|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Danh mục cây xanh trồng và cấm trồng trên vỉa hè tỉnh Lai Châu
Số hiệu:
|
17/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Giàng A Tính
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2020/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 15 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÂY XANH TRỒNG, HẠN CHẾ TRỒNG
VÀ CẤM TRỒNG TRÊN VỈA HÈ, TRONG DẢI PHÂN CÁCH ĐƯỜNG PHỐ, CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA VÀ
KHUÔN VIÊN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRONG CÁC ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH LAI
CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông
tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh
đô thị và Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 01/2006/QĐ-BXD ngày 05/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 36:
2005 “Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết
kế”;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Danh mục cây xanh trồng, danh mục cây xanh hạn chế
trồng, danh mục cây xanh cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố,
công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc
địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Danh mục cây
xanh trồng gồm những loại cây đáp ứng được phần lớn các yêu cầu về nguyên tắc lựa
chọn cây xanh công cộng như phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng; đáp ứng
nhu cầu về sử dụng; mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; hạn chế
làm hư hỏng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên mặt đất, dưới mặt đất cũng như
trên không.
(Theo Phụ lục 01 kèm theo)
2. Danh mục cây
xanh hạn chế trồng gồm những cây có đặc điểm sinh học gây ảnh hưởng nhất định đến
sự an toàn, mỹ quan đô thị và vệ sinh môi trường như: Cây ăn quả thu hút côn
trùng, cây có hoa quả tạo ra mùi khó chịu hoặc cây có rễ ăn nổi, rễ phụ phát
triển mạnh làm hư hại, mất mỹ quan công trình. Tuy nhiên, có thể những cây này
phù hợp trồng tại một số khu vực, công trình có đặc thù nhất định.
(Theo Phụ lục 02 kèm theo)
3.
Danh mục cây xanh cấm trồng gồm những cây có độc tố, chất gây nghiện hoặc có đặc
điểm gây nguy hiểm cho con người như có gai sắc nhọn, hoa quả, hạt có lông phát
tán làm ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe con người.
(Theo Phụ lục 03 kèm theo)
4. Danh mục cây
xanh trồng, danh mục cây xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng quy
định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này là các nhóm cây thân gỗ bóng mát và cây bụi
thân gỗ, không áp dụng với cây bụi nhỏ có hoa, cây thân thảo.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 5
năm 2020.
2. Danh mục cây
xanh trồng, danh mục cây xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng quy
định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, đơn
vị, địa phương tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định hồ sơ thiết kế trồng mới,
thay thế cây xanh công cộng cũng như thực hiện việc xã hội hóa phát triển cây
xanh trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu.
Đối với những loại
cây xanh đã trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn
hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh
Lai Châu nhưng thuộc danh mục cây xanh cấm trồng quy định tại khoản 3 Điều 1
Quyết định này thì cơ quan, đơn vị quản lý xây xanh đô thị có trách nhiệm lập kế
hoạch từng bước thay thế.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng A Tính
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÂY XANH TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm
2020 của UBND tỉnh Lai Châu)
1. Thành phố Lai Châu:
STT
|
LOÀI
CÂY
|
KHU
VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
Vỉa
hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
1
|
Ban
trắng
|
Bauhinia
variegata
|
Cây
hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé
thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban
trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm
|
Cây
có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường, sinh
trưởng và phát triển nhanh
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng
|
2
|
Sao
đen
|
Hopea
odorata Roxb
|
Sao
đen là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng,
hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh, sinh trưởng thuận lợi ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2
mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày, thích hợp nhất là đất phù sa cổ
và sét pha cát
|
X
|
|
X
|
Trồng
trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách
|
3
|
Lát
hoa
|
Chukrasia
tabularis A.Juss.
|
Thân
mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có
màu đỏ, đường kính trung bình 120cm; tán lan rộng ở trên đầu; lá màu xanh đậm
mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống
dài 4 – 9 cm
|
Cây
thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt; cây được nhân
giống bằng hạt; tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc
dịu bóng, ưa đất thoát nước tốt
|
|
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng
|
4
|
Liễu
|
Salix babylonica
|
Liễu
là cây thân gỗ trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m, vỏ cây màu nâu nhạt xù xì, nứt chân
chim dọc thân cây, lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa
|
Liễu
là cây ưa ánh sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao, có tốc độ phát triển
trung bình có khả năng chịu hạn tốt
|
|
X
|
X
|
Cảnh
quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ
|
5
|
Viết
|
Mimusops
eleng
|
Cây
Viết là loài cây thân gỗ có chiều cao trung bình từ 15 – 20 mét, thân cây có màu
xám đen, vỏ cây sần sùi, thân mọc thẳng, cành nhánh của cây sum suê tập trung
trên ngọn tạo tán tròn đẹp mắt, lá cây có hình bầu dục dài và nhọn ở đầu
|
Cây
Viết là loài cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh và thích ứng với mọi thời tiết, cây
có thể sống tốt trong môi trường đất khô hạn trong thời gian ngắn
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m
|
6
|
Muồng
hoàng yến (Bò cạp nước)
|
Cassia
fistula L.
|
Đường
kính thân cây khoảng 40 cm, vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày
6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng.
Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất hút chất dinh dưỡng
|
X
|
X
|
X
|
7
|
Bàng
Đài loan (Bàng lá nhỏ)
|
Terminalia
mantaly
|
Là
cây thân thẳng, tán mọc chếch đan xen vào nhau tạo hình tầng vòng trông rất đẹp
mắt. Lá nhỏ có màu xanh, mọc dày đan xen vào nhau, đơn nhỏ, bóng nhẵn
|
Tốc độ sinh trưởng:
Cây gặp điều kiện thích hợp sẽ phát triển rất nhanh, có cây đạt độ cao gần
20m; phù hợp với môi trường giàu chất dinh dưỡng
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
8
|
Phong
lá đỏ (Phong mềm)
|
Acer
rubrum
|
Cây
phong lá đỏ là cây thân gỗ cây phát triển cao từ 10-40m; khi còn non vỏ cây mịn
xám, cây càng cao tuổi vỏ cây càng xẫm, mầu có vẩy trên mặt thân cây, cành
cây to cứng cáp, lá mầu đỏ tán cây rộng xẻ thành 3-5 thùy với các hình răng
cưa nhỏ
|
Cây
phong lá đỏ phát triển tốt ở khí hậu nhiệt đới có thể chịu khô hay ẩm ướt
không chịu ngập úng, nên trồng phong ở nơi vừa có bóng mát, vừa có ánh nắng mặt
trời
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
9
|
Ngân
Hạnh (Rẻ Quạt, Bạch Quả, Ngân Quả)
|
Ginkgo
biloba
|
Thuộc
cây thân to, cao khoảng 20 – 30 m, phân nhiều cành dài, cành gân như mọc
vòng, trên cành có nhiều nhánh ngắn, má lá có cuống. Lá Ngân hạnh hình rẻ quạt,
gân lá phân nhánh theo hướng rẽ đôi, lõm, chia phiến lá thành 2 thùy tách biệt
|
Cây Ngân Hạnh
là cây ưa sáng, chịu hạn và chịu nắng tốt nhưng nếu trồng ở nơi có nhiệt độ
mát mẻ cây phát triển sẽ rất nhanh, nhất là trồng trong điều kiện thời tiết
mát mẻ
|
X
|
X
|
X
|
10
|
Kèn
vàng (Chuông vàng, Phong Linh Vàng)
|
Tabebuia
argentea
|
Là
cây thân gỗ nhỏ, thân có màu xám trắng, có lằn sọc trên thân. Lá bóng trơn
tru, mép nguyên, đầu lá bầu, có màu xanh bạc, dài khoảng 5-8cm, lá dạng lá
kép chân vịt, thường lá sẽ mọc cụm ở đầu cành; hoa có màu vàng tươi, hình
chuông
|
Cây Kèn vàng
thích hợp trồng đất tơi xốp, màu mỡ và không úng nước. Bộ rễ của cây phát triển
khá nhanh và mạnh để lan rộng và hấp thu dinh dưỡng trong đất
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m. Trồng phổ biến trong đô
thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m
|
11
|
Kèn
hồng
|
Tabebuia
rosea
|
Là
cây thân gốc cao, đường kính thân 50cm và có thể lớn hơn. Tán có hình cây dù,
xòe rộng. Lá có dạng lá kép chân vịt với 3 đến 5 lá kép, mặt trên nhẵn, mép nguyên,
có màu xanh cuống lá dài từ 3 đến 12cm. Hoa màu hồng có dạng hình chuông; rễ
cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh phù hợp với môi trường khí hậu ôn đới
|
X
|
X
|
X
|
12
|
Long
não
|
Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
|
Thuộc
loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng
20- 30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm. Vỏ thân cây dày, nứt
nẻ. Cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm
|
Cây
phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất
trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay
chồi khá mạnh
|
X
|
|
X
|
Phù
hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp…
|
13
|
Anh
đào
|
Prunus cerasoides
|
Anh
đào là một loại cây lớn lên tới 30 mét, phân cành nhiều, dài thẳng và không
có lông. Lá mỏng, hình trái xoan thuôn dài
|
Cây
Anh đào trồng ở đất màu mỡ ánh sáng nhiều đất phù hợp là đất đỏ bazan, đất
xám phù sa cổ, đất mùn núi cao. Cây chịu được nhiệt độ thấp
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên
|
2. Thị trấn Tam Đường:
STT
|
LOÀI
CÂY
|
KHU
VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
Vỉa
hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
1
|
Ban
trắng
|
Bauhinia
variegata
|
Cây
hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân
rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng
thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm
|
Cây
có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường, sinh
trưởng và phát triển nhanh
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng
|
2
|
Muồng
tím (Me tây, Còng)
|
Samanaea
saman (Jacq.) Merr
|
Muồng
tím là cây thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều,
cành non có lông tơ nhung, tán lá rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm sôi hay
hình dù. Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như tròn. Lá
Muồng tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa
|
Tốc
độ sinh trưởn nhanh, thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu và đa
dạng các loại đất
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đôt thị
|
3
|
Lát
hoa
|
Chukrasia
tabularis A.Juss.
