UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2015/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 07 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số
24/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng (tại Tờ trình số 46/TTr-SXD ngày 15/7/2015 ) và Báo cáo thẩm định số
85/BC-STP ngày 06/7/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đấu nối
hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Tuy Hòa.
Điều 2. Quy định này thay thế Điều 80, Điều 81 và Điều
82 của Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 của UBND Tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa; Chủ tịch UBND các xã, phường
trực thuộc thành phố Tuy Hòa; Giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Phú Yên;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh; TT. HĐND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Các PCVP UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, Kh, QVi4.5.4
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐẤU NỐI HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA.
(Kèm theo Quyết định s 28/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND Tỉnh).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về
việc đấu nối nước thải của Hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước thải thành phố
Tuy Hòa.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có hoạt động liên quan đến xả nước thải
sinh hoạt và nước thải khác chưa đạt Quy chuẩn thải vào hệ thống thoát nước thải,
trong khu vực đã được đầu tư mạng lưới thu gom nước thải của thành phố Tuy Hòa.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hộ thoát nước là các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình xả nước thải vào hệ thống thoát nước thải thành phố Tuy Hòa.
2. Điểm đấu nối là các điểm xả nước thải của các
hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước thải thành phố Tuy Hòa.
3. Hố ga cấp 1 là hố kiểm tra kỹ thuật đã được
đơn vị thoát nước xây dựng hoàn chỉnh cùng với tuyến ống dịch vụ nằm trên phần
đất công, do đơn vị thoát nước quản lý.
4. Chi phí đấu nối bao gồm: Chi phí khảo sát,
thiết kế, lập dự toán; chi phí lắp đặt ống, phụ kiện và chi phí hoàn trả mặt bằng
từ hố thu gom nước thải của hộ gia đình đến điểm đấu nối.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI
Điều 3. Quy định về điểm đấu
nối
1. Điểm đấu nối là điểm xả nước thải của các hộ
thoát nước vào các hố ga cấp 1 hoặc tuyến cống thoát nước thải chung đã được
đơn vị thoát nước đầu tư xây dựng.
2. Hộ thoát nước có trách nhiệm đầu tư tuyến ống
thu gom và các phụ kiện để vận chuyển nước thải từ các điểm xả của hộ thoát nước
đến điểm đấu nối.
3. Nước thải sinh hoạt từ các hộ thoát nước được
phép xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước đô thị nhưng phải đảm bảo các Quy chuẩn
kỹ thuật về nước thải xả vào hệ thống thoát nước do Bộ Xây dựng ban hành.
4. Các loại nước thải khác được xả vào điểm đấu
nối của hệ thống thu gom nước thải nhưng phải đảm bảo các Quy chuẩn kỹ thuật
môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
5. Hộ thoát nước có trách nhiệm tổ chức thi công
lắp đặt đường ống thoát nước trong phạm vi khuôn viên phần đất thuộc quyền quản
lý, sử dụng hợp pháp của Hộ thoát nước; trên phần đất công do đơn vị thoát nước
thi công nhằm đảm bảo tính đồng bộ trong công tác quản lý cảnh quan và môi trường
đô thị, bảo đảm đúng các quy định theo thiết kế được duyệt. Sau khi đấu nối
xong phải có biên bản nghiệm thu thi công đấu nối (Phụ lục 1).
Điều 4. Yêu cầu về cao độ của điểm đấu nối
1. Cao độ của điểm đấu nối phải thấp hơn cao độ
các công trình của các Hộ thoát nước nhằm đảm bảo độ dốc để nước từ hệ thống
thoát nước công cộng không chảy ngược vào các Hộ thoát nước.
2. Đường kính ống thoát nước từ các điểm xả đến
điểm đấu nối tối thiểu là 90mm, ống sử dụng vật liệu uPVC, HDPE, gang và độ dốc
phải phù hợp để đảm bảo không bị tắt nghẽn.
Điều 5. Quy định về hộp đấu
nối
1. Tại vị trí điểm đấu nối phải bố trí Hộp đấu nối
nhằm đảm bảo ổn định, an toàn cho điểm đấu nối, đồng thời thuận lợi cho việc kiểm
tra, giám sát, bảo dưỡng khi cần thiết tránh rò rỉ nước thải.
