|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2485/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2485/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÁT LÒNG SÔNG, VEN BIỂN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn
cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn
cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu
xây dựng;
Căn
cứ Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 của UBND tỉnh v/v phê duyệt dự án
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Xét
đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 12/10/2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác,
sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 -
2020, với các nội dung sau:
1. Quy hoạch thăm dò, khai thác cát
Quy
hoạch thăm dò, khai thác cát trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2020:
Tổng số 19 mỏ cát, diện tích 3.890.682 m2, tài nguyên dự báo
16.173.434 m3. Trong đó:
- Sông
Luộc: Tổng số 6 mỏ cát, diện tích 461.881 m2, tài nguyên dự báo
2.065.717 m3;
- Sông
Hồng: Tổng số 13 mỏ cát, diện tích 3.428.801 m2, tài nguyên dự báo
14.107.717 m3.
(Chi tiết tại phục lục 1 đính kèm)
2.
Khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác cát
Khu
vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác cát gồm 9 mỏ cát, tổng diện tích:
2.132.472 m2; Tổng tài nguyên dự báo 10.142.938 m3.
Trong
đó: Sông Trà Lý 07 mỏ; sông Hồng: 01 mỏ; ven biển: 01 mỏ.
(Chi tiết tại phụ lục số 2 đính kèm)
3.
Quy hoạch sử dụng
Dự báo
đến năm 2020 nhu cầu tiêu thụ cát xây dựng khoảng 20 triệu m3.
Trữ
lượng cát trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong giai đoạn quy hoạch 2011 - 2020, cơ
bản đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong tỉnh.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 Quyết định này, giao cho:
- Sở
Xây dựng có trách nhiệm công bố, công khai quy hoạch theo quy định của pháp
luật khoáng sản; chủ trì phối hợp với các sở ngành, địa phương có liên quan
thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, tổng hợp, cập nhật
tình hình biến động của các mỏ cát báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy
hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội chung của tỉnh.
- Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động
khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; phối hợp với Sở Xây dựng
kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
hoạt động khoáng sản theo quy định.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 16/12/2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành
thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 18
tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TỌA ĐỘ VỊ TRÍ,
DIỆN TÍCH, TÀI NGUYÊN DỰ BÁO CÁC MỎ CÁT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC
STT
|
Tên mỏ cát
|
Số hiệu mỏ
|
Tọa độ VN2000
(KTT 105°30’ - MC 3°)
|
Tọa độ VN2000
(KTT 105° - MC 6°)
|
Diện tích (m2)
|
Tài nguyên dự báo (m3)