|
Thân
mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có
màu đỏ, đường kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu; lá màu xanh đậm
mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống
dài 4 – 9 cm
|
Cây
thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân
giống bằng hạt tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc chịu
bóng, ưa đất thoát nước tốt
|
|
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng
|
4
|
Liễu
|
Salix babylonica
|
Liễu
là cây thân gỗ trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m, vỏ cây màu nâu nhạt xù xì nứt chân chim dọc thân, cây lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa
|
Liễu
là cây ưa ánh sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao có tốc độ phát triển
trung bình có khả năng chịu hạn tốt
|
|
X
|
X
|
Cảnh
quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ
|
5
|
Muồng
hoàng yến (Bò cạp nước)
|
Cassia
fistula L.
|
Đường
kính thân cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày
6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng.
Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m
|
6
|
Bàng
Đài Loan (Bàng lá nhỏ)
|
Terminalia
mantaly
|
Là
cây thân thẳng. Tán mọc chếch đan xen vào nhau tạo hình tầng vòng trông rất đẹp
mắt. Lá nhỏ có màu xanh, mọc dày đan xen vào nhau, đơn nhỏ, bóng nhẵn
|
Tốc
độ sinh trưởng: Cây gặp điều kiện thích hợp sẽ phát triển rất nhanh, có cây đạt
độ cao gần 20m. Phù hợp với môi trường giàu chất dinh dưỡng
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
7
|
Bằng
lăng tím
|
Lagerstroemia speciosa
(L.) Pers
|
Là
cây gỗ, thẳng, thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan
xen vào nhau có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc
elip. Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp; rễ cọc đâm sâu
hút chất dinh dưỡng
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
8
|
Anh
đào
|
Prunus cerasoides
|
Anh
đào là một loại cây lớn lên tới 30 mét chiều cao, phân cành nhiều, dài thẳng và
không có lông. Lá mỏng, hình trái xoan thuôn dài
|
Cây
Anh đào trồng ở đất màu mỡ ánh sáng nhiều đất phù hợp là đất đỏ bazan, đất
xám phù sa cổ, đất mùn núi cao. Cây chịu được nhiệt độ thấp
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên
|
3. Thị trấn Tân Uyên:
STT
|
LOÀI
CÂY
|
KHU
VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
Vỉa
hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
|
1
|
Ban
trắng
|
Bauhinia
variegata
|
Cây
hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé
thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban
trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm
|
Cây
có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường. Tốc
độ sinh trưởng và phát triển nhanh
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng
|
2
|
Sao
đen
|
Hopea
odorata Roxb.
|
Sao
đen là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc; lá rộng,
hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh, phù hợp ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 02 mùa mưa và khô
rõ rệt. Cây ưa đất ẩm thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát
|
X
|
|
X
|
Trồng
trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách.
|
3
|
Liễu
|
Salix babylonica
|
Là
cây thân gỗ trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m, vỏ cây màu nâu nhạt xù xì nứt chân chim dọc thân, cây lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa
|
Liễu
là cây ưa ánh sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao có tốc độ phát triển
trung bình có khả năng chịu hạn tốt
|
|
X
|
X
|
Cảnh
quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ
|
4
|
Bàng
Đài loan (Bàng lá nhỏ)
|
Terminalia
mantaly
|
Là
cây thân thẳng, tán mọc chếch đan xen vào nhau tạo hình tầng vòng trông rất đẹp
mắt; lá nhỏ có màu xanh, mọc dày đan xen vào nhau, đơn nhỏ, bóng nhẵn
|
Tốc
độ sinh trưởng: Cây gặp điều kiện thích hợp sẽ phát triển rất nhanh, có cây đạt
độ cao gần 20m. Phù hợp với môi trường giàu chất dinh dưỡng
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
5
|
Long
não
|
Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
|
Thuộc
loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng
20- 30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm. Vỏ thân cây dày nứt
nẻ, cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm
|
Cây
phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất
trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay
chồi khá mạnh
|
X
|
|
X
|
Phù
hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp…
|
6
|
Muồng
tím (Me tây, Còng)
|
Samanaea
saman (Jacq.) Merr
|
Muồng
tím là cây thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều,
cành non có lông tơ nhung. Tán lá rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm sôi hay
hình dù. Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như tròn. Lá
Muồng Tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa
|
Tốc
độ sinh trưởng cực nhanh, thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu và
đa dạng các loại đất
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị.
|
7
|
Chò
nâu
|
Dipterocarpus
alatus
|
Lá
hình trái xoan hay trứng thuôn, dài 20-40cm, rộng 15-25cm, mép nguyên, gợn
sóng, gân chính có nhiều lông cứng bị ép, gân bên 15-20 đôi, nhiều lông hình sao,
nâu thẫm, lá kèm hình trứng màu đỏ dài 8-12cm
|
Cây
chò nâu mọc trong rừng kín, nhiệt đới, là loại cây ưa sáng có rễ phụ phát triển,
tăng trưởng tương đối nhanh, cây 15 tuổi cao 15m, đường kính 25cm
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị.
|
8
|
Lát
hoa
|
Chukrasia
tabularis A.Juss.
|
Thân
mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có
màu đỏ, đường kính trung bình 120cm; tán lan rộng ở trên đầu, lá màu xanh đậm
mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống
dài 4 – 9 cm
|
Cây
thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt; cây được nhân
giống bằng hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc chịu
bóng, ưa đất thoát nước tốt
|
|
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan khuôn viên, vườn hoa, công viên công cộng
|
9
|
Muồng
đen (Muồng xiêm)
|
Cassia siamea Lam.
|
Là
cây gỗ cao 15-20m, đường kính 50-60cm; tán rộng, rậm và xanh mướt; cây phân
cành sớm, cành non có khía phủ lông mịn. Lá cây muồng đen kép lông chim 1 lần,
chẵn, mọc cách, dài 10-25cm, cuống lá muồng đen dài từ 2 - 3cm. Lá nhỏ 7-15
đôi, hình bầu dục, dài 3-7cm, rộng1-2cm, đầu tròn hay lõm, với 1 mũi kim ngắn;
gốc lá tròn; lá kèm nhỏ sớm rụng
|
Cây
trung tính, thiên về ưa sáng, ưa đất giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu
mỡ, ẩm. Mọc được trên đất khô cằn, kể cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức
nảy chồi khoẻ. Cây 3-5 tuổi bắt đầu ra hoa quả. Cây muồng đen tái sinh bằng
hạt tốt nơi đất trống, đủ ẩm hoặc tái sinh chồi cũng tốt; chịu được cắt tỉa mạnh
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
10
|
Bằng
lăng tím
|
Lagerstroemia speciosa
(L.) Pers
|
Là
cây gỗ, thẳng, thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen
vào nhau có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip.
Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp. Rễ cọc đâm sâu hút chất
dinh dưỡng
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh. Phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
4. Thị trấn Than Uyên:
STT
|
LOÀI
CÂY
|
KHU
VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
Vỉa
hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
|
1
|
Ban
trắng
|
Bauhinia
variegata
|
Cây
hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé
thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây Hoa ban trưởng
thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm
|
Cây
có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường,
cây sinh trưởng và phát triển nhanh
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng
|
2
|
Sao
đen
|
Hopea
odorata Roxb.
|
Là
cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình
trái xoan thuôn hay hình mũi mác
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh. Sinh trưởng thuận lợi ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa
mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày thích hợp nhất là đất phù sa cổ và
sét pha cát
|
X
|
|
X
|
Trồng
trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách.
|
3
|
Muồng
hoàng yến (Bò cạp nước)
|
Cassia
fistula L.
|
Đường
kính thân cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày
6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng.
Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m
|
4
|
Long
não
|
Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
|
Thuộc
loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng 20-
30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm. Vỏ thân cây dày nứt nẻ;
cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm
|
Cây
phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất
trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay
chồi khá mạnh
|
X
|
|
X
|
Phù
hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp…
|
5
|
Vàng
Anh
|
Saraca dives
|
Vàng
Anh là thân cây gỗ lớn, tán rộng tỏa ra cho bóng mát, cho hoa màu vàng đẹp
quanh năm. Lá của cây Vàng Anh thuộc dạng lá kép lông chim
|
Cây
ưa ánh sáng và dễ trồng, dễ chăm sóc. Tốc độ sinh trưởng trung bình
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
6
|
Lát
hoa
|
Chukrasia tabularis A.Juss.
|
Thân mọc thẳng
phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ,
đường kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu, lá màu xanh đậm mọc xen
kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9
cm
|
Cây thích hợp
trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng
hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc chịu bóng, ưa
đất thoát nước tốt.
|
|
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan khuôn viên, vườn hoa, công viên công cộng
|
7
|
Anh
đào
|
Prunus cerasoides
|
Anh đào là một
loại cây lớn lên tới 30 mét chiều cao, phân cành nhiều, dài thẳng và không có
lông. Lá mỏng, hình trái xoan thuôn dài
|
Cây Anh đào trồng
ở đất màu mỡ ánh sáng nhiều đất phù hợp là đất đỏ bazan, đất xám phù sa cổ, đất
mùn núi cao. Cây chịu được nhiệt độ thấp
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên
|
8
|
Bằng
lăng tím
|
Lagerstroemia speciosa
(L.) Pers
|
Là cây gỗ, thẳng,
thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau.
Lá có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip. Hoa màu
tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp; rễ cọc đâm sâu hút chất dinh
dưỡng
|
Tốc độ sinh trưởng
nhanh, phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thị trấn Phong Thổ và Khu KTCK Ma Lù Thàng:
STT
|
LOÀI
CÂY
|
KHU
VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
Vỉa
hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
1
|
Ban
trắng
|
Bauhinia
variegata
|
Cây hoa ban là
loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm
nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường
có đường kính gốc lên đến 20-30cm
|
Cây có khả năng
thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường. sinh trưởng và
phát triển nhanh
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng
|
2
|
Sao
đen
|
Hopea
odorata Roxb.
|
Sao đen là cây
thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình
trái xoan thuôn hay hình mũi mác
|
Tốc độ sinh trưởng
nhanh. Sinh trưởng thuận lợi ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa mưa và khô rõ
rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày. Thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát
|
X
|
|
X
|
Trồng
trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách
|
3
|
Muồng
tím (Me tây, Còng)
|
Samanaea
saman (Jacq.) Merr
|
Muồng Tím là cây
thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều, cành non
có lông tơ nhung. Tán lá cây Muồng Tím rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm
sôi hay hình dù.Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như
tròn. Lá Muồng Tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa
|
Tốc độ
sinhtrưởng cực nhanh. Thích nghi với mọi điều kiện khí hậu và đa
dạng các loại đất
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
4
|
Muồng
đen (Muồng xiêm)
|
Cassia siamea Lam.
|
Là cây gỗ cao
15-20m, đường kính 50-60cm; tán rộng, rậm và xanh mướt; thân hình trụ vặn xoắn,
vỏ xám nâu, nứt nhỏ nông đều dặn, thỉnh thoảng tạo thành múi do thân vặn. Cây
phân cành sớm, cành non có khía phủ lông mịn. Lá cây muồng đen kép lông chim
1 lần, chẵn, mọc cách, dài 10-25cm, cuống lá muồng đen dài từ 2 - 3cm. Lá nhỏ
7-15 đôi, hình bồ dục rộng đến bầu dục dài, dài 3-7cm, rộng1-2cm, đầu tròn
hay lõm, với 1 mũi kim ngắn; gốc lá tròn. Lá kèm nhỏ sớm rụng
|
Cây trung tính
thiên về ưa sáng, ưa đất giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm. Mọc
được trên đất khô cằn, kể cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi
khoẻ. Cây 3-5 tuổi bắt đầu ra hoa quả. Cây muồng đen tái sinh bằng hạt tốt
nơi đất trống, đủ ẩm; tái sinh chồi cũng tốt; chịu được cắt tỉa mạnh
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
5
|
Lim
xẹt (Lim sét, phượng vàng)
|
Peltophorum pterocarpum (A.P. de Cand.) Back
ex. Heyne.
|
Lim xẹt là cây
thuộc loại cây thân gỗ, chiều cao khoảng 20-25m, thân cây mang màu trắng xám,
cành phân thấp và mập, lúc cây còn non có màu ghỉ sắt, sau lớn sẽ chuyển màu
trắng xám. Lá cây có cuống chung dài khoảng 25- 30 cm, có khoảng 4- 10 đôi lá
cấp 1, khoảng 10- 22 đôi lá chét, lá nhỏ, thuôn, đầu tròn, xếp đều đặn lại với
nhau
|
Lim xẹt thuộc
loại cây ưa ánh sáng, khả năng tái sinh hạt và chồi đều mạnh. Cây Lim Xẹt thuộc
dòng cây nhiệt đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng. Cây có khả
năng sinh trưởng, phát triển tốt trong nhiều điều kiện đất đai, khí hậu khác
nhau. Cây có thể sống được trên nhiều chất đất khác nhau, kể cả chất đất
chua, chịu được nắng nóng, khô hạn
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
6
|
Lát
hoa
|
Chukrasia
tabularis A.Juss.
|
Thân mọc thẳng phân
nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường
kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu. Lá màu xanh đậm mọc xen kẽ
nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm
|
Cây thích hợp trồng
ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng hạt.
Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc hịu bóng, ưa
đất thoát nước tốt
|
|
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng
|
7
|
Liễu
|
Salix babylonica
|
Là cây thân gỗ
trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m vỏ cây màu nâu
nhạt xù xì nứt chân chim dọc thân cây lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa
|
Liễu là cây ưa ánh
sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao có tốc độ phát triển trung bình có
khă năng chụi hạn tốt
|
|
X
|
X
|
Cảnh
quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ
|
8
|
Muồng
hoàng yến (Bò cạp nước)
|
Cassia
fistula L.
|
Đường kính thân
cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6–8 mm
thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ
|
Tốc độ sinh trưởng
nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu
vào lòng đất hút chất dinh dưỡng
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m
|
9
|
Long
não
|
Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
|
Thuộc loại cây
thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng 20- 30 m, có
cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm, vỏ thân cây dày nứt nẻ. Cây thuộc
dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm
|
Cây
phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất
trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay
chồi khá mạnh
|
X
|
|
X
|
Phù
hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp…
|
10
|
Bằng
lăng tím
|
Lagerstroemia speciosa
(L.) Pers
|
Là cây gỗ, thẳng,
thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau.
