ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2197/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn
cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn
cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn
cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày
30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 21
tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn
cứ Công văn số 149/HTKT-CTN ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Cục Hạ tầng kỹ thuật -
Bộ Xây dựng về việc tham gia ý kiến bản dự thảo Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét
Tờ trình số 636/TTr-CNH ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Văn bản thẩm định số 1099/TĐ-SXD ngày 19 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp
nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung
chính như sau:
1. Phạm vi quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn
bộ địa giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích tự nhiên 5.033,2 km2
với dân số khoảng 1.088 nghìn người (tổng điều tra dân số năm 2009), bao gồm 9
đơn vị hành chính: thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện: Nam Đông, A
Lưới, Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang và Phú Lộc.
b) Phạm vi lập quy hoạch: các đô thị, khu công nghiệp,
khu kinh tế và khu vực nông thôn có thể kết hợp với cấp nước đô thị thuộc địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quan điểm quy hoạch:
a) Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội,
Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh; Định hướng phát triển cấp
nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Chiến lược phát triển nguồn nước và quản lý tổng hợp các lưu vực sông thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
b) Hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở khai
thác tối ưu các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo
đảm, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
c) Bảo đảm khai thác sử dụng nguồn nước hợp lý, tiết kiệm.
d) Tạo điều kiện khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư và phát triển cấp nước.
3. Phương án quy hoạch sử dụng đất:
a) Đối với cụm đầu mối: Bao gồm các
nhà máy cấp nước, trạm bơm cấp I, trạm bơm tăng áp, các chi nhánh cấp nước, khu
bảo tàng nước, kho bãi,... trên địa bàn toàn tỉnh, phương án quy hoạch sử dụng đất
là thu hồi và giao cấp đất lâu dài cho chủ đầu tư để phục vụ các dự án đầu tư
xây dựng công trình cấp nước với diện tích dự kiến đến năm 2030 là: 35,32 ha
(Bảng cơ cấu sử dụng đất tại Phụ lục I đính kèm).
b) Đối với xây dựng hệ thống các đường ống cấp nước: Với
phương án quy hoạch, việc sử dụng diện tích đất để xây dựng hệ thống đường ống
chủ yếu nằm trong hành lang kỹ thuật của các tuyến giao thông; chỉ có một số tuyến
trong trường hợp đặc biệt là phải thu hồi đất theo quy định.
4. Chỉ tiêu và nhu cầu nước đến năm
2015, 2020, tầm nhìn đến 2030:
a) Chỉ tiêu cấp nước:
- Cấp nước cho sinh hoạt:
+ Thành phố Huế: Tiêu chuẩn cấp nước đến năm 2015 là 165
lít/người.ngày đêm và đến năm 2020 là 180 lít/người.ngày đêm.
+ Đối với Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô (theo quy hoạch
đến năm 2015 là đô thị loại 3 và đến năm 2020 phát triển thành đô thị loại 2):
Tiêu chuẩn cấp nước đến năm 2015 là 120 lít/người.ngày đêm và đến năm 2020 là
150 lít/người.ngày đêm.
+ Đối với các đô thị loại IV, V và
vùng ven đô thị: Tiêu chuẩn cấp nước đến năm 2015 là 100 lít/người.ngày đêm và
đến năm 2020 là 120 lít/người. ngày đêm.
+ Đối với vùng dân cư nông thôn: Tiêu chuẩn cấp nước đến
năm 2015 là 65 lít/người.ngày đêm và đến năm 2020 là 80 lít/người.ngày đêm.
- Cấp nước cho công nghiệp: Tiêu chuẩn cấp nước cho các
khu công nghiệp và cụm công nghiệp tập trung là 20m3/ha.ngày đêm cho
60% diện tích theo quy hoạch.
- Chỉ tiêu dùng nước thương mại và dịch vụ công cộng:
+ Đối với thành phố Huế và Khu kinh tế Chân Mây - Lăng
Cô: 20% nhu cầu nước sinh hoạt.
+ Đối với các đô thị khác: 15% nhu cầu dùng nước sinh hoạt.
- Chỉ tiêu thất thoát (nước không
doanh thu): 15% lượng nước sản xuất.
b) Tổng nhu cầu cấp nước toàn tỉnh:
- Đến năm
2015: 322.595
m3/ngày đêm.
- Đến năm
2020: 476.266
m3/ngày đêm.
- Đến năm
2030: 668.628
m3/ngày đêm.
(Xem Bảng dự báo nhu cầu cấp nuớc cho các giai đoạn theo
các đơn vị hành chính của tỉnh tại Phụ Lục 2 kèm theo Quyết định này).
5. Giải pháp quy hoạch nguồn cấp nước
(theo các đơn vị hành chính):
a) Đối với các khu vực tập trung
dân cư: Được chia thành 9 khu vực cấp nước tập trung theo địa giới hành chính:
- Thành phố Huế:
- Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 147.857
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2020: 173.292
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2030: 239.945
m3/ngày đêm.
- Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: Đóng cửa nhà máy xử lý nước Dã Viên (công
suất 12.000 m3/ngày đêm) và nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1 (công suất
40.000 m3/ngày đêm); tiếp tục sử dụng nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2
(công suất 82.500 m3/ngày đêm); xây dựng mới nhà máy xử lý nước Quảng
Tế 3 có công suất 90.000 m3/ngày đêm. Tổng lượng nước của các nhà
máy xử lý nước Quảng Tế 2 và nhà máy xử lý nước Quảng Tế 3 cung cấp cho thành
phố Huế là 149.000 m3/ngày đêm (trên tổng công suất 172.500 m3/ngày
đêm).
* Đến năm 2020: Nâng công suất nhà máy xử lý nước Quảng Tế
2 từ 90.000 m3/ngày đêm lên 180.000 m3/ngày đêm. Tổng lượng
nước của các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 và nhà máy xử lý nước Quảng Tế 3
cung cấp cho thành phố Huế là 173.000 m3/ngày đêm (trên tổng công suất
đã được nâng cấp lên 262.500 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2030: Xây dựng lại nhà máy xử
lý nước Quảng Tế 1 có công suất 55.000 m3/ngày đêm. Tổng lượng nước
của các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1, 2, 3 cung cấp cho
thành phố Huế là 240.000 m3/ngày đêm (trên tổng công suất 317.500 m3/ngày
đêm).
- Thị xã Hương Thủy:
+ Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 26.232
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2020: 42.568
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2030: 78.701
m3/ngày đêm.
+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: Sử dụng 8.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 20.000 m3/ngày
đêm), 1.800 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phú Bài (đã có, công
suất 1.800 m3/ngày đêm), còn lại từ nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2
(đã có, công suất 82.500 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2020: Sử dụng 8.000 m3/ngày đêm từ nhà
máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 30.000 m3/ngày đêm),
1.800 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phú Bài (công suất 1.800 m3/ngày
đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2, 3 (tổng công suất đã được
nâng cấp lên 262.500 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2030: Sử dụng 16.500 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 40.000 m3/ngày
đêm), 1.800 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phú Bài (công suất
1.800 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế
1, 2, 3 (tổng công suất 317.500 m3/ngày đêm).
- Huyện A Lưới:
+ Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 5.237 m3/ngày
đêm.
* Đến năm
2020: 15.580
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2030: 22.974
m3/ngày đêm.
+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: Nâng công suất nhà máy xử lý nước A Lưới
từ 2.000 m3/ngày đêm lên 4.000 m3/ngày đêm; cải tạo và nâng công suất
một số nhà máy xử lý nước nhỏ (Đông Sơn, Hương Phong, Hồng Hạ, Hương Nguyên, A
Roàng, Hồng Trung và Hồng Thuỷ).
* Đến năm 2020: xây dựng mới nhà máy xử lý nước A Đớt
công suất 9.000 m3/ngày đêm; tiếp tục nâng công suất một số nhà máy
xử lý nước nhỏ (Đông Sơn, Hương Phong, Hồng Hạ và Hồng Trung).
* Đến năm 2030: nâng công suất nhà máy xử lý nước A Lưới
từ 4.000 m3/ngày đêm lên 6.000 m3/ngày đêm, nhà máy xử lý
nước A Đớt từ 9.000 m3/ngày đêm lên 13.000 m3/ngày đêm;
tiếp tục nâng công suất một số nhà máy xử lý nước nhỏ (A Roàng, Hồng Trung và Hồng
Thuỷ).
- Huyện Nam Đông:
+ Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 1.900 m3/ngày
đêm.
* Đến năm
2020: 2.916 m3/ngày
đêm.
* Đến năm
2030: 4.874 m3/ngày
đêm.
+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: Sử dụng tiếp tục nhà máy xử lý nước Khe
Tre công suất 2.000 m3/ngày đêm; xây dựng mới nhà máy xử lý nước Thượng
Long công suất 2.000 m3/ngày đêm.
* Đến năm 2020 hoặc 2030: nâng công suất nhà máy xử lý nước
Thượng Long từ 2.000 m3/ngày đêm lên 4.000 m3/ngày đêm tại
thời điểm phù hợp (để đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển nhà máy xi măng Nam
Đông).
- Huyện Phú Lộc:
+ Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 62.645
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2020: 103.677
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2030: 142.495
m3/ngày đêm.
