ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 205/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 22
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ
KON TUM, TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1335/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân thành phố Kon Tum tại Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 và
Báo cáo số 170/BC-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021; ý kiến của Hội đồng thẩm định
tại Biên bản số 01/BBTĐ-HĐTĐ ngày 13 tháng 9 năm 2018 và đề nghị của Sở Xây dựng
tại
Báo cáo số 54/BC-SXD ngày 10
tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
a) Quan điểm
- Phát triển đô thị thành phố
Kon Tum phù hợp với Chương trình phát triển đô thị quốc gia được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012, Quy
hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2014.
- Phát triển thành phố Kon Tum
với định hướng hiện đại, sôi động và bền vững theo mô hình “Thành phố xanh mới
- New Green city”. Xây dựng thành phố Kon Tum có bản sắc riêng và là điểm
nhấn về phát triển đô thị của khu vực Bắc Tây Nguyên; xứng tầm là Trung tâm văn
hóa, giáo dục, chính trị, khoa học kỹ thuật và vùng kinh tế động lực của tỉnh.
- Phát triển, chỉnh trang đô thị
gắn với phát triển nhà ở cho các tầng lớp Nhân dân. Trong đó, đối với khu vực
trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc đô thị, khu vực
có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở
lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị (xác định theo Quy hoạch
chung thành phố Kon Tum): Các dự án phát triển khu đô thị mới, dự án chỉnh
trang đô thị, dự án thương mại hỗn hợp có nhà ở phải thực hiện đầu tư đồng bộ về
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, xây dựng công trình theo đúng quy hoạch và dự
án được chấp thuận hoặc quyết định đầu tư, không thực hiện phân lô bán đất nền (trừ
các dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng; dự án phục vụ tái định
cư do các cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực hiện).
- Đẩy nhanh quá trình đô thị
hóa, tăng cường hoàn thiện kết cấu hạ tầng, xứng tầm với một thành phố phát triển.
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội, phát triển đô
thị gắn với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái.
- Nâng cao chất lượng đô thị,
chú trọng phát triển văn hóa - xã hội, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực; thực
hiện tốt các chính sách đảm bảo an sinh và phúc lợi xã hội; giữ vững quốc
phòng, an ninh; đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
b) Mục tiêu
- Xây dựng kế hoạch phát triển
đô thị thành phố Kon Tum nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy hoạch đô thị, quy
hoạch tỉnh, các quy hoạch liên quan và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
- Đảm bảo phát triển đô thị phù
hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo tồn di
tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Nâng cao chất lượng sống của
Nhân dân, thông qua tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị,
kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại và bền vững.
- Đề xuất các giải pháp chính
sách để huy động nguồn lực đẩy mạnh đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng
các công trình hạ tầng đô thị để củng cố, hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị
loại II.
2. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị của thành phố Kon Tum theo các giai đoạn
TT
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
1
|
Nhà ở
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
29
|
29
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
≥ 96
|
≥ 96
|
2
|
Giao thông
|
Tỷ lệ đất giao thông so với
diện tích đất xây dựng đô thị
|
%
|
≥ 25
|
≥ 25
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng
|
%
|
10
|
≥ 15
|
3
|
Cấp nước
|
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước sạch
|
%
|
95%
|
100%
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ ngày.đêm
|
≥ 125
|
≥ 150
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước
sạch
|
%
|
< 18%
|
< 18%
|
4
|
Thoát nước
|
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống
thoát nước
|
%
|
60%
|
80%
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được
thu gom và xử lý
|
%
|
40%
|
60%
|
5
|
Môi trường
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới
áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm
|
%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
95%
|
95%
|
6
|
Chất thải rắn
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý
|
%
|
95%
|
100%
|
Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100%
|
100%
|
7
|
Chiếu sáng
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm
|
%
|
100%
|
100%
|
8
|
Cây xanh
|
Đất cây xanh đô thị
|
m2/người
|
10
|
> 10
|
Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thị
|
m2/người
|
> 5,5
|
≥ 6
|
3. Dự kiến danh mục, lộ trình đầu
tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khung đô thị và khu vực phát triển đô thị
trên địa bàn thành phố Kon Tum (có các phụ lục kèm theo).
4. Đề xuất khu vực phát triển
đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
- Triển khai đầu tư xây dựng
các khu đô thị mới; các khu nhà ở, thương mại dịch vụ (khu đất Trung đoàn 66
cũ; khu thương mại dịch vụ kết hợp nhà phố - đường Bà Triệu); các công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; cải tạo chỉnh trang các trục đường chính, các khu
dân cư cũ.