Lá có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip. Hoa
màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp. Rễ cọc đâm sâu hút chất
dinh dưỡng
|
Tốc độ sinh trưởng
nhanh. Phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
6. Thị trấn Nậm Nhùn:
STT
|
LOÀI
CÂY
|
KHU
VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
Vỉa
hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
1
|
Ban
trắng
|
Bauhinia
variegata
|
Cây hoa ban là
loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm
nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành
thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm
|
Cây có khả năng
thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường, sinh trưởng
và phát triển nhanh
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng
|
2
|
Sao
đen
|
Hopea
odorata Roxb.
|
Sao đen là cây
thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình
trái xoan thuôn hay hình mũi mác
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh. Phù hợp ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa mưa và khô
rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày. Thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha
cát
|
X
|
|
X
|
Trồng
trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách.
|
3
|
Muồng
tím (Me tây, Còng)
|
Samanaea
saman (Jacq.) Merr
|
Muồng Tím là
cây thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều, cành
non có lông tơ nhung. Tán lá cây Muồng Tím rậm rạp, luôn luôn xanh có hình
mâm sôi hay hình dù. Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần
như tròn. Lá Muồng Tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa
|
Tốc độ sinh
trưởng cực nhanh. Thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu và đa dạng
các loại đất
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
4
|
Muồng
đen (Muồng xiêm)
|
Cassia siamea Lam.
|
Muồng đen là
cây gỗ cao 15-20m, đường kính 50-60cm; tán rộng, rậm và xanh mướt; thân hình
trụ vặn xoắn, vỏ xám nâu, nứt nhỏ nông đều dặn, thỉnh thoảng tạo thành múi do
thân vặn. Cây phân cành sớm, cành non có khía phủ lông mịn. Lá cây muồng đen
kép lông chim 1 lần, chẵn, mọc cách, dài 10-25cm, cuống lá muồng đen dài từ 2
- 3cm. Lá nhỏ 7-15 đôi, hình bồ dục rộng đến bầu dục dài, dài 3-7cm, rộng1-2cm,
đầu tròn hay lõm, với 1 mũi kim ngắn; gốc lá tròn. Lá kèm nhỏ sớm rụng
|
Cây trung tính
thiên về ưa sáng, ưa đất giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm. Mọc
được trên đất khô cằn, kể cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi
khoẻ. Cây 3-5 tuổi bắt đầu ra hoa quả. Cây muồng đen tái sinh bằng hạt tốt
nơi đất trống, đủ ẩm hoặc tái sinh chồi cũng tốt; chịu được cắt tỉa mạnh
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
5
|
Chò
nâu
|
Dipterocarpus
alatus
|
Lá hình trái xoan
hay trứng thuôn, dài 20-40cm, rộng 15-25cm, mép nguyên, gợn sóng, gân chính
có nhiều lông cứng bị ép, gân bên 15-20 đôi, nhiều lông hình sao,nâu thẫm, lá
kèm hình trứng màu đỏ dài 8-12cm
|
Cây chò nâu mọc
trong rừng kín, nhiệt đới cây thường xanh Là loại cây ưa sáng có rễ phụ phát
triển, tăng trưởng tương đối nhanh, cây 15 tuổi cao 15m, đường kính 25cm
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
6
|
Lim
xẹt (Lim sét, phượng vàng)
|
Peltophorum pterocarpum (A.P. de Cand.) Back
ex. Heyne.
|
Lim xẹt là cây
thuộc loại cây thân gỗ, chiều cao khoảng 20-25m, thân cây mang màu trắng xám,
cành phân thấp và mập, lá cây có cuống chung dài khoảng 25- 30 cm, có khoảng
4- 10 đôi lá cấp 1, khoảng 10- 22 đôi lá chét, lá nhỏ, thuôn, đầu tròn, xếp đều
đặn lại với nhau. Hoa màu vàng tươi, cánh rộng, răn reo, hoa nhỏ 2cm, có 5
cánh màu vàng
|
Lim xẹt thuộc
loại cây ưa ánh sáng, khả năng tái sinh hạt và chồi đều mạnh. Cây Lim Xẹt thuộc
dòng cây nhiệt đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng. Cây có khả
năng sinh trưởng, phát triển tốt trong nhiều điều kiện đất đai, khí hậu khác
nhau. Cây có thể sống được trên nhiều chất đất khác nhau, kể cả chất đất
chua, chịu được nắng nóng, khô hạn
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
7
|
Lát
hoa
|
Chukrasia
tabularis A.Juss.
|
Thân mọc thẳng
phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ,
đường kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu. Lá màu xanh đậm mọc xen
kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9
cm
|
Cây thích hợp
trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng
hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc hịu
bóng, ưa đất thoát nước tốt
|
|
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng
|
8
|
Viết
|
Mimusops
eleng
|
Cây Viết là
loài cây thân gỗ có chiều cao trung bình từ 15 – 20 mét, thân cây có màu xám
đen, vỏ cây sần sùi, thân mọc thẳng, cành nhánh của cây sum suê tập trung
trên ngọn tạo tán tròn đẹp mắt, lá cây có hình bầu dục dài và nhọn ở đầu
|
Cây Viết là
loài cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh và thích ứng với nhiều thời tiết, cây có
thể sống tốt trong môi trường đất khô hạn trong thời gian ngắn
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m
|
9
|
Muồng
hoàng yến (Bò cạp nước)
|
Cassia
fistula L.
|
Đường kính thân
cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6–8 mm
thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ
|
Tốc độ sinh trưởng
nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu
vào lòng đất hút chất dinh dưỡng
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m
|
10
|
Chẹo
(Nhạc ngựa, Dái ngựa)
|
Swietenia
macrophylla
|
Cây cao khoảng
từ 6- 8m, nếu sống trong điều kiện thích hợp thì có thể cao tới gần 10m, Đây
là cây có gỗ lớn, có nhiều cành non có lông sát Lá kép lông chim nhẵn, thường
gồm 2-5 đôi lá chét hình ngọn giáo
|
Chẹo thuộc cây
ưa sáng, chịu được điều kiện hanh khô, phù hợp ở những vùng khí hậu 2 mùa mưa
và khô rõ rệt Tốc độ sinh trưởng của cây khá nhanh Cây ưa đất thoát nước, mọc
trên nhiều loại đất như đất xám, đất đỏ bazan, chịu được điều kiện đất khô xấu
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị.
|
11
|
Giáng
hương
|
Pterocarpus macrocarpus Kurz.
|
Giáng hương là
cây thân gỗ, đường kính trung bình 0,7 -0,9m. Dưới gốc bành, thân thẳng vỏ có
màu xám, bong từng vảy lớn, có nhựa màu đỏ. Tán rộng tỏa bóng mát.Lá thuộc dạng
lá kép lông chim, hình bầu dục, dài 4 – 11cm, rộng 2 – 5cm, đầu mũi nhọn cứng,
hơi có lông
|
Tốc độ sinh trưởng
nhanh, phù hợp với: Môi trường ẩm, có ánh nắng
|
X
|
|
X
|
Trồng
trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách.
|
7. Thị trấn Sìn Hồ
STT
|
LOÀI
CÂY
|
KHU
VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
Vỉa
hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
1
|
Ban
trắng
|
Bauhinia
variegata
|
Cây hoa ban là
loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm
nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành
thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm.
|
Cây có khả năng
thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường. sinh trưởng và
phát triển nhanh.
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng
|
2
|
Lát hoa
|
Chukrasia
tabularis A.Juss.
|
Thân mọc thẳng phân
nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường
kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu. Lá màu xanh đậm mọc xen kẽ
nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm.
|
Cây thích hợp
trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng
hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc hịu
bóng, ưa đất thoát nước tốt.
|
|
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng
|
3
|
Liễu
|
Salix babylonica
|
Là cây thân gỗ
trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m vỏ cây màu nâu
nhạt xù xì nứt chân chim dọc thân cây lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa.
|
Liễu là cây ưa ánh
sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao có tốc độ phát triển trung bình có
khă năng chụi hạn tốt.
|
|
X
|
X
|
Cảnh
quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ
|
4
|
Bách
xanh
|
Calocedrus-Fokiennia
|
Là
loại thân gỗ, sống lâu năm. Cây thẳng có thân gỗ to, thường xanh và cao khoảng
20 – 25m. Đường kính thân từ 0,6 – 0,8m. Lá gần giống với lá cây Pơ mu về màu
sắc và hình dạng. Có hình vảy và xếp sát nhau, lá nhỏ dài khoảng 2mm, lá to
dài 5mm. Mặt trên của lá có màu lục thẫm, mặt dưới màu bạc hơn.Tán rộng, có
hình tháp, dễ cắt tiểu và rất dễ tạo kiểu làm cây cảnh.
