BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2019/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 04 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2015/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM
2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP
VỤ KHAI HẢI QUAN; CẤP VÀ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 06
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 104/NQ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ
tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
1. Khoản
1, khoản 7 và khoản 9 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 3. Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan
1. Hồ sơ dự thi
a) Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
a.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
a.2) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc các ngành kinh tế, luật, kỹ thuật; 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
a.3) Hai (02) ảnh màu 3x4cm chụp trong
thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên,
năm sinh ở mặt sau của ảnh (01
ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, 01 ảnh dán vào Chứng
chỉ khi được cấp).
a.4) Văn bản ghi kết quả học tập trong
trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện chuyên ngành đáp ứng điều kiện miễn thi
theo quy định tại tiết a.1 điểm a và tiết b.1 điểm b khoản 7 Điều
này: 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
a.5) Văn bản xác nhận của trường đại
học, cao đẳng mà người đăng
ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên trong trường hợp người dự thi thuộc đối tượng
miễn thi theo quy định tại tiết a.2 điểm a và tiết b.2 điểm b khoản 7 Điều này:
01 bản chính
b) Hồ sơ đăng ký dự thi lại
các môn thi chưa đạt,
người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
b.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b.2) Hai (02) ảnh màu 3x4cm được chụp
trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có
ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh để dán vào Phiếu đăng ký dự thi và Chứng chỉ khi được cấp.
7. Trường hợp miễn thi:
a) Miễn thi môn Pháp luật về hải quan
và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan đối với trường hợp sau:
a.1) Người tốt nghiệp chuyên ngành hải quan thuộc các trường
đại học, cao đẳng
mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;
a.2) Người đã làm giảng viên thuộc
chuyên ngành hải quan tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian
công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp
bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
b) Miễn thi môn Kỹ thuật
nghiệp vụ ngoại thương đối với trường hợp sau:
b.1) Người tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế ngoại
thương, thương mại quốc tế, kinh tế đối
ngoại, kinh tế quốc tế hoặc
logistics và quản lý chuỗi cung ứng
thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;
b.2) Người đã làm giảng viên thuộc
chuyên ngành kinh tế ngoại thương hoặc thương mại quốc tế hoặc kinh tế đối ngoại
hoặc kinh tế quốc tế hoặc logistics
và quản lý chuỗi cung ứng tại các trường
đại học, cao đẳng có thời
gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm
trường hợp bị kỷ
luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi
cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan trong thời
hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ
việc.
c) Cơ sở xét miễn thi:
c.1) Ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc
chuyên ngành đào tạo ghi trên văn bản ghi kết quả học tập phù hợp với
chuyên ngành quy định tại tiết
a.1 điểm a
và tiết b.1 điểm b
khoản này.
c.2) Văn bản xác nhận của trường đại học, cao đẳng mà người
đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên phù hợp với quy định tại tiết
a.2 điểm a và tiết
b.2 điểm b khoản này.
9. Kết quả thi:
a) Môn thi đạt yêu cầu là
môn thi đạt điểm từ 50 điểm trở lên chấm theo thang điểm 100.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết
thúc kỳ thi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan thông báo công khai kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Hải quan, báo Hải
quan điện tử và niêm yết tại trụ
sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trường hợp không đồng ý với kết quả
thi do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan thông báo, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo công khai kết quả
thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Hải quan, người dự thi nộp đơn đề nghị phúc khảo môn thi. Ngày nhận đơn
phúc khảo là ngày Tổng cục Hải quan trực tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc ngày đóng dấu
của bưu chính nơi gửi. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc khảo sẽ
không được giải quyết. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc
khảo, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức
phúc khảo bài thi theo quy chế
của Hội đồng thi và
thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan,
báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố
nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trường hợp có 03 môn thi đạt yêu cầu, Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải
quan cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
c) Bảo lưu kết quả thi: Trường hợp
trong các môn thi có môn không
đạt yêu cầu
theo quy định tại điểm a khoản này, thì kết quả các môn thi đạt yêu cầu được tự động bảo
lưu trong thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin
điện tử của Tổng cục
Hải quan; hoặc bảo lưu kết quả cho đến khi kết thúc kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan tiếp theo liền kề trong trường hợp quá thời hạn 01 năm kể từ ngày
thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Hải quan mà kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chưa được tổ chức.