2. Hộp đấu nối được xây dựng trên phần đất công
sát ranh giới giữa phần đất công với đất thuộc quyền sử dụng của các Hộ thoát
nước. Đơn vị thoát nước thực hiện thiết kế, thi công xây dựng, sửa chữa và quản
lý hộp đấu nối.
Điều 6. Thời điểm đấu nối
1. Tất cả các Hộ thoát nước nằm trong phạm vi có
mạng lưới đường ống thu gom nước thải hoặc tại những khu vực đã được đầu tư xây
dựng và đưa vào vận hành hệ thống thoát nước là đối tượng bắt buộc phải đấu nối
vào hệ thống thoát nước, trừ những trường hợp được quy định về miễn trừ đấu nối.
Thời hạn bắt buộc phải đăng ký đấu nối không quá 24 tháng kể từ ngày mạng lưới
đường ống thu gom nước thải đưa vào hoạt động; riêng các Hộ đấu nối trước đây
đã đấu nối hệ thống nước thải vào tuyến cống thoát nước mưa thì phải chuyển đổi
đấu nối sang tuyến ống nước thải trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày mạng lưới
đường ống thu gom nước thải đưa vào hoạt động.
2. Các trường hợp được miễn trừ đấu nối vào hệ
thống thoát nước gồm:
a) Gần nguồn tiếp nhận mà chất lượng nước thải bảo
đảm yêu cầu vệ sinh môi trường;
b) Tại địa bàn chưa có mạng lưới thu gom của hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung.
Điều 7. Chất lượng, khối lượng
nước xả thải vào điểm đấu nối
1. Chất lượng nước thải trước khi đấu nối với hệ
thống thoát nước thành phố Tuy Hòa phải đảm bảo các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm nước thải vào hệ
thống thoát nước đô thị.
2. Đối với các Hộ thoát nước là các cơ sở sản xuất,
cơ sở y tế, cơ sở kinh doanh nhà hàng, khách sạn khi đăng ký đấu nối ngoài các
hồ sơ theo quy định phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền hoặc tài liệu chứng minh hệ thống xử lý nước thải cục bộ đã hoàn thành và
chất lượng nước thải sau xử lý cục bộ đạt yêu cầu được phép xả vào hệ thống
thoát nước thải, phù hợp với chỉ tiêu đầu vào của nhà máy xử lý nước thải.
3. Xác định khối lượng nước thải:
a) Đối với nước thải sinh hoạt:
- Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch
từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối
lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
- Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước
sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định căn
cứ số nhân khẩu (người) có trong Hộ thoát nước với mức bình quân chung là 04
m3/người/tháng.
b) Đối với các loại nước thải khác:
- Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch
từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối
lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
- Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước
sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông
qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải (hộ thoát nước có trách nhiệm đầu tư lắp đặt
đồng hồ và các thiết bị bảo vệ phụ trợ khác).
Điều 8. Kinh phí đấu nối,
chính sách hỗ trợ và thúc đẩy đấu nối
1. Đối tượng được hỗ trợ:
a) Đối tượng 1: Là gia đình Bà mẹ Việt Nam Anh
hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến, người hoạt động cách mạng trước khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Đối tượng 2: Là những hộ thoát nước có người
đang sinh sống, có hộ khẩu thường trú thuộc hộ thoát nước và có tên trong danh
sách người có công với cách mạng (trừ đối tượng 1) được UBND thành phố Tuy Hòa
xác nhận.
c) Đối tượng 3: Là những hộ thoát nước thuộc diện
hộ gia đình nghèo có sổ chứng nhận hộ nghèo tại thời điểm thực hiện đấu nối.
d) Đối tượng 4: Là những hộ thoát nước chấp hành
và thực hiện đấu nối ngay khi được yêu cầu đấu nối.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% chi phí đấu nối đối với những hộ
thoát nước nước thuộc đối tượng 1.
b) Hỗ trợ 30% chi phí đấu nối đối với những hộ
thoát nước nước thuộc đối tượng 2 và đối tượng 3.
c) Hỗ trợ 10% chi phí đấu nối đối với những hộ
thoát nước nước thuộc đối tượng 4.
d) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương, từ
nguồn vốn của đơn vị thoát nước, hoặc từ các nguồn hợp pháp khác.