|
Bách
xanh có tốc độ sinh trưởng và phát triển trung bình.Là loại cây ưa khí hậu
mát mẻ, ẩm ướt và độ ẩm không khí cao. Thường là dưới 16 độ C và lượng mưa
trên 2000mm/năm. Thích hợp với đất alít mùn, đất vàng alít, thảm mục
dày.
|
X
|
X
|
X
|
Tuyến
đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m.
|
5
|
Giáng
hương
|
Pterocarpus macrocarpus Kurz.
|
Giáng hương là cây
thân gỗ, đường kính trung bình 0,7 -0,9m. Dưới gốc bành, thân thẳng vỏ có màu
xám, bong từng vảy lớn, có nhựa màu đỏ. Tán: rộng tỏa bóng mát. Lá: thuộc dạng
lá kép lông chim, hình bầu dục, dài 4 – 11cm, rộng 2 – 5cm, đầu mũi nhọn cứng,
hơi có lông.
|
Thuộc cây ưa
sáng, chịu được điều kiện hanh khô, phù hợp nhất ở vùng khí hậu 2 mùa mưa và
khô rõ rệt. Cây được nhân giống bằng hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với:
môi trường ưa sáng, đất thoát ẩm tốt.
|
X
|
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng
|
6
|
Anh đào
|
Prunus cerasoides
|
Anh đào là một
loại cây lớn lên tới 30 mét chiều cao. phân cành nhiều, dài thẳng và không có
lông. Lá mỏng, hình trái xoan thuôn dài.
|
Cây Anh đào trồng
ở đất màu mỡ ánh sáng nhiều đất phù hợp là đất đỏ bazan, đất xám phù sa cổ, đất
mùn núi cao. Cây chịu được nhiệt độ thấp
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên
|
8. Thị trấn Mường Tè:
STT
|
LOÀI
CÂY
|
KHU
VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
Vỉa
hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
|
1
|
Ban
trắng
|
Bauhinia
variegata
|
Cây hoa ban là loài
cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên
cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường
có đường kính gốc lên đến 20-30cm
|
Cây có khả năng
thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường cây sinh trưởng
và phát triển nhanh
|
X
|
X
|
X
|
Phù
hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng
|
2
|
Muồng
tím (Me tây, Còng)
|
Samanaea
saman (Jacq.) Merr
|
Muồng Tím là cây
thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều, cành non
có lông tơ nhung. Tán lá cây Muồng Tím rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm
sôi hay hình dù. Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như
tròn. Lá Muồng Tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa
|
Tốc độ sinh
trưởng nhanh, thích nghi với mọi điều kiện khí hậu và đa dạng các
loại đất
|
X
|
X
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị
|
3
|
Muồng
hoàng yến (Bò cạp nước)
|
Cassia
fistula L.
|
Có đường kính
thân cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày
6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ
|
Tốc độ sinh trưởng
nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng.rễ cọc ăn sâu
vào lòng đất hút chất dinh dưỡng
|
X
|
X
|
X
|
Cảnh
quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ
|
4
|
Long
não
|
Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
|
Thuộc
loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng 20-
30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm. Vỏ thân cây dày nứt nẻ,
cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm
|
Cây phát triển
tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất
khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp cây có thể tái sinh từ hạt hay chồi khá mạnh
|
X
|
|
X
|
Phù
hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp…
|
5
|
Bằng
lăng tím
|
Lagerstroemia speciosa
(L.) Pers
|
Là cây gỗ, thẳng,
thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau.
Lá có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip. Hoa
màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp; rễ cọc đâm sâu hút chất
dinh dưỡng
|
Tốc độ sinh trưởng
nhanh, phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng
|
X
|
|
X
|
Trồng
phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
6
|
Cây
Sổ (Thiều biêu, cây sổ bà, ma sản)
|
Dillenia
indica L
|
Sổ là thân gỗ cây
to, cao 15 – 20 m, tán lá tròn, vỏ thân xù xì, màu đỏ hồng, thường tróc từng
mảng. Cành hình trụ, có lông, có sẹo lá rất sát nhau. Lá to, mọc so le, hình
mác hoặc bầu dục – thuôn, dài 1,5-3 cm, rộng 6 – 10cm, gốc tròn, đầu tù hơi
nhọn, mép khía răng đều và sít nhau, mặt dưới có lông và gân phụ nổi rõ; cuống
lá dài 3 – 5 cm, có rãnh và lông
|
Thích hợp trồng
ở bờ kè, ở độ cao đến 1000 m. Cây ưa sáng, phát triển tốt ở miền núi và
trung du
|
|
|
X
|
Phù
hợp với bờ kè, cảnh quan khuôn viên, ven suối
|
7
|
Cây
Nhội
|
Bischofia javanica Blume
|
Nhội là cây gỗ
lớn cao tới 15-20m; lá kép mọc so le, cuống chung dài, mang 3 lá chét hình trứng,
gốc và đầu đều nhọn, lá chét giữa lớn hơn hai lá bên, dài 10-15cm, rộng 5-6cm;
mép lá chét khía răng cưa nông. Cụm hoa hình chuỳ, mọc ở nách lá, dài 6-13cm,
cuống chung dài 2-3cm. Hoa đơn tính, màu lục nhạt. Quả thịt hình cầu, màu
nâu, đường kính 12-15mm, mọc thành chùm thõng xuống. Cây có lá kép gồm 3 lá
chét hình trứng hay hình mác rộng, mọc so le
|
Cây rất dễ trồng,
chăm sóc. Là loài cây ưa sáng, tái sinh bằng hạt và chồi mạnh. Cây có tốc độ
sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất, thích nghi với môi trường
đô thị
|
|
|
X
|
Phù
hợp với bờ kè, cảnh quan khuôn viên
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÂY XANH HẠN CHẾ TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm
2020 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT
|
LOÀI
CÂY
|
GHI
CHÚ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Đặc
điểm hình thái
|
Đặc
tính sinh học
|
1
|
Bàng
ta
|
Terminalia
catappa L
|
Cây
bàng ta là cây thân gỗ lớn, đường kính thân 40 – 80cm, có thể cao tới 3 – 5m,
tán lá có đường kính 10 – 15m mọc thẳng, đối xứng và các cành nằm ngang tạo
thành hình dáng giống như cái bát trải rộng. Lá to, dài từ 15 – 25cm, rộng 10
– 14cm, hình trứng, xanh thẫm và bóng. Bàng rụng lá vào tháng 3 – 5, trước
khi rụng thì các lá chuyển sang màu đỏ hay nâu vàng
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh. Bàng ta là cây ưa sáng tái sinh hạt và chồi tốt
|
-
Cây có quả thu hút côn trùng, hay bị sâu lông gây ngứa
-
Trồng trong khu dân cư
|
2
|
Bách
tán (Tùng bách tán, Tùng cối)
|
Araucaria
encelsa R.Br
|
Thân
gỗ, cao, thẳng; thân cây có nhiều nhánh mọc ngang, tán các lá rủ xuống bao quanh
cây tạo thành tán là có hình dạng như một chiếc quạt lớn. Lá hình vảy xếp
tròn quanh thân cảnh theo hình xoắn ốc. Hoa hình nón, màu trắng vàng, gỗ nhiều
vảy hạt; quả hình cầu có nhiều mắt
|
Cây
sinh trưởng nhanh khi còn nhỏ rồi chậm dần
Phù
hợp với nhiều loại môi trường, khô cằn hay ẩm ướt
|
-
Cây lá kim, tán thưa
-
Trồng trong khuôn viên, công viên, vườn hoa, quảng trường
|
3
|
Hoàng
nam (Huyền diệp)
|
Polyalthia
longifolia Sonn.
|
Có
thân gỗ, thẳng và cao, thân gỗ có màu trắng, vỏ có màu đen trơn láng. Tán lá
hẹp, có hình tháp. Lá khi còn non thì có màu vàng hơi ngà đỏ nhưng khi lá
chuyển già thì chúng sẽ có màu xanh đậm, thuôn dài, mềm mại. Lá dày che kín
toàn bộ thân và cành. Rễ cọc, ăn sâu vào đất
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh khi còn nhỏ, lớn lên cây sẽ phát triển chậm dần. Phù hợp
với môi trường khí hậu nhiệt đới
|
-
Cành lá mọc chếch xuống đất, độ che tán ít.
