BỘ XÂY DỰNG
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số : 08/2007/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 9 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về Quản lý kiến
trúc đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị được quy định tại Điều 18, Điều 27, Điều 30, Điều 31 Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng (sau đây viết
tắt là Nghị định 08/2005/NĐ-CP) và Điều 5, Điều 26, Điều 27 Nghị định số
29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về Quản lý kiến trúc đô thị (sau
đây viết tắt là Nghị định 29/2007/NĐ-CP) như sau :
I-
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư
này hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị (sau
đây viết tắt là KTĐT) cho các khu vực nội thành, nội thị, các khu vực cửa ngõ,
khu vực đặc thù của các đô thị từ loại đặc biệt đến đô thị loại 4 và các thị
trấn (đô thị loại 5). Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị khuyến khích việc
lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, tuỳ thuộc vào yêu cầu thực tế của từng
địa phương.
2. Đối tượng
áp dụng bao gồm: Chính quyền đô thị, các cơ quan có trách nhiệm quản lý đô thị,
các cơ quan chuyên môn về quản lý quy hoạch kiến trúc xây dựng các cấp; các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng.
3. Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị là các quy định hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực
hiện việc đầu tư xây dựng, cải tạo chỉnh trang trong đô thị phù hợp với các đồ
án QHXD đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị (đã và
đang được nghiên cứu); làm cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền
địa phương quản lý việc quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đơn vị hành chính
(Thành phố, quận, thị xã, phường, thị trấn), các khu vực đặc thù và các khu
chức năng trong đô thị một cách hiệu quả, làm căn cứ để quản lý cấp phép xây
dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan
trong đô thị nhằm nâng cao chất lượng và thẩm mĩ kiến trúc cho toàn đô thị.
4. Để tạo
điều kiện cho chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân chủ động nắm bắt các
thông tin, chỉ dẫn, các quy định cần thiết phù hợp với các đồ án QHXD đã được
phê duyệt để triển khai công tác quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng đô thị
trên các địa bàn, từ phạm vi rộng toàn thành phố đến phạm vi hẹp (các quận,
phường, các khu vực đặc thù, các khu chức năng) một cách hiệu quả, Quy chế quản
lý kiến trúc đô thị được chia làm 2 cấp:
- Quy chế cấp
I: là
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cho toàn thành phố được lập trên cơ sở đồ án
QHCXD toàn Thành phố đã được phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị cho toàn thành
phố đã và đang được nghiên cứu (trong đó bao gồm một số quy định chủ yếu về
quản lý KTĐT cho từng khu vực trong đô thị được phân chia theo tính chất
như : khu bảo vệ tôn tạo, khu cải tạo chỉnh trang, khu vực xây dựng mới,
khu phát triển mở rộng), các khu vực đặc thù (tạo nên hình ảnh, bản sắc của đô
thị v.v..).Quy chế này hướng dẫn Điều 18 của Nghị định 08/2005/NĐ-CP quy định
về quản lý QHCXD đô thị, Điều 30 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của
Chính phủ về Thiết kế đô thị trong Quy hoạch chung xây dựng.
- Quy chế
cấp II: là Quy chế quản lý kiến trúc đô thị được lập cho các đơn vị
hành chính (quận, thị xã, thị trấn) trên cơ sở đồ án QHCXD, QHCTXD của các
quận, thị xã, thị trấn hoặc các khu vực đặc thù đã được phê duyệt và đồ án
Thiết kế đô thị đã và đang được nghiên cứu (bao gồm các quy định cụ thể về quản
lý KTĐT cho từng đường phố, các khu chức năng trong từng ô phố trong phạm vi
ranh giới các quận, phường phù hợp với các quy định quản lý KTĐT của Quy chế
cấp I); đồng thời làm căn cứ để xác lập nhiệm vụ và nội dung quy hoạch chi tiết
(tỷ lệ 1/500 cho các dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị). Quy chế này hướng dẫn
Điều 5 của Nghị định số 29/2007/NĐ-CP; Điều 27 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
về quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng và Điều 31 của Nghị định
số 08/2005/NĐ-CP về Thiết kế đô thị trong Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
5. Đô thị
loại 2 trở lên cần phải lập Quy chế cấp I và Quy chế cấp II; đối với đô thị
loại 3 (thành phố thuộc tỉnh) tuỳ theo quy mô, năng lực quản lý và yêu cầu của
từng địa phương, chính quyền cấp Tỉnh quyết định xây dựng 1 hoặc 2 Quy chế (cấp
I hoặc cấp II). Đối với đô thị loại 4, 5 (đơn vị hành chính cấp thị xã, thị
trấn) có thể kết hợp nội dung giữa Quy chế cấp I và Quy chế cấp II để lập một
Quy chế quản lý KTĐT chung cho toàn đô thị.
6. Nội dung
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh phù hợp với
nội dung điều chỉnh cục bộ các đồ án Quy hoạch xây dựng và Thiết kế đô thị.
Việc điều chỉnh, bổ sung quy chế do các cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức
lập Quy chế thực hiện.
7. Trường hợp
các khu vực do tốc độ đô thị hoá nhanh hoặc do việc sáp nhập, chia tách, bổ
sung đơn vị hành chính (quận, phường) việc lập đồ án QHXD chưa đáp ứng kịp thời
thì chính quyền địa phương cần kết hợp với Sở QHKT, Sở XD và Sở Giao thông công
chính để có sự trao đổi, thống nhất, đề ra các quy định quản lý KTĐT phù hợp
với định hướng phát triển chung của đô thị.
II. CƠ QUAN
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
1. Cơ quan lập Quy
chế:
- Đối
với Quy chế cấp I : UBND cấp tỉnh chỉ đạo Sở QHKT (thành phố Hà Nội
và TP Hồ Chí Minh), Sở Xây dựng (các tỉnh còn lại) tổ chức lập Quy chế và điều
chỉnh bổ sung Quy chế trong trường hợp cần thiết.
- Đối
với Quy chế cấp II : UBND cấp quận, huyện phối hợp với Sở QHKT
(thành phố Hà Nội và TP Hồ Chí Minh), Sở Xây dựng (các tỉnh còn lại) tổ chức
lập Quy chế và điều chỉnh bổ sung Quy chế trong trường hợp cần thiết.