2. Điều
4
được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 1 như sau:
“b) Công chức hải quan giữ ngạch
kiểm tra viên hải
quan có 09 (chín) năm công tác liên tục hoặc kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra
viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc (không bao gồm trường
hợp bị kỷ luật buộc
thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan trong thời hạn
03 năm kể từ ngày có quyết định
chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
2
như sau:
“a) Đối với các trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm
Thông tư này.
b) Đối với các trường hợp
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
b.1) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nghỉ hưu hoặc nghỉ
việc hoặc chuyển công tác, cá nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan có Đơn đề nghị
theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Tổng
cục Hải quan và gửi kèm 01 ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ có ghi rõ họ tên, ngày sinh ở
mặt sau của ảnh.
b.2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng
cục Hải quan kiểm tra thông
tin về hồ sơ cán bộ lưu giữ tại Tổng cục Hải quan, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này và các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 8 Thông tư này để xem xét việc
cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với
trường hợp không đủ điều kiện.
c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được sử dụng để cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan theo quy định tại Thông tư này.”
3. Điều
5
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Đại lý làm thủ tục
hải quan
1. Đại lý làm thủ tục hải
quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
20 Luật Hải quan, trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với
người có hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu (sau đây gọi là chủ
hàng) thay mặt chủ hàng thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người khai hải quan quy định
tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
2. Đại lý làm thủ tục hải quan (người
đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
theo quy định của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng. Người được cấp
mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã
ký với chủ hàng. Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ xuất trình hợp đồng đại lý cho cơ
quan hải quan để xác định
trách nhiệm của các bên khi có hành vi vi phạm pháp luật về hải quan. Người đại diện theo
pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục
hải quan ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên
tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện
các công việc quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật
Hải quan.
3. Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ được
khai và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng sau
khi chủ hàng thông báo cho cơ quan hải quan danh sách đại lý làm
thủ tục hải quan được thay mặt
chủ hàng để làm thủ tục
hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ
hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Thông tư này.”
4. Khoản
1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan lập hồ sơ đề
nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận đủ
điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu
số 04 ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.”
5. Điều
7
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan
1. Tạm dừng hoạt động
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm
dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động
đúng tên và địa
chỉ đã đăng ký với cơ
quan hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan không
thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này;
a.3) Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc thực
hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng thời hạn với
cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này trong 03 lần liên tiếp;
a.4) Đại lý làm thủ tục hải
quan có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động.
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan quyết định tạm dừng hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan trong
thời hạn tối đa 06
(sáu) tháng đối với các trường
hợp quy định tại điểm a khoản này theo Mẫu số 06A
ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố
trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm quy định tại tiết
a.1, tiết a.2 và
tiết a.3 điểm a khoản này thì báo cáo Tổng cục Hải quan thực hiện việc
tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều này.
Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan
đề nghị tạm dừng hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm Thông tư này. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc
báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan ban hành quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
c) Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ
ngày tạm dừng, nếu đại lý làm thủ tục hải quan khắc phục và có công văn đề
nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải
quan. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh
nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan tổ chức thực hiện kiểm tra, xác minh điều kiện hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan của doanh nghiệp và ban hành quyết định cho phép đại lý làm thủ
tục hải quan được tiếp tục hoạt động theo Mẫu 06B
ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ điều
kiện hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do nếu
không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
2. Chấm dứt hoạt động
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm
dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Bị xử lý về hành vi buôn lậu; vận
chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ
qua biên giới; sản xuất,
buôn bán hàng cấm; trốn thuế
đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
a.2) Có gian lận trong việc
cung cấp hồ sơ đề nghị công
nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan cho cơ
quan hải quan;
a.3) Sử dụng bộ chứng từ không phải do
chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
a.4) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ
ngày tạm dừng theo quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều
này mà đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và không có văn bản đề nghị
tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan;
a.5) Quá thời hạn 06 (sáu)
tháng kể từ ngày tạm
dừng hoạt động đối với trường hợp quy định tại tiết a.4 điểm a khoản 1 Điều
này mà đại lý làm thủ tục hải
quan không có đề nghị hoạt
động trở lại;
a.6) Doanh nghiệp hoạt động đại lý làm
thủ tục hải quan giải
thể hoặc phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật phá sản;
a.7) Đại lý làm thủ tục hải quan có
văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động;
b) Đối với các trường hợp quy định tại
tiết a.1, tiết a.2, tiết
a.3, tiết a.4, tiết a.5 và tiết a.6 điểm a khoản này;
b.1) Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết
a.3 và tiết a.6 điểm a khoản này,
trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra, phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý
vi phạm, cơ quan hải quan các cấp báo cáo Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động
đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành
kèm Thông tư này. Tổng cục Hải quan ra quyết
định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp quy định tại tiết
a.1, tiết a.2, tiết
a.4 và tiết a.5 điểm a khoản này, khi phát hiện vi phạm thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan ra quyết định chấm dứt
hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06
ban hành kèm Thông tư này.
b.2) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động
theo quy định tại điểm này không được
công nhận là đại lý làm thủ tục
hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hoạt động,
trừ trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại tiết a.5 điểm a khoản này.
c) Trường hợp đại lý làm thủ
tục hải quan đề nghị chấm dứt hoạt động
thì có công văn gửi Tổng cục Hải
quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư
này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý
làm thủ tục hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt
hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan.
d) Khi đại lý làm thủ tục hải
quan bị chấm dứt hoạt động
thì mã số của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ bị thu hồi và hết giá trị sử
dụng.”
6. Điểm
c, d, đ khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề
nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan, gồm:
c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
01 bản chụp.
Trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thì nộp bổ sung 01 bản chụp giấy
chứng nhận hoàn thành khóa
đào tạo
bổ
sung kiến thức pháp luật hải quan được cấp trong thời gian ba (03) năm tính đến thời
điểm nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều này.
d) Chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận
hành: 01 bản chụp;
đ) Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp
trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Các chứng từ trong hồ sơ cấp mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải
quan theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này là chứng từ của từng
nhân viên thuộc danh sách đề nghị cấp
mã số. Các chứng từ
bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác
nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan được gửi đến Tổng
cục Hải quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan theo Mẫu số 08 ban hành kèm Thông tư
này. Trường hợp không
đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
Mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan trùng với
số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân còn thời hạn
sử dụng của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn
trên, để tiếp tục làm nhân viên đại lý
hải quan thì đại lý làm thủ
tục hải
quan
thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Gia hạn mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan
a) Nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan được gia hạn
thời gian sử dụng mã số nếu đáp ứng
các điều kiện sau:
a.1) Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
a.2) Đã tham gia khóa đào tạo bổ sung
kiến thức pháp luật hải quan có thời lượng tối thiểu 03 ngày (8 tiết/ngày) do Trường Hải
quan Việt Nam hoặc các trường cao đẳng, đại học, học viện có khoa chuyên ngành
hải quan thực hiện, trên cơ sở thống nhất chương
trình đào tạo với Tổng cục Hải quan. Các
trường tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức thực hiện cấp giấy chứng nhận hoàn
thành khóa học theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và thông báo
cho Tổng cục Hải
quan về danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học để phối hợp thực
hiện các thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ
sơ đề nghị gia hạn
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan, gồm:
Đơn đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07A ban hành kèm
theo Thông tư này; 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ
sung kiến thức pháp luật hải quan theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; 01 ảnh màu
2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành thì cung cấp 01 bản chụp
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân đã nộp tại hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan.
