|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2222/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao Cà Mau
Số hiệu:
|
2222/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Quốc Việt
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2222/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 26
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 265/TTr-SNN ngày 31 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để xây dựng, chỉ đạo thực
hiện kế hoạch xã nông thôn mới nâng cao; đồng thời là cơ sở để kiểm tra, đánh
giá, thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa
phương
1. Các sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
phân công phụ trách đối với các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025, ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày ban hành Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm kiểm tra, thẩm định,
đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện Quyết
định này.
b) Tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành tỉnh, biên
soạn thành tài liệu hướng dẫn chung thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; gửi đến các sở,
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan để theo dõi, đôn đốc, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NNTN, KGVX, KT, TH;
- Lưu: VT, Ktr530/8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Quốc Việt
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định
số 2222/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều kiện để được công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức
đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ
trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn
hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch (*)
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện
quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch hoặc quy chế quản lý kiến
trúc điểm dân cư nông thôn[1]
(*)
|
Đạt
|
1.3. Có ít nhất 01 quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới được phê duyệt
phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng
đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên[2]
(*)
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm
bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ
dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định (*)
|
- 100% được bảo trì hàng năm, lắp đặt biển báo,
biển chỉ dẫn, sơn gờ giảm tốc;
- ≥ 70% đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh..) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp (*)
|
- 100% được lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn, sơn gờ
giảm tốc;
- ≥ 60% đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
2.3. Tỷ lệ đường xóm, nhánh được cứng hóa đảm bảo
sáng - xanh - sạch -đẹp
|
≥ 90%
|
2.4. Công tác quản lý hành lang an toàn đường
bộ[3] (*)
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (*)
|
Đạt
|
3.4. Có 100% số công trình
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (*)
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước
thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥ 99%
|
Sở Công Thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền (*)
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở các điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao của cộng đồng; các loại
hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động
thường xuyên[4] (*)
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo
vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định (*)
|
100%
|
6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy
định[5] (*)
|
≥ 85%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm đảm bảo an toàn thực
phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo Tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
quy định tại TCVN 11856:2017 [6]
(*)
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
|
Đạt
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm GQTTHC), Sở
Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNL Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8.5. Có mạng Wi-Fi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
(*)
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
(*)
|
≥ 85%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥ 60
|
Cục Thống kê
|
Năm 2022
|
≥ 64
|
Năm 2023
|
≥ 68
|
Năm 2024
|
≥ 72
|
Năm 2025
|
≥ 76
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
|
Đạt
(theo chỉ tiêu Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố)
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 75%
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm
việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn (*)
|
- Nhóm ngành kinh tế Nông nghiệp, Lâm nghiệp và
Thủy sản: giảm so với năm trước liền kề 2%;
- Nhóm ngành kinh tế Công nghiệp và Xây dựng:
tăng so với năm trước liền kề 2%;
- Nhóm ngành kinh tế Thương mại và Dịch vụ: tăng
so với năm trước liền kề 2%.
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng
liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn
hoặc tương đương còn thời hạn (*)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi
số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã (*)
|
01 sản phẩm
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán
qua kênh thương mại điện tử (*)
|
10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông
sản chủ lực của xã được cấp mã vùng (*)
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du
lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội (*)
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn
hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) (*)
|
01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
Sở Y tế
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết thủ tục hành chính (*)
|
≥ 90%
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm GQTTHC)
|
15.2. Có ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số tối đa trong việc cung ứng dịch vụ công trực tuyến[7]
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥ 1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥ 90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 95%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 35%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp
ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch (*)
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình
thức hỏa táng
|
≥ 10%
|
Sở Y tế chủ trì,
phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm
dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 55%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 40%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm
nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm (*)
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 80%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân (*)
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
(*)
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: (*) Nội dung tiêu chí được Thủ tướng
Chính phủ phân cấp cho UBND cấp tỉnh quy định chỉ tiêu đạt chuẩn.
[1] Điều
chỉnh nội dung 1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng
và quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn
mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[2] Điều chỉnh nội dung 1.3. Có quy hoạch chi tiết Xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết Xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo
quy hoạch cấp trên tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[3]
Thay thế nội dung 2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa
đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa tại Bộ tiêu chí Quốc gia về
xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[4] Điều chỉnh nội dung 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên tại Bộ tiêu
chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[5] Điều
chỉnh nội dung 6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và
đạt chuẩn nông thôn mới tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[6] Điều
chỉnh nội dung tiêu chí 7 Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm,
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm tại
Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số
318/QĐ-TTg
[7] Điều chỉnh nội dung 15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo
Quyết định số 318/QĐ-TTg
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2222/QĐ-UBND ngày 26/08/2022 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
3.797
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|