|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1423/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển nhà ở Phú Yên
Số hiệu:
|
1423/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Hổ
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1423/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH PHÚ YÊN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật nhà ở;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng: Số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 về hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở; số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
43/NQ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND tỉnh về việc thông qua nội dung Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: Số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030;
số 732/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán
kinh phí Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
Trên cơ sở Thông báo số
98/TB-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương lập Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và Văn bản số
2126/UBND-ĐTXD ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh về việc đính chính nội dung
Thông báo số 98/TB-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng (tại Tờ trình số 57/TTr-SXD ngày 29/9/2022), kèm theo Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai
đoạn 2021-2025 với một số nội dung cụ thể như sau:
1.
Mục đích, yêu cầu:
a) Mục đích:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết
định số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
- Xác định sơ bộ quy mô dự án
phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong
giai đoạn triển khai Kế hoạch; dự báo nguồn vốn cho phát triển nhà ở 05 năm và hàng
năm
b) Yêu cầu:
- Phù hợp nhu cầu nhà ở của địa
phương và Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025 và đến
năm 2030; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về nhà ở, quy hoạch, đất đai
và những quy định pháp luật khác có liên quan.
- Xác định chỉ tiêu phát triển
nhà ở phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, đáp ứng kế hoạch phát
triển đô thị và thu hút đầu tư, góp phần vào việc tăng trưởng phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Phú Yên; xác định quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở.
2.
Một số nội dung chính của Kế hoạch:
2.1. Khu vực
phát triển nhà ở:
a) Phát triển nhà ở tại khu
vực đô thị:
- Phát triển nhà ở dưới hình thức
xây mới và cải tạo khu đô thị, khu nhà ở đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội đô thị, đặc biệt là đầu tư hệ thống xử lý nước thải, nhà máy xử lý rác
thải (nếu có) và các bãi xe công cộng đồng bộ trong các dự án nhà ở, dự
án khu đô thị.
b) Phát triển nhà ở tại khu
vực nông thôn: Phát triển nhà ở theo phương thức đầu tư xây dựng hạ tầng đồng
bộ sau đó chuyển quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo
tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch được phê duyệt.
2.2. Các
hình thức phát triển nhà ở:
a) Nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại
chủ yếu theo dự án, gắn với phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở.
- Phát triển đa dạng loại hình
sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà ở phù hợp.
Trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và giá cả hợp
lý.
b) Nhà ở xã hội:
- Bố trí quỹ đất, lập danh mục
kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội.
- Đối với người có công với
cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ có
khó khăn về nhà ở, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương) theo mức phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của đất nước giai đoạn 2021 - 2025.
- Đối với các hộ nghèo tại khu
vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ cải
thiện nhà ở theo hướng: Hỗ trợ từ ngân sách trung ương; các địa phương hỗ trợ
thêm từ các nguồn xã hội hóa và lồng ghép việc hỗ trợ từ các nguồn vốn hợp pháp
khác; tăng chất lượng và tăng diện tích tối thiểu của ngôi nhà được hỗ trợ xây
dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đối với các hộ có nhà ở trong
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bão, lũ, sạt
lở đất...), hỗ trợ theo hướng cho vay ưu đãi để xây mới, cải tạo, sửa chữa
nâng cao chất lượng căn nhà, tăng khả năng chống chịu của nhà ở; đối với một số
khu vực nguy hiểm thực hiện hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu tái định cư tại các khu
vực an toàn từ nguồn ngân sách nhà nước.
c) Nhà ở công vụ: Đảm bảo
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở
nhà công vụ của cơ quan trung ương và địa phương khi được điều động, luân chuyển
bảo đảm cho các đối tượng này ổn định cuộc sống, an tâm, thuận lợi trong quá
trình công tác.
d) Nhà ở tái định cư: Đáp
ứng cơ bản nhu cầu nhà ở để phục vụ tái định cư bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc
phát triển, hình thức bố trí nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
e) Nhà ở do người dân tự xây
(nhà ở của hộ gia đình, cá nhân):
- Việc phát triển nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn: Phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn, bảo đảm vệ sinh môi trường và kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu vực nhà ở.
- Việc phát triển nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị: Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng,
thiết kế đô thị. Đối với nhà ở có yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì việc
xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy phép xây
dựng, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, kết nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật chung của khu vực, bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc
nhà ở và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
2.3. Chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa
bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu.
- Năm 2020: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 24,83 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt
28,94 m²/người; khu vực nông thôn đạt 22,84 m²/người).
- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 28,14 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,81
m²/người; khu vực nông thôn đạt 23,65 m²/người).
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối
thiểu phấn đấu đạt 10 m2 sàn/người.
- Về chất lượng nhà ở: Nâng tỷ
lệ nhà kiên cố, bán kiên cố và thiếu kiên cố toàn tỉnh đạt 99%; giảm tỷ lệ nhà
đơn sơ toàn tỉnh từ 1,82% xuống còn 1,0% (khu vực đô thị phấn đấu xóa hết
nhà đơn sơ).
2.4. Vị trí,
khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở,
tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
a) Vị trí, khu vực, số lượng
dự án phát triển nhà ở:
Tổng số dự án phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 khoảng 559 dự án. Trong đó, Nhà ở thương
mại, Khu đô thị, Khu nhà ở, Khép kín khu dân cư, Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư (gọi
chung là nhà ở thương mại) khoảng 513 dự án; Nhà ở xã hội khoảng 18 dự án;
Nhà ở tái định cư (giao đất cho các hộ dân tự xây dựng nhà ở) khoảng
28 dự án. Cụ thể:
STT
|
Địa phương
|
Số lượng dự án
|
Tổng
|
Nhà ở thương mại
|
Nhà ở xã hội
|
Nhà ở tái định cư
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
60
|
7
|
2
|
69
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
66
|
1
|
-
|
67
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
28
|
7
|
1
|
36
|
4
|
Huyện Tuy An
|
114
|
1
|
16
|
131
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
16
|
-
|
-
|
16
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
36
|
-
|
2
|
38
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
53
|
-
|
5
|
56
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
75
|
1
|
1
|
77
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
65
|
1
|
1
|
67
|
Toàn tỉnh
|
513
|
18
|
28
|
559
|
b) Kế hoạch phát triển các
loại nhà ở: Giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 10.339.677 m²
sàn nhà ở (trong đó, phát triển nhà ở theo dự án là 5.641.741 m² sàn,
tương ứng khoảng 45.095 căn nhà, nhà ở dân tự xây là 4.697.936 m² sàn
tương ứng khoảng 32.078 căn). Trong các loại hình dự án nhà ở phát triển mới,
nhà ở thương mại phát triển thêm 4.637.603 m² sàn (chiếm 44,85%) tương ứng
khoảng 28.985 căn, nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 899.125 m² sàn (chiếm
8,70%) tương ứng khoảng 14.985 căn, nhà ở tái định cư chiếm khoảng 105.013
m² sàn (chiếm 1,02%) tương ứng khoảng 1.125 căn.
STT
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
28.985
|
4.637.603
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
14.985
|
899.125
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
1.125
|
105.013
|
4
|
Nhà ở tự xây
|
32.078
|
4.697.936
|
Tổng
|
77.173
|
10.339.677
|
2.5 Diện
tích đất ở để xây dựng các loại nhà ở.
Diện tích đất được sử dụng để
xây dựng nhà ở cần phải bố trí giai đoạn 2021- 2025 khoảng 796,09 ha; trong đó,
diện tích đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 424,59 ha, diện tích đất phát
triển nhà ở xã hội khoảng 53,13 ha, diện tích đất phát triển nhà ở tái định cư
khoảng 24,27 ha và diện tích đất nhà ở dân tự xây là 294,09 ha, cụ thể:
Đơn
vị tính: ha
Các chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Diện tích đất cần thiết
|
Nhà ở thương mại
|
42,46
|
63,69
|
106,15
|
106,15
|
106,15
|
424,59
|
Nhà ở xã hội (dự án)
|
5,31
|
7,97
|
13,29
|
13,29
|
13,29
|
53,14
|
Nhà ở tái định cư
|
2,43
|
3,64
|
6,07
|
6,07
|
6,07
|
24,27
|
Nhà ở dân tự xây
|
29,41
|
44,11
|
73,52
|
73,52
|
73,52
|
294,09
|
Tổng
|
79,61
|
119,41
|
199,02
|
199,02
|
199,02
|
796,09
|
2.6 Nhu cầu
vốn để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025.
a) Nhu cầu vốn: Tổng vốn
cần có để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 77.311 tỷ đồng.
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
ST T
|
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
Vốn ngân sách
|
861
|
1.292
|
2.153
|
2.153
|
2.154
|
8.613
|
2
|
Vốn ngoài ngân sách
|
3.506
|
5.259
|
8.765
|
8.765
|
8.765
|
35.060
|
3
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
3.364
|
5.046
|
8.410
|
8.410
|
8.408
|
33.638
|
Tổng
|
7.731
|
11.597
|
19.32 8
|
19.328
|
19.327
|
77.311
|
b) Chi tiết nguồn vốn ngân
sách:
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
1
|
Vốn đầu tư HTKT
|
556
|
834
|
1.391
|
1.391
|
1.391
|
5.563
|
2
|
Vốn GPMB
|
305
|
458
|
763
|
763
|
761
|
3.050
|
Tổng
|
861
|
1.292
|
2.154
|
2.154
|
2.152
|
8.613
|
(Nội
dung chi tiết theo Kế hoạch đính kèm)
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh)
I. Sự cần thiết
- Nhà ở là nơi an cư của mỗi
con người và còn là tài sản quan trọng, là tiền đề để bắt đầu phát triển sự nghiệp.
