|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Hà Tĩnh 2022 2025
Số hiệu:
|
36/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Võ Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 09
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Thực hiện Quyết định số
2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Thí điểm
xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”;
Thực hiện Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 401/SNN-PTNT ngày
05/12/2022; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 344/BC-STP ngày
24/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân các xã thực
hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2.
Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn
2022-2025 như sau:
1. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025 theo Phụ lục I kèm
theo Quyết định này.
2. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025 theo Phụ lục
II kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Các sở, ngành cấp tỉnh được
giao chủ trì chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí: Căn
cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với
các chỉ tiêu, tiêu chí trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định
này. Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nội dung tiêu chí theo lĩnh vực
phụ trách.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định
này, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh và các sở,
ngành, cơ quan, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo
đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 12 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG, ĐTVM & OCOP tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở NN&PTNT;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Trọng Hải
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá,
thẩm định
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã1 được phê duyệt phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố
công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm2
|
100%
|
Sở Giao thông và Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và
đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm3
|
100%
|
2.3. Đường ngõ xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm4
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm5
|
Đạt
|
2.5. Tỷ lệ đường trục xã và trục
thôn, bản trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước hai bên đường
|
≥70%
|
2.6. Tỷ lệ đường trục xã có
trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được)
|
100%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp theo kế hoạch được tưới chủ động
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tiêu thoát nước đảm bảo yêu cầu
|
≥ 80%
|
Tỷ lệ diện tích đất trồng cây
chủ lực, tập trung của xã (cam, bưởi, chè, rau củ quả) được áp dụng công nghệ
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥ 20%
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các xã có hơn 3 trường:
100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 1
|
Đạt
|
- Các xã có từ 3 trường trở
xuống: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã đảm bảo yêu cầu:
- Nhà văn hóa hoặc Hội trường
đa năng: Diện tích đất quy hoạch tối thiểu 2.500m2; quy mô xây dựng
tối thiểu 250 chỗ ngồi.
- Sân thể thao xã: Sân vận động
diện tích tối thiểu 13.000m2; các sân thể thao đơn giản diện tích
tối thiểu 500 m2.
- Trang thiết bị của Nhà văn
hóa hoặc Hội trường đa năng và sân thể thao đảm bảo theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định6
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn7
|
- Xã có chợ nông thôn nằm trong
quy hoạch, kế hoạch phát triển chợ phải xây dựng chợ đạt chuẩn theo quy định
tại Mục I, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày
22/6/2022 của Bộ Công Thương.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
- Xã không quy hoạch chợ hoặc
có trong quy hoạch nhưng ở giai đoạn sau năm 2025, tại thời điểm xét công nhận
chưa thực hiện thì: Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng
kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định tại Mục II, Chương II của Hướng dẫn
kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương.
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính
|
Đạt
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, Internet đáp ứng được các điều kiện sau:
- Tất cả các thôn, bản trên địa
bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ
điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di
động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: trên mạng
băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất.
- Dịch vụ viễn thông,
Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các thôn, bản:
- Xã có đài truyền thanh theo
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Có ít nhất 2/3 thôn, bản
trong xã có hệ thống loa hoạt động.
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành8
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥80%
|
III. KINH TẾ
VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/ người)
|
Năm 2021
|
≥36
|
Cục Thống kê
|
Năm 2022
|
≥39
|
Năm 2023
|
≥42
|
Năm 2024
|
≥45
|
Năm 2025
|
≥48
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
< 6,5%
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥25%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp
tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã theo các
chỉ tiêu được công bố tại Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có quy mô
tối thiểu từ 7 thành viên trở lên
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và
các sở ngành liên quan
|
13.2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Có sản phẩm nông sản chủ lực
thực hiện truy xuất nguồn gốc từ khâu sản xuất đến lưu trữ, chế biến và
thương mại
|
Đạt
|
Có sản phẩm nông sản chủ lực
được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn hiệu lực
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai
kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với
hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống (nếu có) có Kế hoạch bảo tồn, phát triển gắn với hạ tầng
bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được triển khai thực hiện
đúng theo kế hoạch9
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA
- XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức
độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tối thiểu 98%; đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 2, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; trung tâm học tập cộng
đồng được đánh giá/xếp loại khá trở lên
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥85%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤25%
|
15.4. Tỷ
lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥50%
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn
văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥80%
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥45% (≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥75%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch10
|