+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: Sử dụng 8.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 20.000 m3/ngày
đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (xây dựng mới,
công suất 8.000 m3/ngày đêm), 2.000 m3/ngày đêm từ nhà
máy xử lý nước Lộc Trì (xây dựng mới, công suất 2.000 m3/ngày đêm),
2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bình (xây dựng mới, công
suất 2.000 m3/ngày đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử
lý nước Chân Mây (được nâng công suất từ 6.000 m3/ngày đêm lên 8.000
m3/ngày đêm), còn lại lấy từ nhà máy xử lý nước Lộc Thủy (xây dựng mới
giai đoạn I, công suất 55.000 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2020: Sử dụng 18.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 30.000 m3/ngày
đêm), 6.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (đã nâng công
suất lên 12.000 m3/ngày đêm), 4.000 m3/ngày đêm từ nhà
máy xử lý nước Lộc Trì (đã nâng công suất lên 4.000 m3/ngày đêm),
2.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bình (công suất 2.000 m3/ngày
đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Chân Mây (công suất
8.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ nhà máy xử lý nước Lộc Thủy (xây
dựng mới giai đoạn I, công suất 55.000 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2030: Sử dụng 13.500 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 40.000 m3/ngày
đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (đã nâng công
suất lên 16.000 m3/ngày đêm), 6.000 m3/ngày đêm từ nhà
máy xử lý nước Lộc Trì (đã nâng công suất lên 6.000 m3/ngày đêm),
3.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bình (đã nâng công suất
lên 3.000 m3/ngày đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử
lý nước Chân Mây (công suất 8.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ nhà
máy xử lý nước Lộc Thủy (xây dựng hoàn chỉnh công suất 110.000 m3/ngày
đêm).
* Xây dựng trạm tăng áp Vinh Hiền công suất 250 m3/ngày
đêm.
- Huyện Phú Vang:
+ Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 24.363
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2020: 32.876
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2030: 57.189
m3/ngày đêm.
+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: Sử dụng 4.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (xây dựng mới, công suất 20.000 m3/ngày
đêm), còn lại lấy từ nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2 (đã có, công suất 82.500 m3/ngày
đêm).
* Đến năm 2020: Sử dụng 4.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 30.000 m3/ngày
đêm), 6.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (đã nâng công
suất lên 12.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước
Quảng Tế 2,3 (tổng công suất 262.500 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2030: sử dụng 10.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Lộc Bổn (đã nâng công suất lên 40.000 m3/ngày
đêm), 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Lộc An (đã nâng công
suất lên 16.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước
Quảng Tế 1,2,3 (tổng công suất 317.500 m3/ngày đêm).
* Xây dựng các trạm tăng áp: Thuận An (2.000 m3/ngày
đêm) và Thanh Hà (250 m3/ngày đêm).
- Huyện Hương Trà:
+ Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 16.672
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2020: 24.407
m3/ngày đêm.
* Đến năm 2030:
40.506 m3/ngày đêm.
+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: Sử dụng 15.500 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (đã nâng công suất từ 12.000 m3/ngày đêm
lên 32.000 m3/ngày đêm) và 1.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử
lý nước Bình Điền (đã nâng công suất từ 500 m3/ngày đêm lên 1.000 m3/ngày
đêm).
* Đến năm 2020: Sử dụng 5.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm) và 2.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Bình Điền (đã nâng công suất lên 2.000 m3/ngày
đêm), còn lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2, 3 (tổng công suất
262.500 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2030: Sử dụng 2.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Bình Điền (công suất 2.000 m3/ngày đêm), còn lại
lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1, 2, 3 (tổng công suất 317.500 m3/ngày
đêm).
* Xây dựng trạm tăng áp Hương Vinh (1.500 m3/ngày
đêm).
- Huyện Quảng Điền:
+ Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 7.634 m3/ngày
đêm.
* Đến năm
2020: 12.761
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2030: 21.307
m3/ngày đêm.
+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: sử dụng 5.430 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (đã nâng công suất từ 12.000 m3/ngày đêm
lên 32.000 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2020: sử dụng 13.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm), còn lại lấy
từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 2, 3 (tổng công suất 262.500 m3/ngày
đêm).
* Đến năm 2030: sử dụng 14.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất 32.000 m3/ngày đêm), còn
lại lấy từ các nhà máy xử lý nước Quảng Tế 1, 2, 3 (tổng công suất 317.500 m3/ngày
đêm).
* Xây dựng các trạm tăng áp: Sịa (1.500 m3/ngày
đêm) và Quảng An (1.000 m3/ngày đêm).
- Huyện Phong Điền:
+ Tổng nhu cầu cấp nước:
* Đến năm
2015: 22.096
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2020: 39.913
m3/ngày đêm.
* Đến năm
2030: 60.636
m3/ngày đêm.
+ Phương án quy hoạch nguồn cấp nước:
* Đến năm 2015: Sử dụng 2.000 m3/ngày đêm từ
nhà máy xử lý nước Hòa Bình Chương (đã có, công suất 2.000 m3/ngày
đêm), 9.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (đã nâng công suất
từ 12.000 m3/ngày đêm lên 32.000 m3/ngày đêm), 3.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Điền Môn (xây dựng mới, công suất 3.000 m3/ngày
đêm) và 8.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Phong Điền (xây dựng
mới, công suất 3.000 m3/ngày đêm).
