|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1828/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1828/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 11 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Bộ Luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 182/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 05 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 05 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
33/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm
việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Công văn số 1121/SXD-QLXD ngày 29 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng để các tổ chức,
cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau: (có phụ lục chi tiết đính kèm).
Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý
từ 30% trở lên căn cứ tính chất công trình, điều kiện cung ứng nhân lực tại địa
bàn xây dựng công trình để khảo sát, xác định đơn giá nhân công phù hợp, đảm bảo quyền lợi người lao động, chống
thất thoát, lãng phí; hoặc áp dụng đơn
giá nhân công công bố tại Quyết định này trong việc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 cho đến khi UBND tỉnh có Quyết
định công bố đơn giá nhân công mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chủ đầu tư và các cơ quan thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc lập và quản
lý chi phí nhân công theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Các cơ
quan, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân để xảy ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của
Nhà nước trong việc kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện
nội dung Quyết định này; kịp thời xử lý và tham mưu UBND tỉnh giải quyết vướng
mắc phát sinh theo thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; Chủ
tịch UBND các Huyện, Thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TVTU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- TAND tỉnh, Viện KSND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh; Báo TT.Huế;
- Lưu VT, XDCB (2).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 của UBND tỉnh)
I. Bảng giá nhân
công xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế:
1. Bảng 1.1: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng tại
thành phố Huế.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
154.176
|
164.500
|
181.972
|
2,5
|
167.280
|
178.398
|
197.061
|
2,7
|
172.521
|
183.957
|
203.096
|
3
|
180.383
|
192.296
|
212.150
|
3,5
|
195.869
|
208.179
|
230.018
|
3,7
|
202.064
|
214.532
|
237.165
|
4
|
211.355
|
224.062
|
247.886
|
4,5
|
229.621
|
243.122
|
268.932
|
5
|
247.886
|
262.181
|
289.977
|
6
|
291.565
|
305.860
|
340.008
|
7
|
342.391
|
358.274
|
397.982
|
2. Bảng 1.2: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng ở đồng
bằng thuộc thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà; các huyện: Phong Điền, Quảng Điền,
Phú Vang, Phú Lộc.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
135.398
|
144.388
|
159.602
|
2,5
|
146.808
|
156.490
|
172.741
|
2,7
|
151.372
|
161.330
|
177.996
|
3
|
158.218
|
168.592
|
185.880
|
3,5
|
171.703
|
182.422
|
201.440
|
3,7
|
177.097
|
187.955
|
207.663
|
4
|
185.188
|
196.253
|
216.999
|
4,5
|
201.094
|
212.850
|
235.325
|
5
|
216.999
|
229.447
|
253.651
|
6
|
255.034
|
267.482
|
297.218
|
7
|
299.292
|
313.123
|
347.700
|
3. Bảng
1.3: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng ở miền
núi, trung du thuộc thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, các huyện: Phong Điền,
Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
144.244
|
153.234
|
168.448
|
2,5
|
155.654
|
165.336
|
181.587
|
2,7
|
160.218
|
170.177
|
186.843
|
3
|
167.065
|
177.438
|
194.726
|
3,5
|
180.550
|
191.268
|
210.286
|
3,7
|
185.944
|
196.801
|
216.510
|
4
|
194.035
|
205.099
|
225.845
|
4,5
|
209.940
|
221.696
|
244.171
|
5
|
225.845
|
238.293
|
262.497
|
6
|
263.880
|
276.328
|
306.064
|
7
|
308.138
|
321.969
|
356.546
|
4. Bảng 1.4: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng thuộc
huyện Nam Đông.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
154.112
|
162.232
|
175.974
|
2,5
|
164.418
|
173.163
|
187.842
|
2,7
|
168.541
|
177.535
|
192.589
|
3
|
174.725
|
184.094
|
199.709
|
3,5
|
186.905
|
196.586
|
213.763
|
3,7
|
191.777
|
201.583
|
219.385
|
4
|
199.085
|
209.078
|
227.817
|
4,5
|
213.451
|
224.069
|
244.369
|
5
|
227.817
|
239.060
|
260.922
|
6
|
262.171
|
273.414
|
300.272
|
7
|
302.146
|
314.638
|
345.869
|
5. Bảng 1.5: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng thuộc
huyện A Lưới.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
2
|
162.958
|
171.078
|
184.820
|
2,5
|
173.265
|
182.009
|
196.688
|
2,7
|
177.387
|
186.382
|
201.435
|
3
|
183.571
|
192.940
|
208.555
|
3,5
|
195.751
|
205.432
|
222.609
|
3,7
|
200.623
|
210.429
|
228.231
|
4
|
207.931
|
217.925
|
236.663
|
4,5
|
222.297
|
232.915
|
253.215
|
5
|
236.663
|
247.906
|
269.768
|
6
|
271.017
|
282.260
|
309.118
|
7
|
310.992
|
323.485
|
354.715
|
II. Các địa bàn đặc
thù có hệ số điều chỉnh:
1. Đối với các công trình xây dựng ở
đồng bằng thuộc các địa bàn sau đây, đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh
bằng chi phí nhân công theo Bảng 1.2 x K1
Địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
nhân công
|
- Thị xã Hương Trà: Hương Vân, Hương Thọ;
- Huyện Phú Lộc: Các xã: Lộc Tiến, Vinh Hiền, Lộc
Vĩnh;
- Các đơn vị khác: Trạm đèn đảo Thuận An.
