ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 230/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 24 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết 39/NQ-TW ngày
16 tháng 8 năm 2004 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng chủ yếu phát
triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và tầm
nhìn đến 2020;
Căn cứ Nghị định
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH
ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức
chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế
xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định phân công,
phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1439/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu
sau:
1. Tên đề án: Quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
2. Phạm vi, quy
mô và đối tượng quy hoạch:
- Phạm vi, quy mô:
Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế diện tích 5.054 km2.
- Đối tượng quy hoạch:
Đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường hàng không.
3. Quan điểm, mục
tiêu quy hoạch:
3.1. Quan điểm:
- Toàn bộ mạng
lưới giao thông vận tải của tỉnh phải được gắn kết thành một hệ thống thống
nhất; hình thành mạng lưới liên hoàn kết nối các vùng kinh tế động lực trong
tỉnh và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; đảm bảo mối liên hệ với hệ thống
giao thông của vùng, cả nước; đáp ứng được yêu cầu phát triển bền vững của tỉnh
đến năm 2020.
- Quy hoạch phải bao
gồm cả lĩnh vực giao thông và lĩnh vực vận tải, đầy đủ các loại hình đường bộ,
đường thủy, đường sắt và đường hàng không trên toàn bộ địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế không phân biệt cấp quản lý.
- Trong quy hoạch này
các tuyến giao thông không do tỉnh quản lý thì thay đổi, điều chỉnh theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền cao hơn.
3.2. Mục tiêu:
- Là cơ sở để xây dựng
và hoàn chỉnh mạng lưới giao thông vận tải tỉnh đến năm 2020; đảm bảo phát triển
hệ thống giao thông vận tải một cách khoa học, ổn định, bền vững, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Là cơ sở để xác
định nguồn lực, tiến độ, giải pháp thực hiện trong kế hoạch hàng năm của tỉnh.
4. Quy hoạch mạng
lưới giao thông đường bộ:
4.1. Mạng lưới giao
thông đối ngoại:
4.1.1. Quốc lộ 1A:
- Tuyến Quốc lộ 1A
hiện tại cơ bản giữ nguyên 02 làn xe, chỉ thực hiện cải tạo, sửa chữa.
- Đoạn La Sơn -
Lăng Cô thực hiện xây mới, nâng cấp, cải tạo theo quy mô đường 04 làn xe và xây
dựng 02 hầm đường bộ Phú Gia, Phước Tượng.
4.1.2. Đường cao tốc
Bắc Nam: Thực hiện theo quy hoạch mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam.
4.1.3. Đường Hồ Chí
Minh: Thực hiện theo quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh đã được Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15/02/2007.
4.1.4. Quốc lộ
49A:
- Giai đoạn 2007 -
2010: Nâng cấp, mở rộng đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba Bốt Đỏ dài 78 km thành đường
cấp III.
- Giai đoạn 2010 -
2020: Nâng cấp, mở rộng đoạn từ ngã ba xã Hồng Vân đến cửa khẩu quốc tế S3 dài 9km
trở thành đường cấp III.
4.1.5. Quốc lộ
49B:
- Giai đoạn 2007 -
2010: Nâng cấp toàn tuyến (89 km) đạt cấp IV, hoàn thành cầu Ca Cút qua phá Tam
Giang.
- Giai đoạn 2010 -
2020: Nâng cấp đoạn từ cầu Thuận An đến cầu Tư Hiền trở thành đường cấp III, dọc
theo tuyến Quốc lộ 49B xây dựng hoàn chỉnh một tuyến mới đi sát biển phục vụ
quốc phòng và kinh tế đạt tiêu chuẩn đường cấp III.
4.1.6. Quốc lộ 14 cũ
đoạn từ A Đớt đến cửa khẩu quốc tế S10: Dài 7,5 km đến năm 2020 sẽ được mở rộng,
nâng cấp thành cấp III.
4.1.7. Xây dựng mới
tuyến đường 71 từ Phong Điền đi A Lưới dài khoảng 90 km đạt cấp III.