2. Cơ quan thẩm định
và phê duyệt:
a) Quy chế cấp I:
- Đối với các đô
thị từ loại 1 trở lên và các đô thị trực thuộc Trung ương: Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị sau khi có ý kiến
thẩm định của Bộ Xây dựng.
- Đối với các đô thị
từ loại 2 trở xuống Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế quản
lý kiến trúc đô thị sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
b) Quy chế cấp II :
- Đối với các quận
thuộc đô thị loại 1 trở lên và các đô thị trực thuộc Trung ương, thành phố tỉnh
lỵ và thị xã do Uỷ ban nhân dân cấp Tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế sau khi
có ý kiến thẩm định của Sở QHKT (thành phố Hà Nội và TP Hồ Chí Minh),
Sở Xây dựng (các tỉnh còn lại).
- Đối với các thị
trấn (đô thị loại 5) do UBND cấp huyện, thị xã phê duyệt và ban hành theo phân
cấp của Tỉnh.
- Đối với các khu vực
đặc thù, các khu chức năng đặc biệt, cơ quan phê duyệt Quy chế là cơ quan phê
duyệt QHXD khu vực đó.
III.
NỘI DUNG SOẠN THẢO QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
1. Quy chế cấp I
Nội dung Quy chế quản
lý kiến trúc đô thị cấp I là quy định về quản lý KTĐT cho toàn thành phố (chủ
yếu trong phạm vi khu vực nội thành, các khu vực cửa ngõ, khu vực đặc
thù của thành phố)
thông qua việc giới thiệu, phân tích khái quát những đặc điểm chính của phạm vi
ranh giới thành phố; trên cơ sở đánh giá điều kiện hiện trạng tự nhiên và xã
hội, cụ thể hoá các nội dung đồ án QHCXD đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, đồ án thiết kế đô thị đã và đang được nghiên cứu; đưa ra các yêu cầu quy
định quản lý KTĐT cho từng khu vực kiểm soát phát triển (khu bảo vệ tôn tạo,
khu cải tạo chỉnh trang, khu vực xây dựng mới, khu phát triển mở rộng) và các
khu vực đặc thù trong đô thị, bao gồm:
a. Việc mô tả hiện
trạng về vị trí, phạm vi ranh giới, các đơn vị hành chính (quận, huyện); quy mô
diện tích và dân số (nội, ngoại thành), phân loại đô thị v.v. được thể hiện kết
hợp trên bản đồ hành chính. Phân tích một số nét khái quát của thành phố về:
điều kiện tự nhiên (địa hình, cảnh quan thiên nhiên), lịch sử phát triển, cấu
trúc của thành phố, định hướng phát triển không gian phải có sơ đồ minh hoạ kèm
theo. Phân tích những yếu tố tạo nên hình ảnh, ấn tượng của đô thị như: các không
gian mở có quy mô lớn ( hồ nước, dòng sông, khu công viên cây xanh), các khu
vực đặc thù của đô thị (ví dụ ở Hà Nội có khu Trung tâm chính trị Ba Đình, Khu
phố cổ, khu vực hồ Tây, xung quanh hồ Gươm v.v.) cần có hình ảnh minh hoạ kèm
theo.
Trên cơ sở QHCXD toàn
thành phố đã được phê duyệt, quy định các hướng phát triển của thành phố (có sơ
đồ minh hoạ); Quy chế quản lý KTĐT cho toàn thành phố chủ yếu tập trung vào
các quy định về quản lý kiến trúc đô thị cho từng phân vùng kiểm soát
phát triển và cho các khu vực đặc thù.
b. Quy định về quản
lý KTĐT cho từng phân vùng kiểm soát phát triển bao gồm: quy định quản
lý KTĐT cho khu vực đô thị cần được bảo vệ, tôn tạo; khu vực đô thị cải tạo
chỉnh trang; khu vực đô thị phát triển mới, với nội dung cần quy định rõ: vị
trí, quy mô, phạm vi ranh giới, các quy định về kiến trúc quy hoạch: mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, một số yêu cầu chủ yếu về tính chất, hình thức kiến
trúc công trình, chiều cao công trình (tối đa), cao độ khống chế xây dựng cho
các khu vực; các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông,
san nền, thoát nước, cấp nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, quy định
về bảo vệ môi trường, quy định về quảng cáo, quy định về bảo vệ cảnh quan
v.v...
c. Quy định về quản
lý KTĐT cho các khu vực đặc thù được lập trên cơ sở tính chất của từng
loại khu để đề ra các yêu cầu, quy định phù hợp, bao gồm: phạm vi ranh giới
(thuộc quận A, B, C…), diện tích đất, các yêu cầu chính về kiến trúc quy
hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, ranh giới bảo vệ, khoảng cách li
(không được phép xây dựng công trình), hình thức công trình, sân vườn, tường
rào, cổng, bãi đỗ xe v.v.. quy định về bảo vệ môi trường, quy định về quảng
cáo trong các khu vực nêu trên, quy định về bảo vệ cảnh quan, các quy định về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật v.v..
Quy chế cấp I được
lập theo mẫu Phụ lục 1 của Thông tư này
2. Quy chế cấp II
a. Đối với các đô thị
từ loại I trở lên và các đô thị trực thuộc Trung ương (đã lập Quy chế cấp I):
trên cơ sở nội dung Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp I về các quy định theo
phân vùng phát triển và các khu vực đặc thù trong đô thị, Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị cấp II là cụ thể hoá các quy định về quản lý KTĐT cấp I của toàn
Thành phố cho từng quận thông qua việc giới thiệu, phân tích khái quát những
nét chính của từng quận, trên cơ sở đánh giá điều kiện hiện trạng tự nhiên và
xã hội của từng quận; cụ thể hoá các nội dung đồ án QHCXD quận đã được phê
duyệt, đồ án thiết kế đô thị đã và đang được nghiên cứu đưa ra các yêu cầu quy
định về quản lý KTĐT cho từng phường, cho từng đường phố, ô phố.
b.Việc mô tả hiện
trạng về vị trí, phạm vi ranh giới, các đơn vị hành chính (phường); quy mô diện
tích và dân số được thể hiện kết hợp trên bản đồ hành chính. Việc phân tích
điều kiện tự nhiên (địa hình, cảnh quan thiên nhiên, lịch sử phát triển, cấu
trúc của quận, thị xã; định hướng phát triển không gian phải có sơ đồ minh hoạ
kèm theo. Thống kê các ô phố, tuyến phố theo từng phường (tên đường phố, chiều
dài, chiều rộng, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng); các ô phố (ký hiệu ô
phố, diện tích, dân số) theo hiện trạng .