- Đầu tư xây dựng các công
trình theo quy hoạch khu Trung tâm hành chính mới của tỉnh; các khu đô thị tại
khu vực phía Nam cầu Đăk Bla; khu đô thị phía Bắc phường Duy Tân.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố
Kon Tum
- Tổ chức công bố và triển khai
thực hiện Chương trình theo lộ trình; xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm và 05
năm để tổ chức thực hiện theo quy định.
- Lồng ghép các nội dung của
Chương trình vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm trên địa
bàn; cụ thể về nội dung, giải pháp, thời gian và nguồn lực thực hiện các chỉ
tiêu phát triển đô thị còn thiếu so với tiêu chuẩn đô thị loại II.
- Chủ động tổ chức rà soát, lập,
điều chỉnh quy hoạch các khu chức năng trong đô thị thuộc địa phương quản lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng; kịp thời đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức
năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Chương trình; đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Chương
trình cho phù hợp thực tiễn.
3. Các sở, ngành theo chức
năng, nhiệm vụ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum triển khai thực hiện
và phối hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình.
Điều 3.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum, Giám đốc
Sở Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Thường trực Thành ủy Kon Tum;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP, PCVPKSX);
- Lưu: VT, HTKT.DHL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC, LỘ TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 205/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Danh mục
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
I
|
Khu vực phát triển đô thị
mới
|
|
|
1
|
Khu Trung tâm hành chính mới
của tỉnh
|
|
|
-
|
Trung tâm hành chính mới của
tỉnh
|
X
|
|
-
|
Khu phía Bắc sông Đăk Bla (thuộc
khu Trung tâm hành chính mới của tỉnh)
|
X
|
|
-
|
Khu phía Nam sông Đăk Bla (thuộc
khu Trung tâm hành chính mới của tỉnh)
|
|
X
|
2
|
Khu đô thị phía Bắc sông Đăk
Bla
|
X
|
X
|
3
|
Khu đô thị phía Nam sông Đăk
Bla
|
X
|
|
4
|
Khu phức hợp đô thị ven sông
Đăk Bla
|
X
|
|
-
|
Khu đô thị mới tại phường
Quang Trung
|
X
|
|
5
|
Khu đô thị sinh thái - du lịch
gắn với công viên phía Bắc Kon Tum
|
X
|
|
6
|
Tổ hợp thương mại dịch vụ,
vui chơi giải trí và nhà phố
|
X
|
|
7
|
Khu đô thị - Dịch vụ Sao Mai
|
X
|
X
|
II
|
Khu vực phát triển đô thị
mở rộng
|
|
|
1
|
Khu vực phía Bắc phường Duy
Tân
|
X
|
X
|
2
|
Khu vực trung tâm phường Trường
Chinh
|
X
|
|
3
|
Khu vực trung tâm phường Nguyễn
Trãi
|
X
|
|
4
|
Khu vực trung tâm phường Ngô
Mây
|
X
|
|
5
|
Khu vực trung tâm phường Trần
Hưng Đạo
|
X
|
|
6
|
Khu vực phía Tây phường Trần
Hưng Đạo
|
X
|
|
7
|
Khu dân cư phía Tây Bắc phường
Duy Tân
|
X
|
|
8
|
Khu vực trung tâm xã Vinh
Quang
|
X
|
X
|
9
|
Khu trung tâm xã Đăk Cấm
|
X
|
X
|
10
|
Khu Thương mại, dịch vụ và
dân cư cửa ngõ phía Bắc thành phố Kon Tum
|
X
|
X
|
11
|
Khu Thương mại, dịch vụ và
dân cư cửa ngõ phía Đông thành phố Kon Tum
|
X
|
X
|
12
|
Khu Thương mại, dịch vụ và
dân cư cửa ngõ phía Nam thành phố Kon Tum
|
X
|
X
|
13
|
Khu tái định cư để bố trí tái
định cư các dự án trên địa bàn thành phố Kon Tum
|
X
|
|
III
|
Khu vực cải tạo đô thị
|
|
|
1
|
Khu vực trụ sở: Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Giao thông vận tải, Công ty Cổ phần Xây dựng 79 (cũ) và
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng giao thông Kon Tum
|
X
|
|
2
|
Khu vực Bến xe Kon Tum (bến
xe tỉnh)
|
X
|
|
3
|
Trụ sở các cơ quan, đơn vị trực
thuộc tỉnh (sau khi chuyển về Trung tâm hành chính mới của tỉnh)
|
X
|
X
|
IV
|
Khu vực bảo tồn đô thị
|
|
|
1
|