4.1.8. Xây dựng mới
tuyến đường 74 từ Nam Đông đi A Lưới dài khoảng 70 km đạt cấp III.
4.1.9. Xây dựng mới
cầu Vĩnh Tu (3 km) và cầu Hà Trung (750 m) phù hợp quy mô đường cấp III.
4.1.10. Đường La
Sơn - Nam Đông (đường 14B) nối đường 74 lên A Lưới và cửa khẩu S10 xây dựng
theo tiêu chuẩn đường cao tốc và cấp III, riêng đoạn đầu tại La Sơn và đoạn qua
thị trấn Khe Tre xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, đầu tư đến năm 2010.
4.1.11. Xây dựng tuyến
tránh thị trấn Khe Tre.
4.2. Mạng lưới giao
thông đối nội:
4.2.1. Các tuyến
đường trong thành phố: Thực hiện theo quy hoạch đô thị và lộ giới các tuyến
đường trong thành phố được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
4.2.2. Đường vành
đai 3: Dài 7 km, mặt cắt ngang 43 m có điểm đầu tại Cống Chém, điểm cuối giao
đường Tự Đức - Thủy Dương.
4.2.3. Đường Tự
Đức - Thuận An: Hoàn thành trong giai đoạn 2007 - 2010.
4.2.4. Các tuyến
đường tỉnh:
- Giai đoạn 2007 -
2010: Hoàn thành nhựa hóa hoặc bê tông hóa toàn bộ hệ thống đường tỉnh, cải
tạo, nâng cấp đạt từ cấp V trở lên.
- Giai đoạn 2010 - 2020: Nâng cấp
toàn bộ hệ thống đường tỉnh đạt từ cấp IV trở lên, tải trọng công trình trên
tuyến tương đương H30 - XB80.
- Nâng cấp một số tuyến đường huyện quan
trọng thành đường tỉnh quản lý:
+ Tuyến Phong Hiền - Quảng Thái.
+ Tuyến Km4 đường tỉnh 6 qua Phong
Chương, Hòa Xuân đi Điền Lộc.
+ Tuyến tránh lũ từ QL1A (Km802+500)
đi Tỉnh lộ 11B (Km10)
+ Tuyến Bến Ván, huyện Phú Lộc
+ Tuyến Thủy Thanh - Thủy Vân, huyện
Hương Thủy.
+ Tuyến Lương - Tân - Phù, huyện
Hương Thủy.
4.2.5. Nâng cấp đường Lộc Bình,
đoạn từ cầu Tư Hiền đến Quốc lộ 1A thành Quốc lộ.
4.2.6. Đối với các tuyến đường thành
phố: Theo quy hoạch phát triển đô thị, trong đó ưu tiên chỉnh trang, nâng cấp
các tuyến đường nội đô, xây dựng mới các trục đường hướng trung tâm thành phố
có quy mô là đường trục chính đô thị với số làn xe từ 4 - 6 làn, kết hợp xây
dựng một số tuyến đường vành đai, đường ven đô.
4.2.7. Đối với hệ thống giao thông
cấp huyện và xã quản lý: Đến năm 2020 hoàn thành bê tông hóa giao thông nông
thôn toàn tỉnh đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn tối thiểu loại B, cấp
tải trọng cho tuyến và công trình tối thiểu tương đương H8.
4.3. Quy hoạch các công trình
vượt sông Hương:
Ngoài các công trình cầu hiện có
trên sông Hương như cầu Tuần, Bạch Hổ, Phú Xuân, Trường Tiền, Chợ Dinh, Thảo Long,
quy hoạch thêm những vị trí mới như sau:
4.3.1. Công trình vượt sông trên
đường vành đai 3: Tim công trình trùng với tim đường Nguyễn Hoàng theo quy hoạch
được duyệt, khổ công trình phù hợp với khổ đường Nguyễn Hoàng theo quy hoạch,
hoàn thành trước năm 2015.
