THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
61/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU HOA
LƯ, HUYỆN LỘC NINH, TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
Quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu
Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu
sau:
1. Tính chất:
- Là khu kinh tế cửa khẩu nhằm
phát triển giao lưu kinh tế, văn hóa, quan hệ chính trị, ngoại giao giữa nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia;
- Là trung tâm thương mại, công
nghiệp, du lịch, dịch vụ của tỉnh Bình Phước;
- Là đầu mối giao thông đường sắt,
đường bộ quan trọng trong vùng;
- Có vị trí quan trọng về quốc
phòng, an ninh.
2. Phạm vi:
bao gồm các xã Lộc Thái, Lộc Tấn, Lộc Hòa, Lộc Thạnh (tách từ xã Lộc Tấn) và thị
trấn Lộc Ninh thuộc huyện Lộc Ninh; có tổng diện tích tự nhiên 28.364 ha và có
ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp biên giới Việt
Nam – Campuchia;
- Phía Nam giáp các xã Lộc Thành
và Lộc Hưng;
- Phía Đông giáp các xã Lộc An,
Lộc Thuận, Lộc Điền, Lộc Khánh và Lộc Hiệp;
- Phía Tây giáp biên giới Việt
Nam – Campuchia.
3. Quy mô dân
số:
Dự báo đến năm 2015 quy mô dân số
khoảng 80.000 – 100.000 người. Dân số đô thị khoảng: 40.000 – 60.000 người. Dân
số nông thôn khoảng 40.000 người;
Dự báo đến năm 2025 quy mô dân số
khoảng 110.000 – 130.000 người. Dân số đô thị khoảng 90.000 – 100.000 người.
Dân số nông thôn khoảng 20.000 – 30.000 người.
4. Quy hoạch sử
dụng đất:
a) Giai đoạn đến năm 2015:
- Đất khu quản lý và kiểm soát,
thương mại – dịch vụ cửa khẩu khoảng 466 ha;
- Đất khu phi thuế quan khoảng
2.965 ha (trong đó có 1.483 ha đất dự trữ phát triển);
- Đất xây dựng khu đô thị cửa khẩu
(khu thuế quan) khoảng 5.666 ha, trong đó bao gồm: đất dân dụng khoảng 799 ha
(chỉ tiêu đất dân dụng đạt 157 m2/người); đất không thuộc khu dân dụng
khoảng 4.867 ha;
- Đất ở và sản xuất nông nghiệp
khoảng 5.411 ha;
- Đất dân cư nông thôn tập trung
khoảng 214 ha;
- Đất rừng (phòng hộ và sản xuất)
khoảng 12.611 ha;
- Mặt nước (sông, suối, ao, hồ)
khoảng 531 ha;
- Giao thông (ngoài đô thị) khoảng
500 ha.
b) Giai đoạn đến năm 2025:
- Đất khu quản lý, thương mại –
dịch vụ cửa khẩu khoảng 466 ha;
- Đất khu phi thuế quan khoảng
2.965 ha;
- Đất xây dựng khu đô thị cửa khẩu
(khu thuế quan) khoảng 5.666 ha trong đó bao gồm: đất dân dụng khoảng 1.597 ha;
đất không thuộc khu dân dụng khoảng 4.069 ha;
- Đất ở và sản xuất nông nghiệp
khoảng 4.697 ha;
- Đất dân cư nông thôn tập trung
khoảng 428 ha;
- Đất rừng khoảng 12.611 ha;
- Mặt nước (sông, suối, ao, hồ)
khoảng 531 ha;
- Giao thông (ngoài đô thị) khoảng
1.000 ha.
5. Định hướng
phát triển không gian Khu kinh tế cửa khẩu
a) Cấu trúc phát triển không
gian dựa trên các trục giao thông chính gồm trục quốc lộ 13, trục đường sắt
Xuyên Á liên kết với các khu chức năng gồm: khu quản lý, thương mại – dịch vụ cửa
khẩu; khu phi thuế quan (bao gồm hai khu: khu thương mại dịch vụ phi thuế quan
và khu thương mại – công nghiệp phi thuế quan); khu đô thị cửa khẩu Hoa Lư (bao
gồm cả thị trấn Lộc Ninh); các điểm dân cư và sản xuất nông nghiệp; các khu rừng
sản xuất, rừng phòng hộ.
b) Phân khu chức năng.