Ngoài ra, nhà ở còn là loại hàng hóa có giá trị cao, ảnh hưởng lớn đến nền kinh
tế, xã hội và chính trị của một quốc gia. Việc phát triển nhiều loại hình nhà ở
phù hợp với các đối tượng xã hội là trách nhiệm của Nhà nước, của xã hội và mỗi
người dân.
- Với sự chuyển dịch mạnh về cơ
cấu kinh tế và phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại kéo theo sự gia tăng
tốc độ đô thị hoá đã đặt ra vấn đề cấp thiết là phải phát triển nhà ở đô thị,
nông thôn bền vững gắn với xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và giảm thiểu tối
đa ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
- Ngày 27/12/2021, UBND tỉnh
Phú Yên đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn
2021-2025 và đến năm 2030; đây là tiền đề để xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở
tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và hàng năm nhằm hiện thực hóa các chỉ tiêu về
nhà ở đã được định hướng một cách hiệu quả, đồng thời là căn cứ để phê duyệt chủ
trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
Với những lý do nêu trên, việc
xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và hàng năm là cần thiết.
II. Mục đích và
yêu cầu
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết
định số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở năm 2021, đến năm 2025 và những năm tiếp theo trong giai đoạn triển
khai kế hoạch 2021 - 2025.
- Xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai
đoạn triển khai Kế hoạch; dự báo nguồn vốn cho phát triển nhà ở 05 năm và hàng
năm.
- Góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại;
phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của Chương
trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng về nhà ở cho người dân;
nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Phù hợp nhu cầu nhà ở của địa
phương và Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025 và đến
năm 2030; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về nhà ở, quy hoạch, đất đai
và những quy định pháp luật khác có liên quan.
- Xác định chỉ tiêu phát triển
nhà ở phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia, đáp ứng kế hoạch phát
triển đô thị và thu hút đầu tư, góp phần vào việc tăng trưởng phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Phú Yên; xác định quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở.
- Đề ra nhiệm vụ của các cơ
quan chức năng, các cấp chính quyền địa phương và chủ đầu tư dự án trong việc
thực hiện Kế hoạch này và quy định pháp luật hiện hành.
III. Nội dung kế
hoạch
1. Các hình
thức đầu tư phát triển xây dựng nhà ở
1.1. Khu vực phát triển nhà ở:
a) Phát triển nhà ở tại khu
vực đô thị:
- Phát triển nhà ở dưới hình thức
xây mới và cải tạo khu đô thị, khu nhà ở đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội đô thị, đặc biệt là đầu tư hệ thống xử lý nước thải, nhà máy xử lý rác
thải (nếu có) và các bãi xe công cộng đồng bộ trong các dự án nhà ở, dự
án khu đô thị
- Cải tạo, nâng cao chất lượng
nhà ở tại các khu đô thị hiện hữu, hạn chế phát triển nhà ở cao tầng trong khu
trung tâm để tránh quá tải hạ tầng kỹ thuật hiện có; chú trọng chỉnh trang đô
thị, tạo vỉa hè thông thoáng, sạch đẹp.
- Tăng tỷ lệ phát triển nhà ở
chung cư tại thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, Đông Hòa.
- Phát triển nhà ở dưới hình thức
cải tạo, xây mới khu nhà ở, khu đô thị. Hạn chế phát triển nhà ở dưới hình thức
phân lô bán nền.
- Nhà nước bố trí kinh phí giải
phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án.
- Khuyến khích ứng dụng kỹ thuật,
công nghệ, vật liệu xây dựng hiện đại trong phát triển nhà ở như ứng dụng và
phát triển các loại hình nhà ở xanh - nhà ở sinh thái - nhà ở thông minh; các
loại vật liệu xây dựng, loại hình nhà ở sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân
thiện với môi trường.
b) Phát triển nhà ở tại khu
vực nông thôn:
- Phát triển nhà ở theo phương thức
đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ sau đó chuyển quyền sử dụng đất cho các hộ gia
đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch được
phê duyệt;
- Khuyến khích các dự án nhà ở
quy mô nhỏ, áp dụng kết hợp xây nhà để bán đối với các tuyến đường cấp khu vực
và phân lô bán nền trong khu nội bộ.
- Huy động các nguồn lực xã hội
để thực hiện các chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu
số và vùng thường xuyên gặp thiên tai, lũ lụt.
1.2. Các hình thức phát triển
nhà ở:
a) Nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại
chủ yếu theo dự án, gắn với phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở,
khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở chung cư cao tầng hiện đại, thân thiện với
môi trường, phát thải thấp góp phần nâng cao chất lượng nhà ở, đảm bảo kết nối
và đồng bộ hệ thống hạ tầng.
- Phát triển đa dạng loại hình
sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà ở phù hợp
trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và giá cả hợp
lý thông qua thị trường bất động sản nhà ở và các chính sách khuyến khích của
Nhà nước.
- Nhà nước có chính sách đảm bảo
việc phân bổ các nguồn lực phát triển nhà ở thông qua cơ chế thị trường, công
khai, minh bạch.
b) Nhà ở xã hội:
- Nhà ở xã hội theo dự án:
+ Bố trí quỹ đất, lập danh mục
kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội.
+ Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã
hội đáp ứng nhu cầu của các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở như người
thu nhập thấp đô thị, công nhân khu công nghiệp, cán bộ công chức, viên chức,
cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Phát triển nhà ở xã hội theo
dự án có vị trí, quy mô gắn với khu vực tập trung nhiều đối tượng có nhu cầu
nhà ở xã hội, tại các quỹ đất phát triển nhà ở xã hội được bố trí trong quy hoạch
dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở nhằm đảm bảo công bằng và tăng
khả năng tiếp cận hạ tầng đồng bộ và các dịch vụ xã hội thiết yếu.
+ Quan tâm giải quyết nhu cầu về
chỗ ở cho công nhân gắn với khu vực sản xuất, bảo đảm đáp ứng đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn
hóa của các khu nhà ở, tạo chỗ ở ổn định, nâng cao đời sống để công nhân an tâm
lao động sản xuất, góp phần an sinh xã hội.
+ Các doanh nghiệp kinh doanh hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp có
trách nhiệm đầu tư xây dựng nhà ở tại các quỹ đất trong các khu công nghiệp để
bố trí cho công nhân.
- Nhà ở xã hội theo các
chương trình mục tiêu quốc gia
+ Đối với người có công với
cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ có
khó khăn về nhà ở, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương) theo mức phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của đất nước giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, kết hợp
chính sách hỗ trợ của Nhà nước với sự tham gia hỗ trợ của cộng đồng, đoàn thể,
doanh nghiệp, cá nhân và gia đình người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ
tham gia đóng góp để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có, đảm bảo
nâng cao chất lượng nhà ở.
+ Đối với các hộ nghèo tại khu
vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ cải
thiện nhà ở theo hướng: Hỗ trợ từ ngân sách trung ương; các địa phương hỗ trợ
thêm từ các nguồn xã hội hóa và lồng ghép việc hỗ trợ từ các nguồn vốn hợp pháp
khác; tăng chất lượng và tăng diện tích tối thiểu của ngôi nhà được hỗ trợ xây
dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Đối với các hộ có nhà ở trong
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bão, lũ, sạt
lở đất,...), hỗ trợ theo hướng cho vay ưu đãi để xây mới, cải tạo, sửa chữa
nâng cao chất lượng căn nhà, tăng khả năng chống chịu của nhà ở; đối với một số
khu vực nguy hiểm thực hiện hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu tái định cư tại các khu
vực an toàn từ nguồn ngân sách nhà nước.
+ Đối với học sinh, sinh viên,
phát triển nhà ở cho thuê gắn với việc quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở đào tạo,
đảm bảo điều kiện sinh hoạt và phù hợp với môi trường học tập.
+ Bố trí ngân sách tỉnh hàng
năm để thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho các hộ người có công với cách mạng, hộ
nghèo có khó khăn về nhà ở.
c) Nhà ở công vụ:
- Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp
thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ của cơ
quan trung ương và địa phương khi được điều động, luân chuyển bảo đảm cho các đối
tượng này ổn định cuộc sống, an tâm, thuận lợi trong quá trình công tác.