3. Các hộ thoát nước không thuộc đối tượng tại
khoản 1 Điều này có trách nhiệm chi trả 100% chi phí để thực hiện đấu nối vào
điểm đấu nối của hệ thống thu gom nước thải.
Điều 9. Quyền và trách nhiệm
của đơn vị thoát nước
1. Đơn vị thoát nước có các quyền sau:
a) Ký hợp đồng dịch vụ với hộ thoát nước (trừ hộ
gia đình) và thực hiện mọi hoạt động theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết;
b) Thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải;
c) Được đề nghị với các cấp có thẩm quyền xem xét,
sửa đổi, bổ sung các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, các định mức kinh tế - kỹ
thuật có liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý nước thải;
d) Được đề xuất các kế hoạch, quy hoạch, cải tạo,
mở rộng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải;
e) Được quyền từ chối nhận bàn giao công trình
thoát nước và xử lý nước thải nếu chất lượng công trình không đảm bảo theo quy
định hoặc xây dựng không đúng theo quy hoạch chung về thoát nước;
g) Báo cáo với chủ sở hữu, các cơ quan hữu quan
có thẩm quyền xử lý các vi phạm của tổ chức, cá nhân gây ảnh hưởng thiệt hại tới
hoạt động thoát nước và xử lý nước thải;
h) Giải quyết miễn trừ đấu nối hoặc cho phép hai
hộ thoát nước hoặc nhiều hơn được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố
kiểm tra.
2. Đơn vị thoát nước có các nghĩa vụ sau:
a) Đảm bảo việc cung cấp, duy trì ổn định dịch vụ
thoát nước, xử lý nước thải cho các hộ thoát nước cả về chất lượng và số lượng
theo đúng hợp đồng dịch vụ đã ký;
b) Quản lý tài sản, hồ sơ tài sản, thiết lập và
lưu trữ cơ sở dữ liệu hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được bàn giao đưa
vào khai thác sử dụng; quản lý các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước do
mình quản lý;
c) Kiểm tra, đánh giá tình trạng hoạt động của hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải, đảm bảo việc thu gom, xử lý và xả nước vào
môi trường theo thỏa thuận; sửa chữa kịp thời các trục trặc, hư hỏng;
d) Bồi thường thiệt hại gây ra cho hộ thoát nước
theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải;
e) Tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, phản
ánh có liên quan đến dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải. Giải quyết các khiếu
nại về dịch vụ thoát nước, bảo đảm sự hài lòng cao nhất của hộ thoát nước;
g) Bảo vệ an toàn, đảm bảo vận hành hiệu quả, tiết
kiệm trong quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy định;
h) Chỉ định rõ vị trí của hố kiểm tra và vị trí
đấu nối trong trường hợp giải quyết miễn trừ đấu nối hoặc cho phép hai hộ thoát
nước hoặc nhiều hơn được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố kiểm
tra.
i) Kiểm soát việc xây dựng đúng quy cách đường ống
nối từ Hộ thoát nước ra tới hố ga cấp 1, kể cả chất lượng vật liệu và kỹ thuật
thi công công trình.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ
của Hộ thoát nước sử dụng dịch vụ thoát nước
1. Hộ thoát nước có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp dịch vụ thoát nước theo quy định
của pháp luật;
b) Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp thời khắc phục
khi có sự cố xảy ra;
c) Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt
động thoát nước;
d) Được bồi thường thiệt hại do đơn vị thoát nước
gây ra theo hợp đồng dịch vụ thoát nước;
e) Có quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Hộ thoát nước có nghĩa vụ sau đây:
a) Thanh toán tiền dịch vụ thoát nước đầy đủ,
đúng thời hạn;
b) Xả nước thải vào hệ thống thoát nước đúng quy
định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành;
c) Thông báo kịp thời cho đơn vị thoát nước khi
thấy các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố đối với hệ thống thoát nước;
d) Đấu nối hệ thống thoát nước của Hộ thoát nước
vào hệ thống thoát nước thải, duy tu, bảo dưỡng công trình xử lý sơ bộ và đường
ống thoát nước trong phần đất thuộc quyền sử dụng của Hộ thoát nước đến điểm đấu
nối theo đúng quy định của hợp đồng dịch vụ thoát nước;
e) Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên
quan theo quy định của pháp luật;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hợp đồng dịch vụ
thoát nước
1. Hợp đồng dịch vụ thoát nước là văn bản pháp
lý được ký kết giữa đơn vị thoát nước với Hộ thoát nước (trừ hộ gia đình) xả nước
thải vào hệ thống thoát nước.