- Khu quản lý, thương mại – dịch
vụ cửa khẩu có diện tích 466 ha bố trí phía Bắc Khu kinh tế cửa khẩu, sát với
khu vực cửa khẩu Hoa Lư gồm các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu hàng
hóa của khu phi thuế quan, khu thương mại - dịch vụ, kho ngoại quan và khu chợ
biên giới;
- Khu phi thuế quan có diện tích
2.965 ha, bố trí phía Bắc Khu kinh tế cửa khẩu gồm các khu chính: khu phát triển
thương mại – công nghiệp có diện tích khoảng 1.805 ha; khu thương mại – dịch vụ
phi thuế quan có diện tích khoảng 325 ha; khu dịch vụ du lịch phi thuế quan có
diện tích khoảng 218 ha; trung tâm tiếp vận có diện tích khoảng 50ha; kho tàng
bến bãi có diện tích khoảng 50 ha; mặt nước, cây xanh cách ly, cảnh quan có diện
tích khoảng 134 ha; giao thông đối ngoại có diện tích khoảng 300 ha;
- Khu đô thị cửa khẩu Hoa Lư có
diện tích 5.666 ha, gồm khu vực đô thị mới và thị trấn Lộc Ninh; bố trí phía
Nam hồ Lộc Thạnh với chức năng là trung tâm hành chính, thương mại, dịch vụ của
huyện Lộc Ninh và các khu vực lân cận; trung tâm cấp vùng tỉnh về giáo dục đào
tạo, thương mại – dịch vụ, y tế và điều dưỡng:
+ Khu trung tâm hành chính huyện
lỵ và trung tâm hành chính, dịch vụ đô thị có diện tích khoảng 100 ha;
+ Các khu dân cư mật độ trung
bình và cao có diện tích khoảng 485 ha. Các khu dân cư mật độ thấp có diện tích
khoảng 365 ha. Công viên, cây xanh, mặt nước đô thị có diện tích khoảng 447 ha;
giao thông đô thị có diện tích 200 ha;
+ Các trung tâm chuyên ngành:
giáo dục (gồm các trường trung học phổ thông và trường dạy nghề) có diện tích
khoảng 203 ha; y tế - điều dưỡng có diện tích khoảng 149 ha; văn hóa – thể dục
thể thao có diện tích khoảng 66 ha; trung tâm thương mại dịch vụ có diện tích
khoảng 174 ha; trung tâm du lịch sinh thái hồ Rừng Cấm có diện tích khoảng 737
ha;
+ Các khu cây xanh công viên, cảnh
quan, cách ly mặt nước và không gian mở có diện tích khoảng 2.333 ha;
+ Khu vực ga đường sắt Hoa Lư có
diện tích khoảng 191 ha;
+ Khu vực quân sự có diện tích
khoảng 24 ha;
+ Khu vực đất dự trữ phát triển
đô thị có diện tích khoảng 192 ha;
- Các khu chức năng khác ngoài
đô thị có diện tích khoảng 19.267 ha;
+ Đất ở nông thôn và sản xuất
nông nghiệp có diện tích khoảng 4.697 ha;
+ Đất dân cư nông thôn tập trung
có diện tích khoảng 428 ha bố trí tại các trung tâm xã;
+ Đất rừng (phòng hộ và sản xuất)
diện tích khoảng 12.611 ha;
+ Đất giao thông ngoài đô thị diện
tích khoảng 1.000 ha;
+ Đất khác (mặt nước sông, suối,
ao, hồ) có diện tích khoảng 531 ha.