c. Các quy định về
quản lý KTĐT của từng quận, thị xã theo QHCXD hoặc QHCT đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và đồ án thiết kế đô thị (đã và đang nghiên cứu) được thể hiện
thông qua việc quy định quản lý KTĐT cho từng đường phố, ô phố, các khu chức
năng (khu dân cư, khu cơ quan, dịch vụ công cộng, cây xanh công viên, khu công
nghiệp v.v..) nằm trong phạm vi các ô phố liên quan. Đối với các khu chức năng
có diện tích nằm trên địa bàn 2 quận hoặc trên 2 đường phố, ô phố thì việc quy
định về quản lý KTĐT phải được thống nhất, không được khác biệt trên 2 địa bàn
liên quan.
d. Quy định cụ thể
quản lý KTĐT cho từng đường phố, bao gồm: quy định tính chất công trình kiến trúc
được phép xây dựng, khoảng lùi của công trình, các phần đua ra ngoài công trình
(mặt quay ra đường phố, dọc theo ranh giới cạnh bên của lô đất); thống nhất độ
nhô và chiều cao (tính từ mặt đất) của các ban công, ô văng của các dãy nhà
liền kề trên từng đoạn phố, chiều cao công trình, kích thước lô đất, một số
khuyến cáo về hình thức kiến trúc công trình (vật liệu xây dựng, màu sắc, hình
thức mặt đứng); hình thức các công trình ở các góc phố giao nhau, vị trí công
trình điểm nhấn; quy định hình thức quảng cáo, việc bố trí, tổ chức hệ thống hạ
tầng kỹ thuật trên toàn tuyến đường.
Đối với các tuyến phố
mới mở hoặc sắp mở cần phải có nghiên cứu trước về quy định cụ thể kiến trúc
cảnh quan 2 bên đường.
e. Quy định cụ thể
quản lý KTĐT cho từng ô phố bao gồm: quy định mật độ xây dựng, chiều cao trung
bình của toàn ô phố, chiều cao tối đa, vị trí các công trình điểm nhấn trong
từng ô phố.
f. Đối với các khu
chức năng hiện hữu nằm trong các ô phố hoặc dự kiến xây dựng theo đồ án QHXD đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quy hoạch xây dựng đợt đầu (dự kiến sẽ
triển khai thực hiện trong vòng 5 năm) như: khu cơ quan, công trình dịch vụ
công cộng, công viên cây xanh, thì quy định cụ thể quản lý KTĐT chủ yếu là các
nội dung: vị trí, quy mô, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hình thức kiến
trúc, sân vườn, tường rào, cổng, bãi đỗ xe; quy định về bảo vệ môi trường, bảo
vệ cảnh quan; các quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cốt khống chế xây
dựng, hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
g. Đối với khu chức
năng có tính chất là khu ở thì việc quy định quản lý KTĐT được lập dựa theo
tính chất, lịch sử hình thành và phát triển của từng khu ở như: khu phố cổ, khu
phố cũ, khu chung cư, khu làng xóm đô thị hoá, khu đô thị mới v.v.. Việc giám
sát và triển khai thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị trong các khu ở
này thuộc phường nào thì do UBND các phường đó có trách nhiệm thực hiện và giám
sát.
h. Đối với các
công trình kiến trúc đặc biệt (công trình điểm nhấn, công trình có ý nghĩa lịch
sử-văn hoá của địa phương) quy định cụ thể quản lý KTĐT chủ yếu là các nội
dung: quy định vị trí, ranh giới, quy mô, tính chất, chức năng, phạm vi ranh
giới bảo vệ (cấm xây dựng), hình thức kiến trúc, tường rào, cổng, bố trí sân
vườn, cây xanh, quảng cáo, đèn chiếu sáng, bãi đỗ xe, quy định về bảo vệ môi
trường, bảo vệ cảnh quan v.v..
Quy chế cấp II được
lập theo mẫu Phụ lục 2 của Thông tư này
IV.
LẤY Ý KIẾN VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
1. Quy chế cấp I
- Quy chế cấp I được
lập trên cơ sở các đồ án QHCXD đựơc phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị đã và
đang nghiên cứu. Trong quá trình soạn thảo, cần lấy ý kiến của các Hội chuyên
môn nghề nghiệp và các tổ chức liên quan.
- Đối với các khu đặc
thù, nếu khu vực đó có ảnh hưởng, liên quan đến hình thức kiến trúc, cảnh quan
đô thị thì đơn vị soạn thảo cần lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân sống trong
khu vực có liên quan.
2. Quy chế cấp II
Trong quá trình lập
và hoàn chỉnh Quy chế cấp II, đơn vị soạn thảo có thể tách Quy chế thành từng
phần liên quan đến mỗi đơn vị hành chính (phường), hoặc các khu chức năng trên
địa bàn để lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân sống trong các khu vực (ô phố,
đường phố) liên quan đến Quy chế.
3. Hình thức lấy ý
kiến:
- Đối với Quy chế cấp
I: đơn vị soạn thảo gửi Dự thảo Quy chế đến các tổ chức, cơ quan để xin ý kiến
hoặc trao đổi trực tiếp về các vấn đề liên quan; niêm yết Dự thảo Quy chế ở
các Trung tâm thông tin của Thành phố để nhân dân dễ tiếp cận và góp ý.
- Đối với Quy chế cấp
II: trích các nội dung cụ thể liên quan đến từng địa bàn, niêm yết dự thảo Quy
chế tại Trụ sở UBND quận, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, UBND
phường, các Trung tâm văn hoá thông tin của các quận, phường để nhân dân dễ
tiếp cận, tham khảo và cho ý kiến bằng phiếu.
- Trước khi trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Quy chế, đơn vị soạn thảo có trách
nhiệm báo cáo với cơ quan thẩm định và phê duyệt về kết quả lấy ý kiến, làm cơ
sở cho việc thẩm định và phê duyệt Quy chế.
V. HÌNH THỨC CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI QUY CHẾ QUẢN LÝ KTĐT
a) Quy chế cấp I
- Đối với
các đô thị từ loại 1 trở lên và các đô thị trực thuộc Trung ương: Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế, UBND cấp quận có trách nhiệm
tổ chức công bố Quy chế quản lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt thuộc địa
giới hành chính do mình quản lý để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và giám
sát việc thực hiện.