Các chứng từ bản chụp do người đại diện theo
pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ
quan có thẩm quyền
công chứng hoặc chứng thực.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị, Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan thực
hiện gia hạn mã số nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan hoặc có văn bản trả lời đại lý làm thủ tục hải quan đối với trường hợp
không đủ điều kiện.
Thời gian gia hạn là 03 năm kể từ ngày gia
hạn.
4. Cấp lại mã số nhân viên đại lý
làm thủ tục hải quan:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan được cấp lại mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan còn thời
hạn sử dụng trong trường hợp:
a.1) Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan bị mất và được đại lý làm thủ tục hải quan xác nhận tại Đơn đề nghị cấp
lại mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi tên
đăng ký kinh doanh;
a.3) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan có thay đổi số định danh cá
nhân hoặc số chứng minh nhân
dân hoặc số căn cước
công dân;
b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ
sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục
hải quan gửi Tổng cục Hải quan, gồm:
Đơn đề nghị cấp lại mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan theo Mẫu số 07B ban hành kèm theo Thông
tư này; 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải
quan theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và 01 ảnh màu 2x3cm được chụp trong
thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp cơ sở
dữ liệu quốc
gia về dân cư chưa đưa vào vận hành thì cung cấp 01 bản chụp chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân đã nộp tại hồ sơ đề nghị cấp
mã số nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp lại mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan hoặc có văn bản trả lời đại lý làm thủ tục hải quan đối với trường
hợp không đủ điều kiện.
Mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan được thay đổi theo số định danh cá nhân hoặc số chứng minh
nhân dân hoặc số căn cước
công dân còn thời hạn sử dụng tại thời điểm đề nghị cấp lại mã số.”
7. Sửa đổi, bổ
sung
khoản 1 và bổ sung khoản 3 Điều
10
như sau:
“Điều 10. Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện
thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp trong các trường hợp
sau:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan bị xử lý hành vi vi phạm các quy
định của pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan bị xử lý đối với hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng
hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất,
buôn bán hàng cấm; trốn thuế
hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;
c) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người
khác sử dụng mã số của mình
hoặc sử dụng mã số của người khác
hoặc sử dụng mã số không phải
do Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan cấp để làm thủ tục
hải quan; hoặc
cho người khác sử dụng hồ sơ của mình để thực hiện thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục
hải quan hoặc cấp mã nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
d) Nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan chuyển làm việc
khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động; Nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan khi chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác thì
phải thực hiện cấp mã số mới theo quy
định tại Thông tư này;
đ) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động;
e) Nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan.
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc trường
hợp này phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Thủ tục thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan thực hiện như sau:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan có Đơn đề nghị Tổng cục Hải
quan thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, tài khoản kết nối
hệ thống xử lý dữ liệu hải
quan điện tử theo Mẫu số 07C ban hành kèm theo
Thông tư này đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày phát sinh.
b) Trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm
tra phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, Cục hải quan tỉnh, thành phố
báo cáo Tổng cục Hải quan để thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo
quy định tại Điều này.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của đại
lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục hải quan tỉnh, thành phố hoặc thông báo của
các cơ quan quản lý
nhà nước khác, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan
theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.”
8. Khoản
1 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“1. Mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp sẽ được cập
nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ
quan hải quan. Trường hợp việc khai hải quan thực hiện bằng phương thức điện tử,
cơ quan hải quan sẽ cấp tên người sử dụng và mật khẩu cho người được cấp mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan để truy cập vào
hệ thống. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chịu
trách nhiệm bảo mật các thông tin
do cơ quan hải quan cung cấp. Khi thực hiện các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ
quan hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải xuất trình mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan.”