|
Quy hoạch
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
I
|
Quy
hoạch mỏ cát sông Luộc (6 mỏ)
|
461.881
|
2.065.717
|
|
1
|
Mỏ
cát Hà Lão xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà
|
2
|
2.282.933,69
÷ 2.281.297,94
|
564.173,37
÷ 565.261,02
|
2.282.417,93
÷ 2.280.785,83
|
616.443,61
÷ 617.536,09
|
298.617
|
1.493.085
|
Đã cấp phép khai thác
|
2
|
Mỏ
cát Gốc Gạo xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà
|
1
|
2.282.944,46
÷ 2.283.348,66
|
563.174,5
÷ 563.758,95
|
2.282.829,76
÷ 2.282.427,43
|
615.443,66
÷ 616.029,23
|
42.500
|
170.000
|
Khai thác
|
3
|
Mỏ
cát Tân Mỹ xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Phụ
|
39
|
2.287.150,03
÷ 2.287.288,25
|
577.864,48
÷ 578.263,33
|
2.286.675,68
÷ 2.286.815,11
|
630.119,34
÷ 630.517,70
|
21.673
|
86.692
|
Khai thác
|
4
|
Mỏ
cát xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Phụ
|
40
|
2.289.957,99
÷ 2.289.497,00
|
579.726,68
÷ 579.988,22
|
2.289.488,92
÷ 2.289.028,81
|
631.972,57
÷ 632.235,49
|
28.403
|
110.772
|
Khai thác
|
5
|
Mỏ
cát xã Hòa Tiến, huyện Hưng Hà
|
38
|
2.283.702,96
÷ 2.283.629,10
|
573.302,57
÷ 573.997,58
|
2.283.215,15
÷ 12.283.143,44
|
625.568,81
÷ 626.263,93
|
42.241
|
105.603
|
Khai thác
|
6
|
Mỏ
cát xã Quỳnh Hoàng, huyện Quỳnh Phụ
|
41
|
2.289.531,33
÷ 2.289.408,10
|
581.993,25
÷ 582.546,68
|
2.289.069,32
÷ 2.288.947,81
|
634.240,09
÷ 634.793,81
|
28.447
|
99.565
|
Khai thác
|
II
|
Quy
hoạch mỏ cát sông Hồng (13 mỏ)
|
3.428.801
|
14.107.717
|
|
1
|
Mỏ
cát xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà
|
53
|
2.281.078,00
÷ 2.280.760,00
|
564.657,00
÷ 564.881,00
|
2.280.564,00
÷ 2.280.246,82
|
616.932,86
÷ 617.157,79
|
291.711
|
1.458.555
|
Đã cấp phép khai thác
|
2
|
Mỏ
cát xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà
|
54
|
2.279.047,00
÷ 2.278.707,00
|
565.563,00
÷ 565.572,00
|
2278537,00
÷ 2.278.197,00
|
617.845,00
÷ 617.855,00
|
100.000
|
500.000
|
Khai thác
|
3
|
Mỏ
cát Dốc Văn thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
|
3
|
2.281.376,76
÷ 2.279.545,97
|
565.319,99
÷ 565.997,64
|
2.280.864,82
÷ 2.279.036,44
|
617.594,80
÷ 618.277,96
|
517.306
|
2.586.530
|
Đã cấp phép khai thác
|
4
|
Mỏ
cát xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương
|
36
|
2.245.396,99
÷ 2.2448.42,35
|
597.694,97
÷ 598.936,82
|
2.244.989,62
÷ 2.244.438,82
|
650.074,31
÷ 651.317,67
|
171.626
|
686.504
|
Đã cấp phép khai thác
|
5
|
Mỏ
cát xã Hồng An, huyện Hưng Hà
|
4
|
2.275,778,94
÷ 2.274.987,34
|
566.744,80
÷ 568.939 64
|
2.275.272,38
÷ 2.274.487,65
|
619.036,55
÷ 621.233,41
|
720.781
|
2.522.734
|
Đã cấp phép khai thác
|
6
|
Mỏ
cát xã Tự Tân, huyên Vũ Thư
|
31
|
2.257.587,86
÷ 2.257.553,47
|
578.299,60
÷ 579.569,60
|
2.257.119,75
÷ 2.257.089,24
|
630.644,91
÷ 631.914,80
|
138.049
|
483.172
|
Đã cấp phép khai thác
|
7
|
Mỏ
cát Gò Non xã Hòa Bình, xã Nguyên Xá, Vũ Thư
|
32
|
2.257.471,23
÷ 2.256.875,17
|
579.913,39
÷ 581.287,56
|