4.3.2. Cầu đường bộ Bạch Hổ: Cầu
được xây dựng bên cạnh cầu Bạch Hổ hiện tại, hoàn thành trước năm 2010.
4.3.3. Cầu qua Cồn Hến: Bắc qua sông
Hương tại khu vực Cồn Hến, thời gian hoàn thành trước 2015.
4.3.4. Cầu vượt nhánh Tả Trạch: Xây
dựng cầu Dương Hòa tại vị trí cuối đường tỉnh 07 hoặc bến đò Tân Ba.
4.3.5. Cầu vượt nhánh Hữu Trạch tại
vị trí gần thôn Liên Bằng, xã Hương Thọ, huyện Hương Trà.
4.3.6. Xây dựng thêm các cầu mới
vượt các chi lưu của sông Hương như Đập Đá, Kẻ Vạn, Nguyễn Hoàng, An Hòa, cầu Bạch
Yến ở Hương Long, Ba Bến ở Vạn Xuân,…
5. Quy hoạch Cảng Hàng không Quốc
tế Phú Bài:
Đến năm 2020 sân bay Phú Bài giữ
nguyên vị trí như hiện nay, đầu tư nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn sân bay quốc
tế. Đến năm 2020 sân bay Phú Bài có diện tích khoảng 189 ha, một đường băng hạ
cất cánh kích thước 3.048m x 45m, 48.000m2 sân đỗ, đảm bảo cho máy bay B777-200
hạ cất cánh được, lượng hành khách thông qua đạt 3,5 triệu HK/năm.
6. Quy hoạch mạng lưới giao thông
đường sắt:
- Giai đoạn 2007 - 2010: Giữ nguyên
tuyến đường sắt hiện có, nâng cấp Ga Huế và Ga Lăng Cô thành ga trung tâm để
phục vụ khách du lịch, dịch chuyển ga Hương Thủy về khu công nghiệp Phú Bài,
dịch chuyển ga Phò Trạch về phía Nam để phục vụ khu công nghiệp Phong Điền, dịch
chuyển ga Thừa Lưu về phía Nam (gần Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô), xây dựng
tuyến đường sắt vào Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
- Giai đoạn 2010 - 2020: Xây dựng
thêm tuyến đường sắt vành đai về phía Tây để các đoàn tàu không có tuyến Huế
không cần phải đi qua thành phố, tuyến đường sắt này không được đi gần các khu
di tích lịch sử, văn hóa và không được phá vỡ cảnh quan đôi bờ sông Hương.
- Tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam
định hướng xây dựng dịch về phía Tây của thành phố Huế tránh xa các di tích lịch
sử, văn hóa.
7. Quy hoạch mạng lưới giao thông
đường thủy:
7.1. Giao thông đường biển:
Hình thành tuyến vận tải cao tốc trên biển theo quy hoạch của Bộ Giao thông Vận
tải.
7.2. Các tuyến giao thông đường
sông và đầm phá: Giữ nguyên như Quy hoạch phát triển đường sông đến năm
2020 đã được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt, đầu tư xây dựng để 02 tuyến sau
thành trục giao thông chính:
- Tuyến Phá Tam Giang - Đầm cầu
Hai dài 74 km.
- Tuyến sông Hương từ cửa Thuận An
đến ngã ba Tuần dài 34 km
- Xây dựng bến thuyền Điền Hải thuộc
phá Tam Giang, bến An Lỗ thuộc sông Bồ.
7.3. Hệ thống cảng biển:
7.3.1. Cảng Thuận An:
- Giai đoạn 2007-2010: Tiếp nhận
tàu 2.000DWT, năng lực 0,6 triệu tấn/năm.
- Giai đoạn 2020: Tiếp nhận tàu 5.000DWT,
năng lực 1,5triệu tấn/năm.
7.3.2. Cảng Tư Hiền: Phát triển thành
cảng cá chuyên dụng.
7.3.3. Cảng chuyên dùng: Đến 2020
cảng xăng dầu Thuận An tiếp nhận tàu 2.000 DWT, cảng cá Thuận An vẫn ở vị trí
hiện tại chỉ phát triển mở rộng, nâng cấp, tăng thêm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu
phát triển nghề cá.