9. Khoản
1, khoản 3, khoản 5 và khoản 9 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Quản lý, sử dụng mã số nhân viên đại lý
làm thủ tục hải quan để tiến hành
các công việc khai báo về làm thủ tục
hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy quyền; Chịu trách nhiệm về việc giới
thiệu, đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan cho người đáp ứng đủ điều kiện theo quy định; đăng ký
thông tin mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để cơ quan hải quan cấp tài khoản kết
nối hệ thống xử
lý dữ liệu hải quan điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều
12 Thông tư này.
3. Yêu cầu cơ quan hải quan hướng dẫn về thủ tục hải
quan, thủ tục thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, kỹ thuật trong việc kết nối mạng với cơ quan hải quan và cung cấp
các quy định mới của pháp luật về hải quan; tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng
pháp luật về hải quan;
Được cung cấp dữ liệu điện tử liên
quan đến tờ khai hải
quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải
quan.
5. Thông báo cho Tổng cục Hải
quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đối với các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này hoặc trường hợp đại lý làm thủ tục
hải quan bị giải thể, phá sản hoặc
chấm dứt hoạt động.
9. Đại lý làm thủ tục hải quan có
trách nhiệm:
a) Định kỳ vào ngày 05 của tháng đầu quý sau,
báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 10 ban hành kèm Thông tư này gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố
quản lý địa bàn đăng ký kinh
doanh. Trường hợp đại lý
làm thủ lục hải quan không báo cáo đúng thời hạn quy định sẽ bị xử phạt theo quy
định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan.
b) Báo cáo, đề nghị Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi
mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải
quan, tài khoản kết nối hệ thống xử
lý dữ liệu hải quan điện tử đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10
Thông tư này trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát sinh.”
10. Bổ sung
các khoản 5, khoản 6 và khoản 7 vào Điều
14
như sau:
“5. Bố trí người làm thủ tục
hải quan và các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải
quan theo quy định của pháp luật hải quan. Trường hợp thực hiện thủ tục qua đại
lý làm thủ tục hải quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thay mặt chủ hàng để thực hiện
các công việc theo hợp đồng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan đã ký giữa đại lý
làm thủ tục hải quan và chủ hàng.
6. Khi phát sinh hợp đồng đại lý làm
thủ tục hải quan, chủ hàng thông báo danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được
thay mặt chủ hàng khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thông qua hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải
quan trước khi đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
trừ các trường hợp sau:
a) Khai và làm thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ
bưu chính, chuyển phát nhanh
theo quy định pháp luật
về bưu chính và
hải quan;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ
chức, cá nhân không có mã số thuế;
c) Hàng hóa là quà biếu,
quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài;
hàng hóa của cơ quan
đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế
tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này;
hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không
thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang
theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế.
7. Được cung cấp dữ liệu điện tử
liên quan đến tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải
quan qua đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp chủ hàng có hệ thống công
nghệ thông tin đáp ứng
theo yêu cầu của cơ quan hải
quan.”
11. Khoản
4, khoản 9 và khoản 10 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Hỗ trợ nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan trong quá trình làm thủ
tục hải quan; áp dụng cơ chế ưu tiên về thủ tục hải quan đối với các đại
lý làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật.
9. Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp
báo cáo về tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trên
địa bàn quản lý khi phát sinh các nội dung báo cáo tại điểm 2, điểm 3, điểm 4
và điểm 5 Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư
này gửi Tổng cục Hải
quan để tổng hợp theo
dõi vào trước ngày 10 của tháng đầu quý sau hoặc khi phát hiện đại lý làm thủ tục hải quan
vi phạm quy định tại Thông tư này.
10. Ngay sau khi tờ khai hải
quan được đăng ký
trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, cơ
quan hải quan cung cấp dữ liệu điện tử liên quan đến tờ khai hải quan của hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan
cho đại lý làm thủ tục hải quan và chủ hàng trong trường hợp chủ hàng hóa có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng
theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan ban hành chuẩn trao đổi dữ liệu giữa hệ thống công nghệ thông
tin của cơ quan hải quan và doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.”