* Đến năm 2020: Sử dụng 2.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Hòa Bình Chương (công suất 2.000 m3/ngày
đêm), 14.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất
32.000 m3/ngày đêm), 3.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý
nước Điền Môn (công suất 3.000 m3/ngày đêm) và 21.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Phong Điền (đã nâng công suất lên 21.000 m3/ngày
đêm).
* Đến năm 2030: Sử dụng 2.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Hòa Bình Chương (công suất 2.000 m3/ngày
đêm), 32.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý nước Tứ Hạ (công suất
32.000 m3/ngày đêm), 3.000 m3/ngày đêm từ nhà máy xử lý
nước Điền Môn (công suất 3.000 m3/ngày đêm) và 21.000 m3/ngày
đêm từ nhà máy xử lý nước Phong Điền (đã nâng công suất lên 21.000 m3/ngày
đêm).
* Xây dựng các trạm tăng áp: Đồng Lâm (1.000 m3/ngày
đêm), Vân Trình (1.000 m3/ngày đêm) và Điền Hải (250 m3/ngày
đêm).
b) Đối với các cụm dân cư nhỏ ở vùng bị địa hình chia cắt:
Các cụm dân cư nhỏ ở vùng bị địa hình chia cắt khó tiếp cận được với hệ thống cấp
nước tập trung, hoặc nếu có thể tiếp cận được thì chi phí để nối mạng, làm hệ
thống tăng áp là rất lớn và không kinh tế. Hiện tại, có một số khu vực đã được
đầu tư hệ thống cấp nước nông thôn có công suất khoảng từ 50-500 m3/ngày
đêm từ chương trình nước sạch nông thôn, và các hệ thống này do địa phương quản
lý. Do hạn chế về trình độ chuyên môn, kinh phí, năng lực quản lý vận hành nên
các hệ thống cấp nước nông thôn do địa phương quản lý hiện tại đã xuống cấp trầm
trọng và không phát huy được hiệu quả, nguồn nước cấp thường xuyên bị gián đoạn
và chất lượng không được đảm bảo.
- Phương án cấp nước đối với khu vực có trạm
cấp nước nông thôn:
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước tỉnh (HUEWACO) sẽ tiếp
nhận lại các công trình cấp nước nông thôn, cải tạo và nâng cấp hệ thống để cấp
nước ổn định đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước an toàn theo quy định.
- Phương án cấp nước đối với khu vực chưa có
hệ thống cấp nước:
Tiếp tục sử dụng các nguồn nước giếng khoan, giếng khơi có chất lượng tốt, bể
thu nước mưa và các nguồn nước hợp vệ sinh khác đạt các tiêu chuẩn nước dùng
cho sinh hoạt. Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước tỉnh
(HUEWACO) sẽ lắp đặt các trạm xử lý quy mô nhỏ sử dụng thiết bị lọc áp lực hoặc
thiết bị lọc màng và khử trùng bằng thiết bị châm Clo tự động để cung cấp nước
sạch dùng cho các nhu cầu thiết yếu như ăn uống.
6. Quy hoạch hệ
thống cấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:
a) Quy hoạch đầu tư xây dựng các nhà máy cấp nước và các trạm
tăng áp qua các giai đoạn:
- Trên cơ sở hệ thống cấp nước hiện trạng, nhu
cầu cấp nước của từng khu vực và nguồn nước, xây dựng phương án quy hoạch đầu
tư xây dựng (cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới) các nhà máy xử lý nước và các trạm
tăng áp giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Danh mục các nhà máy xử lý nước và các trạm tăng áp với
công suất dự kiến qua từng giai đoạn được thể hiện tại các Phụ lục 3 và 4 ban
hành kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch mạng lưới đường ống: Mạng
lưới đường ống trên địa bàn toàn tỉnh được phân thành 11 khu vực chính như sau:
- Khu vực Hòa Bình Chương: Đầu tư khoảng 25 km
đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN250 và 50 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 29.300 dân.
- Khu vực Phong Điền: Đầu tư khoảng 30 km
đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN400 và 90 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 37.300 dân.
- Khu
vực Tứ Hạ: Đầu tư khoảng 45 km đường ống truyền
tải có đường kính từ DN150-DN300 và 90 km đường ống phân phối có đường kính từ
DN50-DN80 và 90 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước
an toàn cho khoảng 88.500 dân và khu công nghiệp Tứ Hạ.
- Khu vực thành phố Huế và
phụ cận:
Đầu
tư khoảng 65 km đường ống truyền tải có đường kính từ DN150-DN1.200 và 120 km
đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN100 để cấp nước an toàn cho khoảng
565.400 dân và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, thương mại, du lịch, công
nghiệp trên địa bàn thành phố và vùng phụ cận.