- Việc khai thác, quản lý, vận
hành, sử dụng quỹ nhà ở công vụ phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Theo nhu cầu về nhà ở công vụ,
các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức đảm bảo đối tượng và điều kiện được
thuê nhà ở công vụ báo cáo cụ thể về Sở Xây dựng để đề xuất UBND tỉnh xem xét
quyết định theo kế hoạch hàng năm và 05 năm.
d) Nhà ở tái định cư:
- Đáp ứng cơ bản nhu cầu nhà ở
để phục vụ tái định cư bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc phát triển, hình thức bố
trí nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đa dạng phương thức bố trí
tái định cư thông qua việc sử dụng nhà ở thương mại hoặc sử dụng nhà ở xã hội
được xây dựng theo dự án, quỹ đất để bố trí tái định cư. Ưu tiên việc bố trí
tái định cư tại chỗ, tại khu vực lân cận nhằm góp phần bảo đảm an sinh xã hội
cho đối tượng tái định cư.
- Việc phát triển nhà ở phục vụ
tái định cư phải đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, người dân tái định cư và
doanh nghiệp, việc bố trí nhà ở tái định cư phải bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. Nhà ở tái định cư được xây dựng phải
đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn phù hợp với nhu cầu của người được
tái định cư.
e) Nhà ở do người dân tự xây
(nhà ở của hộ gia đình, cá nhân):
- Việc phát triển nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn
+ Phải phù hợp quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn, bảo đảm vệ sinh môi trường và kết nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu vực nhà ở. Việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở phải phù hợp với
phong tục, tập quán kết hợp với bảo tồn, giữ gìn kiến trúc nhà ở truyền thống của
từng vùng, miền.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân xây dựng nhà ở trong dự án thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết của dự
án được duyệt. Đối với khu vực yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết
kế thì việc xây dựng phải tuân thủ giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Trường hợp nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân nằm trong khu vực cần bảo tồn giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn
hóa, lịch sử thì việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở còn phải tuân thủ quy định
của pháp luật về di sản văn hóa.
- Việc phát triển nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị
+ Tại khu vực đô thị thì việc
phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân phải phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng, thiết kế đô thị. Đối với nhà ở có yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng
thì việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy
phép xây dựng.
+ Việc phát triển nhà ở phải bảo
đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, kết nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật chung của khu vực, bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở
và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
2. Chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa
bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu.
- Năm 2020: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 24,83 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt
28,94 m²/người; khu vực nông thôn đạt 22,84 m²/người).
- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 28,14 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,81
m²/người; khu vực nông thôn đạt 23,65 m²/người).
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối
thiểu phấn đấu đạt 10 m2 sàn/người.
- Về chất lượng nhà ở: Nâng tỷ
lệ nhà kiên cố, bán kiên cố và thiếu kiên cố toàn tỉnh đạt 99% (khu vực đô
thị là 100% và nông thôn là khoảng 98%); giảm tỷ lệ nhà đơn sơ toàn tỉnh từ
1,82% xuống còn 1,0% (khu vực đô thị phấn đấu xóa hết nhà đơn sơ).
- Về tỷ lệ nhà ở chung cư tại
các đô thị: Tỷ lệ nhà ở chung cư trong các dự án phát triển nhà ở tại các đô thị
phấn đấu đạt tỷ lệ khoảng 7% diện tích sàn nhà ở thương mại phát sinh.
Bảng
1: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh hàng năm
Đơn
vị: m2 sàn/người
STT
|
Khu vực
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Toàn tỉnh
|
24,83
|
25,49
|
26,15
|
26,81
|
27,47
|
28,14
|
1
|
Đô thị
|
28,94
|
29,51
|
30,08
|
30,65
|
31,22
|
31,81
|
2
|
Nông thôn
|
22,84
|
23,00
|
23,16
|
23,32
|
23,48
|
23,65
|
Bảng
2: Diện tích sàn nhà ở bình quân hàng năm của từng địa phương
Đơn
vị tính: m2 sàn
STT
|
Địa phương
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Tp. Tuy Hòa
|
30,72
|
30,91
|
31,1
|
31,29
|
31,48
|
31,68
|
2
|
Tx. Sông Cầu
|
22,82
|
23,16
|
23,5
|
23,84
|
24,18
|
24,52
|
3
|
Tx. Đông Hòa
|
28,41
|
29,41
|
30,41
|
31,41
|
32,41
|
33,39
|
4
|
Huyện Tuy An
|
21,24
|
21,73
|
22,22
|
22,71
|
23,2
|
23,67
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
19,12
|
19,49
|
19,86
|
20,23
|
20,6
|
20,97
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
19,32
|
19,76
|
20,2
|
20,64
|
21,08
|
21,51
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
21,49
|
22,13
|
22,77
|
23,41
|
24,05
|
24,68
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
25,57
|
26,18
|
26,79
|
27,4
|
28,01
|
28,63
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
25,23
|
25,92
|
26,61
|
27,3
|
27,99
|
28,67
|
|
Toàn tỉnh
|
24,83
|
25,49
|
26,15
|
26,81
|
27,47
|
28,14
|
3. Vị trí, khu
vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng
diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3.1. Nhu cầu
nhà ở:
Căn cứ Kế hoạch nâng loại đô thị
trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020 - 2030 được UBND tỉnh phê duyệt (tại
Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2015), Nghị quyết của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy (tại các Nghị quyết: Số 09- NQ/TU ngày 18/8/2021 về lãnh đạo, xây
dựng, nâng cấp thành phố Tuy Hòa đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh Phú
Yên vào năm 2025; số 10/NQ-TU ngày 18/8/2021 về lãnh đạo xây dựng, phát
triển thị xã Sông Cầu lên thành phố trực thuộc tỉnh vào năm 2025; số 12/NQ-TU
ngày 18/8/2021 về lãnh đạo xây dựng, phát triển huyện Tuy An thành thị xã vào
năm 2025,…), Kế hoạch phát triển đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
(tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021). Theo đó quy mô
dân số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 đạt 1.139.064 người (dân số thành thị đạt
626.485 người và dân số nông thôn đạt 512.579 người). Đây là cơ sở
quan trọng để xác định nhu cầu về nhà ở giai đoạn 2021-2025, chi tiết cụ thể:
Bảng
3: Quy mô dân số tỉnh Phú Yên đến năm 2025
Đơn
vị tính: người
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
1
|
TP Tuy Hòa
|
156.211
|
350.000
|
2
|
TX Sông Cầu
|
99.563
|
119.782
|
3
|
TX Đông Hòa
|
115.282
|
137.349
|
4
|
Huyện Tuy An
|
123.308
|
141.625
|
5
|
Huyện Tây Hoà
|
111.068
|
112.517
|
6
|
Huyện Phú Hòa
|
102.186
|
104.334
|
7
|
Huyện Sơn Hòa
|
59.645
|
62.474
|
8
|
Huyện Sông Hinh
|
51.940
|
54.698
|
9
|
Huyện Đồng Xuân
|
55.092
|
56.286
|
|
Toàn tỉnh
|
874.295
|
1.139.064
|
- Theo quy mô dân số và chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đến năm 2025, nhu cầu nhà ở giai đoạn 2021-2025
sẽ tăng thêm 10.339.676 m2.
Bảng
4: Diện tích sàn nhà ở cần phát triển giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh.