c) Định hướng phát triển không
gian:
- Hệ thống các trung tâm
+ Trung tâm huyện lỵ Lộc Ninh
giai đoạn đến năm 2015 bố trí tại thị trấn Lộc Ninh. Trong giai đoạn đến năm
2025 có diện tích khoảng 40 ha bố trí tại khu đô thị mới;
+ Trung tâm đô thị cửa khẩu diện
tích khoảng 60 ha đặt tại khu đô thị mới với chức năng chính là trung tâm công
cộng, văn hóa và thương mại dịch vụ;
+ Trung tâm thị trấn Lộc Ninh có
diện tích khoảng 30 ha là trung tâm hành chính văn hóa, dịch vụ, thương mại của
thị trấn Lộc Ninh, được bố trí tại khu vực hiện hữu;
+ Trung tâm các khu ở có diện
tích mỗi trung tâm khoảng 4 ha, bán kính phục vụ tối đa là 1km;
+ Trung tâm giáo dục, đào tạo
chuyên ngành (gồm các trường trung học phổ thông và trường dạy nghề) tổng diện
tích khoảng 203 ha bố trí tại khu trung tâm đô thị mới gắn với trục chính đô thị
và trên trục quốc lộ 13 thuộc thị trấn Lộc Ninh hiện hữu;
+ Trung tâm y tế nghỉ dưỡng
chuyên ngành có diện tích 149 ha đặt tại phía Nam khu đô thị mới và trên trục
quốc lộ 13;
+ Trung tâm thương mại phi thuế
quan có diện tích 325 ha nằm trong khu phi thuế quan gồm hệ thống các siêu thị,
trung tâm mua sắm với những ưu đãi đặc biệt dành cho khu phi thuế quan;
+ Trung tâm thương mại đô thị cửa
khẩu có diện tích khoảng 174 ha, bố trí tại khu đô thị cửa khẩu mới.
- Hệ thống các khu dân cư
+ Tại khu đô thị cửa khẩu mới có
6 khu dân cư, trong đó bố trí 4 khu dân cư phân bố quanh khu trung tâm đô thị
và dọc theo các trục chính đô thị; 2 khu dân cư còn lại bố trí tại thị trấn Lộc
Ninh. Tổng diện tích các khu dân cư đô thị là 850 ha;
+ Khống chế quy mô dân số đô thị
không phát triển quá lớn, mật độ ở theo chỉ tiêu đạt mức trung bình 180 – 200
người/ha. Các chỉ tiêu sử dụng đất và mật độ ở trong các khu đô thị sẽ khác
nhau tùy theo đặc điểm xây dựng từng khu vực;
- Hệ thống cây xanh, mặt nước và
không gian mở
+ Cây xanh tập trung, mặt nước
trong đô thị được bố trí liên kết với nhau có tổng diện tích khoảng 447 ha;
+ Hệ thống cây xanh cách ly được
phân bố dọc trục đường sắt Xuyên Á, đường cao tốc và khu vực giữa khu thương mại
– công nghiệp và các khu đô thị, dân cư... bề rộng của các dải cây xanh cách ly
tùy thuộc vào khu vực cần cách ly từ 5 m – 10 m. Tổng diện tích cây xanh cách
ly và cảnh quan khoảng 2.333 ha;
- Hệ thống không gian mở của Khu
kinh tế gồm: các khu quảng trường, công viên, khu vui chơi giải trí bố trí tại
khu quản lý, thương mại – dịch vụ cửa khẩu; các khu quảng trường, công viên,
khu vui chơi giải trí... tại khu đô thị mới, thị trấn Lộc Ninh; các không gian
mở tại trung tâm du lịch sinh thái cửa khẩu.
- Hệ thống dịch vụ du lịch
+ Trung tâm dịch vụ, giải trí,
du lịch phi thuế quan nằm trong khu phi thuế quan có diện tích 218 ha;
+ Trung tâm du lịch sinh thái hồ
Rừng Cấm thuộc khu đô thị cửa khẩu có diện tích 737 ha.
- Khu ở nông thôn và sản xuất
nông nghiệp
+ Các khu dân cư nông thôn các
xã phân bố tại các điểm dân cư nông thôn và trung tâm các xã, tổng diện tích đất
ở nông thôn tập trung là 428 ha;
+ Các khu dân cư nông thôn gắn với
sản xuất với tổng diện tích 4.697 ha;
+ Khu phát triển lâm nghiệp và rừng
phòng hộ có tổng diện tích 12.611 ha được quy hoạch và khai thác theo quy hoạch
rừng.
