ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3458/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ
ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng
sửa đổi ngày 17/6/2020; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định
số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3070/TTr-SXD ngày 23/12/2022 kèm theo Báo cáo thẩm định
số 3059/BCTĐ-SXD ngày 22/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển
tỉnh Quảng Trị đến năm 2045 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô
diện tích và thời hạn lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới bao gồm địa giới hành chính xã
Vĩnh Thái, xã Kim Thạch, xã Vĩnh Giang (huyện Vĩnh Linh), xã Trung Giang, một
phần xã Trung Hải và xã Gio Mỹ (huyện Gio Linh), tỉnh Quảng Trị (Đối với phạm
vi thị trấn Cửa Tùng sẽ cập nhật đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Cửa
Tùng do huyện Vĩnh Linh đang triển khai).
+ Phía Bắc: Giáp tỉnh Quảng Bình.
+ Phía Đông: Giáp Biển Đông.
+ Phía Nam: Giáp Khu Kinh tế Đông Nam tỉnh Quảng Trị.
+ Phía Tây: Giáp các xã Vĩnh Tú, xã Trung Nam, xã
Hiền Thành (huyện Vĩnh Linh) và xã Trung Hải, sông Cánh Hòm (huyện Gio Linh).
- Quy mô diện tích khoảng: 9.115 ha.
- Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn đến năm 2045.
2. Tính chất, chức năng:
Là khu chức năng dịch vụ - du lịch ven biển. Phát
triển mạnh dịch vụ - du lịch và kinh tế gắn với khu vực ven biển. Kết nối với
Khu Kinh tế Đông Nam tỉnh Quảng Trị để hình thành hành lang kinh tế tổng hợp
ven biển. Có vai trò động lực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội phía Đông tỉnh
Quảng Trị. Hướng tới hình thành đô thị biển có bản sắc trong tương lai.
3. Một số chỉ tiêu dự báo cơ bản:
a) Quy mô dân số dự báo:
- Dân số hiện trạng: 33.063 người.
- Dự báo đến năm 2045: 74.600 người.
- Ngoài ra, dân số khác (dịch vụ, du lịch,...) khoảng
120.000 ÷ 150.000 người.
Quy mô dân số cụ thể sẽ xác định theo kết quả lập đồ
án quy hoạch.
b) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: Các chỉ tiêu sử
dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật áp dụng theo tiêu chí tương đương đô
thị loại V và loại IV (đối với thị trấn Cửa Tùng); Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
phù hợp với định hướng của địa phương.
4. Nội dung yêu cầu đồ án quy
hoạch:
- Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện
trạng dân số, chức năng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo
quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật;
so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt
(nếu có). Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được
triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
- Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu chức
năng; xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng khu vực trong khu
chức năng. Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất
kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của khu chức
năng. Dự báo các chỉ tiêu phát triển về quy mô dân số, lao động, đất đai, hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu, các khu vực phát triển đô thị, nông thôn
và từng khu vực chức năng.
- Đề xuất, lựa chọn cấu trúc phát triển không gian
khu chức năng; xác định các định hướng, nguyên tắc phát triển đối với khu vực
phát triển dân cư đô thị, nông thôn, các khu vực khác trong khu chức năng (du lịch,
dịch vụ, sinh thái, bảo tồn,...) và tổ chức hệ thống trung tâm.
- Quy định kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong
khu chức năng: Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển
làm cơ sở xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chức năng sử dụng đất. Định
hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu vực chức năng của khu quy hoạch,
hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn, khu vực trọng điểm,
khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có) trong khu chức năng.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu chức năng gồm giao thông (đến cấp đường chính khu vực), chuẩn bị kỹ thuật,
cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang
theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 12 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ.
- Kế hoạch thực hiện: Luận cứ xác định danh mục các
quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn; đề xuất, kiến
nghị nguồn lực thực hiện.
5. Nội dung yêu cầu quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch:
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
khu chức năng: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ, cụ thể:
a) Ranh giới, phạm vi, tính chất khu chức năng.
b) Chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng phân khu chức
năng.
c) Quy định về kiểm soát không gian, kiến trúc từng
khu vực.
d) Chỉ giới đường đỏ của các tuyến phố chính, cốt
xây dựng khống chế từng khu vực.
đ) Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an
toàn đối với công trình ngầm.
e) Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang
an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.
g) Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc,
di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.
h) Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật bảo vệ môi trường.
6. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch:
a) Thuyết minh:
- Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức
năng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống
sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội
dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải
thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán).
Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt
đồ án quy hoạch.
- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, phụ
lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các
số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
b) Bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, quy mô,
ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, phát
triển đô thị và nông thôn, tổ chức không gian và phân vùng chức năng, phát triển
kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh
có ảnh hưởng tới khu chức năng được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện trên nền bản
đồ tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch tỉnh đã được phê
duyệt. Tỷ lệ 1/20.000 - 1/50.000.
- Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng của các chức
năng sử dụng đất; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế,
văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở,...); hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ
nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và
môi trường). Tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng
trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa
chất thủy văn; đánh giá về sử dụng đất. Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận
lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế
phát triển trong khu chức năng. Tỷ lệ 1/10.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch (các sơ đồ
phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về
tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án); thể hiện khung hệ thống giao thông
chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và
hướng phát triển mở rộng khu chức năng. Tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định
cấu trúc phát triển không gian theo các khu vực chức năng; các khu vực trọng điểm,
khu vực kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống quảng trường,
khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu chức năng; các liên kết về giao
thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực; các khu vực dự kiến xây dựng công
trình ngầm (nếu có). Tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn
quy hoạch: Vị trí, quy mô của các chức năng sử dụng đất; xác định quy mô dân số
(nếu có), đất đai, chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực trong khu chức năng
theo các giai đoạn phát triển. Tỷ lệ 1/10.000.
- Các bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh
quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch; đề xuất tổ chức
không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ,
trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực,
công trình điểm nhấn,...). Tỷ lệ thích hợp.
- Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc
gia, vùng, tỉnh và đô thị trong phạm vi lập quy hoạch chung khu chức năng theo
từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường chính khu vực),
cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải
rắn, nghĩa trang, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật
khác. Tỷ lệ 1/10.000.
7. Khảo sát địa hình:
- Hệ thống tọa độ, cao độ: Hệ tọa độ VN-2000, lưới
UTM, kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°, Hệ số K=0,9999; Tọa độ, cao độ quốc
gia: 3 điểm (cung cấp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
- Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/10.000, đường
đồng mức 5,0m, địa hình cấp 1, diện tích là 8.225,0 ha. Đồng thời cập nhật phần
khảo sát địa hình của đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Cửa Tùng đảm bảo
diện tích lập quy hoạch là 9.115,0 ha.
- Lưới khống chế về tọa độ: Đo lưới khống chế mặt bằng
đường chuyền cấp 1, Bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp 1, Vùng IV: 82 điểm;
Đo lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 2, Bộ thiết bị GPS (3 máy), địa
hình cấp 1, Vùng IV: 247 điểm.
- Lưới khống chế về cao độ: Thủy chuẩn hạng IV, địa
hình cấp 1: 1,5 km; Thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp 1: 66,0 km.
Điều 2. Sở Xây dựng căn cứ nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt để tổ
chức lập đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biên tỉnh Quảng Trị đến năm
2045 theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải,
Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Linh, Chủ tịch UBND huyện Gio
Linh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTDP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|