Khu du lịch văn hóa, lịch sử
Ngục Kon Tum
|
X
|
|
2
|
Các di tích lịch sử, tôn giáo
tín ngưỡng
|
X
|
|
3
|
Thôn KonHra Chót
|
X
|
|
4
|
Thôn Kon Tum KơPơng và Kon
Tum KơNâm
|
X
|
|
5
|
Thôn Plei Tơnghia và Plei Đôn
|
X
|
|
6
|
Thôn Kon Tu 2, Sơ lam 1, Sơ
lam 2
|
X
|
|
7
|
Thôn Kon Rơ Wang, Kon Klor
|
X
|
|
8
|
Thôn Kon Rơ Bàng, Konhngoktu
|
X
|
|
9
|
Thôn Rơ Hai 1, Rơ Hai 2
|
X
|
|
V
|
Khu vực có chức năng khác
|
|
|
1
|
Khu Trung tâm thể dục thể
thao và các công trình phụ trợ
|
X
|
|
2
|
Khu công nghiệp Sao Mai
|
X
|
X
|
3
|
Khu làng đại học
|
|
X
|
4
|
Khu du lịch - đô thị sinh
thái nghĩ dưỡng kết hợp thể thao
|
X
|
|
5
|
Khu công viên cây xanh mặt nước
dọc sông Đăk Bla
|
X
|
X
|
6
|
Hệ thống công viên cây xanh mặt
nước dọc suối
|
X
|
X
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THEO TỪNG GIAI ĐOẠN (HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 205/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Giai đoạn đến năm 2021
1.1. Hạ tầng xã hội
- Y tế, giáo dục: Nâng cấp bệnh
viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện loại II lên bệnh viện loại I quy mô 750 giường bệnh;
đầu tư Bệnh viện chất lượng cao; Trường Trung học cơ sở Liên Việt Kon Tum (giai
đoạn 2).
- Di tích lịch sử, văn hóa: Tôn
tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum; Bảo tàng trưng bày ngoài trời; Xây
dựng Nhà thi đấu tổng hợp.
- Trụ sở cơ quan: Đầu tư xây dựng
Trụ sở làm việc của các sở, ban ngành thuộc khối tổng hợp; khối văn hóa, xã hội
của tỉnh.
- Cây xanh, công viên: Cải tạo
chỉnh trang công viên 2 tháng 9 đường Phan Chu Trinh; Sân vườn, đường nội bộ,
quảng trường thuộc Khu trung tâm hành chính mới của tỉnh.
- Dự án nhà ở: Nhà ở xã hội,
nhà tái định cư.
1.2. Hạ tầng kỹ thuật khung
- Giao thông: Ưu tiên thực hiện
các dự án: Xây dựng cầu, đường hai đầu cầu Đăk Bla mới và kết nối với các đường
hiện hữu thuộc dự án tuyến tránh thành phố Kon Tum; Cầu số 01 và Cầu số 03 qua
sông Đăk Bla; Đường và cầu từ Tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14; Đường bao khu dân cư
phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor);
Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24; Đường dẫn vào cầu
qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết); Đường dẫn vào cầu
qua sông Đăk Bla (từ phường Trường Chinh đi Khu dân cư thôn Kon Di, xã Đăk Rơ
Wa) và các dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Cấp nước: Nâng cấp và mở rộng
hệ thống cấp nước sinh hoạt thành phố Kon Tum.
1.3. Các dự án phục vụ công
tác quản lý phát triển đô thị: Quy hoạch phân khu phía Bắc phường Duy Tân;
khu vực cửa ngõ khu thương mại, dịch vụ và dân cư phía Nam thành phố; Điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch chi tiết xây dựng các phường nội thành và các khu vực khác
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
2.1. Hạ tầng xã hội
- Y tế: Nâng cấp Bệnh viện Y dược
cổ truyền lên 100 giường; Nâng cấp, cải tạo các trạm y tế phường, xã trên địa
bàn thành phố.
- Giáo dục: Nghiên cứu đầu tư
02 trường phổ thông trung học tại phường mới Vinh Quang, Đăk Cấm.
- Di tích lịch sử - văn hóa: Đầu
tư xây dựng Trung tâm hội chợ Triển lãm; Trùng tu tôn tạo các di tích văn hóa,
lịch sử trên địa bàn thành phố.
- Công trình văn hóa - thể dục
thể thao: Đầu tư xây dựng Thư viện thành phố; Trung tâm văn hóa, Thông tin Triển
lãm tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh Kon Tum; Trung tâm đào tạo và huấn
luyện vận động viên; Rạp chiếu phim.
- Công trình thương mại, dịch vụ:
Mở rộng, cải tạo, nâng cấp gắn với phương án bố trí, sắp xếp lại Trung tâm
thương mại thành phố Kon Tum; xây dựng mới chợ các phường, xã: Quang Trung,
Vinh Quang, Đăk Cấm, Đăk Blà và Chợ đầu mối.