- Đối với các đô thị
từ loại 2 trở xuống : Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị, UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức công bố Quy
chế quản lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt thuộc địa giới hành chính do
mình quản lý để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và giám sát việc thực
hiện.
b) Quy chế cấp II :
- Quy chế cấp II của
các quận thuộc đô thị loại 1 trở lên và các đô thị trực thuộc Trung ương, thành
phố tỉnh lỵ và thị xã do Uỷ ban nhân dân cấp Tỉnh phê duyệt và ban hành Quy
chế, UBND các cấp quận, thị xã, phường có trách nhiệm tổ chức công bố Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt thuộc địa giới hành chính do mình
quản lý để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện. Cơ
quan quản lý quy hoạch xây dựng đô thị cấp quận, thị xã, phường có thể tách
từng phần Quy chế quản lý cho các khu phố, ô phố, đường phố hoặc các khu chức
năng để công bố công khai ở các địa điểm thích hợp giúp nhân dân có thể dễ dàng
tiếp cận và nắm bắt kịp thời, triển khai thực hiện theo Quy chế và tạo điều
kiện để chính quyền địa phương có thể kiểm tra giám sát, quản lý việc đầu tư
xây dựng một cách hiệu quả.
- Quy chế cấp II của
thị trấn (đô thị loại 5) do UBND cấp huyện, thị xã phê duyệt và ban hành, UBND
thị trấn tổ chức công bố Quy chế quản lý kiến trúc đô thị đã được phê duyệt
thuộc địa giới hành chính do mình quản lý để các tổ chức, cá nhân biết, thực
hiện và giám sát việc thực hiện.
- Quy chế quản lý
KTĐT cấp I, II được niêm yết thường xuyên, phổ biến công khai tại các Trung tâm
thông tin của địa phương, tại nơi trưng bày, triển lãm công cộng và các phương
tiện thông tin đại chúng. Có thể phát hành đĩa CD, tài liệu, Tờ rơi để phổ biến
cho nhân dân biết. Cơ quan quản lý QHXD đô thị cấp quận là đầu mối quản lý, lưu
giữ quy chế, có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông
tin cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về đầu tư xây dựng.
VI.
TRÁCH NHIỆM CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP , CÁC TỔ CHỨC, CƠ QUAN VỀ GIÁM SÁT,
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN QUY CHẾ
- UBND cấp Tỉnh ban
hành các chế tài thực hiện, xử lý vi phạm và phân công trách nhiệm cho UBND cấp
quận giám sát, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm việc thực hiện Quy chế.
- Đối với các khu
chức năng và các khu vực đặc thù, việc giám sát và triển khai thực hiện Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị do các tổ chức, cơ quan liên quan trong khu vực ảnh
hưởng bởi Quy chế thực hiện.
VII.
HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết hoặc tổng hợp
báo cáo Chính phủ.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng CP
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- VP Chủ tịch nước,
- VP Chính phủ,
- Văn phòng Quốc hội,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- Website Chính phủ,
- Sở XD các tỉnh, Thành phố
- Sở QHKT TP HN & TP HCM
- Cục KT văn bản Bộ Tư pháp
- Công báo
-
Lưu: VP, KTQH, PC, HTKT.
|
K/T BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần Ngọc Chính
|
PHỤ LỤC SỐ
1
MẪU
QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ CẤP I
(kèm theo Thông tư số
08 /2007/TT-BXD ngày 10/9/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt Quy chế quản lý Kiến trúc đô thị)
UBND thành phố
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do- Hạnh
phúc
|
|
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ
THỊ
(thành phố)
(Ban hành kèm theo
Quyết định số….)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Quy chế này
hướng dẫn việc quản lý đầu tư xây dựng cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các
công trình, cảnh quan tại thành phố … phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây
dựng đô thị đã được phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị đã và đang được nghiên
cứu (đồ án TKĐT triển khai cho từng khu vực kiểm soát phát triển, khu vực đặc
thù hoặc theo các tuyến phố chính trong thành phố).
Ngoài những quy định
trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải tuân thủ các quy định
pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi áp
dụng:
- Các cá nhân, tổ
chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng và quản lý kiến
trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng Quy chế này.
- Cơ quan quản lý quy
hoạch, xây dựng đô thị (Sở QHKT, Sở XD) giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hướng dẫn việc quản lý đô thị theo đúng quy định tại văn bản này.
- Việc điều
chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có
thẩm quyền phê duyệt Quy chế này cho phép.
Điều 2. Một số đặc
điểm hiện trạng của thành phố :
1. Vị trí địa lý, cấp
hành chính: (thể hiện kèm theo bản đồ hành chính)
- Vị trí thành phố,
phạm vi ranh giới (Đông, Tây, Nam , Bắc giáp…)
- Tính chất, phân
loại đô thị
- Quy mô toàn thành
phố diện tích (km2), dân số (người)
- Đơn vị hành chính
(tên các quận, huyện), quy mô diện tích (km2), dân số (người) cho từng quận,
huyện (có thể lập bảng liệt kê)
2. Đặc điểm về địa
hình, kiến trúc cảnh quan
- Điều kiện tự nhiên
(địa hình, cảnh quan thiên nhiên..) kèm theo ảnh minh hoạ),
- Cấu trúc của thành
phố, hướng phát triển của thành phố (sơ đồ minh hoạ kèm theo)
- Những nét chính về
hình thái kiến trúc đô thị,
- Lịch sử phát triển
thành phố (sơ đồ cơ cấu...)
Điều 3. Một số nội
dung chính về quy hoạch phát triển của thành phố :
1. Phân vùng kiểm
soát phát triển (sơ đồ minh hoạ kèm theo):
- Khu vực đô thị cần
được bảo vệ, tôn tạo;
- Khu vực đô thị cải
tạo, chỉnh trang;
- Khu vực đô thị
phát triển mới;
2. Các khu vực đặc
thù:
- Trung tâm chính trị
đặc biệt;
- Các khu vực tạo
nên hình ảnh, bản sắc của đô thị: công viên cây xanh, hồ nước, khu vực hai bên
dòng sông chảy qua đô thị, khu vực có cảnh quan, di tích văn hoá, lịch sử,
thắng cảnh đẹp cần được bảo vệ;
- Các khu vực cửa ngõ
vào thành phố,
- Khu vực thuộc an
ninh, quốc phòng,
- Các khu công
nghiệp,
- Các khu vực dư trữ
phát triển của Thành phố;
- Các công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật ( bãi đỗ xe, bến cảng, ga đường sắt, cảng hàng không, nhà
máy nước, nhà máy điện, khu xử lý rác, khu xử lý nước thải, nghĩa trang thành
phố v.v..)