12. Sửa đổi các mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 như sau:
a) Sửa đổi Mẫu số 01, Mẫu số 07, Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BTC thành Mẫu số 01, Mẫu số 07, Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Thông tư này.
b) Sửa đổi Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BTC thành Mẫu số 06, Mẫu số 06A ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
đang thực hiện khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
qua đại lý làm thủ tục hải quan được tiếp tục thực hiện và thông báo bổ sung
danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặt chủ hàng khai và làm thủ
tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Thông tư này trước ngày 31/12/2019.
Sau ngày 31/12/2019, khi có thay đổi danh sách
đại lý làm thủ tục hải quan thay mặt chủ hàng khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thì doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tiếp tục thực
hiện việc thông báo, cập nhật thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan.
2. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào
tạo bổ sung kiến thức đã cấp cho nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục
có hiệu lực để Đại lý làm
thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mới hoặc cấp lại hoặc gia hạn mã số nhân
viên đại lý làm
thủ tục hải quan theo
quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2019.
2. Bãi bỏ Mẫu số 02, Mẫu số 03A và Mẫu số 03B ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng
mắc phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về
Bộ Tài chính
(qua Tổng cục Hải
quan) để tổng hợp và hướng dẫn xử lý./.
Nơi nhận:
-
VP TW Đảng và các Ban của Đảng, VP Tổng Bí
thư;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện kiểm sát NDTC,
Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt
Nam;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Website Tổng
cục Hải quan;
- Lưu
VT;
TCHQ.(195)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
DANH
MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm
Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01 - Phiếu đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan.
Mẫu số 02 - Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào
tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan.
Mẫu số 06 - Quyết định chấm dứt hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 06A - Quyết định tạm dừng hoạt động đại lý
làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 06B - Quyết định tiếp tục hoạt động đại lý làm
thủ tục hải
quan.
Mẫu số 07 - Đơn xin cấp mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 07A - Đơn đề nghị gia hạn
mã số nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 07B - Đơn đề nghị cấp lại mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 07C - Đơn đề nghị thu hồi mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 10 - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm
thủ tục hải
quan.
Mẫu số 11 - Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan.
Mẫu số 12 - Đơn đề nghị tạm dừng/ chấm
dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh
phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI
QUAN
Họ và tên: ………………………………………Nam, nữ:..........................................................
Ngày sinh: ………/………/………
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/:………………………………………………………cấp ngày …/…/……. tại
……………………………………………………..
- Đăng ký dự thi
môn:
+ Pháp luật về Hải quan □
+ Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương □
+ Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan □
- Địa điểm dự thi tại:.....................................................................................................
- Môn thi đề nghị được miễn:........................................................................................
- Môn thi đề nghị được bảo lưu
kết quả thi đã đạt tại các kỳ thi trước:
+ Môn………đạt .... điểm lại Thông
báo số
....
ngày …/…/… của Tổng
cục
Hải
quan.
+ Môn………đạt .... điểm tại
Thông báo số
....
ngày …/…/…của Tổng cục Hải quan.
- Địa chỉ nhận Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan (tại Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ
dự thi hoặc tại địa chỉ cụ thể):
……………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn này là đúng sự thật.
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Ngày ……… tháng ……… năm ………
CHỮ
KÝ CỦA NGƯỜI DỰ THI
|
Ngày ……… tháng ……… năm ………
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG THI
|
|
Ghi chú: Nếu người dự thi
đạt yêu cầu dự thi
thì Chủ tịch Hội đồng ký xác nhận, đóng dấu vào phiếu đăng ký dự thi
và ảnh của người
dự thi. Sau đó gửi phiếu đăng ký dự thi
này cho người dự thi để xuất trình khi vào phòng thi./.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN)
CHỨNG NHẬN
Họ và tên: ……………………………………………… (Họ
và tên người được chứng nhận)
Sinh ngày:...................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
Đã hoàn thành khóa đào tạo bổ sung
kiến thức pháp luật hải quan dành cho nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan từ
ngày
…/…/… đến
ngày
…/…/…
tại…………………….