Đơn
vị tính: m2 sàn
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng nhu cầu tăng thêm
|
1.033.968
|
1.550.951
|
2.584.919
|
2.584.919
|
2.584.919
|
10.339.676
|
- Do tăng dân số
|
745.007
|
1.117.510
|
1.862.517
|
1.862.517
|
1.862.517
|
7.450.069
|
- Do tăng diện tích sàn
|
288.961
|
433.441
|
722.402
|
722.402
|
722.402
|
2.889.607
|
Bảng
5: Diện tích nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025 của địa phương
Đơn
vị tính: m2 sàn
St t
|
Địa phương
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
628.700
|
943.100
|
1.571.8 00
|
1.571.8 00
|
1.571.7 09
|
6.287.109
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
66.600
|
99.900
|
166.400
|
166.400
|
166.465
|
665.765
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
131.100
|
131.100
|
327.800
|
327.800
|
393.360
|
1.311.160
|
4
|
Huyện Tuy An
|
73.300
|
110.000
|
183.300
|
183.300
|
183.448
|
733.348
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
17.000
|
25.400
|
42.400
|
42.400
|
42.305
|
169.505
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
17.300
|
26.000
|
43.300
|
43.300
|
43.223
|
173.123
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
20.500
|
30.800
|
51.300
|
51.300
|
51.352
|
205.252
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
38.100
|
57.200
|
95.300
|
95.300
|
95.121
|
381.021
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
41.300
|
62.000
|
103.300
|
103.300
|
103.494
|
413.394
|
|
Toàn tỉnh
|
1.033.90 0
|
1.485.5 00
|
2.584.9 00
|
2.584.9 00
|
2.650.4 77
|
10.339.67 7
|
Bảng
6: Nhu cầu về các loại hình nhà ở theo đối tượng giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: m2 sàn
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
463.760
|
695.640
|
1.159.401
|
1.159.401
|
1.159.401
|
4.637.602
|
Nhà ở cho các đối tượng XH
|
99.149
|
148.724
|
247.873
|
247.873
|
247.873
|
991.490
|
- TNT tại đô thị
|
89.913
|
134.869
|
224.781
|
224.781
|
224.781
|
899.125
|
- Công nhân KCN
|
4.080
|
6.120
|
10.200
|
10.200
|
10.200
|
40.800
|
- Gia đình có công với CM
|
978
|
1.467
|
2.445
|
2.445
|
2.445
|
9.780
|
- Vùng thiên tai
|
1.635
|
2.452
|
4.086
|
4.086
|
4.086
|
16.345
|
- Hộ nghèo
|
2.544
|
3.816
|
6.360
|
6.360
|
6.360
|
25.440
|
Nhà ở tái định cư
|
10.501
|
15.752
|
26.254
|
26.254
|
26.254
|
105.013
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
460.557
|
690.836
|
1.151.393
|
1.151.393
|
1.151.393
|
4.605.570
|
Tổng
|
1.033.968
|
1.550.951
|
2.584.919
|
2.584.919
|
2.584.919
|
10.339.676
|
3.2. Vị trí,
khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở,
tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
a) Vị trí, khu vực, số lượng
dự án phát triển nhà ở
Theo số liệu tổng hợp từ các địa
phương, tổng số dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
khoảng 559 dự án. Trong đó, Nhà ở thương mại, Khu đô thị, Khu nhà ở, Khép kín
khu dân cư, Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư (gọi chung là nhà ở thương mại) khoảng
513 dự án; Nhà ở xã hội khoảng 18 dự án; Nhà ở tái định cư (giao đất cho các
hộ dân tự xây dựng nhà ở) khoảng 28 dự án. Cụ thể số lượng dự án tại các địa
phương, như sau:
Bảng
7: Số lượng dự án nhà ở giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh
Stt
|
Địa phương
|
Số lượng dự án
|
Tổng
|
Dự án nhà ở thương mại
|
Dự án Nhà ở xã hội
|
Dự án Nhà ở tái định cư
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
60
|
7
|
2
|
69
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
66
|
1
|
-
|
67
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
28
|
7
|
1
|
36
|
4
|
Huyện Tuy An
|
114
|
1
|
16
|
131
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
16
|
-
|
-
|
16
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
36
|
-
|
2
|
38
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
53
|
-
|
5
|
56
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
75
|
1
|
1
|
77
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
65
|
1
|
1
|
67
|
Toàn tỉnh
|
513
|
18
|
28
|
559
|
b) Kế hoạch phát triển các
loại nhà ở:
Theo mục tiêu trên, giai đoạn
2021-2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 10.339.677 m² sàn nhà ở (Trong đó, phát
triển nhà ở theo dự án là 5.641.741 m² sàn, tương ứng khoảng 45.095 căn nhà,
nhà ở dân tự xây là 4.697.936 m² sàn tương ứng khoảng 32.078 căn). Trong
các loại hình dự án nhà ở phát triển mới, nhà ở thương mại phát triển thêm
4.637.603 m² sàn (chiếm 44,85%) tương ứng khoảng 28.985 căn, nhà ở xã hội
phát triển thêm khoảng 899.125 m² sàn (chiếm 8,70%) tương ứng khoảng
14.985 căn, nhà ở tái định cư chiếm khoảng 105.013 m² sàn (chiếm 1,02%) tương
ứng khoảng 1.125 căn. ();
Bảng
8: Số lượng nhà ở và diện tích từng loại nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025
Stt
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
28.985
|
4.637.603
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
14.985
|
899.125
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
1.125
|
105.013
|
4
|
Nhà ở tự xây
|
32.078
|
4.697.936
|
Tổng
|
77.173
|
10.339.677
|
Bảng
9: Số lượng nhà ở và diện tích từng loại nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025
của từng địa phương
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Nhà ở thương mại
|
Nhà ở xã hội
|
Nhà ở tái định cư
|
Nhà ở tự xây
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số lô
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
23.26 5
|
3.722.4 09
|
12.40 8
|
744.4 82
|
358
|
36.60 3
|
8.918
|
1.783.6 15
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
1.248
|
199.730
|
666
|
39.94 6
|
-
|
-
|
2.841
|
426.089
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
2.868
|
458.906
|
1.530
|
91.78 1
|
181
|
12.67 0
|
4.985
|
747.803
|
4
|
Huyện Tuy An
|
688
|
110.002
|
183
|
11.00 0
|
200
|
14.00 0
|
4.986
|
598.346
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
53
|
8.475
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.610
|
161.030
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
54
|
8.656
|
-
|
-
|
155
|
10.85 0
|
1.536
|
153.617
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
64
|
10.263
|
-
|
-
|
167
|
11.69 0
|
1.833
|
183.299
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
357
|
57.153
|
95
|
5.715
|
-
|
-
|
2.651
|
318.153
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
388
|
62.009
|
103
|
6.201
|
64
|
19.20 0
|
2.717
|
325.984
|
Toàn tỉnh
|
28.98 5
|
4.637.6 03
|
14.98 5
|
899.1 25
|
1.12 5
|
105.0 13
|
32.07 8
|
4.697.9 36
|
- Số lượng, diện tích sàn nhà ở
thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và nhà ở tự xây cần đầu tư xây dựng
trong từng năm giai đoạn 2021-2025 của các địa phương:
(chi
tiết theo Phụ lục 1÷4 đính kèm).
4. Tỷ lệ các
loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng,
diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng.
4.1 Tỷ lệ các loại nhà ở:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn
tỉnh tăng thêm khoảng 10.974.245 m² sàn nhà ở riêng lẻ (chiếm tỷ lệ 96,47%),
tương đương khoảng 71.685 căn; tăng thêm khoảng 365.432 m² sàn nhà chung cư (chiếm
tỷ lệ 3,53%), tương đương khoảng 5.488 căn, cụ thể:
Bảng
10: Tỷ lệ các loại nhà ở theo từng địa phương
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng dự án
|
Chung cư (m2 sàn)
|
Nhà ở riêng lẻ (m2 sàn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
69
|
4.638
|
324.632
|
40.311
|
5.962.477
|
6.287.109
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
67
|
-
|
-
|
4.755
|
665.765
|
665.765
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
36
|
850
|
40.800
|
8.714
|
1.270.360
|
1.311.160
|
4
|
Huyện Tuy An
|
131
|
-
|
-
|
6.057
|
733.348
|
733.348
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
16
|
-
|
-
|
1.663
|
169.505
|
169.505
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
38
|
-
|
-
|
1.745
|
173.123
|
173.123
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
56
|
-
|
-
|
2.064
|
205.252
|
205.252
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
77
|
-
|
-
|
3.103
|
381.021
|
381.021
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
67
|
-
|
-
|
3.272
|
413.394
|
413.394
|
Toàn tỉnh
|
559
|
5.488
|
365.432
|
71.685
|
9.974.245
|
10.339.677
|
4.2. Tỷ lệ các loại nhà ở trong
dự án Nhà ở thương mại:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn
tỉnh phát triển khoảng 4.637.603 m² sàn nhà ở thương mại; trong đó dạng nhà ở
riêng lẻ khoảng 4.392.971 m² sàn (chiếm tỷ lệ 94,73%), tương
đương khoảng 25.680 căn; dạng nhà chung cư khoảng 244.632 m² sàn (chiếm tỷ lệ
5,27%), tương đương khoảng 3.305 căn, cụ thể:
Bảng
11: Tỷ lệ các loại nhà ở trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu
nhà ở, khu dân cư
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng dự án
|
Chung cư
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Tổng DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
60
|
3.305
|
244.632
|
19.960
|
3.477.777
|
3.722.409
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
66
|
-
|
-
|
1.248
|
199.730
|
199.730
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
28
|
-
|
-
|
2.868
|
458.906
|
458.906
|
4
|
Huyện Tuy An
|
114
|
-
|
-
|
688
|
110.002
|
110.002
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
16
|
-
|
-
|
53
|
8.475
|
8.475
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
36
|
-
|
-
|
54
|
8.656
|
8.656
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
53
|
-
|
-
|
64
|
10.263
|
10.263
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
75
|
-
|
-
|
357
|
57.153
|
57.153
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
65
|
-
|
-
|
388
|
62.009
|
62.009
|
Toàn tỉnh
|
513
|
3.305
|
244.632
|
25.680
|
4.392.971
|
4.637.603
|
4.3. Tỷ lệ các loại nhà ở trong
dự án Nhà ở xã hội:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn
tỉnh phát triển khoảng 14.985 căn, với diện tích khoảng 899.125 m2
sàn. Diện tích nhà ở xã hội dành để cho thuê khoảng 179.800 m2 sàn
(chiếm khoảng 20% tổng diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành), cụ thể:
Bảng
12: Tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng dự án
|
Chung cư
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
7
|
1.333
|
80.000
|
11.075
|
664.482
|
744.482
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
1
|
-
|
-
|
666
|
39.946
|
39.946
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
7
|
850
|
40.800
|
680
|
50.981
|
91.781
|
4
|
Huyện Tuy An
|
1
|
-
|
-
|
183
|
11.000
|
11.000
|
5
|
Huyện Tây Hoà
|
1
|
-
|
-
|
95
|
5.715
|
5.715
|
6
|
Huyện Phú Hòa
|
1
|
-
|
-
|
103
|
6.201
|
6.201
|
Toàn tỉnh
|
18
|
2.183
|
120.800
|
12.802
|
778.325
|
899.125
|
Nhà ở tái định cư: Đối với nhà ở
tái định cư, trong giai đoạn 2021-2025 không phát triển loại hình nhà chung cư,
chỉ phát triển nhà ở riêng lẻ. Theo đó, giai đoạn 2021-2025 phát triển khoảng
1.125 căn tương ứng 105.013m2 sàn. Nhà ở dân tự xây: Trong giai đoạn
2021-2025, số lượng nhà ở do người dân tự xây dựng khoảng 32.078 căn tương ứng
4.697.936 m2 sàn
5. Diện tích đất
ở để xây dựng các loại nhà ở.