- Các tuyến đường quốc
lộ, cao tốc, vành đai đi qua thành phố (xác định tên đường, chiều dài (điểm
đầu, điểm cuối) bề rộng lòng đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của
các đường quốc lộ, cao tốc, vành đai đi qua thành phố).
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Khu vực đô thị cần
được bảo vệ, tôn tạo
1. Khu vực A:
- Quy định vị trí
(Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…),
- Quy mô (diện tích
km2, dân số người),
- Phạm vi ranh giới
(thuộc quận, phường …)
- Quy định một số chỉ
tiêu chính về quy hoạch-kiến trúc: mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, chiều
cao công trình (trung bình, tối đa,) chỉ giới xây dựng (theo các tuyến phố)
- Quy định một số chỉ
tiêu chính về hạ tầng kỹ thuật: cao độ khống chế xây dựng, giao thông, san nền,
cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
- Quy định về bảo vệ
môi trường, Quy định về quảng cáo trong đô thị: (theo Pháp lệnh về
quảng cáo),
- Quy định về bảo vệ
cảnh quan
2. Khu vực B (nêu các
nội dung như khu vực A):
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 5: Khu vực đô thị cải
tạo, chỉnh trang
1. Khu vực A:
- Quy định vị trí
(Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…),
- Quy mô (diện tích
km2, dân số người),
- Phạm vi ranh giới
(thuộc quận, phường …)
Quy định một số chỉ
tiêu chính về quy hoạch-kiến trúc: mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, chiều
cao công trình (trung bình, tối đa,) chỉ giới xây dựng (theo các tuyến phố)
- Quy định một số chỉ
tiêu chính về hạ tầng kỹ thuật: cao độ khống chế xây dựng, giao thông, cấp
nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
- Quy định về bảo vệ
môi trường, Quy định về quảng cáo trong đô thị: (theo Pháp lệnh về
quảng cáo),
- Quy định về bảo vệ
cảnh quan
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 6: Khu vực đô thị phát
triển mới
1. Khu vực A:
- Quy định vị trí
(Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…),
- Quy mô (diện tích
km2, dân số người),
- Phạm vi ranh giới
(thuộc quận, phường …)
Quy định một số chỉ
tiêu chính về quy hoạch-kiến trúc: mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, chiều
cao công trình (trung bình, tối đa,) chỉ giới xây dựng (theo các tuyến phố)
- Quy định một số chỉ
tiêu chính về hạ tầng kỹ thuật: cao độ khống chế xây dựng, giao thông, cấp
nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
- Quy định về bảo vệ
môi trường, Quy định về quảng cáo trong đô thị: (theo Pháp lệnh về
quảng cáo),
- Quy định về bảo vệ
cảnh quan
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 7: Khu Trung tâm chính
trị (cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp thành phố, thị xã … tuỳ theo từng đô thị):
1. Khu vực A:
- Phạm vi ranh giới,
diện tích đất, thuộc quận
- Các yêu cầu về Kiến
trúc quy hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình tối
đa, hình thức kiến trúc (tổ hợp công trình kiến trúc, kiến trúc công trình, màu
sắc, vật liệu xây dựng), cây xanh, sân vườn v.v....
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, cao độ khống chế xây dựng, cấp
nước, thoát nước, cấp điện v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 8: Các khu công viên
cây xanh, hồ nước, khu vực hai bên dòng sông chảy qua đô thị, các khu vực có
cảnh quan, thắng cảnh đẹp cần được bảo vệ
1. Khu vực A:
- Diện tích đất, cơ
quan quản lý
- Quy định ranh giới
bảo vệ, khoảng cách li (không được phép xây dựng công trình),
- Các yêu cầu về Kiến
trúc quy hoạch mật độ xây dựng, hình thức công trình, sân vườn, tường rào,
cổng, bãi đỗ xe v.v.....
- Quy định về bảo vệ
môi trường,
- Quy định về quảng
cáo trong các khu vực nêu trên (theo Pháp lệnh về quảng cáo),
- Quy định về bảo vệ
cảnh quan
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 9: Các khu vực cửa ngõ
thành phố
1. Khu vực A:
- Phạm vi ranh giới,
diện tích đất, thuộc quận
- Các yêu cầu về Kiến
trúc quy hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình trung
bình, tối đa, hình thức kiến trúc (tổ hợp công trình kiến trúc, kiến trúc công
trình, màu sắc, vật liệu xây dựng), cây xanh, hình thức quảng cáo, các dịch vụ
công cộng (nếu có) v.v....
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông, san nền, cao độ khống chế xây dựng, cấp
nước, thoát nước, cấp điện v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 10: Các khu vực thuộc an
ninh, quốc phòng
1. Khu vực A:
- Diện tích đất, cơ
quan quản lý
- Các yêu cầu về Kiến
trúc quy hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình trung
bình, tối đa; hình thức kiến trúc (hình dáng mặt chính công trình, màu sắc, vật
liệu xây dựng) cây xanh, sân vườn, tường rào, cổng, bãi đỗ xe v.v.....
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cao độ khống chế xây
dựng, cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 11: Các khu công
nghiệp
1. Khu vực A:
- Diện tích đất, cơ
quan quản lý
- Tính chất khu công
nghiệp
- Quy định khoảng cách
li với các đường giao thông chính trong khu vực (không được phép xây dựng công
trình),
- Các yêu cầu về Kiến
trúc quy hoạch mật độ xây dựng, tỷ lệ chiếm đất của các khu chức năng trong khu
công nghiệp, cao độ khống chế xây dựng, hình thức bố trí cổng chính vào khu CN,
bãi đỗ xe, quảng trường, đường gom v.v.
- Quy định về bảo vệ
môi trường (tiêu chuẩn nước thải, nguồn tiếp nhận nươc thải, khu xử lý nước
thải, vị trí thu gom, trung chuyển chất thải rắn v.v..)
