|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2012/TT-BXD Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
Số hiệu:
|
05/2012/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2012/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY
DỰNG
Căn cứ Luật Thống
kê ngày 26/6/2003;
Căn cứ Nghị định
số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định
số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Quyết định
số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính;
Bộ trưởng Bộ
Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành
Xây dựng
Hệ thống chỉ tiêu
thống kê ngành Xây dựng gồm tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình,
các kết quả chủ yếu đạt được trong các lĩnh vực của ngành Xây dựng: xây dựng;
phát triển đô thị; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; nhà ở và thị trường bất động sản;
vật liệu xây dựng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của
Bộ Xây dựng:
a) Giao Vụ Kế hoạch
- Tài chính chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Cục, Vụ liên quan thuộc Bộ Xây
dựng xây dựng chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng phục vụ thu thập
các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng thống nhất
trong phạm vi toàn quốc.
b) Cục trưởng, Vụ
trưởng các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ Xây dựng căn cứ vào nội dung Hệ thống chỉ
tiêu thống kê có trách nhiệm thu thập, tổng hợp trên phạm vi cả nước những chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Xây dựng, cung cấp cho Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp chung và công
bố.
2. Trách nhiệm của
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Giao Sở Xây dựng
là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin
thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành Xây dựng.
b) Chỉ đạo các Sở,
ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc thẩm quyền quản lý thực
hiện việc thu thập, tổng hợp các thông tin thống kê trên địa bàn thuộc lĩnh vực
được phân công, cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng cùng cấp.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 25/11/2012 và thay thế nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Xây dựng được ban hành tại Quyết định số 28/2007/QĐ-BXD ngày 28/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống
kê tổng hợp ngành Xây dựng.
2. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan
gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở QHKT TP Hà Nội; TP Hồ Chí Minh;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ, Trung tâm thông tin thuộc Bộ Xây dựng;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Công báo; Website của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG
(
Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
Mã
số
|
Nhóm,
Tên chỉ tiêu
|
Phân
tổ chủ yếu
|
Kỳ
công bố
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp tại Bộ Xây dựng
|
|
|
01. Quản
lý đầu tư xây dựng
|
|
|
|
1
|
0101
|
Giá trị sản
xuất xây dựng
|
Loại hình
kinh tế; Loại công trình
|
Quý,
Năm
|
Vụ
Kế hoạch Tài chính
|
2
|
0102
|
Chỉ số
giá xây dựng*
|
Nhóm sản
phẩm, vùng, tỉnh/thành phố
|
Quý,
Năm
|
Vụ
Kinh tế xây dựng, Viện Kinh tế xây dựng
|
3
|
0103
|
Tổng số
doanh nghiệp hoạt động xây dựng
|
Tỉnh/thành
phố; Loại hình doanh nghiệp
|
Năm
|
Vụ
Quản lý hoạt động xây dựng
|
4
|
0104
|
Tổng số lực
lượng lao động xây dựng
|
Tỉnh/thành
phố; Trình độ được đào tạo
|
Năm
|
Vụ
Quản lý hoạt động xây dựng
|
5
|
0105
|
Tổng số
công trình xây dựng trên địa bàn
|
Tỉnh/thành
phố; Công trình xây dựng được cấp giấy phép, miễn giấy phép xây dựng, sai giấy
phép xây dựng
|
Năm
|
Vụ
Quản lý hoạt động xây dựng
|
6
|
0106
|
Tổng số sự
cố về chất lượng công trình xây dựng
|
Tỉnh/thành
phố; Cấp độ; Loại công trình
|
Năm
|
Cục
Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
|
7
|
0107
|
Tổng số vụ
tai nạn lao động trong thi công xây dựng
|
Tỉnh/thành
phố; Do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do yếu tố
khác
|
Năm
|
Vụ
Quản lý hoạt động xây dựng
|
8
|
0108
|
Tỷ lệ số
người chết do tai nạn lao động
|
Tỉnh/thành
phố; Do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do yếu tố
khác
|
Năm
|
Vụ
Quản lý hoạt động xây dựng
|
9
|
0109
|
Tổng số người
bị thương do tai nạn lao động trong thi công xây dựng
|
Tỉnh/thành
phố; Do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do yếu tố
khác
|
Năm
|
Vụ
Quản lý hoạt động xây dựng
|