Trên cơ sở nhu cầu diện tích
sàn nhà ở tăng thêm của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 thì diện tích đất được
sử dụng để xây nhà ở cần phải bố trí giai đoạn 2021-2025 khoảng 796,09 ha;
trong đó, diện tích đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 424,59ha, diện tích
đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 53,13ha, diện tích đất phát triển nhà ở tái
định cư khoảng 24,27ha và diện tích đất nhà ở dân tự xây là 294,09ha, cụ thể từng
năm như sau:
Bảng
13: Tổng hợp nhu cầu đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Các chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Diện tích đất cần thiết
|
Nhà ở thương mại
|
42,46
|
63,69
|
106,15
|
106,15
|
106,15
|
424,59
|
Nhà ở xã hội (dự án)
|
5,31
|
7,97
|
13,29
|
13,29
|
13,29
|
53,14
|
Nhà ở tái định cư
|
2,43
|
3,64
|
6,07
|
6,07
|
6,07
|
24,27
|
Nhà ở dân tự xây
|
29,41
|
44,11
|
73,52
|
73,52
|
73,52
|
294,09
|
Tổng
|
79,61
|
119,41
|
199,02
|
199,02
|
199,02
|
796,09
|
a) Diện tích đất ở để đầu tư
phát triển dự án Nhà ở thương mại:
Bảng
14: Nhu cầu đất ở để phát triển dự án nhà ở thương mại giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
31,00
|
47,00
|
78,00
|
78,00
|
76,20
|
310,2
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
6,97
|
24,97
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
6,00
|
9,00
|
14,00
|
14,00
|
14,36
|
57,36
|
4
|
Huyện Tuy An
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
3,00
|
4,75
|
13,75
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,06
|
1,06
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,08
|
1,08
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,28
|
1,28
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2,00
|
1,14
|
7,14
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2,00
|
1,75
|
7,75
|
Toàn tỉnh
|
42,00
|
64,00
|
105,00
|
105,00
|
108,59
|
424,59
|
b) Diện tích đất ở để đầu tư
phát triển dự án Nhà ở xã hội:
Bảng
15: Nhu cầu đất ở để phát triển dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
3,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
25
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
-
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,39
|
4,39
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
4,00
|
4,08
|
17,08
|
4
|
Huyện Tuy An
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
0,14
|
2,14
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
0,77
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,67
|
0,67
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,71
|
1,71
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
0,77
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,78
|
0,78
|
Toàn tỉnh
|
5,00
|
8,00
|
12,00
|
12,00
|
16,31
|
53,31
|
c) Diện tích đất ở để phát
triển nhà ở tái định cư:
Bảng
16: Nhu cầu đất ở để phát triển nhà ở tái định cư giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2,00
|
1,30
|
7,30
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
1,17
|
3,17
|
4
|
Huyện Tuy An
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5,00
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,00
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3,00
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
0,92
|
2,92
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,00
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
0,88
|
2,88
|
Toàn tỉnh
|
2,00
|
2,00
|
7,00
|
7,00
|
6,27
|
24.27
|
d) Diện tích đất ở để xây dựng
nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây:
Bảng
17: Nhu cầu đất ở để người dân tự xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
9,00
|
13,00
|
22,00
|
22,00
|
23,12
|
89,12
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
3,00
|
5,00
|
8,00
|
8,00
|
7,66
|
31,66
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
5,00
|
8,00
|
13,00
|
13,00
|
13,72
|
52,72
|
4
|
Huyện Tuy An
|
3,00
|
4,00
|
7,00
|
7,00
|
8,40
|
29,40
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
3,00
|
2,50
|
11,50
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
2,00
|
2,00
|
4,00
|
4,00
|
3,03
|
15,03
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
2,00
|
2,00
|
4,00
|
4,00
|
4,62
|
16,62
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
5,71
|
23,71
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
6,33
|
24,33
|
Toàn tỉnh
|
29,00
|
44,00
|
73,00
|
73,00
|
75,09
|
294,09
|
6. Vốn và nguồn
vốn thực hiện
- Giá xây dựng nhà ở giai đoạn
2021-2025 lấy theo suất vốn đầu tư trung bình nhà ở riêng lẻ theo Quyết định số
610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng công trình tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm
2021 (đã bao gồm phần hoàn thiện, kiến trúc và hệ thống kỹ thuật cơ bản
trong nhà). Theo đó, giá xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025 là: 5,9 triệu/m2
sàn.
- Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
bao gồm vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở và vốn nhà nước cho
các dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư. Chiếm khoảng 15% vốn xây dựng nhà ở.
- Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
là vốn xây dựng các công trình hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, chợ,
công viên…) trong các dự án phát triển nhà ở. Chiếm khoảng 15% vốn xây dựng
nhà ở thương mại.
- Chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng chiếm khoảng 05% vốn xây dựng nhà ở.
- Vốn ngân sách bao gồm vốn bố
trí xây dựng hạ tầng các khu tái định cư, khu dân cư cấp bách, các dự án hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư và vốn bồi thường giải phóng mặt bằng.
6.1. Kế hoạch
vốn phát triển nhà ở toàn tỉnh:
Để đảm bảo diện tích sàn tăng
thêm theo nhu cầu trên thì tổng vốn cần có để phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025 khoảng 77.311 tỷ đồng (vốn ngân sách khoảng 8.613 tỷ đồng).
a) Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng
18a: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Nhà ở thương mại
|
2.736
|
4.104
|
6.841
|
6.841
|
6.840
|
27.362
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
586
|
878
|
1.463
|
1.463
|
1.460
|
5.850
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
531
|
796
|
1.326
|
1.326
|
1.326
|
5.305
|
- Công nhân KCN
|
24
|
36
|
60
|
60
|
61
|
241
|
- Người có công với CM
|
6
|
9
|
15
|
15
|
13
|
58
|
- Hộ nghèo vùng thiên tai
|
10
|
14
|
24
|
24
|
24
|
96
|
- Hộ nghèo
|
15
|
23
|
38
|
38
|
36
|
150
|
Nhà ở tái định cư
|
62
|
93
|
155
|
155
|
155
|
620
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
2.717
|
4.076
|
6.793
|
6.793
|
6.794
|
27.173
|
Tổng
|
6.101
|
9.151
|
15.252
|
15.252
|
15.249
|
61.005
|
b) Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
18b: Nhu cầu vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
6.101
|
9.151
|
15.251
|
15.251
|
15.251
|
61.005
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
915
|
1.373
|
2.288
|
2.288
|
2.287
|
9.151
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
411
|
616
|
1.026
|
1.026
|
1.026
|
4.105
|
Chi phí GPMB
|
305
|
458
|
763
|
763
|
761
|
3.050
|
Tổng
|
7.732
|
11.598
|
19.328
|
19.328
|
19.325
|
77.311
|
c) Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
18c: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
861
|
1.292
|
2.153
|
2.153
|
2.154
|
8.613
|
Vốn ngoài ngân sách
|
3.506
|
5.259
|
8.765
|
8.765
|
8.765
|
35.060
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
3.364
|
5.046
|
8.410
|
8.410
|
8.408
|
33.638
|
Tổng
|
7.731
|
11.597
|
19.328
|
19.328
|
19.327
|
77.311
|
d) Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
18d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
556
|
834
|
1.391
|
1.391
|
1.391
|
5.563
|
Vốn GPMB
|
305
|
458
|
763
|
763
|
761
|
3.050
|
Tổng
|
861
|
1.292
|
2.154
|
2.154
|
2.152
|
8.613
|
6.2. Kế hoạch
vốn phát triển nhà ở của từng địa phương:
a) Thành phố Tuy Hòa:
- Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng
19a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
2.196
|
3.294
|
5.491
|
5.491
|
5.490
|
21.962
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
440
|
660
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
4.400
|
Nhà ở tái định cư
|
22
|
32
|
54
|
54
|
54
|
216
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
1.052
|
1.577
|
2.629
|
2.629
|
2.629
|
10.516
|
Tổng
|
3.710
|
5.563
|
9.274
|
9.274
|
9.273
|
37.094
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
19b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
3.709
|
5.564
|
9.274
|
9.274
|
9.273
|
37.094
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
556
|
835
|
1.391
|
1.391
|
1.391
|
5.564
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
329
|
494
|
824
|
824
|
823
|
3.294
|
Chi phí GPMB
|
186
|
278
|
464
|
464
|
463
|
1.855
|
Tổng
|
4.780
|
7.171
|
11.953
|
11.953
|
11.950
|
47.807
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
19c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
480
|
720
|
1.200
|
1.200
|
1.198
|
4.798
|
Vốn ngoài ngân sách
|
2.788
|
4.182
|
6.970
|
6.970
|
6.968
|
27.878
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
1.513
|
2.270
|
3.783
|
3.783
|
3.782
|
15.131
|
Tổng
|
4.781
|
7.172
|
11.953
|
11.953
|
11.948
|
47.807
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
19d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
294
|
441
|
736
|
736
|
736
|
2.943
|
Vốn GPMB
|
186
|
278
|
464
|
464
|
463
|
1.855
|
Tổng
|
480
|
719
|
1.200
|
1.200
|
1.199
|
4.798
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
b) Thị xã Sông Cầu:
Bảng
20a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
118
|
177
|
295
|
295
|
293
|
1.178