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước, cấp điện, hệ
thống thông tin liên lạc v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều 11: Các khu vực dự trữ
đất phát triển của Thành phố
1. Khu vực A:
- Diện tích đất, cơ
quan quản lý
- Các yêu cầu về Kiến
trúc quy hoạch: chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình tối
đa, cao độ khống chế xây dựng v.v.
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
2. Khu vực B:
……………
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C, D, E v.v..)
Điều ….: Các công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật (bãi đỗ xe, bến cảng, ga đường sắt, cảng hàng không, nhà
máy nước, nhà máy điện, khu xử lý rác, khu xử lý nước thải, nghĩa trang thành
phố v.v..)
1. Công trình đầu
mối A:
- Diện tích đất, cơ
quan quản lý,
- Quy định về hình
thức kiến trúc công trình
- Quy định khoảng
cách li đối với khu dân cư và phạm vi bảo vệ công trình,
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
- Quy định về bảo vệ
môi trường,
- Quy định về bảo vệ
cảnh quan
2. Công trình đầu
mối B:
……………
Lần lượt nêu hết các
công trình (C, D, E v.v..)
Điều ….: Các tuyến quốc lộ,
cao tốc, vành đai đi qua thành phố (có thể liệt kê theo bảng):
- Tên các đường quốc
lộ, cao tốc, vành đai đi qua thành phố v.v..
- Chiều dài đoạn
đường qua thành phố (điểm đầu, điểm cuối);
- Chiều rộng, mặt cắt
đường, chỉ giới đường đỏ,
- Chỉ giới xây dựng,
cao độ khống chế xây dựng cho từng đoạn tuyến (thuộc địa phận hành chính khác
nhau);
STT
|
Tên đường
|
Chiều dài
|
Bề rộng lòng đường
|
Chỉ giới đường đỏ
|
Chỉ giới XD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều …..: Quy định về thiết kế
kiến trúc các công trình 2 bên các tuyến đường trên ( theo từng phân đoạn của
tuyến đường):
- Quy định loại công
trình kiến trúc được phép xây dựng;
- Khoảng lùi của công
trình, mật độ xây dựng, chiều cao công trình trung bình, tối đa, một số yêu cầu
chính hình thức kiến trúc công trình (vật liệu xây dựng, màu sắc, hình thức mặt
đứng) ;
- Quy định cảnh quan
:cây xanh (loại cây), hàng rào (kích thước, vật liệu, kiểu dáng..), Quy định
hình thức biển báo, quảng cáo trên toàn tuyến đường (đoạn qua đô thị).
- Quy định về việc bố
trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong từng đoạn tuyến.
- Hành lang an toàn
giao thông: khoảng cách (m). Trong phạm vi hành lang an toàn giao thông nghiêm
cấm việc xây dựng công trình.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều…..: Mọi vi phạm các điều
khoản của Quy chế này tuỳ theo mức độ (căn cứ chế tài thực hiện, xử lý vi phạm
do UBND cấp Tỉnh ban hành) sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
Điều …..: Quy chế này được ban
hành và lưu giữ tại UBND Thành phố, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Xây dựng và UBND
các quận nội thành.
|
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
|
PHỤ LỤC SỐ
2A
MẪU
QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ CẤP II
(kèm theo Thông tư
số /2007/TT-BXD ngày của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt Quy chế quản lý Kiến trúc đô thị)
UBND Tỉnh,
Thành phố trực
thuộc TW
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do- Hạnh
phúc
|
|
Ngày ……tháng…… năm
200
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ
THỊ
(quận, thị xã)
(Ban hành kèm theo
Quyết định số….)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Quy chế này
hướng dẫn việc quản lý đầu tư xây dựng cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các
công trình, cảnh quan tại quận (thị xã)… phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây
dựng toàn quận (thị xã) đã được phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị (cho các
tuyến đường chính và các khu chức năng trong quận (thị xã).
Ngoài những quy định
trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải tuân thủ các quy định
pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi áp
dụng:
- Các cá nhân, tổ
chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng và quản lý kiến
trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng Quy chế này
- Cơ quan quản lý quy
hoạch, xây dựng đô thị (Sở QHKT, Sở XD, phòng XD Quận, Thị xã) giúp UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc quản lý kiến trúc đô thị theo
đúng quy định tại văn bản này.
- Việc điều
chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có
thẩm quyền phê duyệt Quy chế này cho phép.
Điều 2. Tóm tắt một
số đặc điểm hiện trạng và quy hoạch phát triển của quận, thị xã
1. Vị trí, tính chất,
quy mô ( thuyết minh kèm theo bản đồ hành chính):
- Vị trí quận (thị
xã), phạm vi ranh giới (Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…)
- Tính chất,
- Quy mô toàn quận
(thị xã) diện tích (km2), dân số (người)
2. Đặc điểm về địa
hình, kiến trúc cảnh quan:
- Cấu trúc của quận
(thị xã) (sơ đồ minh hoạ kèm theo)
- Hình thái kiến
trúc,
- Lịch sử phát triển
(sơ đồ cơ cấu qua các thời kỳ lịch sử..).
3/ Đơn vị hành chính
(các phường)
- Tên các phường: quy
mô diện tích (km2), dân số (người) cho từng phường (có thể thống kê theo bảng)
STT
|
Tên phường
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
1
|
A
|
|
|
2
|
B
|
|
|
4. Thống kê các ô
phố, tuyến phố theo từng phường:
- Thống kê và quy
định chỉ giới xây dựng cho các tuyến phố trong từng phường: tên, chiều dài
tuyến phố ( điểm đầu, điểm cuối)
STT
|
Tên đường phố
|
Chiều dài
|
Bề rộng lòng đường
|
Chỉ giới đường đỏ
|
Chỉ giới XD
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
Thống kê các ô phố
trong từng phường: kí hiệu ô phố, diện tích (ha), dân số (người)
STT
|
Kí hiệu ô phố
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Quy định quản lý kiến
trúc đô thị cho từng đường phố (mỗi đường phố quy định thành 1 điều), cho từng
ô phố (mỗi ô phố quy định thành 1 điều), nội dung quy định cụ thể như sau:
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Đường phố A
- Quy định loại công
trình kiến trúc được phép xây dựng;
- Khoảng lùi của công
trình, tầng cao, hình thức kiến trúc công trình (vật liệu xây dựng, màu sắc,
kết cấu, hình thức mặt đứng) ;
- Các phần đua ra
ngoài công trình (mặt quay ra đường phố, dọc theo ranh giới cạnh bên của lô
đất);
- Hình thức các công
trình ở các góc phố giao nhau, vị trí công trình điểm nhấn
- Quy định cảnh quan
:cây xanh (loại cây), hàng rào (kích thước, vật liệu, kiểu dáng..), Quy định
hình thức biển báo, quảng cáo trên toàn tuyến đường (đoạn qua đô thị).