6. Định hướng
kiến trúc cảnh quan:
- Trục không gian chính gồm trục
quốc lộ 13 và các đường trục chính trong khu kinh tế, khu phi thuế quan và khu
quản lý – thương mại – dịch vụ cửa khẩu;
- Các công trình điểm nhấn: Quốc
môn; các công trình tại các điểm giao trục quốc lộ 13 với các trục đường chính
của Khu kinh tế tại khu thương mại – dịch vụ, khu thương mại – công nghiệp, khu
đô thị và tại thị trấn Lộc Ninh;
- Tại các khu phố cũ: cải tạo
nâng cấp bộ mặt kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, tăng tỷ lệ cây xanh, xen cấy các
khu nhà ở cao tầng tại một số vị trí thích hợp. Từng bước thay thế các khu vực
nhà ở, công trình công cộng đã xuống cấp, thấp tầng, mật độ cao bằng các khu
nhà ở hiện đại;
- Giữ lại các khu vực làng xóm
mang đậm yếu tố cảnh quan, sinh thái, truyền thống, làng nghề hấp dẫn về du lịch,
bảo vệ tối đa các giá trị văn hóa – lịch sử ... nhằm tạo ra kiến trúc đặc thù của
từng khu vực trong đô thị;
- Bảo vệ và phát triển hệ thống
cây xanh và mặt nước nhằm tạo ra hành lang xanh thông thoáng;
- Đối với khu vực trung tâm: mật
độ xây dựng không quá 35%, tầng cao công trình không quá 10 tầng;
- Khu thấp tầng và nhà vườn: mật
độ xây dựng không quá 25%, tầng cao công trình không quá 3 tầng;
- Khu thương mại – công nghiệp:
mật độ xây dựng không quá 60%. Không gian kiến trúc cụm công nghiệp được bố trí
hiện đại theo các tổ hợp linh hoạt, tạo liên kết bởi dải công viên cây xanh trung
tâm và cây xanh cách ly.
7. Định hướng
quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại
+ Quốc lộ 13 có hướng tuyến và lộ
giới theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm
2020 và định hướng đến 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1327/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2009. Riêng đối với đoạn qua Khu kinh tế từ
ngã ba Lộc Thái đến khu vực bệnh viện hiện hữu và từ ngã ba đi cửa khẩu phụ
Chiu Riu đến cửa khẩu Hoa Lư, mở rộng mặt cắt với lộ giới 48 m;
+ Tỉnh lộ 748 có quy mô 4 làn
xe;
+ Tuyến đường sắt Xuyên Á qua
khu vực thị trấn Lộc Ninh và khu vực cửa khẩu nằm ở phía Tây quốc lộ 13 hiện hữu
và song hành với quốc lộ 13 tại vị trí cửa khẩu.
Sau năm 2020, theo nhu cầu vận
chuyển, nghiên cứu hình thành tuyến đường bộ cao tốc từ Khu kinh tế cửa khẩu
Hoa Lư đi Chơn Thành.
- Giao thông đối nội
+ Đường chính Khu kinh tế và đường
đô thị:
. Đường chính phía Đông Khu kinh
tế từ điểm giao cắt với tỉnh lộ 748 đến Khu phi thuế quan có lộ giới 70 m;
. Đường chính từ cửa khẩu phụ
Chiu Riu đến điểm giao cắt với quốc lộ 13 có lộ giới 45 m;
. Đường chính đô thị từ khu vực
bệnh viện hiện hữu đến ngã ba đi cửa khẩu phụ Chiu Riu có lộ giới 48 m;
. Đường chính đô thị từ điểm
giao cắt với đường sắt Xuyên Á đến điểm giao cắt với đường chính phía Đông Khu
kinh tế có lộ giới 48 m.
+ Các đường liên khu vực gắn kết
các khu chức năng có lộ giới từ 26m – 31m, bề rộng vỉa hè tối thiểu mỗi bên rộng
8m;
+ Các đường khu vực có lộ giới từ
21m – 26,5m, bề rộng vỉa hè tối thiểu mỗi bên rộng 6m.