|
|
02. Phát
triển đô thị và nông thôn
|
|
|
|
10
|
0201
|
Số lượng đô
thị
|
Tỉnh/thành
phố; Loại đô thị; Cấp quản lý
|
Năm
|
Cục
Phát triển đô thị
|
11
|
0202
|
Tỷ lệ đô thị
hoá
|
Tỉnh/thành
phố
|
Năm
|
Cục
Phát triển đô thị
|
12
|
0203
|
Tỷ
lệ phủ kín quy hoạch phân khu, chi tiết đô thị (Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi
tiết đô thị) *
|
Tỉnh/thành
phố
|
Năm
|
Vụ
Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng
|
13
|
0204
|
Tỷ lệ lập
quy hoạch xây dựng nông thôn mới
|
Tỉnh/thành
phố
|
Năm
|
Vụ
Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng
|
14
|
0205
|
Diện tích đất
đô thị
|
Tỉnh/thành
phố; Đất xây dựng đô thị, đất cây xanh, đất giao thông, đất bến bãi đỗ xe
|
Năm
|
Cục
Phát triển đô thị/ Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
15
|
0206
|
Dự án đầu
tư phát triển đô thị
|
Tỉnh/thành
phố; Cấp quản lý
|
Năm
|
Cục
Phát triển đô thị
|
16
|
0207
|
Tổng công
suất cấp nước
|
Tỉnh/thành
phố; Loại đô thị; Thiết kế; Khai thác nước
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
17
|
0208
|
Tỷ lệ thất
thoát, thất thu nước
|
Tỉnh/thành
phố; Loại đô thị
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
18
|
0209
|
Tỷ lệ
dân số thành thị được cung cấp nước sạch *
|
Tỉnh/thành
phố; Loại đô thị
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
19
|
0210
|
Mức cấp nước
bình quân đầu người
|
Tỉnh/thành
phố; Loại đô thị
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
20
|
0211
|
Tổng công
suất xử lý nước thải
|
Tỉnh/thành
phố; loại đô thị
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
21
|
0212
|
Tỷ lệ nước
thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được xử lý đạt tiêu chuẩn
quy định *
|
Loại nước
thải; Tỉnh/thành phố
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
22
|
0213
|
Tỷ lệ dân số
thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước
|
Tỉnh/thành
phố; Loại đô thị
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
23
|
0214
|
Tỷ lệ chất
thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng*
|
Loại chất
thải rắn; Tỉnh/thành phố
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
24
|
0215
|
Tỷ lệ
các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn,
nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng *
|
Loại đô
thị; Tỉnh/thành phố
|
Năm
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
03. Nhà ở
và bất động sản
|
|
|
|
25
|
0301
|
Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới
|
Tỉnh/thành
phố; Đô thị/nông thôn; Nhà chung cư/nhà ở đã được cải tạo, xây dựng lại
|
Năm
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
26
|
0302
|
Tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới
|
Tỉnh/thành
phố; Đô thị/nông thôn; Nhà chung cư/nhà ở đã được cải tạo, xây dựng lại
|
Năm
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
27
|
0303
|
Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng
*
|
Loại
nhà; Hình thức sở hữu; Năm xây dựng; Thành thị/nông thôn; Tỉnh/thành phố
|
5
Năm
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
28
|
0304
|
Cơ cấu nhà ở của hộ dân cư *
|
Sở hữu;
Loại nhà; Nhóm thu nhập; Diện tích nhà; Thành thị/nông thôn, tỉnh/thành phố
|
5
Năm
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
29
|
0305
|
Tổng số căn hộ nhà ở, diện tích nhà ở được xây dựng theo
các chương trình phát triển nhà
|
Tỉnh/thành
phố, đô thị/nông thôn; Nhà chung cư; Nhà ở công vụ xây mới (mua mới); Nhà ở
xã hội xây mới *
|
Năm
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
30
|
0306
|
Số lượng sàn giao dịch bất động sản *
|
Tỉnh/thành
phố
|
Năm
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
31
|
0307
|
Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản
qua sàn *
|
Loại bất
động sản
|
Năm
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
32
|
0308
|
Chỉ số giá bất động sản *
|
Loại bất
động sản
|
Năm
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
|
|
04. Vật liệu
xây dựng
|
|
|
|
33
|
0401
|
Một số sản
phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
|
Tỉnh/thành
phố; Công suất thiết kế; Sản xuất, Tiêu thụ.
|
Năm
|
Vụ
Vật liệu xây dựng
|
Ghi chú: * Chỉ tiêu thống kê
quốc gia Bộ Xây dựng là cơ quan chính chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Thông tư 05/2012/TT-BXD về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 05/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
11.918
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|