2.257.008,05
÷ 2.256.416,27
|
632.258,79
÷ 633.634,54
|
203.865
|
611.595
|
Đã cấp phép khai thác
|
8
|
Mỏ
cát xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư
|
57
|
2.253.020,00
÷ 2.251.954,00
|
579.637,00
÷ 578.406,00
|
2.252.557,00
÷ 2.251.488,00
|
631.996,00
÷ 630.768,00
|
213.000
|
639.000
|
Khai thác
|
9
|
Mỏ
cát xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư
|
30
|
2.257.726,17
÷ 2.257.491,83
|
575.654,76
÷ 577.365,55
|
2.257.249,99
÷ 2.257.020,90
|
628.000,09
÷ 629.711,30
|
212.861
|
851.444
|
Đã cấp phép khai thác
|
10
|
Mỏ
cát xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư
|
47
|
2.254.320,40
÷ 2.254.516,31
|
586.761,39
÷ 587.194,30
|
2.253.878,55
÷ 2.254.075,75
|
639.115,28
÷ 639.547,52
|
25.164
|
93.107
|
Khai thác
|
11
|
Mỏ
cát xã Việt Hùng, huyện Vũ Thư
|
46
|
2.265.238,30
÷ 2.264.337,13
|
574.429,62
÷ 575.329,30
|
2.264.757,12
÷ 2.263.858,84
|
626.752,26
÷ 627.654,53
|
259.386
|
1.115.360
|
Khai thác
|
12
|
Mỏ
cát xã Bình Thanh, huyện Kiến Xương
|
35
|
2.247.311,39
÷ 2.246.093,43
|
595.901,81
÷ 596.800,59
|
2.246.898,32
÷ 2.245.683,26
|
648.275,61
÷ 649.177,94
|
280.181
|
1.232.796
|
Đã cấp phép khai thác
|
13
|
Mỏ
cát Cọc Sáu xã Nam Phú huyện Tiền Hải
|
37
|
2.245.713,06
÷ 2.244.448,70
|
609.091,90
÷ 610.167,87
|
2.245.340,16
÷ 2.244.079,21
|
661.468,76
÷ 662.548,43
|
294.871
|
1.326.920
|
Đã cấp phép khai thác
|
Tổng diện tích, tài nguyên trữ lượng cát được quy
hoạch
|
3.890.682
|
16.173.434
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 18
tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
KHU VỰC CẤM KHAI
THÁC CÁT LÒNG SÔNG, VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
STT
|
Tên mỏ cát
|
Số hiệu mỏ
|
Diện tích (m2)
|
Tài nguyên dự báo (m3)
|
Quy hoạch
|
I
|
Quy
hoạch cấm khai thác trên sông Trà Lý (07 mỏ)
|
|
201.405
|
859.705
|
|
1
|
Mỏ
cát xã Phúc Thành, huyện Vũ Thư
|
16
|
14.531
|
61.030
|
Cấm khai thác
|
2
|
Mỏ
cát xã Trọng Quan huyện Đông Hưng
|
17
|
16.519
|
79.291
|
Cấm khai thác
|
3
|
Mỏ
cát xã Tân Phong huyện Vũ Thư
|
18
|
16.916
|
87.963
|
Cấm khai thác
|
4
|
Mỏ
cát xã Đông Thọ, huyện Đông Hưng
|
19
|
19.666
|
82.597
|
Cấm khai thác
|
5
|
Mỏ
cát xã Đông Hòa, thành phố Thái Bình
|
20
|
61.408
|
227.210
|
Cấm khai thác
|
6
|
Mỏ
cát Vũ Đông I xã Vũ Đông, huyện Kiến Xương
|
21
|
37.003
|
155.413
|
Cấm khai thác
|
7
|
Mỏ
cát Vũ Đông II xã Vũ Đông, huyện Kiến Xương
|
22
|
35.362
|
166.201
|
Cấm khai thác
|
II
|
Quy
hoạch cấm khai thác cát Sông Hồng (01 mỏ)
|
|
|
|
|
1
|
Mỏ
cát thị trấn Hưng Nhân
|
52
|
690.876
|
3.454.335
|
Cấm khai thác
|
III
|
Quy
hoạch cấm khai thác cát ven biển (01 mỏ)
|
|
|
|
|
1
|
Mỏ
cát Cồn Vành xã Nam Phú huyện Tiền Hải
|
45
|
1.240.191
|
5.828.898
|
Cấm khai thác
|
|
Tổng
|
|
2.132.472
|
10.142.938
|
|
Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2485/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2020
4.638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|