-
Trồng làm điểm nhấn cảnh quan trong khuôn viên, công viên, vườn hoa, quảng trường.
|
4
|
Phượng
vỹ
|
Delonix
regia (Boj.) Raf.
|
Cây
gỗ lớn, cao 10 - 20m, vỏ thân màu xám trắng, nhẵn, phân cành nhánh nhiều, lớn,
dài mọc nghiêng, nên tán mở rộng và dày. Lá kép lông chim 2 lần với 20 đôi lá
phụ, rụng thưa vào mùa khô. Cụm hoa lớn, dài 20 - 50cm, mang hoa xếp thưa,
xoè rộng. Hoa lớn, màu đỏ tươi với cánh tràng có cuống dài, phiến rộng
|
Tốc
độ sinh trưởng trung bình. Cây ưa sáng, phù hợp với đất giàu dinh dưỡng,
ẩm nhưng phải thoát nước tốt, thân dòn dễ gãy nên cần được bảo vệ trước
gió lớn. Hệ rễ lớn có thể gây tổn hại tới đường và các công trình công
cộng
|
-
Cây bị rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng gốc, nguy cơ mất an toàn
-
Trồng trong khuôn viên (trường học, công trình văn hóa), vườn hoa, công viên
|
5
|
Muồng
hoa đào
|
Cassia
javanica L.
|
Thân
thuộc cây thân gỗ nhỏ, vỏ thân màu xám không nứt, thịt vỏ màu hồng, cành non
có lông. Tán dù. Lá có màu xanh, có lông đỉnh là hơi tù. Hoa : mọc thành chùm
dài 15cm, cánh hoa xòe đều 5 cánh có màu trắng hồng và nhẹ nhàng, nhị hoa màu
vàng
|
Cây
muồng hoa đào thuộc loài cây ưa sáng. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với
môi trường ánh sáng nhiều, đất ẩm, hút nước tốt.
|
-
Cành nhánh nhiều, hay bị rệp gây hại
-
Cây có hoa đẹp, phù hợp trồng tại các khu vực cảnh quan ven suối, kênh mương.
|
6
|
Đào
đậu (Anh đào giả, Đỗ Mai)
|
Gliricidia
sepium (Jacq.) Steud.
|
Đào
đậu là cây thân gỗ, cao từ 4-8 m. Thân có nhiều cành dài mọc thẳng. Vỏ thân
xù xì có màu nâu hoặc nâu đen. Tán là mở rộng và xum xuê, lá kép lông chim với
khoảng 15-17 lá nhỏ mọc đối dạng thuôn, màu xanh pha trắng; hoa màu hồng hoặc
trắng, thơm nhẹ, cụm hoa lớn ở đầu cành gồm nhiều hoa
|
Là
loài cây ưa sáng, có tốc độ sinh trưởng nhanh. Cây phát triển mạnh trong điều
kiện thích hợp, đất giàu mùn, thoát nước tốt và có độ ẩm cao.
|
7
|
Hồng
diệp (Lôi khoai, Lim lá thắm)
|
Gymnocladus
chinensis Baill
|
|
|
-
Cây mới thử nghiệm nhân giống bằng nuôi cấy mô.
-
Trồng thử nghiệm trong các khuôn viên, công viên, vườn hoa.
|
8
|
Sưa
(Trắc thối, Huê mộc vàng)
|
Dalbergia
tonkinensis Prain.
|
Thuộc
loại thân gỗ lớn, thân cây dạng hợp, dáng phân tán, vỏ cây màu nâu xám, nứt dọc.
Cành non có lông mịn, thưa. Lá mọc cách, thuộc dạng lá kép lông chim, lá hình
trái xoan thuôn đầu nhọn ở mũi và đuôi tròn, mặt dưới có màu tái trắng. Rễ chắc,
khỏe bám chắc vào đất
|
Cây
Sưa thuộc cây ưa sáng, thích hợp ở những nơi có độ ẩm cao. Tốc độ sinh trưởng
nhanh
|
-
Cây quý hiếm, có nguy cơ bị phá hoại, mất cắp, độ che bóng ít.
-
Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 3m
|
9
|
Sấu
|
Dracontomelum
duperreanum Pierre
|
Thân
là cây thân gỗ lớn, vỏ sần sùi màu xám đen bong mảng lớn. Tán lá màu xanh, rộng,
rậm rạp, các lá đan xen vào nhau; lá có màu xanh đậm kép lông chim một lần lẻ,
lá chét mọc cách, mặt trên xanh và bóng, có vị chua thanh. Hoa màu xanh vàng
có 5 đài 10 nhị. Quả thường ra vào tháng 4-6 quả hình tròn có màu xanh khi
chín có màu vàng. Rễ cọc, phân nhiều nhánh nhỏ ôm chặt vào đất
|
Cây
sinh trưởng chậm, kén đất. Phù hợp với môi trường nhiều ánh nắng, khô hạn
|
-
Tốc độ sinh trưởng chậm, cây kén đất
-
Trồng giặm tại những đường phố đã trồng đồng bộ
|
10
|
Ngọc
lan trắng
|
Michelia
alba
|
Đây
là cây thân gỗ, cao to, cao từ 10-15 m. Thân cây màu xám, nhánh non có lông
ngắn bao phủ. Lá Ngọc lan to, phiến lá hình bầu dục thon dài, mặt trên nhẵn,
mặt dưới có lớp lông tơ mịn. Khi non lá cây có màu xanh, khi già chuyển sang
màu xanh đậm. Hoa đơn mọc ở nách lá; bao hoa gồm nhiều bộ phận không phân hoá
thành đài và tràng, dài, hơi nhọn, xếp theo một đường xoắn ốc
|
Là
cây ưa sáng hoặc chịu bóng một phần, có tốc độ sinh trưởng trung bình. Nhân
giống từ hạt hoặc giâm cành
|
-
Rễ ăn nông, nguy cơ ngã đổ cao
-
Chỉ trồng trong công viên, vườn dạo
|
11
|
Xà
cừ
|
Khaya
senegalensis a.Juss
|
Cây
Xà cừ thân gỗ lớn cao, đường kính thân 0.8-2m, vỏ có màu nâu. Tán xòe rộng
10-15m, tán tỏa ra càng rộng khi trồng càng lâu. Lá màu xanh, nhỏ, thon hình
bầu dục, khi già lá có màu vàng. Rễ cọc cắm sâu để hút chất dinh dưỡng
|
|
-
Rễ ăn nông, nguy cơ ngã đổ cao
-
Chỉ trồng trong công viên, vườn dạo
|
12
|
Đa
gáo
|
Ficus
callosa Willd
|
Đa
gáo thân hình trụ thẳng, có bạnh vè lớn, cao đến 40m, đường kính 80 - 200cm. Vỏ
màu xám nâu, nứt dọc rất nhẹ, thịt vỏ vàng. Cành hơi thô, có lông ngắn lúc
non. Lá non rất lớn, dài 50 - 60cm, chia thùy. Khi trưởng thành hình bầu dục,
nguyên, gốc tròn hay hình tim, đỉnh tròn, dài 15 - 25cm, rộng 8 - 14cm
|
Cây
ưa sáng, sinh trưởng nhanh. Cây ưa nhiều kiểu định hình và các loại đất khác
nhau từ núi đất cho đến núi đá
|
-
Cây có rễ phụ, có nguy cơ ảnh hưởng đến công trình hạ tầng
-
Phù hợp trồng tại các khu vực công viên, đình chùa, khu di tích lịch sử…
|
13
|
Sa la (Tha la. Vô ưu, Đầu lân, Hàm rồng)
|
Couropita
guianensis Aubl.
|
Cây
Sa la có thân cây thân gỗ chắc chắn, tán cây rất rộng, lá dày, màu xanh
dài từ 10-25cm cây rụng lá vào mùa thu. Hoa có màu đỏ, rất thơm, có chùm hoa
dài tới 2m nở trông rất đẹp mắt. Rễ cọc cắm sâu vào lòng đất
|
Cây
tăng trưởng chậm, phù hợp với môi trường ẩm ướt, nhiều chất dinh dưỡng
|
-
Quả chín có mùi hôi.
-
Phù hợp trồng trong khuôn viên chùa, công trình văn hóa.
|
14
|
Đa,
Đề, Da, Sộp, Sung, Sanh, Si
|
Ficus
spp.
|
|
|
-
Rễ phụ làm hư hại công trình; dạng quả sung ảnh hưởng vệ sinh đường phố
-
Phù hợp trồng trong khuôn viên chùa, công viên, công trình di tích văn hóa lịch
sử
|
15
|
Muồng
trắng (Bồ kết tây)
|
Zenia
insignis Chun
|
|
|
-
Cây thường bị mục thân, quả từng chùm có màu sắc thiếu thẩm mỹ.