- Khu vực Bình Điền:
Đầu tư khoảng 15 km đường ống truyền tải có đường kính từ
DN125-DN200
và 15 km đường ống phân phối có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an
toàn cho khoảng 6.800 dân tại khu vực thị trấn Bình Điền và vùng phụ cận.
- Khu vực Lộc Bổn: Đầu tư khoảng 65 km
đường ống truyền tải có đường kính từ DN150-DN500 và 60 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 93.300 dân và các khu
công nghiệp Phú Bài, La Sơn.
- Khu vực Lộc An: Đầu tư khoảng 55 km
đường ống truyền tải có đường kính từ DN 150-DN500 và 60 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 59.600 dân.
- Khu vực Lộc Trì: Đầu tư khoảng 15 km
đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN250 và 20 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 19.100 dân tại thị trấn
Phú Lộc và các vùng phụ cận.
- Khu vực Chân Mây: Đầu tư khoảng 116 km
đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN800 và 80 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50 - DN80 đảm bảo cấp nước an toàn cho toàn bộ Khu kinh tế
Chân Mây - Lăng Cô theo quy hoạch.
- Khu vực Nam Đông: Đầu tư khoảng 35 km
đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN200 và 50 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho khoảng 14.000 dân trong thị
trấn Khe Tre, các vùng phụ cận và nhà máy xi măng Nam Đông.
- Khu vực A Lưới: Đầu tư khoảng 50 km
đường ống truyền tải có đường kính từ DN100-DN300 và 90 km đường ống phân phối
có đường kính từ DN50-DN80 để cấp nước an toàn cho thị trấn A Lưới, Khu kinh tế
cửa khẩu A Đớt và các vùng phụ cận.
7. Phân kỳ đầu tư:
Tổng mức đầu tư dự kiến để thực hiện quy hoạch:
4.947,9 tỷ đồng.
Trong đó: - Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2011- 2020: 3.339,7
tỷ đồng.
- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2021- 2030:
1.608,2 tỷ đồng.
Bảng tính toán khối lượng các hạng mục
công trình và khái toán tổng mức đầu tư các giai đoạn được thể hiện ở Phụ lục 5
ban hành kèm theo Quyết định này.
8. Nguồn vốn: Kinh phí để đầu tư
xây dựng hệ thống cấp nước giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo
quy hoạch tương đối lớn; vì vậy, cần phải huy động từ nhiều nguồn vốn bao gồm:
vốn ngân sách (Trung ương và địa phương), vốn vay từ các tổ chức tín dụng trong
nước và nước ngoài, vốn từ nguồn khấu hao cơ bản, vốn do nhân dân đóng góp và
các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch
được phê duyệt, giao trách nhiệm:
1. Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp
nước Thừa Thiên Huế phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, địa phương liên
quan thực hiện các công việc sau:
a) Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
b) Tổ chức việc cắm mốc các hạng mục công trình quan trọng.
c) Triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo
quy hoạch được duyệt; tích cực phối hợp với các đơn vị liên quan huy động các
nguồn vốn, lựa chọn các giải pháp xây dựng phù hợp, lập kế hoạch xây dựng chi
tiết các khu đầu mối trình UBND tỉnh phê duyệt để có cơ sở quản lý đất đai, xây
dựng công trình theo đúng luật định hiện hành của Nhà nước.
d) Xây dựng quy định quản lý quy hoạch, trình Sở Xây dựng
thẩm định, UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu hiện trạng và quy hoạch
này; đảm bảo tích hợp vào hệ thống GIS của tỉnh.
2. Sở Xây dựng:
a) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện quản lý quy hoạch này
theo chức năng nhiệm vụ được giao; thường xuyên rà soát để kịp thời đề xuất UBND
tỉnh giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện quy hoạch.
b) Báo cáo tình hình thực hiện cho UBND tỉnh vào tháng 12
hàng năm.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương
liên quan thực hiện quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Giám đốc Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành
phố Huế; Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên Xây dựng và Cấp nước; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
BẢNG TÓM TẮT CƠ CẤU SỬ
DỤNG ĐẤT CẦN THIẾT ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC NHÀ MÁY, TRẠM TĂNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND
ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt
|
Tên nhà máy, trạm
|
Công suất hiện tại (m3/ng. đ)
|
Công suất vào năm 2015 (m3/ng.
đ)
|
Công suất vào năm 2020 (m3/ng.
đ)
|
Công suất vào năm 2030 (m3/ng.