- Quy định về việc bố
trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên từng tuyến phố.
- Hành lang an toàn
giao thông: khoảng cách (m). Trong phạm vi hành lang an toàn giao thông nghiêm
cấm việc xây dựng công trình.
Điều 5: Đường phố B
………….
Điều… : Khu vực cần
được bảo vệ tôn tạo (khu phố cổ):
1. Ô phố A
- Quy định mật độ xây
dựng, tầng cao trung bình, tầng cao tối đa, các công trình điểm nhấn cho toàn ô
phố;
- Quy định vị trí,
ranh giới, quy mô toàn khu (diện tích đất)
- Quy định các chỉ
tiêu kiến trúc quy hoạch theo từng đường phố trong khu phố cổ: chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ khống chế xây dựng, tầng cao, hình thức kiến trúc
mặt đứng, vật liệu xây dựng v.v..)
- Phân loại hạng công
trình theo yêu cầu bảo tồn (Công trình bảo tồn nguyên dạng cả mặt chính diện và
nội thất, công trình chỉ bảo tồn mặt chính còn mặt trong cho phép cải tạo, công
trình cho phép cải tạo thay đổi v.v.)
- Quy định về việc bố
trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong từng đường phố: cấp nước, thoát
nước, cấp điện, vệ sinh môi trường .
2. Ô phố B
……
3. Ô phố C
………
Điều …..Khu vực cải tạo chỉnh
trang:
1. Ô phố A
- Quy định vị trí,
ranh giới, quy mô toàn khu (diện tích đất)
- Quy định các chỉ
tiêu kiến trúc quy hoạch theo từng đường phố trong khu phố cũ: chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ khống chế xây dựng, tầng cao, hình thức kiến trúc
mặt đứng, vật liệu xây dựng, màu sắc v.v..)
- Quy định công trình
nằm trong danh mục bảo tồn (có ý nghĩa về mặt kiến trúc, tạo ấn tượng tốt, góp
phần tạo nên nét đặc trưng hình ảnh của đô thị);
- Quy định các giải
pháp bảo tồn nguyên trạng kiến trúc (nghiêm cấm việc xây dựng cơi nới, chồng
lấn làm biến dạng kiến trúc ban đầu);
- Quy định thời gian
bảo dưỡng định kỳ, cá nhân. tổ chức có trách nhiệm bảo dưỡng v.v.
- Quy định các công
trình được phép cải tạo, phá bỏ xây dựng lại.
- Quy định về việc bố
trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên từng tuyến phố trong khu vực.
2. Ô phố B
…….
3. Ô phố C
…..
Điều ….. Các khu chung cư
tập thể :
- Tên các khu chung
cư trong quận (thị xã), vị trí, ranh giới, quy mô toàn khu (diện tích đất)
- Phân loại các khu
chung cư theo thời gian xây dựng, niên hạn sử dụng;
- Quy định các yêu
cầu về việc cải tạo, xây dựng mới khu chung cư, nhà ở tập thể :
- Khu chung cư được
xây dựng từ 50 năm trở lên, quá niên hạn sử dụng, xuống cấp hoặc nằm trong danh
mục nhà nguy hiểm cần được phá bỏ, từng bước có kế hoạch cải tạo, xây dựng lại.
- Khu chung cư, nhà ở
tập thể được xây dựng từ 10-50 năm phải có quy định chế độ bảo dưỡng định kỳ 5
năm/lần
- Nghiêm cấm việc xây
dựng cơi nới, chồng lấn làm ảnh hưởng đến kết cấu và hình thức kiến trúc công
trình.
- Quy định về bảo vệ
các không gian trống (sân chơi, vườn hoa), nghiêm cấm các tổ chức, tư nhân lấn
chiếm không gian, diện tích các khu đất cây xanh, vườn hoa, sân chơi, đất công
cộng vào các mục tiêu thương mại, nhà ở.
- Quy định về việc bố
trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Điều …..Khu nhà ở dân tự
xây:
1. Khu vực A:
- Quy định chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt khống chế xây dựng các tuyến phố, đường
phố,ngõ ngách v.v.. diện tích mặt bằng tối thiểu được phép xây dựng, tầng cao,
mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng v.v..
- Quy định về việc bố
trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường trong khu vực.
- Quy định ranh giới
hành lang an toàn giao thông, đất giao thông công cộng, nghiêm cấm việc lấn
chiếm các loại đất nói trên để xây dựng công trình nhà tạm, nhà lấn chiếm, nhà
siêu mỏng v.v..
2. Khu vực B
…….
3. Khu vực C
……….
Điều …..Khu làng xóm đô thị
hoá trong nội thành:
1. Khu vưc 1
- Quy định phạm vi,
ranh giới khu vực làng xóm được phép xây dựng công trình nhà ở,
- Quy định chỉ giới
xây dựng, cao độ khống chế xây dựng, chiều cao công trình tối đa, mật độ xây
dựng, các điểm đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thoát
nước, vệ sinh môi trường v.v..
2. Khu vực 2
……
3. Khu vực 3
Điều …. Các khu đô thị mới :
1. Khu đô thị mới A
- Quy định về tỷ lệ
sử dụng đất : đất nhà ở (cao tầng, thấp tầng), đất cây xanh công viên, đất công
trình dịch vụ xã hội (trường học, nhà trẻ, bệnh viện, siêu thị v.v.)
- Quy định các chỉ
tiêu kiến trúc-quy hoạch: mật độ xây dựng, chiều cao trung bình, tối đa, tối
thiểu, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cao độ nền, hình thức kiến trúc,
vật liệu xây dựng v.v..
+ Quy định xây dựng
đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội;
2. Khu đô thị mới B
…….
3. Khu đô thị mới C
……….