2. Hợp đồng dịch vụ thoát nước theo mẫu hợp đồng
do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 (Phụ
lục 2).
Điều 12. Trình tự thủ tục đấu
nối nước thải
- Bước 1: Đơn vị thoát nước thông báo kế hoạch đấu
nối nước thải tới các hộ thoát nước theo từng khu vực, cụm dân cư hoặc các Hộ
thoát nước có nhu cầu đấu nối đăng ký tại đơn vị thoát nước.
- Bước 2: Đơn vị thoát nước khảo sát, lập hồ sơ
thiết kế hệ thống đấu nối nước thải trong phạm vi phần đất công; trên phần đất
thuộc quyền sử dụng của Hộ thoát nước thì Hộ thoát nước tự tổ chức thiết kế,
trường hợp Hộ thoát nước có yêu cầu đơn vị thoát nước lập hồ sơ thiết kế đấu nối
thì phải thỏa thuận chi phí thiết kế với đơn vị thoát nước.
- Bước 3: Đơn vị thoát nước và Hộ thoát nước ký
hợp đồng dịch vụ đấu nối thoát nước thải (thời gian ký hợp đồng đấu nối tối đa
là 30 ngày).
- Bước 4: Hộ thoát nước có trách nhiệm tổ chức
thi công lắp đặt đường ống thoát nước trong phạm vi khuôn viên phần đất thuộc
quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của Hộ thoát nước theo đúng các quy định.
Điều 13. Ngừng cung cấp dịch
vụ thoát nước thải
1. Đối với hộ thoát nước là hộ gia đình: Đơn vị
thoát nước không được ngừng cung cấp dịch vụ thoát nước trong mọi trường hợp,
trừ trường được quy định cụ thể trong hợp đồng dịch vụ thoát nước. Nếu không thực
hiện nghĩa vụ thanh toán dịch vụ thoát nước hoặc tự ý thay đổi, sửa chữa hệ thống
thoát nước, vi phạm các quy định về thoát nước thì sẽ bị xử lý theo các quy định
của pháp luật; đồng thời, đơn vị thoát nước đề nghị đơn vị cấp nước ngừng cung
cấp nước sạch, khi đó đơn vị cấp nước có nghĩa vụ phối hợp thực hiện.
2. Đối với các Hộ thoát nước còn lại:
a) Nếu vi phạm các quy định về thoát nước mà
không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường thì đơn vị thoát nước có văn bản thông
báo về việc vi phạm và yêu cầu khắc phục. Sau 15 ngày nếu không chấp hành thì
đơn vị thoát nước ra thông báo lần hai, nếu sau 15 ngày tiếp theo mà hộ vẫn
không chấp hành thì đơn vị thoát nước được phép ngừng dịch vụ thoát nước theo
thỏa thuận đã được quy định trong hợp đồng dịch vụ thoát nước và các quy định của
pháp luật về thoát nước, đồng thời đơn vị thoát nước đề nghị đơn vị cấp nước ngừng
cung cấp nước sạch, khi đó đơn vị cấp nước có nghĩa vụ phối hợp thực hiện.
b) Nếu vi phạm các quy định về thoát nước có gây
ảnh hưởng xấu đến môi trường thì đơn vị thoát nước tiến hành lập biên bản và
yêu cầu phải khắc phục ngay. Sau 03 ngày mà không chấp hành thì đơn vị thoát nước
được quyền ngừng dịch vụ thoát nước và đề nghị đơn vị cấp nước ngừng cung cấp
nước sạch, đồng thời hộ thoát nước bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Dịch vụ thoát nước và cung cấp nước sạch được
khôi phục sau khi Hộ thoát nước đã khắc phục hoàn toàn hậu quả do các hành vi
vi phạm gây ra và hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định.