-
Chỉ trồng trong các công viên, vườn hoa do hoa có mùi thơm.
|
19
|
Sữa
(Mò cua)
|
Alstonia
scholaris L. R.
Br.
|
Cây
gỗ nhỏ và là một loài thực vật nhiệt đới thường xanh. Cây Hoa Sữa có chiều
cao từ 10-20m, đường kính thân từ 0.5 – 1 m, đôi khi cây cũng có thể đạt chiều
cao 40m nếu được sống trong điều kiện khí hậu và đất đai tốt. Vỏ của Cây Hoa
Sữa nứt nẻ, màu xám và có nhựa dính màu trắng sữa. Cây Hoa Sữa có cành nhánh
nhiều, đan xen khúc khuỷu
|
Cây
ưa sáng sinh trưởng nhanh, chịu được mọi hoàn cảnh sống, nên cây được trồng ở
nhiều nơi trên thế giới. Hoa Sữa thích hợp nhất khi được trồng tại một số khu
vực có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới
|
-
Hoa có mùi nồng gây ảnh hưởng đến môi trường.
-
Trồng tại các tuyến đường ven đô, những khu vực ít dân cư sinh sống.
|
20
|
Lộc
vừng (Chiếc, Mưng)
|
Barringtonia
acutangula (L.) Gaertn.
|
Cây
Lộc vừng là loài cây thân gỗ trung bình lớn, cây có chiều cao dao động từ 10
– 20 mét, cây Lộc vừng có lá hình bầu dục có răng cưa ở bên mép lá, lá có màu
xanh mướt và bóng, là lá đơn mọc cách, khi còn non lá cây có màu xanh non hay
có pha chút tím, mềm mại và bóng mượt nên tạo những cành lộc non khá bắt mắt
và nổi trội
|
Là
loại cây ưa ánh sáng, cây có sức sinh trưởng và này chồi cao, cây có khả năng
chịu được môi trường khô hoặc nhiều nước. Cây Lộc vừng có thể phát triển từ một
nhánh rễ nhỏ
|
-
Cây bị sâu đục thân gây chết khô.
-
Chỉ trồng khu vực vùng ven, trong khuôn viên.
|
21
|
Cây
ăn quả các loại
|
|
|
|
-
Quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường.
-
Trồng trong khu dân cư, khuôn viên.
|
22
|
Osaka
đỏ (Vông mào gà)
|
Erythrina
crista-galli L.
|
Là
cây thân gỗ vừa, có chiều cao trung bình từ 10 – 18 mét, có các gai nhỏ ở
thân cành, lá có màu xanh bóng, nhẵn, một nhánh lá có 3 lá hình bầu dục và rụng
lá theo mùa, đặc biệt vào mùa mưa gió. Vỏ của cây khi nhỏ có màu xanh, lúc
cây phát triển lớn vỏ chuyển sang màu xám trắng, khá nhẵn, vỏ cây rất dày.
Cây có hoa màu đỏ rực, hoa mọc theo chùm
|
Là
cây có sự thích nghi và phát triển nhanh, cây có thể phát triển ở những vùng
đất đầm lầy hay có độ chua nhẹ, có thể trồng tại những vùng duyên hải, chịu
được đất mặn hoặc khô cằn, cây dễ sống
|
-
Cây bị rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng gốc, nguy cơ mất an toàn.
-
Trồng trong khuôn viên (trường học, công trình văn hóa), vườn hoa, công viên
|
23
|
Cau
vua
|
Roystonea
regia O.F. Cook
|
Thân
trụ đơn độc không phân nhánh, phình lớn ở phần trên gần ngọn, có đốt, nhẵn Lá
tập trung ở ngọn là chủ yếu dài 3 – 4m, có bẹ lớn màu xanh quanh năm, lá chia
thùy kép lông chim. Rễ chùm bám chắc vào đất. Hoa mọc ra ở gốc, buông rủ xuống
và phân nhiều nhánh, hoa đơn tính có màu trắng.
|
Thuộc
cây ưa sáng, nhu cầu nước cao nên chú ý tưới nước đều đặn hàng ngày trong mùa
khô. Tốc độ sinh trưởng chậm, phù hợp với môi trường nhiều ánh sáng.
|
Bẹ
lá to, cứng, gây nguy hiểm cho người, công trình và phương tiện.
|
24
|
Muỗm
|
Mangifera foetida lour
|
|
|
Chỉ
trồng cảnh quan khuôn viên
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÂY XANH CẤM TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2020 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Stt
|
Loài cây
|
Ghi chú
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Đặc điểm hình thái
|
Đặc tính sinh học
|
1
|
Bạch đàn chanh
|
Eucalyptus
maculata var citriodora
|
Cây
gỗ lớn có thể cao 20 – 30 m, đường kính 1m, có hình trụ thẳng. Cây lớn có nhiều
nhánh nhỏ. Nhưng cây dẻo và có sức chịu đựng gió bão. Vỏ màu xám, dày, nứt dọc
sâu.
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với khí hậu khô hạn, đất đai khô cằn, nghèo
nàn. Tinh dầu Bạch Đàn được sử dụng rất nhiều trong các gia đình để
chăm sóc sức khỏe.
|
Cây lấy gỗ theo thời vụ từ 5 - 7 năm, cây có độ cao lớn,
tán thuỗn, không có giá trị bóng mát.
|
2
|
Bạch đàn đỏ
|
Eucapyptus
hobusta smith
|
Là
cây có thân gỗ trung bình – lớn, có chiều cao đạt từ 5 – 30m trong vòng 5 đến
10 năm. Được nhận diện nhờ phần vỏ cây có một số vân đỏ chạy dọc thân cây
|
Cây
bạch đàn đỏ là loại cây dễ trồng, phát triển nhanh trong thời gian ngắn. Có
thể sống tốt trên những nơi đất nghèo dinh dưỡng, cằn cỗi
|
3
|
Bạch đàn lá liễu
|
Eucapyptus
exerta f.v muell
|
|
|
4
|
Bạch đàn trắng
|
Eucalyptus
resinefera smith
|
Là
cây thường xanh cao 20 – 30m. tán lá rộng. Thân thẳng, vỏ thân màu xám nâu,
thường bong thành từng mảng không đều; lá mọc so le, hình mác thuôn, dáng
cong
|
Cây
có thể sống được ở trên nhiều loại đất khác nhau, đặc biệt chịu được trên đất
phèn.
|
5
|
Gáo
|
Sarcocephalus
cordatus miq
|
Cây
gáo là cây gỗ to cao từ 07 - 16 m, cành non màu nâu đậm, nhẵn, sau màu xám trắng.
Phiến lá hình trái xoan, dài 8 – 25cm. Tù ở đỉnh, tròn và hình tim ở gốc phiến
lá
|
Gáo
có thể sinh trưởng và phát triển tốt ở độ cao 0 – 500 m. Nó có cành nhánh mọc
chếch ngang, tán lá tỏa rộng, khả năng che bóng tốt
|
Cành nhánh giòn dễ gãy, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường
phố.
|
6
|
Keo các loại
|
Acacia
auriculiformis A. Cunn. ex Benth.
|
|
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy.
|
7
|
Mỡ
|
Manglietia
glauca bl.
|
Mỡ
là cây gỗ lớn thường xanh cao tới 25-30m, đường kính ngang ngực 30 cm và có
thể tới 50-60 cm. Thân tròn rất thẳng, vỏ màu xám bạc, thịt màu trắng có mùi thơm.