- Bố trí 2 bến xe khách tại khu
vực phía Nam thị trấn Lộc Ninh ven quốc lộ 13 và tại khu vực ga đường sắt. Quy
mô bến xe rộng khoảng 2 ha.
Tại khu vực cửa khẩu và chợ đường
biên bố trí các bãi đậu xe.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Quy hoạch chiều cao
Cao độ nền khu vực đô thị cửa khẩu
chủ yếu bám sát cao độ tự nhiên, nhằm giảm khối lượng đào đắp, bảo vệ mặt phủ tự
nhiên, tránh xói lở nền đất. Trong quá trình san đắp cần lưu ý việc xây dựng
kè, gia cố mái dốc taluy để tránh sạt lở.
- Thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa Khu kinh
tế cửa khẩu được xây dựng tách riêng với nước thải sản xuất và sinh hoạt. Các
tuyến thoát nước mưa sẽ thiết kế bằng cống hoặc mương hở, bố trí dọc các trục
đường, thu nước mưa từ các khu vực xây dựng và xả trực tiếp ra sông, suối gần
nhất;
Đối với các dòng suối trong khu
vực được cải tạo, nạo vét để tăng khả năng thoát nước kết hợp xây dựng một số đập
giữ nước, tạo hồ điều hòa kết hợp với công viên xây xanh, tạo cảnh quan đô thị
và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho đô thị. Các ao, hồ được cải tạo, nạo vét
tạo thành hồ chứa nước cho đô thị.
c) Cấp nước
- Nhu cầu dùng nước: tổng nhu cầu
dùng nước: 32.000 m3/ngày cho năm 2015 và 70.000 m3/ngày
cho năm 2025;
- Nguồn nước: xây dựng 3 nhà máy
nước (NMN): 1 NMN tại xã Lộc Hòa, khai thác nước Hồ Suối Nuy, công suất NMN
15.000 m3/ngày; NMN thứ 2 tại xã Lộc Tấn, khai thác nước Hồ Lộc Thạnh,
công suất NMN 15.000 m3/ngày; NMN thứ 3 tại xã Lộc Hiệp, lấy nước
Sông Bé, nghiên cứu làm đập ngăn nước hoặc xây dựng hồ chứa nước đủ xây dựng
NMN công suất 45.000 m3/ngày;
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: bố
trí họng lấy nước chữa cháy Ø100 đặt cách nhau 150 m theo hệ thống cấp nước
chính của khu vực quy hoạch. Trong đô thị cửa khẩu và khu thương mại công nghiệp
bố trí trạm phòng chống chữa cháy riêng.
d) Cấp điện
– Chỉ tiêu cấp điện và phụ tải
điện
Nhu cầu điện năm 2015 là 37,5
triệu KWh/năm và năm 2025 là 150,0 triệu KWh/năm.
Tổng phụ tải điện tính toán bao gồm
điện sinh hoạt dân dụng, công cộng và dịch vụ, công nghiệp v.v... vào năm 2015
là 355.800 KW, vào năm 2025 là 538.500 KW.
- Nguồn cấp điện
+ Nguồn cấp điện cho khu vực
trong giai đoạn đầu là trạm biến thế 110/22 KV Lộc Ninh; trong tương lai sẽ
nâng công suất từ 2x25 MVA lên 2x40 MVA;
+ Xây dựng thêm hai trạm 110/22
KV cấp điện cho khu vực. Hai trạm này được đặt cạnh khu thương mại – công nghiệp
tập trung ở phía Bắc. Trạm số 1 có dung lượng 4 x 63 MVA, trạm số 2 có dung lượng
4 x 63 MVA, các trạm nhận điện lưới quốc gia qua tuyến 110 KV Lộc Ninh – Thác
Mơ.
- Mạng lưới điện
+ Từ các trạm 110 KV hiện hữu và
dự kiến, kết nối với các tuyến trung thế 22 KV cấp điện cho khu vực
+ Một số tuyến chính 22 KV hiện
hữu được giữ lại, cải tạo nâng công suất truyền tải và chuyển thành cáp ngầm.