4. Trường hợp ngừng dịch vụ thoát nước để sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, đơn vị thoát nước phải có văn bản thông
báo cho các Hộ thoát nước có liên quan biết lý do, thời gian tạm ngưng dịch vụ
thoát nước, đồng thời đơn vị thoát nước phải có biện pháp thoát nước tạm thời để
hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các hộ thoát nước và
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của
các Sở
1. Sở Xây dựng:
a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt
động thoát nước và xử lý nước thải.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
xây dựng phương án giá dịch vụ thoát nước đối với hệ thống thoát nước được đầu
tư từ ngân sách Nhà nước, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Tỉnh xem xét,
quyết định.
c) Chỉ đạo thanh tra chuyên ngành xây dựng thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thoát nước đô thị, kiểm tra, xử lý vi phạm
pháp luật về quản lý thoát nước và xử lý nước thải.
d) Hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ
thuật về hoạt động xả nước thải từ các Hộ thoát nước xả vào hệ thống thoát nước
đô thị.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công
tác bảo vệ môi trường đối với công trình thoát nước và xử lý nước thải tập
trung thành phố Tuy Hòa.
b) Hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
quy định về hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
giám sát chất lượng nước thải của hệ thống thoát nước và các Hộ thoát nước xả
thải trực tiếp vào nguồn tiếp nhận; tổ chức quản lý các điểm xả, chất lượng nước
thải xả vào nguồn tiếp nhận theo lưu vực theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước.
3. Sở Tài chính:
a) Chủ trì thẩm định phương án giá dịch vụ thoát
nước và xử lý nước thải được đầu tư từ ngân sách Nhà nước, trình UBND Tỉnh xem
xét, quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ
quan có liên quan thẩm định giá dự toán hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải đô thị được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thu và sử
dụng giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đô thị được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước.
Điều 15. Trách nhiệm của
UBND thành phố Tuy Hòa
1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các phường phối hợp với
đơn vị thoát nước phổ biến quy định, kế hoạch đấu nối nước thải đến trực tiếp
các khu vực, các tổ dân phố và hộ gia đình.
2. Chỉ đạo các phòng, ban liên quan phối hợp với
đơn vị thoát nước tổ chức các chương trình hội thảo truyền thông, giáo dục cộng
đồng nhằm nâng cao nhận thức và ý thức tự giác của nhân dân trong công tác đấu
nối nước thải hộ gia đình để bảo vệ môi trường.
3. Cấp giấy phép đào vỉa hè, đào đường theo phân
cấp; yêu cầu hộ thoát nước thực hiện đấu nối theo quy định.
Điều 16. Trách nhiệm của
UBND các phường
1. Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước về
thoát nước, tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về thoát nước và xử lý nước thải; báo cáo kịp thời cho UBND thành
phố khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động thoát nước trên địa
bàn để xử lý theo quy định.
2. Thực hiện quản lý môi trường trên địa bàn
theo quy định.
Điều 17. Các nội dung khác
Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động đấu
nối nước thải của các Hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước thải thành phố Tuy
Hòa không nêu tại quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải,
Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ và các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này,
nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo
cáo UBND Tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
UBND
TỈNH PHÚ YÊN
ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tuy
Hòa, ngày ........ tháng ..........năm .........
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU THI CÔNG ĐẤU NỐI
Hộ thoát nước: ………………………………………………….………………..
Địa chỉ: …………………………………………………….………………...........
Mã số khách hàng:
Số hợp đồng: …………………………………………………….………………
1. Thành phần tham gia nghiệm
thu:
* Đơn vị thoát nước:
- Ông (bà): ……………………… Chức
vụ : PGĐ, phụ trách thoát nước;
- Ông (bà): ……………………… Chức
vụ : CB kỹ thuật;
- Ông: …………………………...Chức
vụ : Phụ trách thi công.