≥85%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥70%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Y tế, Sở
Công thương
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban
Phát triển thôn
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ chỉ huy Quan sự tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
V. KHU DÂN
CƯ
20
|
Khu dân cư NTM kiểu mẫu
|
Tất cả các thôn, bản phải đạt
tối thiểu 70% yêu cầu của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn
mới kiểu mẫu, trong đó có ít nhất 03 thôn, bản đạt 100% yêu cầu theo Bộ tiêu
chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá,
thẩm định
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc các điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương, phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
Đường xã được bảo trì hằng
năm đảm bảo đi lại thuận tiện, an toàn; đảm bảo vệ sinh mặt đường
|
Đạt
|
Sở Giao thông và Vận tải
|
Đường xã được lắp biển báo
giao thông theo quy định; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh nút giao từ đường
trục xã giao nhau với đường trục thôn trở lên
|
Đạt
|
Tỷ lệ đường xã qua khu dân cư
có hệ thống đèn điện chiếu sáng
|
≥75%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và
đường liên thôn, bản
|
2.2.1. Được cứng hóa (trong
đó tối thiểu 80% được bê tông hóa, nhựa hóa đạt chuẩn) và bảo trì hàng năm
|
100%
|
2.2.2. Có các hạng mục cần
thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây
xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
- Đường trục thôn, bản, liên
thôn, bản đảm bảo vệ sinh mặt đường
|
Đạt
|
- Đường trục thôn, bản, liên
thôn, bản được lắp biển báo giao thông tại tất cả các điểm giao nhau của các đường
giao thông từ đường trục thôn, bản trở lên; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh
nút giao từ đường trục thôn, bản giao nhau với đường trục xã trở lên
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường trục thôn, bản,
liên thôn, bản qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng
|
≥75%
|
- Tỷ lệ đường trục thôn, bản,
liên thôn, bản có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được)
|
≥80%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥80%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Có
ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của xã được áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, hiệu quả, tiết kiệm nước.
- Đối với cam, bưởi, chè ≥25% - Đối với rau củ quả ≥ 35%
|
Đạt
|
3.4. Có
100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥99%
|
Sở Công thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền phù hợp với thực tiễn địa
phương và lứa tuổi1
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên2
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
≥ 90%
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu
chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Đối với xã có chợ trong quy
hoạch tỉnh3: có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm đáp ứng các quy định về tiêu chí chợ kinh doanh thực phẩm
áp dụng trên địa bàn tỉnh hoặc có chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn
chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN 11856:2017 (trường hợp xã có 02 chợ
trở lên được lựa chọn thực hiện Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
nâng cao tại 01 chợ).
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân4
|
Đạt
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng
điện thoại thông minh Xã có tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử
dụng điện thoại thông minh đạt: Tối thiểu 50% đối với các xã miền núi; Tối
thiểu 80% đối với các xã còn lại.
|
Đạt
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông5
|
Đạt
|
8.4. Có ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống
kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả
xây dựng nông thôn mới 6
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng
đồng,…)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥90%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥43
|
Cục Thống kê
|
Năm 2022
|
≥47
|
Năm 2023
|
≥51
|
Năm 2024
|
≥55
|
Năm 2025
|
≥59
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
<4,0%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥80%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
12.3. Tỷ
lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥50%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1.
Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
theo các chỉ tiêu được công bố tại Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có quy
mô tối thiểu từ 10 thành viên trở lên.
|
≥ 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và
các sở ngành liên quan
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn 3 sao trở lên hoặc tương đương hiệu lực còn thời hạn
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.3. Có
mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ
giới hóa các khâu, hoặc có liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
13.4. Ứng
dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của
xã
|
Có ít nhất 01 sản phẩm nông sản
chủ lực của xã được thiết lập hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc đảm bảo
các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu
trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Có sản phẩm nông sản chủ lực
của xã thuộc vùng nguyên liệu tập trung được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Thực hiện cập nhật nội dung tối thiểu 01 tuần/lần.
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá,
môi trường)
|
Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả đảm bảo đạt các yêu cầu sau: Tạo giá trị gia tăng cho sản
phẩm của mô hình; tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập; giữ gìn bản sắc
văn hóa; không gây ô nhiễm môi trường.
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y tế
|
14.2. Tỷ
lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
14.3. Tỷ
lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ
lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính Thủ tục hành chính thuộc danh mục
dịch vụ công được giải quyết qua cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện
tử đạt tỷ lệ năm 2022 đạt 60%, năm 2023 đạt 70%, 2024 đạt 80%, năm 2025 đạt
90%.
|
Đạt
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
15.2. Có
dịch vụ công trực tuyến toàn trình 7
|
Đạt
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định (sai sót không quá 1% và phải được khắc phục sửa
chữa đảm bảo đúng quy định) và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có
mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động
hiệu quả được công nhận
|
≥ 1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ
lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải
thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo
quy định
|
≥85%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥60%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tối thiểu 80% chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên
liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10.