+ Các tuyến 22 KV xây dựng mới đều
đi cáp ngầm.
+ Các trạm hạ thế 22/0,4 KV là
loại trạm hợp bộ hoặc trạm trong nhà. Hạn chế sử dụng các loại trạm treo hoặc
trạm ngoài trời.
đ) Thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước bẩn
+ Lưu lượng nước thải đô thị năm
2015 là 4.000 m3/ngày; năm 2025 là 10.560 m3/ngày. Lưu lượng
nước thải công nghiệp năm 2015 là 18.000 m3/ngày, năm 2025 là 36.000
m3/ngày.
+ Xây dựng 2 hệ thống thoát nước
riêng: nước mưa chảy thẳng ra sông và nước thải chảy về khu xử lý, làm sạch trước
khi thoát ra sông. Hệ thống thoát nước thải như sau:
+ Đối với khu thương mại – công
nghiệp: phải xây dựng trạm xử lý nước thải ngay trong khu thương mại – công
nghiệp, làm sạch nước thải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005. Tổng công suất
36.000 m3/ngày, nước thải sau khi làm sạch đạt tiêu chuẩn thoát ra
sông, suối.
+ Đối với nước thải sinh hoạt đô
thị:
. Khu vực đô thị mới và cửa khẩu
phía Bắc: xây dựng hệ thống cống nước thải có đường kính Ø300 mm ÷ Ø600 mm để
thu gom nước thải đưa về trạm xử lý số 1, lưu lượng Q = 8.500 m3ngày,
vị trí đặt tại phía Tây khu đô thị;
. Đối với khu đô thị hiện hữu:
xây dựng hệ thống cống nước thải có đường kính Ø300 mm ÷ Ø600 mm để thu gom nước
thải đưa về trạm xử lý số 2, lưu lượng Q = 2.000 m3ngày, vị trí đặt
tại phía Nam khu đô thị; độ sâu chôn cống tối thiểu (tính từ mặt đất đến đáy cống)
là 1,2 m. Sử dụng cống bê tông cốt thép;
. Nước thải sinh hoạt từ các
công trình nhà ở và công trình công cộng trong đô thị được làm lắng sơ bộ bằng
bể tự hoại trước khi thoát vào cống thoát nước thải để làm sạch hoàn toàn tại
trạm xử lý.
- Tất cả các công trình nhà ở và
công trình công cộng đều phải có bể tự hoại xây dựng theo đúng tiêu chuẩn, để lắng
sơ bộ nước thải khi thoát vào cống chung. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp
sau khi được xử lý tại trạm xử lý phải đạt các tiêu chuẩn cho phép theo quy định.
e) Quản lý chất thải rắn và
nghĩa trang
- Thu gom và xử lý chất thải rắn:
+ Xây dựng khu chôn rác và xử lý
rác quy mô 50 ha cho khu đô thị cửa khẩu.
+ Dự báo khối lượng rác: rác
sinh hoạt trung bình 1kg/người/ngày, dự kiến đến năm 2015 khoảng 50 tấn/ngày và
năm 2025 khoảng 100 tấn/ngày.
- Nghĩa trang: xây dựng 1 công
viên nghĩa trang kết hợp hỏa táng và địa táng, quy mô 50 ha, vị trí đặt tại
phía Tây khu đô thị cửa khẩu.
8. Giải pháp bảo
vệ môi trường:
a) Khai thác sử dụng hợp lý có
hiệu quả đất đai và nguồn lực tự nhiên, đúng mục đích, quy mô và tuân thủ chặt
chẽ tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã quy định trong các quy hoạch chuyên
ngành, phù hợp với quy hoạch tổng thể, kế hoạch sử dụng đất từng giai đoạn trên
địa bàn Khu kinh tế cửa khẩu.