7.3.4. Cảng Chân Mây:
- Giai đoạn 2007 - 2010: Nâng số
cầu cảng lên 03 bến với tổng chiều dài bến 860 m, đảm bảo đón được tàu 30.000DWT,
với lượng hàng thông qua khoảng 1 - 2,3 triệu tấn/năm.
- Giai đoạn 2010 - 2020: Nâng số
cầu cảng lên 06 bến với tổng chiều dài bến đạt 1.350 m, đảm bảo đón được tàu 50.000DWT,
với lượng hàng thông qua đạt 06 triệu tấn/năm.
8. Quy hoạch bãi xe, bến đỗ:
Theo quy hoạch giao thông tĩnh trên
địa bàn thành phố Huế và các vùng phụ cận đã được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2007.
- Giai đoạn 2007 - 2010: Xây dựng
mới 02 bến xe khách đầu mối ở phía Bắc tại huyện Hương Trà và phía Nam tại huyện
Hương Thủy. Cải tạo bến xe phía Bắc và phía Nam hiện tại chuyển dần thành điểm
giao thông tĩnh nội đô phục vụ du lịch, dịch vụ. Xây dựng một bến xe dọc Quốc
lộ 49B tại xã Vinh Hưng (hoặc Vinh Hiền).
- Giai đoạn 2010 - 2020: Xây dựng
mới 01 bến xe ở khu vực Chân Mây - Lăng Cô và ở trung tâm mỗi huyện lỵ có một
bến xe.
- Bố trí các điểm đỗ, nghỉ cho xe
đường dài trên tuyến quốc lộ phù hợp quy hoạch ngành giao thông vận tải.
9. Quy hoạch vận tải và công nghiệp
giao thông:
Từ nay đến năm 2020 tốc độ tăng trưởng
vận tải đạt 16%/năm, đến 2010 đạt 30% hành khách đi lại trong thành phố bằng xe
bus và đến năm 2020 lượng hành khách đi lại trong tỉnh bằng các phương tiện vận
tải công cộng đạt 50% - 60%, với một hệ thống vận chuyển hành khách công cộng
thuận tiện và tiên tiến.
Về công nghiệp giao thông: Đầu tư
nhà máy lắp ráp ô tô với công suất lắp ráp 5.000 - 6.000 xe/năm, xây dựng một
cơ sở sửa chữa tàu thuyền với công suất sửa chữa hằng năm khoảng 80 - 100 phương
tiện.
10. Các giải pháp tổ chức thực
hiện:
- Xây dựng cơ chế, chính sách linh
hoạt, thích hợp nhằm phát huy cao tính kết hợp giữa các nguồn vốn trung ương, địa
phương, vốn nhân dân đóng góp, vốn đầu tư nước ngoài, vốn doanh nghiệp,…
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các
tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, huy động vốn để phát triển giao
thông vận tải kết hợp du lịch, kết hợp cải tạo nâng cấp cầu đường với việc xây
dựng các khu công nghiệp.
- Đẩy mạnh các hình thức đầu tư BOT,
BTO, BT,… khuyến khích hình thức đổi đất lấy hạ tầng.
- Đối với giao thông nông thôn: Huy
động sức dân, Nhà nước hỗ trợ một phần và có các chính sách khuyến khích, khen
thưởng tương xứng.
11. Vốn đầu tư dự kiến:
Tổng số : 60.532 tỷ
đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2007 - 2010 :
19.758 tỷ đồng
- Giai đoạn 2011 - 2020 : 40.774 tỷ
đồng
12.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2007 - 2020.
13.
Tổ chức thực hiện:
- Sở Giao
thông Vận tải là cơ quan chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan và Ủy
ban Nhân dân các huyện, thành phố giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức
thực hiện quy hoạch.
- Các Sở,
Ban ngành ở tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách
nhiệm phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và Ủy ban Nhân dân các huyện, thành
phố trong việc chỉ đạo quy hoạch.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.