- Trụ sở cơ quan: Trụ sở làm việc
Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành; hội trường Tỉnh ủy, các phòng họp
và Trụ sở làm việc các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy; các đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh; Xây dựng Trụ sở làm việc các cơ quan thành phố Kon Tum (bao gồm:
Trụ sở Thành ủy và Ủy ban Mặt trận và các đoàn thể thành phố Kon Tum; Trụ sở Hội
đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân thành phố và các phòng ban; Trụ sở các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố) tại Khu trung tâm hành chính
thành phố; Xây dựng khu trung tâm hành chính các xã dự kiến nâng cấp lên phường
là Vinh Quang, Đăk Cấm.
2.2. Hạ tầng kỹ thuật khung
- Giao thông: Đầu tư xây dựng
đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum; đường nối trung tâm phường Ngô Mây
đến đường Huỳnh Thúc Kháng; Nâng cấp, mở rộng đường Trường Chinh; Đường qua
trung tâm phường mới Vinh Quang (đoạn Phan Đình Phùng - đường trục chính
phía Tây thành phố); Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla (từ phường Thắng
Lợi đi xã Đăk Rơ Wa); Đường giao thông đấu nối từ Khu dân cư Hoàng Thành đi
Quốc lộ 24; Xây dựng Bến xe phía Bắc và Bến xe phía Đông thành phố.
- Cấp điện: Ngầm hóa đường điện
một số tuyến chính đô thị (Trần Hưng Đạo, Lê Hồng Phong, Bà Triệu, Trần Phú,
Phan Đình Phùng…).
- Cấp nước: Cải tạo, nâng cấp mở
rộng hệ thống cấp nước thành phố Kon Tum.
- Thoát nước thải, xử lý chất
thải rắn và nghĩa trang: Đầu tư Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị
giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thành phố Kon Tum; Nghĩa trang nhân dân
phía Nam thành phố (tại xã Chư Hreng).
1.3. Các dự án phục vụ công
tác quản lý phát triển đô thị: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết xây dựng
các phường nội thành; quy hoạch chi tiết các khu chức năng khu vực cửa ngõ phía
Bắc, phía Nam và phía Đông thành phố; Lập thiết kế đô thị các khu chức năng đặc
biệt, khu công viên, quảng trường, các tuyến đường chính đô thị. Lập đề án đề
nghị công nhận thành phố Kon Tum đạt đô thị loại II.
3. Giai đoạn 2026 - 2030
3.1. Hạ tầng xã hội
- Y tế: Nâng cấp, cải tạo các
trạm y tế phường, xã trên địa bàn thành phố.
- Giáo dục: Nghiên cứu xây dựng
trung tâm giáo dục đào tạo tại phường Ngô Mây; đầu tư trường học chất lượng cao
tại phường Trường Chinh, Ngô Mây.
- Di tích lịch sử - văn hóa: Đầu
tư xây dựng Trung tâm văn hóa các dân tộc Tây Nguyên (khu vực cầu treo Kon
Klor).
- Công trình thương mại, dịch vụ:
Nâng cấp, cải tạo các chợ hiện có; Siêu thị tại khu đô thị Nam cầu Đăk Bla; Xây
dựng mới chợ xã (dự kiến nâng cấp thành phường) Chư Hreng.
- Trụ sở cơ quan: Xây dựng khu
trung tâm hành chính xã Chư Hreng (dự kiến nâng cấp thành phường).
- Cây xanh, công viên: Đầu tư
xây dựng công viên phía Bắc thành phố; công viên suối Hnor.
- Dự án nhà ở: Đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội; Nhà ở công nhân khu công nghiệp.
3.2. Hạ tầng kỹ thuật khung
- Giao thông: Đầu tư sân bay
Kon Tum; Đường Trần Văn Hai kéo dài (đoạn Duy Tân - Võ Nguyên Giáp); Cầu
số 02 qua sông Đăk Bla; Đường nối sân bay Kon Tum với Quốc lộ 24 (đi qua
trung tâm xã Đăk Cấm); Đầu tư hệ thống giao thông tại 4 phường (Trần
Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Ngô Mây) và 2 xã (Vinh Quang, Đăk Cấm).
- Cấp điện: Xây dựng mới trạm
110kV Kon Tum 2 (tại phường Trần Hưng Đạo); trạm 110kV Kon Tum 3 (tại
khu vực xã Chư Hreng).
- Cấp nước: Cải tạo, nâng cấp hệ
thống cấp nước thành phố Kon Tum.
- Thoát nước thải, xử lý chất
thải rắn và nghĩa trang: Đầu tư hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực
nội thành.
3.3. Các dự án phục vụ công
tác quản lý phát triển đô thị: Lập đề án công nhận xã Vinh Quang, Đăk Cấm,
Chư Hreng lên thành phường./.