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥5%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn (đất công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho
nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong điểm dân cư nông
thôn) tối thiểu ≥4m2/người)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥55%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm tối thiểu 60 lít
|
Đạt
|
18.3. Tỷ
lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
≥30%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Y tế, Sở
Công thương
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn (trong đó nhà vệ
sinh tự hoại tối thiểu 90% (đối với vùng đồng bằng, ven biển), 80% (đối với
vùng miền núi)) và đảm bảo 3 sạch8
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
19.2.
Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên hoặc
gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ
Công an (trừ trường hợp bất khả kháng); có mô hình sử dụng Camera an ninh phục
vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả; tập thể công an xã đạt danh hiệu
“Đơn vị tiên tiến" trở lên, không có cán bộ, chiến sỹ vi phạm bị xử lý kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
20
|
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Tỷ lệ thôn, bản đạt 100% yêu
cầu theo Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
≥60%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Quy hoạch chung
xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp
gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và
bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm
nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2 100% được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt
đường tối thiểu 3,5m. Đối với đường trục chính từ trung tâm hành chính xã và đường
trục xã làm mới yêu cầu nền đường tối thiểu 7,5m, mặt đường tối thiểu 5,5m; riêng
đối với các tuyến đường trục xã qua trung tâm hành chính xã được đầu tư xây dựng
theo giai đoạn trước quy định này thì yêu cầu chiều rộng mặt đường tối thiểu
5,0m.
3 Tối thiểu 70% được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường
tối thiểu 3,5m (trường hợp bất khả kháng mặt đường rộng tối thiểu 3,0m); phần
còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được
lu lèn)...”.
4 Tối thiểu 70% được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường
tối thiểu 3m (trường hợp bất khả kháng 2,5m); phần còn lại phải được cứng hóa
(bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn)
5 Tối thiểu 70% được
cứng hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3m.
6 Điểm vui chơi,
giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt
động chống đuối nước cho trẻ em.
7 Việc xét, công
nhận xã đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới được thực hiện: Xã
có “Chợ nông thôn” xét công nhận đạt chuẩn chợ nông thôn; Trường hợp xã không
có “Chợ nông thôn” thì Siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh
doanh tổng hợp được đưa ra để xem xét, đánh giá và xét công nhận
8 Là xã đáp ứng đủ
các điều kiện sau: (i) Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối
thiểu 50%; (ii) Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau: Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước;
Hệ thống một cửa điện tử; cổng/trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp
thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
(iii) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính của xã đạt tối thiểu 30%.
9 Kế hoạch phải thể
hiện được những nội dung, nhiệm vụ theo quy định tại số 1680/QĐ-BNN-VPĐP , ngày
11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Hướng dẫn thực
hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới,
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025.
10 Đảm bảo 3 sạch,
gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia
đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
1 Bơi lội, điền
kinh, bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn, võ cổ truyền, cầu lông,
aerobic,…
2 100% địa bàn
khu dân cư có lắp đặt dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời; có tối thiểu 01 câu
lạc bộ Văn hóa, văn nghệ, 01 câu lạc bộ thể thao hoạt động thường xuyên; hằng
năm có tối thiểu 05 cuộc hội thị, hội diễn văn nghệ và tối thiểu 07 giải thể
thao.
3 Trường hợp xã
không có chợ nông thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được phê duyệt
nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao. Việc xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các tiêu
chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
4 Ngoài việc đáp ứng
các điều kiện của xã đạt chuẩn, điểm phục vụ bưu chính tại xã phải có khả năng
phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân.
5 Xã đáp ứng đủ
các điều kiện sau: 100% thôn của xã khu vực đồng bằng có hệ thống loa hoạt động
thường xuyên; 90% thôn, bản của xã khu vực miền núi có hệ thống loa hoạt động
thường xuyên; 100% số thôn trong xã có hộ gia đình thu xem được 01 trong số các
phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số mặt đất, truyền hình qua mạng
Internet; có ít nhất một điểm cung cấp xuất bản phẩm.
6 Xã đáp ứng đủ
các điều kiện sau: Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính của xã đạ t tối thiểu 50%; Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin đạt: Tối
thiểu 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo và
100% đối với các xã còn lại; Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được phổ
biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cơ bản đạt: Tối thiểu 50% đối
với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; Tối thiểu 70% đối
với các xã còn lại; 100% sản phẩm OCOP của xã được giới thiệu, quảng bá trên nền
tảng sàn thương mại điện tử; 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được
thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ.
7 Theo Điều 11 của
Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
8 Đảm bảo 3 sạch,
gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung của cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt "Nam
phát động).
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
8.516
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|