đ)
|
Cơ cấu sử dụng đất (m2)
|
1
|
Nhà máy
xử lý nước Hòa Bình Chương
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
Hiện sử dụng
|
2
|
Nhà
máy xử lý nước Điền Môn
|
0
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
10.000
|
3
|
Nhà
máy xử lý nước Phong Điền
|
|
8.000
|
21.000
|
21.000
|
15.000
|
4
|
Nhà máy
xử lý nước Tứ Hạ
|
12.000
|
32.000
|
32.000
|
32.000
|
15.000
|
5
|
Nhà
máy xử lý nước Quảng Tế 1
|
40.000
|
|
|
55.000
|
Hiện sử dụng
|
6
|
Nhà
máy xử lý nước Quảng Tế 2
|
82.500
|
82.500
|
82.500
|
82.500
|
Hiện sử dụng
|
7
|
Nhà máy
xử lý Quảng Tế 3
|
|
90.000
|
180.000
|
180.000
|
72.126
|
|
(Khu
xử lý bùn là 14.500 m2)
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhà
máy xử lý nước Dã Viên
|
12.000
|
|
|
|
Hiện sử dụng
|
9
|
Nhà
máy xử lý nước Bình Điền
|
500
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
Hiện sử dụng
|
10
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc Bổn
|
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
11.000
|
11
|
Nhà
máy xử lý nước Phú Bài
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
Hiện sử dụng
|
12
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc An
|
|
8.000
|
12.000
|
16.000
|
30.000
|
13
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc Trì
|
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
12.400
|
14
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc Bình
|
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
10.000
|
15
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc Thủy
|
|
55.000
|
110.000
|
110.000
|
60.000
|
16
|
Nhà
máy xử lý nước Chân Mây
|
6.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
5.000
|
17
|
Nhà
máy xử lý nước Nam Đông
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
Hiện sử dụng
|
18
|
Nhà
máy xử lý nước Thượng Long
|
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
10.000
|
19
|
Nhà
máy xử lý nước A Lưới
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
6.000
|
2.000
|
20
|
Nhà
máy xử lý nước A Đớt
|
0
|
0
|
9.000
|
13.000
|
10.000
|
21
|
Nhà
máy xử lý nước Đông Sơn
|
180
|
400
|
600
|
600
|
Hiện sử dụng
|
22
|
Nhà
máy xử lý nước Hương Phong (huyện A Lưới)
|
180
|
500
|
1.000
|
1.000
|
Hiện sử dụng
|
23
|
Nhà
máy xử lý nước Hồng Hạ
|
100
|
600
|
700
|
700
|
Hiện sử dụng
|
24
|
Nhà
máy xử lý nước Hương Nguyên
|
120
|
200
|
200
|
200
|
Hiện sử dụng
|
25
|
Nhà
máy xử lý nước A Roàng
|
100
|
200
|
200
|
400
|
Hiện sử dụng
|
26
|
Nhà máy
xử lý nước Hồng Trung
|
170
|
200
|
400
|
600
|
Hiện sử dụng
|
27
|
Nhà
máy xử lý nước Hồng Thủy
|
160
|
200
|
200
|
400
|
Hiện sử dụng
|
28
|
Trạm
bơm cấp I + bảo tàng nước
|
120.000
|
240.000
|
320.000
|
-
|
25.630
|
29
|
Trạm
tăng áp Thuận An
|
|
2.000
|
4.000
|
|
10.000
|
30
|
Trạm
tăng áp Điền Hải
|
100
|
250
|
500
|
|
5.000
|
31
|
Trạm
tăng áp Sịa
|
|
1.500
|
|
|
10.000
|
32
|
Trạm
tăng áp Đồng Lâm
|
500
|
1.000
|
2.000
|
|
10.000
|
33
|
Trạm
tăng áp Thanh Hà
|
|
250
|
|
|
10.000
|
34
|
Trạm
tăng áp Vinh Hiền
|
100
|
250
|
|
|
5.000
|
35
|
Trạm
tăng áp Vân Trình
|
170
|
1.000
|
|
|
5.000
|
36
|
Trạm
tăng áp Quảng An
|
500
|
1.000
|
1.000
|
|
Hiện sử dụng
|
37
|
Trạm
tăng áp Hương Vinh
|
|
1.500
|
|
|
10.000
|
|
Tổng
diện tích đất sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
353.156
|
DỰ BÁO NHU CẦU CẤP NƯỚC
TOÀN TỈNH QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 - 2030
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND
ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị hành chính
|
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2015 (m3/
ngày đêm)
|
Nước sinh hoạt
|
Nước công nghiệp
|
Nước thương mại và dịch vụ
|