|
K1=1,026
|
- Thị xã Hương Trà: Các xã: Bình Thành, Hương
Bình; thị trấn Bình Điền;
- Huyện Phong Điền: Các xã: Phong Sơn, Phong Mỹ,
Phong Xuân.
|
K1=1,052
|
- Thị xã Hương Thủy: Các xã: Hương Hòa, Phú Sơn;
- Huyện Phú Lộc: Các xã: Lộc Hòa, Lộc Bình, Xuân
Lộc.
|
K1=1,077
|
- Thị xã Hương Trà: Xã Hồng Tiến.
|
K1=1,103
|
2. Đối với các công trình xây dựng ở
miền núi, trung du thuộc các địa bàn sau đây, đơn giá nhân công xây dựng được
điều chỉnh bằng chi phí nhân công theo Bảng 1.3 x K1
Địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
nhân công
|
- Thị xã Hương Trà: Hương Vân, Hương Thọ;
- Huyện Phú Lộc: Các xã: Lộc Tiến, Vinh Hiền,
Lộc Vĩnh;
- Các đơn vị khác: Trạm đèn đảo Thuận An.
|
K1=1,024
|
- Thị xã Hương Trà: Các xã: Bình Thành, Hương
Bình; thị trấn Bình Điền;
- Huyện Phong Điền: Các xã: Phong Sơn,
Phong Mỹ, Phong Xuân.
|
K1=1,049
|
- Thị xã Hương
Thủy: Các xã: Hương Hòa, Phú Sơn;
- Huyện Phú Lộc: Các xã: Lộc Hòa, Lộc
Bình, Xuân Lộc.
|
K1=1,073
|
- Thị xã Hương
Trà: Xã Hồng Tiến.
|
K1=1,098
|
3. Đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn thị trấn Khe Tre (huyện Nam Đông) đơn giá nhân công xây dựng được
điều chỉnh bằng chi phí nhân công theo Bảng 1.4 x 0.976.
4. Đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn các xã: Hương Nguyên, Hồng Hạ (huyện A Lưới) đơn giá nhân công xây
dựng được điều chỉnh bằng chi phí nhân công theo Bảng 1.5 x 0.955.
Ghi chú:
Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt,
nề; lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; sơn vôi và cắt lắp kính; bê
tông; duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
công việc thủ công khác.
Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận
hành các loại máy xây dựng; khảo sát đo đạc xây dựng; lắp đặt máy móc thiết bị
đường ống; bảo dưỡng máy thi công; xây dựng đường giao thông; lắp đặt turbine
có công suất nhỏ hơn 25Mw; gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành
đường sắt; quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; kéo phà, lắp cầu phao thủ
công,...
Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây
dựng đường dây điện cao thế; xây lắp thiết bị trạm biến áp; xây lắp cầu; xây lắp
công trình thủy; xây dựng đường băng sân bay; công nhân địa vật lý; lắp đặt
turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; xây dựng công trình ngầm; xây dựng
công trình ngoài biển; xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi;
đại tu, làm mới đường sắt.
Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 11/09/2014 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
12.488
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|