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
26
|
39
|
65
|
65
|
64
|
259
|
Nhà ở tái định cư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
249
|
374
|
623
|
623
|
622
|
2.491
|
Tổng
|
393
|
590
|
983
|
983
|
979
|
3.928
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
20b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
393
|
589
|
982
|
982
|
982
|
3.928
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
59
|
88
|
147
|
147
|
148
|
589
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
18
|
27
|
44
|
44
|
44
|
177
|
Chi phí GPMB
|
20
|
29
|
49
|
49
|
49
|
196
|
Tổng
|
490
|
733
|
1.222
|
1.222
|
1.223
|
4.890
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
20c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
57
|
86
|
144
|
144
|
143
|
574
|
Vốn ngoài ngân sách
|
157
|
235
|
392
|
392
|
390
|
1.566
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
275
|
413
|
688
|
688
|
686
|
2.750
|
Tổng
|
489
|
734
|
1.224
|
1.224
|
1.219
|
4.890
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
20d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
38
|
57
|
95
|
95
|
93
|
378
|
Vốn GPMB
|
20
|
29
|
49
|
49
|
49
|
196
|
Tổng
|
58
|
86
|
144
|
144
|
142
|
574
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
c) Thị xã Đông Hòa:
Bảng
21a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
271
|
406
|
677
|
677
|
677
|
2.708
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
81
|
121
|
202
|
202
|
200
|
806
|
Nhà ở tái định cư
|
8
|
11
|
19
|
19
|
18
|
75
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
415
|
622
|
1.037
|
1.037
|
1.036
|
4.147
|
Tổng
|
775
|
1.160
|
1.935
|
1.935
|
1.931
|
7.736
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
21b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
774
|
1.160
|
1.934
|
1.934
|
1.934
|
7.736
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
116
|
174
|
290
|
290
|
290
|
1.160
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
41
|
61
|
102
|
102
|
100
|
406
|
Chi phí GPMB
|
39
|
58
|
97
|
97
|
96
|
387
|
Tổng
|
970
|
1.453
|
2.423
|
2.423
|
2.420
|
9.689
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
21c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
106
|
159
|
266
|
266
|
265
|
1.062
|
Vốn ngoài ngân sách
|
360
|
540
|
900
|
900
|
898
|
3.598
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
503
|
754
|
1.257
|
1.257
|
1.258
|
5.029
|
Tổng
|
969
|
1.453
|
2.423
|
2.423
|
2.421
|
9.689
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
21d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
68
|
101
|
169
|
169
|
169
|
676
|
Vốn GPMB
|
39
|
58
|
97
|
97
|
96
|
387
|
Tổng
|
107
|
159
|
266
|
266
|
265
|
1.063
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
d) Huyện Tuy An:
Bảng
22a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
65
|
97
|
162
|
162
|
163
|
649
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
13
|
19
|
32
|
32
|
30
|
126
|
Nhà ở tái định cư
|
8
|
12
|
21
|
21
|
21
|
83
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
347
|
520
|
867
|
867
|
868
|
3.469
|
Tổng
|
433
|
648
|
1.082
|
1.082
|
1.082
|
4.327
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
22b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
433
|
649
|
1.082
|
1.082
|
1.081
|
4.327
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
65
|
97
|
162
|
162
|
163
|
649
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
10
|
15
|
24
|
24
|
24
|
97
|
Chi phí GPMB
|
22
|
32
|
54
|
54
|
54
|
216
|
Tổng
|
530
|
793
|
1.322
|
1.322
|
1.322
|
5.289
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo
nguồn vốn:
Bảng
22c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
75
|
112
|
187
|
187
|
188
|
749
|
Vốn ngoài ngân sách
|
86
|
129
|
216
|
216
|
215
|
862
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
368
|
552
|
920
|
920
|
918
|
3.678
|
Tổng
|
529
|
793
|
1.323
|
1.323
|
1.321
|
5.289
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
22d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
53
|
80
|
133
|
133
|
134
|
533
|
Vốn GPMB
|
22
|
32
|
54
|
54
|
54
|
216
|
Tổng
|
75
|
112
|
187
|
187
|
188
|
749
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
e) Huyện Sơn Hòa:
Bảng
23a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
5
|
8
|
13
|
13
|
11
|
50
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
5
|
7
|
12
|
12
|
10
|
46
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
90
|
136
|
226
|
226
|
226
|
904
|
Tổng
|
100
|
151
|
251
|
251
|
247
|
1.000
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
23b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
100
|
150
|
250
|
250
|
250
|
1.000
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
15
|
23
|
38
|
38
|
36
|
150
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Chi phí GPMB
|
5
|
8
|
13
|
13
|
11
|
50
|
Tổng
|
121
|
182
|
303
|
303
|
299
|
1.208
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
23c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
19
|
29
|
48
|
48
|
47
|
191
|
Vốn ngoài ngân sách
|
7
|
10
|
17
|
17
|
16
|
67
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
95
|
143
|
238
|
238
|
236
|
950
|
Tổng
|
121
|
182
|
303
|
303
|
299
|
1.208
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
23d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
14
|
21
|
35
|
35
|
36
|
141
|
Vốn GPMB
|
5
|
8
|
13
|
13
|
11
|
50
|
Tổng
|
19
|
29
|
48
|
48
|
47
|
191
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
e) Huyện Sông Hinh:
Bảng
24a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
5
|
8
|
13
|
13
|
12
|
51
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
2
|
3
|
5
|
5
|
5
|
20
|
Nhà ở tái định cư
|
6
|
10
|
16
|
16
|
16
|
64
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
89
|
133
|
222
|
222
|
221
|
887
|
Tổng
|
102
|
154
|
256
|
256
|
254
|
1.022
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
24b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
102
|
153
|
255
|
255
|
256
|
1.021
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
15
|
23
|
38
|
38
|
39
|
153
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Chi phí GPMB
|
5
|
8
|
13
|
13
|
12
|
51
|
Tổng
|
123
|
185
|
308
|
308
|
309
|
1.233
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
24c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
20
|
29
|
49
|
49
|
48
|
195
|
Vốn ngoài ngân sách
|
7
|
11
|
18
|
18
|
19
|
73
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
97
|
145
|
241
|
241
|
241
|
965
|
Tổng
|
124
|
185
|
308
|
308
|
308
|
1.233
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần
để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
24d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
14
|
22
|
36
|
36
|
36
|
144
|
Vốn GPMB
|
5
|
8
|
13
|
13
|
12
|
51
|
Tổng
|
19
|
30
|
49
|
49
|
48
|
195
|
g) Huyện Đồng Xuân:
- Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng
25a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
6
|
9
|
15
|
15
|
16
|
61
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
10
|
15
|
25
|
25
|
26
|
101
|
Nhà ở tái định cư
|
7
|
10
|
17
|
17
|
18
|
69
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
98
|
147
|
245
|
245
|
246
|
981
|
Tổng
|
121
|
181
|
302
|
302
|
306
|
1.212
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo
hạng mục công trình:
Bảng
25b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
121
|
182
|
303
|
303
|
303
|
1.212
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
18
|
27
|
46
|
46
|
45
|
182
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
9
|
Chi phí GPMB
|
6
|
9
|
15
|
15
|
16
|
61
|
Tổng
|
146
|
219
|
366
|
366
|
367
|
1.464
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
25c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
23
|
35
|
58
|
58
|
58
|
232
|
Vốn ngoài ngân sách
|
8
|
12
|
20
|
20
|
21
|
81
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
115
|
173
|
288
|
288
|
287
|
1.151
|
Tổng
|
146
|
220
|
366
|
366
|
366
|
1.464
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
25d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
17
|
26
|
43
|
43
|
42
|
171
|
Vốn GPMB
|
6
|
9
|
15
|
15
|
16
|
61
|
Tổng
|
23
|
35
|
58
|
58
|
58
|
232
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
h) Huyện Tây Hòa:
Bảng
26a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
63
|
95
|
158
|
158
|
159
|
633
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
8
|
12
|
19
|
19
|
19
|
77
|
Nhà ở tái định cư
|
7
|
10
|
16
|
16
|
16
|
65
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
176
|
264
|
440
|
440
|
439
|
1.759
|
Tổng
|
254
|
381
|
633
|
633
|
633
|
2.534
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
26b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
225
|
337
|
562
|
562
|
562
|
2.248
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
34
|
51
|
84
|
84
|
84
|
337
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
5
|
8
|
13
|
13
|
12
|
51
|
Chi phí GPMB
|
11
|
17
|
28
|
28
|
28
|
112
|
Tổng
|
275
|
413
|
687
|
687
|
686
|
2.748
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo
nguồn vốn:
Bảng
26c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
39
|
58
|
97
|
97
|
98
|
389
|
Vốn ngoài ngân sách
|
45
|
67
|
112
|
112
|
112
|
448
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
191
|
287
|
478
|
478
|
477
|
1.911
|
Tổng
|
275
|
412
|
687
|
687
|
687
|
2.748
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
26d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
28
|
42
|
69
|
69
|
69
|
277
|
Vốn GPMB
|
11
|
17
|
28
|
28
|
28
|
112
|
Tổng
|
39
|
59
|
97
|
97
|
97
|
389
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