Tổng nhu cầu bình quân/ngày (kể cả thất
thoát)
|
Công suất cấp nước lớn nhất/ngày
|
Huyện
A Lưới
|
1.532
|
1.800
|
150
|
4.097
|
5.327
|
Huyện
Nam Đông
|
1.084
|
120
|
88
|
1.520
|
1.900
|
Huyện
Phú Lộc
|
18.960
|
20.332
|
3.307
|
50.116
|
62.645
|
Thị
xã Hương Thủy
|
6.070
|
15.880
|
348
|
26.232
|
34.102
|
Huyện
Phú Vang
|
10.631
|
5.400
|
536
|
19.490
|
24.363
|
Huyện
Hương Trà
|
6.766
|
4.040
|
95
|
12.825
|
16.672
|
Huyện
Phong Điền
|
5.130
|
9.740
|
155
|
17.676
|
22.096
|
Huyện
Quảng Điền
|
2.051
|
2.820
|
120
|
5.872
|
7.634
|
Thành
phố Huế
|
75.187
|
2.800
|
22.556
|
118.285
|
147.857
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
127.410
|
62.932
|
27.356
|
256.115
|
322.595
|
Đơn vị hành chính
|
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2020 (m3/ngày
đêm)
|
Nước sinh hoạt
|
Nước công nghiệp
|
Nước thương mại và dịch vụ
|
Tổng nhu cầu bình quân/ngày (kể cả thất
thoát)
|
Công suất cấp nước lớn nhất/ngày
|
Huyện
A Lưới
|
2.728
|
1.800
|
7.399
|
12.464
|
15.580
|
Huyện
Nam Đông
|
1.555
|
420
|
125
|
2.333
|
2.916
|
Huyện
Phú Lộc
|
40.179
|
29.544
|
8.035
|
86.397
|
103.677
|
Thị
xã Hương Thủy
|
8.760
|
29.000
|
552
|
42.568
|
55.339
|
Huyện
Phú Vang
|
14.610
|
8.500
|
560
|
26.301
|
32.876
|
Huyện
Hương Trà
|
9.891
|
7.380
|
302
|
19.526
|
39.913
|
Huyện
Phong Điền
|
7.714
|
22.000
|
221
|
33.261
|
39.913
|
Huyện
Quảng Điền
|
3.069
|
6.120
|
382
|
10.634
|
12.761
|
Thành
phố Huế
|
91.209
|
1.400
|
27.363
|
133.301
|
173.292
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
179.714
|
106.164
|
44.938
|
366.785
|
476.266
|
Đơn vị hành chính
|
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2030 (m3/ngày
đêm)
|
Nước sinh hoạt
|
Nước công nghiệp
|
Nước thương mại và dịch vụ
|
Tổng nhu cầu bình quân/ngày (kể cả thất
thoát)
|
Công suất cấp nước lớn nhất/ngày
|
Huyện
A Lưới
|
4.826
|
1.850
|
10.905
|
18.379
|
22.974
|
Huyện
Nam Đông
|
2.814
|
420
|
276
|
3.899
|
4.874
|
Huyện
Phú Lộc
|
55.982
|
41.450
|
9.439
|
118.746
|
142.495
|
Thị
xã Hương Thủy
|
15.137
|
38.200
|
1.149
|
60.540
|
78.701
|
Huyện
Phú Vang
|
27.502
|
12.100
|
1.574
|
45.751
|
57.189
|
Huyện
Hương Trà
|
17.136
|
11.400
|
628
|
32.405
|
40.506
|
Huyện
Phong Điền
|
15.766
|
29.200
|
510
|
50.530
|
60.636
|
Huyện
Quảng Điền
|
5.336
|
9.320
|
1.325
|
17.756
|
21.307
|
Thành
phố Huế
|
118.654
|
-
|
47.462
|
184.573
|
239.945
|
Tổng
cộng toàn tỉnh
|
263.153
|
143.940
|
73.328
|
532.579
|
668.628
|
DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY XỬ
LÝ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 - 2030
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND
ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt
|
Các nhà máy xử lý nước
|
Hiện tại (m3/ng.đ)
|
Năm 2015 (m3/ng.đ)
|
Năm 2020 (m3/ng.đ)
|
Năm 2030 (m3/ng.đ)
|
1
|
Nhà
máy xử lý nước Hòa Bình Chương
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
2
|
Nhà
máy xử lý nước Điền Môn
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3
|
Nhà
máy xử lý nước Phong Điền
|
|
8.000
|
21.000
|
21.000
|
4
|
Nhà
máy xử lý nước Tứ Hạ
|
12.000
|
32.000
|
32.000
|
32.000
|
5
|
Nhà
máy xử lý nước Quảng Tế 1
|
40.000
|
Đóng cửa
|
Đóng cửa
|
55.000
|
6
|
Nhà
máy xử lý nước Quảng Tế 2
|
82.500
|
82.500
|
82.500
|
82.500
|
7
|
Nhà
máy xử lý Quảng Tế 3
|
|
90.000
|
180.000
|
180.000
|
8
|
Nhà
máy xử lý nước Dã Viên
|
12.000
|
Đóng cửa
|
Đóng cửa
|
Đóng cửa
|
9
|
Nhà
máy xử lý nước Bình Điền
|
500
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
10
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc Bổn
|
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
11
|
Nhà máy
xử lý nước Phú Bài