Thân cây đơn trục, một ngọn chính
|
Mỡ
tái sinh tự nhiên ít; có khả năng tái sinh trồi khoẻ. Mỡ là cây ưa sáng.
|
Cây lấy gỗ theo thời vụ, thân cao, không có giá trị bóng
mát.
|
8
|
Sến
|
Bassia
pasquieri h.lec
|
Sến
mật là cây gỗ lớn, có thể cao từ 30 – 35m, Cây sến có phiến lá hình trứng ngược
hay hình bầu dục dài, dài 6 – 16cm, rộng 2 – 6cm, đầu tù và có mũi nhọn rộng
|
Cây
sến sinh trưởng chậm ưa đất tốt và ẩm, gỗ sến là loại gỗ có giá trị kinh tế
cao, thuộc hạng gỗ quý hiếm
|
Cây thân gỗ lớn.
|
9
|
Tếch
|
Tectona
graudis linn
|
Tếch
là cây gỗ lớn, sống lâu năm, thân thẳng, cao 20-25m, đường kính trung bình
40-50cm ở tuổi 40-50 năm, cây trưởng thành có thể tới 1m. Vỏ màu xám trắng, gốc
có bạnh vè ở chiều cao gần sát đất
|
Là
cây ưa sáng, có khả năng chịu được rét và nhiệt độ cao, có mùa khô và mùa mưa
rõ rệt. Mọc tốt ở đất có tầng dầy, có thành phần cơ giới nhẹ, đất ít chua đến
trung tính hoặc hơi kiềm, đủ ẩm nhưng thoát nước
|
Cây thân gỗ lớn, lá rụng nhiều.
|
10
|
Thị
|
Diospyros
bubra h.lec
|
Cây
thị là loài cây thân gỗ. Độ cao trung bình khi cây trưởng thành đạt từ 5-6m.
Cây thị là loài cây sống lâu năm và có độ cao lên tới trên 20m. Cây xanh
quanh năm.
|
Là
cây có tuổi thọ cao. Cây rất kén đất trồng và đòi hỏi công chăm sóc cầu kỳ.
Trồng ở nơi có ánh sáng vừa đủ. Đất trồng là đất ẩm nhưng phải thoát nước tốt.
|
Cây gỗ lớn, mùa quả bẩn đường phố
|
11
|
Trôm
|
Sterculia foetida
L.
|
Cây
Trôm là cây thân gỗ cao 15-20m, đường kính tới 50-60cm, thân hình trụ, gốc có
múi, vỏ màu nâu đậm, phân cành cao, mập, gãy khúc, tán rộng, dày. Lá kép chân
vịt có 5-9 lá, cuống ngắn dày 1cm, lá dài 30cm
|
Chịu
được khí hậu khắc nghiệt, nắng nóng, lượng mưa thấp, nhiệt độ đất và không
khí cao có khi đến 40-450C, đất trống đồi trọc nghèo xấu
|
Quả to, hoa có mùi
|
12
|
Vông đông (Bã đậu)
|
Hura
crepitans L.
|
Cây
vông là cây thân gỗ lớn cao từ 15-30m thân có gai chiều rộng tán đường kính 15-
20m Trồng lấy bóng râm. Cây có lá đẹp, tán rộng, hạn chế dùng vì thân có gai
và dễ gãy cành
|
Cây
ưa sáng, ưa đất ẩm, có thể thích nghi tốt với điều kiện đầy đủ nắng hay bóng
râm một phần
|
Mủ và hạt độc
|
13
|
Bồ kết
|
Gleditschia
fera (Lour.) Merr.
|
Bồ
kết là cây gỗ to, cao 5 - 7 m. Thân thẳng có vỏ nhẵn và gai to, cứng, phân
nhánh, dài 10 - 25 cm. Cành mảnh, hình trụ, khúc khuỷu, lúc đầu có lông sau
nhẵn và có màu xám nhạt. Lá kép, mọc so le
|
Bồ
kết là loại cây gỗ lớn mọc nhanh, cây ưa sáng, thường mọc ở rừng thứ sinh,
đôi khi thấy cả ở ven rừng núi đá vôi. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm
|
Thân có nhiều gai rất to
|
14
|
Cao su
|
Hevea
brasiliensis (A.Juss.) Muell. Arg.
|
Cây
cao su thân, tán, lá: Thân gỗ to, có thể cao tới 30m. Vỏ cây có các mạch nhựa
mủ màu trắng hay vàng, chủ yếu là bên ngoài libe. Lá kép có 3 lá chét. Hoa nhỏ
màu vàng, đơn tính.
|
Tốc
độ sinh trưởng nhanh Phù hợp với vùng nhiệt đới ẩm, cần mưa nhiều nhưng không
chịu được sự úng nước và gió, chịu được nắng hạn.
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy.
|
15
|
Cô ca cảnh
|
Erythroxylum
novagrana -tense
|
|
|
Lá có chất Cocain gây nghiện.
|
16
|
Gòn
|
Ceiba
pentendra (l.) Gaertn.
|
Cây
Gòn cao tới 60–70 m; thân cây to lớn (đường kính tới 3 m) với các rễ phụ gia
cố thêm. Thân cây và các cành lớn có nhiều gai lớn và cứng. Lá phức chứa 5-9
lá chét, mỗi lá chét dài tới 20 cm.
|
Cây
Gòn thuộc loài cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh mọc tốt trên đất xấu, ẩm thoát
nước. Dễ dàng sau 3 - 4 năm có thể cho quả. Khả năng đâm trồi mạnh.
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy, quả chín phát tán ảnh hưởng vệ
sinh đường phố.
|
17
|
Trúc đào
|
Nerium
oleander L.
|
Cây
trúc đào mọc thành bụi, cao 5 - 6 m. Cành mảnh, có 3 cạnh, màu xám tro. Lá mọc
vòng 3, hình mác hẹp, dài 7 - 10 cm, rộng 1 - 3 cm.
|
Trúc
đào không kén đất và không cần chăm sóc. Vào mùa xuân hoặc mùa thu Cây ưa
sáng, có thể chịu được khô hạn.
|
Thân và lá có chất độc.
|
18
|
Trám đen
|
Canarium
nigrum engler
|
Trám
đen cây gỗ lớn, cao 25-30m, đường kính tới 90cm. Thân thẳng, phân cành cao, vỏ
màu nâu nhạt khi đẽo ra có mủ màu đen. Toàn thân có mùi thơm hắc. Gỗ nhẹ, mềm
|
Cây
ưa sáng mọc nhanh, ưa đất sét pha, tầng đất dày, độ ẩm trung bình, mọc nhiều ở
những nơi độ dốc thấp
|
Cây có quả khuyến khích leo trèo, gây mất vệ sinh đường
phố.
|
19
|
Mã tiền
|
Strychnos
nux-vomica
|
Mã
tiền là cây gỗ, thường cao 5-10m hoặc hơn, phân cành nhiều. Lá hình trứng, mọc
đối, dài 6-12cm, rộng 4-8,5cm, mặt trên bóng, nhìn rõ 3 gân
|
Cây
ưa sáng, sống ở hầu khắp các sinh cảnh từ vùng duyên hải đến vùng núi cao hay
nơi đồng bằng, đất ẩm và chịu nhiều loại địa hình, các loại đất khác nhau
|
Hạt có chất Strychinine gây độc
|
20
|
Gạo
|
Bombax
ceiba
|
Cây
Gạo hoa đỏ là một cây rụng lá cao lớn, hùng vĩ với tán lá xòe; nó có thể cao
tới 25mét hoặc hơn. Thân và chi có nhiều gai hình nón đặc biệt là khi còn
non
|
Phát
triển tốt nhất ở vị trí đầy nắng. Thích đất sâu, giàu, thoát nước tốt, nhưng
chịu được nhiều điều kiện. Cây có khả năng chịu hạn và cũng có thể chịu được
ngập úng
|
Thân có gai, cành nhánh giòn dễ gãy; rụng lá hoàn toàn vào
mùa đông, hoa rụng gây mất vệ sinh, nguy hiểm cho người tham gia giao thông
|
21
|
Sò
đo cam (Hồng kỳ, Chuông đỏ)
|
Spathodea
campanulata P.Beauv.
|
Cây
Sò đo cam, thân thuộc cây thân gỗ lớn, phân cành nhánh, thân thẳng và nhẵn vỏ
có màu nâu xám. Tán tập trung ở đỉnh. Lá thuộc lá kép lông chim, mỗi lá có 9
– 10 lá chét, lá có hình bầu dục
|
Cây
thuộc loại cây ưa sáng, hệ dễ yếu nên dễ bị quật đổ khi gặp mưa bão, tốc độ
sinh trưởng nhanh, phù hợp với: Môi trường ẩm, ưa sáng
|
Loại
cây ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26
tháng 9 năm 2013
|
22
|
Me
|
Tamarindus
indica L.
|
|
|
Quả
rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố
|
23
|
Dâu
da xoan
|
Spondias
lakonensis
|
|
|
Cây
có quả khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố
|
24
|
Trứng
cá
|
Muntingia
calabura
|
|
|
Quả
rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường
|
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 15/05/2020 về Danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu
2.887
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|