* Hộ thoát nước:
- Tên người đại
diện: ……………………
- Chức vụ : …………………………………
2. Thời gian tiến hành nghiệm
thu:
Bắt đầu:
giờ phút, ngày
tháng năm
Kết
thúc: giờ phút,
ngày tháng
năm
Tại địa chỉ đấu nối:………………………………………………
3. Khối lượng công việc thực hiện nghiệm thu:
STT
|
TÊN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI LƯỢNG
|
GHI CHÚ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
4. Đánh giá công tác thi công đấu
nối:
a) Hồ sơ để làm căn cứ nghiệm thu:
……………………………………………
b) Chất lượng công tác đấu nối:………………………………………………...
c) Công tác hoàn trả vỉa hè, nền
đường (nếu có): ……………………………
d) Các ý kiến khác: …………………………………………………………………
5. Kết luận:………………………………………………….....................………
ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC
(Ký, đóng dấu)
|
HỘ THOÁT NƯỚC
|
PHỤ LỤC 2
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC
(Áp dụng mẫu theo Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ
xây dựng)
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Tuy Hòa,
ngày ......... tháng ........ năm .........
|
HỢP ĐỒNG DỊCH
VỤ THOÁT NƯỚC
Số: ......... /Năm/HĐ-DVTN
HỘ THOÁT NƯỚC: ......................................................................................................
ĐỊA CHỈ: .........................................................................................................................
MÃ SỐ KHÁCH
HÀNG
GIỮA
ĐƠN VỊ THOÁT NƯỚC
VÀ
HỘ THOÁT NƯỚC
|
Phần I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Bộ Luật Dân sự ngày
14/6/2005;
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29/06/2006;
Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/06/2014;
Luật Tài nguyên nước ngày 21/06/2012;
Luật Quy hoạch Đô thị ngày
17/06/2009;
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải;
Thông tư số 04/2015/TT-BXD
ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan.
Phần II. CÁC
CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG
Bên A: Tên đơn vị
thoát nước
- Tên người đại diện:
........................................................................................
- Chức vụ
.........................................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................
- Số tài khoản: ………………...………. Tại....................................................
- Mã số thuế:
.....................................................................................................
Bên B: Tên hộ thoát nước
- Tên người đại diện:
........................................................................................
- Chức vụ
..........................................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................
- Số tài khoản: ……………………. Tại..........................................................
- Mã số thuế:
.....................................................................................................
Phần III. NỘI DUNG
HỢP ĐỒNG
Bên A và bên B cùng thống nhất ký kết hợp đồng dịch
vụ thoát nước với các nội dung cơ bản như sau:
Điều 1. Điểm đấu nối
Quy định vị trí, cao độ, quy cách các điểm đấu nối
thoát nước mưa và nước thải.
Điều 2. Khối lượng nước thải
...........................................................................................................................
Điều 3. Chất lượng nước thải(1):
...................................................................
Điều 4. Chất lượng dịch vụ (2):
.....................................................................
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
.........................................................
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B(3):
......................................................
Điều 7. Giá dịch vụ thoát nước và phương
thức thanh toán
- Giá dịch vụ thoát nước là …... đồng/tháng.
- Giá dịch vụ này sẽ được thay đổi khi có quyết
định điều chỉnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phương thức thanh toán:
...............................................................................
Điều 9. Sửa đổi hợp đồng
Các trường hợp sửa đổi hợp đồng:
...................................................................
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng(4):
.....................................................................
Điều 9. Giải quyết tranh chấp và vi phạm
hợp đồng(5): .............................
Điều 10. Các thỏa thuận khác (nếu có)
Điều 11. Điều khoản chung
Quy định hiệu lực của hợp đồng và các phụ lục hợp
đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.
(Các tài liệu đính kèm)./.
ĐƠN VỊ THOÁT
NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
HỘ THOÁT NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Các quy định
chất lượng nước thải trong trường hợp xử lý nước thải tập trung và phi tập trung:
- Chất lượng nước
thải trước khi đấu nối với hệ thống thoát nước đảm bảo các tiêu chuẩn, Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm nước thải xả
vào hệ thống thoát nước đô thị;
- Chất lượng nước
thải sau xử lý đảm bảo các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
(2) Quy định điều
kiện chất lượng dịch vụ cung cấp theo tiêu chuẩn và các thỏa thuận riêng (nếu
có).
(3) Căn cứ theo
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải.
(4) Quy định
các trường hợp chấm dứt hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm
dứt hợp đồng.
(5) Quy định giải
quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng theo các quy định của Nghị định và pháp luật
có liên quan.