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
12
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc An
|
|
8.000
|
12.000
|
16.000
|
13
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc Trì
|
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
14
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc Bình
|
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
15
|
Nhà
máy xử lý nước Lộc Thủy
|
|
55.000
|
110.000
|
110.000
|
16
|
Nhà
máy xử lý nước Chân Mây
|
6.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
17
|
Nhà
máy xử lý nước Nam Đông
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
18
|
Nhà
máy xử lý nước Thượng Long
|
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
19
|
Nhà
máy xử lý nước A Lưới
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
6.000
|
20
|
Nhà
máy xử lý nước A Đớt
|
|
|
9.000
|
13.000
|
21
|
Nhà
máy xử lý nước Đông Sơn
|
180
|
400
|
600
|
600
|
22
|
Nhà
máy xử lý nước Hương Phong
|
180
|
500
|
1.000
|
1.000
|
23
|
Nhà
máy xử lý nước Hồng Hạ
|
100
|
600
|
700
|
700
|
24
|
Nhà máy xử lý nước Hương Nguyên
|
120
|
200
|
200
|
200
|
25
|
Nhà
máy xử lý nước A Roàng
|
100
|
200
|
200
|
400
|
26
|
Nhà
máy xử lý nước Hồng Trung
|
170
|
200
|
400
|
600
|
27
|
Nhà
máy xử lý nước Hồng Thủy
|
160
|
200
|
200
|
400
|
28
|
Trạm
bơm cấp I Vạn Niên
|
120.000
|
240.000
|
320.000
|
-
|
|
Tổng
công suất của các nhà máy
|
161.810
|
325.600
|
510.600
|
593.200
|
DANH MỤC CÁC TRẠM TĂNG
ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 - 2030
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND
n gày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt
|
Trạm tăng áp
|
Hiện tại (m3/ng. đ)
|
Năm 2015 (m3/ng. đ)
|
Năm 2020 (m3/ng. đ)
|
Năm 2030 (m3/ng. đ)
|
1
|
Vinh
Hiền
|
100
|
250
|
250
|
250
|
2
|
Thuận
An
|
Chưa có
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
3
|
Thanh
Hà
|
Chưa có
|
250
|
250
|
250
|
4
|
Hương
Vinh
|
Chưa có
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
5
|
Sịa
|
Chưa có
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
6
|
Quảng
An
|
500
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
7
|
Đồng
Lâm
|
500
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
8
|
Vân
Trình
|
170
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
9
|
Điền
Hải
|
100
|
250
|
500
|
500
|
|
Tổng
công suất
|
1.370
|
8.250
|
13.000
|
13.000
|
BẢNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN KỲ ĐẦU TƯ 2011-2020 VÀ 2021-2030
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2197/QĐ-UBND
ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt
|
Tên khoản mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
2011-2020 (tỷ đồng)
|
2021-2030 (tỷ đồng)
|
Tổng cộng (tỷ đồng)
|
I
|
Giá
trị Xây lắp
|
|
Gxl
|
2.360,34
|
1.157,20
|
3.517,54
|
1
|
Các
nhà máy xử lý nước
|
m3/ng.đ
|
345.790,0
|
1.111,85
|
951,15
|
2.062,99
|
2
|
Trạm
tăng áp
|
m3/ng.đ
|
13.000,0
|
12,89
|
8,84
|
21,73
|
3
|
Tuyến
ống truyền tải
|
md
|
564.282,0
|
945,72
|
84,00
|
1.029,72
|
4
|
Tuyến
ống phân phối
|
md
|
925.000,0
|
166,75
|
52,90
|
219,65
|
5
|
Hệ thống
quản lý SCADA
|
m3/ng.đ
|
459.300,0
|
103,14
|
50,31
|
153,45
|
6
|
Các hệ
thống cấp nước nhỏ lẻ
|
|
|
20,00
|
10,00
|
30,00
|
II
|
Chi
phí QLDA
|
|
|
18,27
|
8,96
|
27,23
|
III
|
Chi
phí tư vấn
|
|
|
38,50
|
18,88
|
57,38
|
IV
|
Bảo
hiểm công trình
|
|
|
7,08
|
3,47
|
10,55
|
V
|
Dự
phòng phí
|
|
|
242,42
|
118,85
|
361,27
|
VI
|
Giải
phóng mặt bằng
|
|
|
51,47
|
1,50
|
52,97
|
VIII
|
Lãi
vay ngân hàng
|
|
|
606,68
|
292,14
|
898,81
|
IX
|
Kiểm
toán Quyết toán
|
|
|
14,95
|
7,20
|
22,14
|
|
Tổng
mức đầu tư
|
|
|
3.339,71
|
1.608,20
|
4.947,90
|