Số QĐ cấp
chứng nhận:... ngày...
Số vào
sổ:
………………
Số hiệu: ………/201../GCN-....
|
……, ngày …… tháng …… năm 20...
TM.
ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 03
TỔNG CỤC HẢI
QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|

|
CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
|
|
- Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-TCHQ
ngày... tháng.... năm.... của Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan về việc nghỉ hưu/nghỉ việc/chuyển công tác đối với ông
(bà)
...
- Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-TCHQ
ngày ... tháng
....
năm .... về việc thành
lập Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
- Căn cứ Thông báo số ……… ngày ……… của Chủ tịch Hội đồng
thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan công nhận kết quả thi năm ……… tổ chức tại……………………
|
Chữ ký của người
được cấp Chứng chỉ
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan cho ông (bà): ……………………………………………………………………
- Sinh ngày: ………/………/……………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………
|
Số: ………………
Ngày... tháng... năm ...
|
Hà Nội,
ngày ……/……/……
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-TCHQ
|
………, ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt
hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan; trình tự, thủ tục
công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình
tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét đề nghị của (Cục Hải quan tỉnh,
thành phố hoặc doanh nghiệp) về việc chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám
sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan đối với
(Tên doanh nghiệp) ……………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………….. ngày cấp ……………….. nơi cấp ……………………………………………………………………..
Được công nhận hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan tại Quyết định số... ngày.... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) đại diện
theo pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………,
Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải
quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ………………. chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
-
Lưu:
VT,... (3b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Mẫu số 06A
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-TCHQ
|
………, ngày ……… tháng ……… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục
hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ
tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan;
Xét đề nghị của (Cục Hải
quan tỉnh, thành phố
hoặc doanh nghiệp)
………………………
về việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng
Cục Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan đối với
(Tên doanh nghiệp).......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số ……… ngày cấp……… nơi cấp
Được công nhận hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan tại Quyết định số... ngày.... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Lý do:..........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày
ký. Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày ban hành Quyết định này, nếu đại lý làm thủ tục
hải quan không khắc phục và có văn bản đề nghị tiếp
tục hoạt động, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định chấm dứt
hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà) đại diện
theo pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………, Cục trưởng Cục Giám sát
quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố………… chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT,
...
(3b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06B
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-TCHQ
|
………, ngày ……… tháng ……… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục
hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ
tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt
động đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Quyết định số ……… ngày ………… của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan về
việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Quyết định số ……… ngày ……… của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan về
việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Xem xét hồ sơ gửi kèm công
văn số ………… về việc đề nghị tiếp tục
hoạt
động
đại lý làm thủ tục hải
quan của (doanh nghiệp)
………………;
và
Kết quả kiểm tra điều kiện hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan đối với (doanh
nghiệp)…………
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám
sát quản lý về hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tiếp tục hoạt
động đại lý làm thủ tục hải quan đối với:
(Tên doanh nghiệp).......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……… ngày cấp………… nơi cấp
Đủ điều kiện tiếp tục hoạt động đại lý
làm thủ tục hải quan.
………(Tên doanh nghiệp) có trách nhiệm
thực hiện đúng quy định của Luật Hải quan, Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ
tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan và Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các ông (bà) đại diện theo
pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh, thành phố……… chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều
3;
- Lưu: VT, … (3b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……… tháng ……… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI
QUAN
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ
tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số
22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ
tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ
tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày ………/………/……… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà)
………………………
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét cấp mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ………………………………………Sinh ngày:...............................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số
CCCD:
……………………………………… cấp ngày………tại
2/ Họ và tên:………………………………………Sinh ngày:................................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số CCCD:……………………………………… cấp ngày………tại
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- ………………………;
|
.... (CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07A
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……… tháng ……… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI
QUAN
Kính gửi: Tổng
cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình
tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số
22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ
tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày ……/……/…… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà)
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan xem xét gia hạn mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ………………………………Sinh ngày:........................................................