i) Huyện Phú Hòa:
Bảng
27a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
37
|
55
|
92
|
92
|
90
|
366
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
5
|
7
|
12
|
12
|
10
|
46
|
Nhà ở tái định cư
|
11
|
17
|
28
|
28
|
29
|
113
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
191
|
287
|
479
|
479
|
478
|
1.914
|
Tổng
|
244
|
366
|
611
|
611
|
607
|
2.439
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
27b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
244
|
366
|
610
|
610
|
609
|
2.439
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
37
|
55
|
92
|
92
|
90
|
366
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
6
|
8
|
14
|
14
|
13
|
55
|
Chi phí GPMB
|
12
|
18
|
31
|
31
|
30
|
122
|
Tổng
|
299
|
447
|
747
|
747
|
742
|
2.982
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
27c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
42
|
63
|
106
|
106
|
105
|
422
|
Vốn ngoài ngân sách
|
49
|
73
|
122
|
122
|
120
|
486
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
207
|
311
|
519
|
519
|
518
|
2.074
|
Tổng
|
298
|
447
|
747
|
747
|
743
|
2.982
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
27d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
30
|
45
|
75
|
75
|
75
|
300
|
Vốn GPMB
|
12
|
18
|
31
|
31
|
30
|
122
|
Tổng
|
42
|
63
|
106
|
106
|
105
|
422
|
6.3. Kế hoạch
vốn để phát triển dự án nhà ở của các địa phương:
a) Vốn phát triển dự án Nhà ở
thương mại:
Bảng
28: Vốn phát triển dự án Nhà ở thương mại giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị: Tỷ đồng
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
2.965
|
4.447
|
7.412
|
7.412
|
7.412
|
29.649
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
159
|
239
|
398
|
398
|
398
|
1.591
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
366
|
548
|
914
|
914
|
914
|
3.655
|
4
|
Huyện Tuy An
|
88
|
131
|
219
|
219
|
219
|
876
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
7
|
10
|
17
|
17
|
17
|
68
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
7
|
10
|
17
|
17
|
17
|
69
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
8
|
12
|
20
|
20
|
20
|
82
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
46
|
68
|
114
|
114
|
114
|
455
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
49
|
74
|
123
|
123
|
123
|
494
|
Toàn tỉnh
|
3.695
|
5.539
|
9.234
|
9.234
|
9.234
|
36.939
|
b) Vốn phát triển dự án Nhà ở
xã hội:
Bảng
29: Vốn phát triển dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị: Tỷ đồng
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
593
|
889
|
1.482
|
1.482
|
1.482
|
5.930
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
32
|
48
|
80
|
80
|
80
|
318
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
73
|
110
|
183
|
183
|
183
|
731
|
4
|
Huyện Tuy An
|
9
|
13
|
22
|
22
|
22
|
88
|
5
|
Huyện Tây Hoà
|
5
|
7
|
11
|
11
|
11
|
46
|
6
|
Huyện Phú Hòa
|
5
|
7
|
12
|
12
|
12
|
49
|
Toàn tỉnh
|
717
|
1.074
|
1.790
|
1.790
|
1.790
|
7.162
|
IV. Giải pháp tổ
chức thực hiện
1. Giải
pháp:
a) Về cơ chế, chính sách
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền của UBND tỉnh để đẩy mạnh,
thu hút đầu tư các dự án phát triển nhà ở, rút ngắn thủ tục hành chính.
- Đơn giản hóa các thủ tục về
xây dựng, đầu tư, đất đai… nhằm giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục hành
chính.
- Có giải pháp tháo gỡ những
quy định pháp luật bị chồng chéo, những khó khăn, vướng mắc của các dự án đầu
tư xây dựng nhà ở đang triển khai, đặc biệt là các thủ tục đất đai, giải phóng
mặt bằng.
- Bổ sung cơ chế phối hợp giữa
các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi, chậm đưa đất vào sử dụng,
chậm tiến độ.
- Rà soát các quy hoạch trên địa
bàn tỉnh đã được phê duyệt, sớm thực hiện các thủ tục kêu gọi đầu tư, lựa chọn
nhà đầu tư các dự án nhà ở đủ điều kiện.
- Ban hành danh mục và công
khai các dự án Nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh để huy động các nguồn lực xã hội
tham gia đầu tư.
- Sớm ban hành quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc tại các địa phương để làm cơ sở cấp phép xây dựng mới, sửa
chữa nhà ở, cấp phép xây dựng có thời hạn tại các khu dân cư hiện trạng, khu vực
chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
- Thường xuyên công bố công
khai các đồ án quy hoạch đô thị, các thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản.
b) Về nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Theo khả năng ngân sách hàng năm để tham mưu bố trí kinh phí thực hiện theo
đúng quy định của Luật ngân sách.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách:
Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng
và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là xã hội và
nhà ở thương mại.
c) Hỗ trợ về nhà ở
- Đối với đối tượng là người có
công cách mạng: Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được thực hiện theo
phương châm Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia để tự tổ
chức xây dựng nhà ở và phù hợp với chính sách.
- Đối với đối tượng là hộ nghèo
đã có nhà ở nhưng là nhà tạm, hư hỏng, dột nát: Được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở
để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định cụ thể của từng
chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định. Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
hoặc tặng nhà tình nghĩa, tình thương, nhà đồng đội,... để từng bước xóa bỏ nhà
ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ.
- Đối với những trường hợp bị
thu hồi nhà ở, đất ở khi Nhà nước triển khai các dự án hạ tầng kỹ thuật, chỉnh
trang đô thị, dự án phát triển nhà ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường đất
ở, không có chỗ ở nào khác; đối tượng đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
đã xuống cấp đủ điều kiện được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở: Ưu tiên giải quyết được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các dự án. Ngoài ra được ưu tiên vay nguồn
vốn ngân sách đã ủy thác từ Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất ưu đãi để
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
d) Về công nghệ:
Khuyến khích đưa vào sử dụng
các vật liệu mới, công nghệ xây dựng hiện đại đối với dự án nhà ở xã hội, nhà ở
thương mại nhằm góp phần giảm giá bán, tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận
mua, thuê, thuê mua.
2. Tổ chức
thực hiện:
a) Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế
hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định
đối với trường hợp vượt thẩm quyền;
- Hàng năm, chủ trì báo cáo kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở và đề xuất điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
- xã hội thực tế của tỉnh.
- Công bố công khai, minh bạch
nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật thông
tin các dự án phát triển nhà ở trên trang thông tin điện tử.
- Phối hợp tham gia thẩm định
chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổng
kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
b) Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở
giai đoạn 2021-2025 hiệu quả, công khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của
pháp luật, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Trách nhiệm của UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp với Sở Xây dựng triển
khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
- Rà soát, công bố công khai
các đồ án Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị.
- Nghiên cứu, chủ động lập hồ
sơ báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
- Đẩy nhanh công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng tại các dự án phát triển nhà ở.
d) Trách nhiệm của chủ đầu
tư dự án nhà ở:
Tổ chức xây dựng và triển khai
các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất lượng, hiệu quả, theo đúng quy hoạch đã
được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án nhà ở đồng bộ về hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiến độ đã phê duyệt; đầu tư xây dựng và
kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, đất
đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và hàng năm, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động báo cáo, đề xuất những nội
dung bất cập, khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tế,
thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 1:
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP.
Tuy Hòa
|
2.327
|
372.241
|
3.490
|
558.361
|
5.816
|
930.602
|
5.816
|
930.602
|
5.816
|
930.603
|
23.265
|
3.722.409
|
2
|
TX.
Sông Cầu
|
125
|
19.973
|
187
|
29.960
|
312
|
49.933
|
312
|
49.933
|
312
|
49.931
|
1.248
|
199.730
|
3
|
TX.
Đông Hòa
|
287
|
45.891
|
430
|
68.836
|
717
|
114.727
|
717
|
114.727
|
717
|
114.725
|
2.868
|
458.906
|
4
|
Huyện
Tuy An
|
69
|
11.000
|
103
|
16.500
|
172
|
27.501
|
172
|
27.501
|
172
|
27.500
|
688
|
110.002
|
5
|
Huyện
Sơn Hòa
|
5
|
848
|
8
|
1.271
|
13
|
2.119
|
13
|
2.119
|
14
|
2.118
|
53
|
8.475
|
6
|
Huyện
Sông Hinh
|
5
|
866
|
8
|
1.298
|
14
|
2.164
|
14
|
2.164
|
13
|
2.164
|
54
|
8.656
|
7
|
Huyện
Đồng Xuân
|
6
|
1.026
|
10
|
1.539
|
16
|
2.566
|
16
|
2.566
|
16
|
2.566
|
64
|
10.263
|
8
|
Huyện
Tây Hoà
|
36
|
5.715
|
54
|
8.573
|
89
|
14.288
|
89
|
14.288
|
89
|
14.289
|
357
|
57.153
|
9
|
Huyện
Phú Hòa
|
39
|
6.201
|
58
|
9.301
|
97
|
15.502
|
97
|
15.502
|
97
|
15.503
|
388
|
62.009
|
|
Toàn tỉnh
|
2.899
|
463.761
|
4.348
|
695.639
|
7.246
|
1.159.402
|
7.246
|
1.159.402
|
7.246
|
1.159.399
|
28.985
|
4.637.603
|
PHỤ LỤC 2:
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở XÃ HỘI CẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP.