Điều …. Các công trình
kiến trúc đặc biệt ( công trình điểm nhấn, công trình có ý nghĩ lịch sử-văn hoá
của địa phương)
- Vị trí, ranh giới,
quy mô (diện tích đất)
- Tính chất, chức
năng
- Phạm vi ranh giới
bảo vệ (cấm xây dựng),
- Hình thức kiến trúc
tường rào, cổng, bố trí sân vườn, cây xanh, quảng cáo, đèn chiếu sáng, bãi đỗ
xe v.v....
- Quy định về bảo vệ
môi trường, bảo vệ cảnh quan (quy định việc xây dựng các công trình xung
quanh).
Điều … Các khu chức năng
nằm trong các ô phố theo phân vùng kiểm soát phát triển
- Các khu chức năng
nằm trong các ô phố thuộc các khu vực kiểm soát phát triển như: khu vực bảo vệ
tôn tạo, khu cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới v.v.. đều phải tuân
thủ các quy định quản lý kiến trúc quy hoạch theo phân vùng phát triển ở Quy
chế cấp I.
- Quy định vị trí,
phạm vi ranh giới, quy mô các khu chức năng (hiện có và quy hoạch đợt đầu)
trong từng ô phố như:trung tâm hành chính-chính trị các cấp, Trung tâm thương
mại-dịch vụ công cộng, khu cơ quan, công trình thể thao, văn hoá, công viên cây
xanh, trường Đại học và trường chuyên nghiệp, trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, mạng
lưới y tế (từ cấp trung ương đến địa phương tuỳ theo việc bố trí trong từng
quận, phường), các công trình di tích lịch sử văn hoá v.v.
- Các yêu cầu về kiến
trúc quy hoạch mật độ xây dựng, hình thức công trình, sân vườn, tường rào,
cổng, bãi đỗ xe v.v.....
- Quy định về bảo vệ
môi trường,
- Quy định về bảo vệ
cảnh quan
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều … Mọi vi phạm các khoản
của Quy chế này tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
Điều … Quy chế này được ban
hành và lưu giữa tại UBND Thành phố, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Xây dựng và
UBND các quận, thị xã, phường.
|
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
|
PHỤ LỤC SỐ
2B
MẪU
QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ CẤP II
(kèm theo Thông tư
số /2007/TT-BXD ngày của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt Quy chế quản lý Kiến trúc đô thị)
UBND Huyện
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do- Hạnh
phúc
|
|
Ngày ……tháng…… năm
200
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ
THỊ
(thị trấn)
(Ban hành kèm theo
Quyết định số….)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Quy chế này
hướng dẫn việc quản lý đầu tư xây dựng cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các
công trình, cảnh quan tại thị trấn… phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng
toàn thị trấn đã được phê duyệt và đồ án Thiết kế đô thị (cho các tuyến đường
chính và các khu chức năng trong thị trấn.
Ngoài những quy định
trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn phải tuân thủ các quy định
pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Phạm vi áp
dụng:
- Các cá nhân, tổ
chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng và quản lý kiến
trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng Quy chế này
- Cơ quan quản lý quy
hoạch, xây dựng đô thị cấp tỉnh và cấp huyện giúp UBND Huyện hướng dẫn việc
quản lý kiến trúc đô thị theo đúng quy định tại văn bản này.
- Việc điều
chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có
thẩm quyền phê duyệt Quy chế này cho phép.
Điều 2. Tóm tắt một
số đặc điểm hiện trạng và quy hoạch phát triển của Thị trấn
1. Vị trí, tính chất,
quy mô ( thuyết minh kèm theo bản đồ hành chính):
- Vị trí thị trấn,
phạm vi ranh giới (Đông, Tây, Nam, Bắc giáp…)
- Tính chất,
- Quy mô toàn thị
trấn , diện tích (km2), dân số (người)
2. Đặc điểm về địa
hình, kiến trúc cảnh quan:
- Cấu trúc của thị
trấn (sơ đồ minh hoạ kèm theo)
- Hình thái kiến
trúc,
- Lịch sử phát triển
(sơ đồ cơ cấu qua các thời kỳ lịch sử..).
3/ Các khu vực dân cư
trong thị trấn
STT
|
Tên các khu vực
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
1
|
A
|
|
|
2
|
B
|
|
|
Quy định quản lý kiến
trúc đô thị cho từng tổ, cụm dân cư (mỗi tổ, cụm quy định thành 1 điều) nội
dung quy định cụ thể như sau:
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3: Khu vực A
- Quy định chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt khống chế xây dựng các tuyến đường, ngõ ngách
v.v.. diện tích mặt bằng tối thiểu được phép xây dựng, tầng cao, mật độ xây
dựng, hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng v.v..
- Quy định về việc bố
trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường trong khu vực.
- Quy định loại công
trình kiến trúc được phép xây dựng;
- Khoảng lùi của công
trình, tầng cao, hình thức kiến trúc công trình (vật liệu xây dựng, màu sắc,
kết cấu, hình thức mặt đứng) ;
- Các phần đua ra
ngoài công trình (mặt quay ra đường, dọc theo ranh giới cạnh bên của lô đất);
- Quy định cảnh quan
:cây xanh (loại cây), hàng rào (kích thước, vật liệu, kiểu dáng..),
Điều 4: Khu vực B ( nêu các
nội dung như khu vực A)
……….
Lần lượt nêu hết các
khu vực (C,D,E..v.v..)
Điều … Các khu chức năng
nằm trong thị trấn
- Quy định vị trí,
phạm vi ranh giới, quy mô các khu chức năng (hiện có và quy hoạch đợt đầu) như:
trung tâm hành chính, thương mại-dịch vụ công cộng, công trình thể thao, văn
hoá, công viên cây xanh, trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện, trạm xá
v.v.. các công trình di tích lịch sử văn hoá v.v.
- Các yêu cầu về kiến
trúc quy hoạch mật độ xây dựng, hình thức công trình, sân vườn, tường rào,
cổng, bãi đỗ xe v.v.....
- Quy định về bảo vệ
môi trường,
- Quy định về bảo vệ
cảnh quan
- Các quy định về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: quy định về giao thông, san nền, cấp nước, thoát nước,
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc v.v.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều … Mọi vi phạm các khoản
của Quy chế này tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
Điều … Quy chế này được ban
hành và lưu giữa tại UBND tỉnh, UBND huyện, Sở Xây dựng, các cơ quan quản lý
quy hoạch xây dựng cấp huyện và UBND thị trấn.
|
TM. Uỷ ban nhân dân
huyện
Chủ tịch
|