Số định danh cá nhân/Số CMND/Số CCCD:……………………………………………… cấp ngày………tại
2/ Họ và tên:……………………………………… Sinh ngày:...............................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/
Số CCCD: ……………………………………………… cấp ngày………tại
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- ………………………;
|
.... (CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07B
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……… tháng ……… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI
QUAN
Kính gửi: Tổng
cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ
tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ hợp đồng lao động
số ……… ngày ……/……/…… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà)
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét cấp lại
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ……………………………… Sinh ngày:.......................................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số CCCD: ……………………………………………… cấp ngày………tại
Lý do:..........................................................................................................................
2/ Họ và tên: ……………………………… Sinh ngày:.......................................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số
CCCD: ………………………………………………
cấp ngày………tại
Lý do:..........................................................................................................................
(Đối với trường đề nghị cấp lại mã số do thẻ nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất thì có thêm nội dung xác nhận sự việc)
Hồ sơ gửi kèm gồm:
|
…. (CHỨC DANH CỦA
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07C
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI
QUAN
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan;
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét thu hồi
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp cho các ông bà
cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ……………………………………… Sinh ngày:..............................................
Mã số nhân viên đại lý hải quan:……………… cấp ngày.................................................
Tài khoản kết nối hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải
quan:..............................................
Lý do đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại
lý hải quan:...................................................
2/ Họ và tên:……………………………………… Sinh ngày:...............................................
Mã số nhân viên đại lý hải
quan:………………………
cấp
ngày.......................................
Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan:..............................................
Lý do đề nghị thu hồi mã số
nhân viên đại lý hải quan:...................................................
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Thẻ nhân viên đại
lý
làm
thủ tục hải quan;
|
… (CHỨC DANH CỦA
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 10
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Quý
..../201....)
Kính gửi: Cục
Hải quan tỉnh/ thành phố
Tên Đại lý Hải quan.......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
TT
|
Loại hình
XNK
|
Số lượng DN ký hợp
đồng
|
Số lượng tờ khai
|
Kim ngạch (USD)
|
Tiền thuế
|
XNK
|
GTGT
|
Thuế khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Các công việc được ủy quyền:.................................................................................
2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế, hải
quan, pháp luật khác (số vụ, hành vi) (kể cả hành
vi vi phạm pháp luật do chủ hàng thực hiện):...................................................................................................................
3. Thay đổi về điều kiện hoạt
động đại lý làm thủ tục hải quan:
- Thay đổi tên/ địa chỉ đăng ký kinh
doanh: (nếu có).......................................................
- Thay đổi về nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan: (nếu có)...........................................
- Thay đổi về ngành nghề đăng ký kinh
doanh; cơ sở hạ tầng công
nghệ thông
tin:
(nếu có)………
4. Vướng mắc và kiến nghị:
- Về chính sách XNK…;
- Về chính sách thuế ...;
- Về thủ tục hải quan ...;
- Về hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan…;
- Về phối hợp, hợp tác giữa Hải
quan- đại lý làm thủ tục hải quan - chủ hàng: …;
5. Những kiến nghị khác:..............................................................................................
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Tổng cục Hải quan (Cục GSQL);
- Lưu
………
|
GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục
công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ
tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình
tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan cho ông (bà):
Họ tên:……………………………… Nam/nữ:....................................................................
Ngày sinh: …………………………
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD:……………… cấp ngày: ……………… tại.................
Nơi đăng ký Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................
Nơi ở hiện nay:............................................................................................................
Ngạch công chức:........................................................................................................
Thời gian, quá trình công tác:........................................................................................
Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc
chuyển công tác:............................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan.
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ
tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan;
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Công ty đã được công nhận
đại lý làm thủ tục
hải quan tại Quyết định số……… ngày…… Nay Công ty
đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện việc tạm dừng/
chấm dứt hoạt động
đại lý làm thủ tục hải quan đối với công ty.
Lí do tạm dừng/ chấm dứt:...........................................................................................
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét giải quyết theo
quy định/.
|
.... (CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký,
ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|