b) Bảo vệ hệ sinh thái rừng
phòng hộ:
- Khôi phục và bảo vệ hệ sinh
thái rừng tự nhiên và thảm xanh hiện hữu tại phía Tây Bắc Khu kinh tế cửa khẩu và
đặc biệt khu vực rừng phòng hộ cần được bảo vệ nghiêm ngặt tại các xã Lộc Thạnh,
Lộc Tấn. Duy trì và ổn định vùng trồng cây công – nông nghiệp tại các xã Lộc Tấn,
Lộc Hòa, Lộc Thái;
- Khoanh vùng đất bảo vệ khu vực
dọc sông: phát triển thảm thực vật tại các khu vực dọc theo sông Sài Gòn và các
phụ lưu, các hồ thủy lợi (Lộc Thạnh, Hồ Rừng Cấm, Hồ Suối Nuy)... để phòng hộ
và bảo vệ nguồn nước ngọt và nước ngầm. Nghiêm cấm xây dựng các loại hình công
nghiệp độc hại như dệt, nhuộm, giấy, thuộc da; công nghiệp nặng như sắt, thép,
công nghiệp sản xuất xe gắn máy, xe ô tô,... trong phạm vi lưu vực sông, suối,
hồ thủy lợi.
c) Khai thác và sử dụng nguồn nước:
- Sử dụng đúng mục đích nguồn nước
mặt các hồ: Lộc Thạnh, Hồ Rừng Cấm, Suối Nuy, sông Sài Gòn,... tuân thủ đúng
theo quy hoạch cân bằng nguồn nước; khai thác đúng quy trình kỹ thuật. Nghiêm cấm
xây dựng các nhà máy công nghiệp xả nước thải độc hại trong vùng bảo vệ nguồn
nước;
- Đánh giá trữ lượng để quy hoạch
khai thác sử dụng hợp lý, đúng quy trình kỹ thuật... phân bổ hợp lý, không khai
thác tập trung trên từng khu vực, không khai thác với thời gian liên tục, quá mức,
dẫn đến cạn kiệt, hạ thấp mực nước ngầm làm suy giảm trữ lượng và kéo theo các
tác động khác làm suy giảm chất lượng môi trường.
d) Kiểm soát hoạt động sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp:
- Quy hoạch và kiện toàn hệ thống
các trung tâm, các trạm bảo vệ thực vật bảo đảm khả năng kiểm soát đầu vào và đầu
ra trong hoạt động sử dụng phân bón và các hóa chất bảo vệ thực vật;
- Thành lập hệ thống bảo vệ rừng
phòng hộ và rừng sản xuất theo quy định của ngành lâm nghiệp.
đ) Xây dựng hệ thống quản lý môi
trường:
- Xây dựng hệ thống giám sát,
phân tích, đánh giá khách quan hiệu quả môi trường;
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa
lý (GIS) trong công tác quản lý môi trường.
9. Các chương
trình và dự án ưu tiên đầu tư
a) Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ
thuật:
- Nâng cấp, mở rộng tuyến quốc lộ
13 đoạn đi qua Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư;
- Xây dựng các nhà máy nước; các
trạm điện 220, 110 KV và các tuyến dây 220, 110 KV theo tiến độ phát triển các
khu chức năng đô thị;
- Các dự án đầu tư xây dựng các
khu xử lý nước thải và rác thải;
- Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu thương mại – công nghiệp.
b) Các dự án đầu tư phát triển
khu phi thuế quan và các khu dân cư:
- Các dự án đầu tư xây dựng khu
dân cư đô thị và tái định cư;
- Các dự án đầu tư khu quản lý,
thương mại dịch vụ cửa khẩu.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước triển khai thực
hiện các công việc sau:
1. Ban hành Quy định quản lý
theo Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư được phê duyệt;
2. Công bố công khai đồ án Quy
hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước
đến năm 2025;
3. Triển khai lập quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng của Khu kinh tế, quy hoạch
xây dựng điểm dân cư nông thôn để cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng,
làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư xây dựng của Khu kinh tế;
4. Quản lý chặt chẽ việc đầu tư
xây dựng theo phân khu chức năng được quy định trong Quy hoạch chung xây dựng
và các hướng dẫn liên quan về xây dựng đô thị;
5. Đối với các khu đô thị mới phải
bảo đảm xây dựng đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Phước và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Ngoại giao, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Văn hóa – Thể thao và Du lịch,
Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bình Phước;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, ĐP;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|