Tuy Hòa
|
1.241
|
74.448
|
1.861
|
111.672
|
3.102
|
186.121
|
3.102
|
186.121
|
3.102
|
186.120
|
12.408
|
744.482
|
2
|
TX.
Sông Cầu
|
67
|
3.995
|
100
|
5.992
|
167
|
9.987
|
167
|
9.987
|
165
|
9.985
|
666
|
39.946
|
3
|
TX.
Đông Hòa
|
153
|
9.178
|
230
|
13.767
|
383
|
22.945
|
383
|
22.945
|
381
|
22.946
|
1.530
|
91.781
|
4
|
Huyện
Tuy An
|
18
|
1.100
|
27
|
1.650
|
46
|
2.750
|
46
|
2.750
|
46
|
2.750
|
183
|
11.000
|
5
|
Huyện
Sơn Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Huyện
Sông Hinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Huyện
Đồng Xuân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Huyện
Tây Hoà
|
10
|
572
|
14
|
857
|
24
|
1.429
|
24
|
1.429
|
23
|
1.428
|
95
|
5.715
|
9
|
Huyện
Phú Hòa
|
10
|
620
|
15
|
930
|
26
|
1.550
|
26
|
1.550
|
26
|
1.551
|
103
|
6.201
|
|
Toàn tỉnh
|
1.499
|
89.913
|
2.247
|
134.868
|
3.748
|
224.782
|
3.748
|
224.782
|
3.743
|
224.780
|
14.985
|
899.125
|
PHỤ LỤC 3:
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ PHÁT SINH
GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP.
Tuy Hòa
|
36
|
3.660
|
54
|
5.490
|
90
|
9.151
|
90
|
9.151
|
88
|
9.151
|
358
|
36.603
|
2
|
TX.
Sông Cầu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
TX.
Đông Hòa
|
18
|
1.267
|
27
|
1.901
|
45
|
3.168
|
45
|
3.168
|
46
|
3.166
|
181
|
12.670
|
4
|
Huyện
Tuy An
|
20
|
1.400
|
30
|
2.100
|
50
|
3.500
|
50
|
3.500
|
50
|
3.500
|
200
|
14.000
|
5
|
Huyện
Sơn Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Huyện
Sông Hinh
|
16
|
1.085
|
23
|
1.628
|
39
|
2.713
|
39
|
2.713
|
38
|
2.711
|
155
|
10.850
|
7
|
Huyện
Đồng Xuân
|
17
|
1.169
|
25
|
1.754
|
42
|
2.923
|
42
|
2.923
|
41
|
2.921
|
167
|
11.690
|
8
|
Huyện
Tây Hoà
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Huyện
Phú Hòa
|
6
|
1.920
|
10
|
2.880
|
16
|
4.800
|
16
|
4.800
|
16
|
4.800
|
64
|
19.200
|
|
Toàn tỉnh
|
113
|
10.501
|
169
|
15.753
|
282
|
26.255
|
282
|
26.255
|
279
|
26.249
|
1.125
|
105.013
|
PHỤ LỤC 4:
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở TỰ XÂY PHÁT SINH GIAI
ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP.
Tuy Hòa
|
892
|
178.362
|
1.338
|
267.542
|
2.230
|
445.904
|
2.230
|
445.904
|
2.228
|
445.903
|
8.918
|
1.783.615
|
2
|
TX.
Sông Cầu
|
284
|
42.609
|
426
|
63.913
|
710
|
106.522
|
710
|
106.522
|
711
|
106.523
|
2.841
|
426.089
|
3
|
TX.
Đông Hòa
|
499
|
74.780
|
748
|
112.170
|
1.246
|
186.951
|
1.246
|
186.951
|
1.246
|
186.951
|
4.985
|
747.803
|
4
|
Huyện
Tuy An
|
499
|
59.835
|
748
|
89.752
|
1.247
|
149.587
|
1.247
|
149.587
|
1.245
|
149.585
|
4.986
|
598.346
|
5
|
Huyện
Sơn Hòa
|
161
|
16.103
|
242
|
24.155
|
403
|
40.258
|
403
|
40.258
|
401
|
40.256
|
1.610
|
161.030
|
6
|
Huyện
Sông Hinh
|
154
|
15.362
|
230
|
23.043
|
384
|
38.404
|
384
|
38.404
|
384
|
38.404
|
1.536
|
153.617
|
7
|
Huyện
Đồng Xuân
|
183
|
18.330
|
275
|
27.495
|
458
|
45.825
|
458
|
45.825
|
459
|
45.824
|
1.833
|
183.299
|
8
|
Huyện
Tây Hoà
|
265
|
31.815
|
398
|
47.723
|
663
|
79.538
|
663
|
79.538
|
662
|
79.539
|
2.651
|
318.153
|
9
|
Huyện
Phú Hòa
|
272
|
32.598
|
407
|
48.898
|
679
|
81.496
|
679
|
81.496
|
680
|
81.496
|
2.717
|
325.984
|
|
Toàn tỉnh
|
3.209
|
469.794
|
4.812
|
704.691
|
8.020
|
1.174.485
|
8.020
|
1.174.485
|
8.017
|
1.174.481
|
32.078
|
4.697.936
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU CHUNG CƯ,
KHU NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
Tên dự án, đồ án quy hoạch
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
|
Khu nhà ở hỗn hợp DL2, xã An
Phú, Tp. Tuy Hòa
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
8.4
|
|
Khu nhà ở hỗn hợp cao cấp tại
khu đất phía Nam đường N3
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
0.77
|
|
Khu nhà ở hỗn hợp cao cấp tại
khu đất phía Bắc đường N3
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
1.89
|
|
Khu dân cư phía Tây đường Lê
Duẩn, xã An Phú, thành phố Tuy Hòa (ký hiệu O-8)
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
11.67
|
|
Khu nhà ở K2-K6 đường Hùng
Vương, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa
|
Phường Phú Đông, thành phố
Tuy Hòa
|
2.93
|
|
Khu đô thị Ngọc Lãng, xã Bình
Ngọc, thành phố Tuy Hòa
|
Xã Bình Ngọc, thành phố Tuy
Hòa
|
35.67
|
|
Khu đô thị phía Bắc đường Trần
Phú dọc hai bên rạch Bầu Hạ, phường 5, 8, 9, thành phố Tuy Hòa
|
Phường 5, 8, 9, thành phố Tuy
Hòa
|
62.7
|
|
Khu đô thị phía Bắc đường
Nguyễn Hữu Thọ, phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
63.8
|
|
Khu đô thị hỗn hợp An Phú Mới,
xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
3.4
|
|
Khu nhà ở cao cấp tại số 296
Trần Hưng Đạo, phường 6, Tp Tuy Hòa
|
Phường 6, thành phố Tuy Hòa
|
0.75
|
|
Khép kín KDC khu phố 1, khu phố
2, phường Phú Đông (khu đất số 1 và khu đất số 2) và khu phố 3, phường Phú Thạnh
|
Phường Phú Đông và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
7.8
|
|
KDC phía Nam đường quy hoạch
số 8, thành phố Tuy Hòa (đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường quy hoạch số
1)
|
Phường 8, thành phố Tuy Hòa
|
0.8
|
|
KDC Lò Vôi
|
Phường 1, thành phố Tuy Hòa
|
2.15
|
|
HTKT khu dân cư phía Bắc Trụ
sở UBND phường Phú Thạnh
|
Phường Phú Thạnh, thành phố
Tuy Hòa
|
2.9
|
|
HTKT khu dân cư rạch Bầu Hạ, thành
phố Tuy Hòa (đoạn từ cầu Nguyễn Huệ đến cầu Lê Lợi), phường 5
|
Phường 5, thành phố Tuy Hòa
|
1.8
|
|
KDC đường Mạc Thị Bưởi, thành
phố Tuy Hòa (đoạn phía Nam đường Trần Quang Khải và phía Tây đường Côn Sơn)
|
Phường 1, thành phố Tuy Hòa
|
5
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khép kín khu
dân cư Ninh Tịnh 1, Tp. Tuy Hòa
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
6.63
|
|
Khu đô thị mới phường Phú
Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu A)
|
Phường Phú Lâm và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
42.54
|
|
Khu đô thị mới phường Phú
Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu B)
|
Phường Phú Lâm và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
37.73
|
|
Khu đô thị mới phường Phú
Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu C)
|
Phường Phú Lâm và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
27.77
|
|
Khu đô thị mới phường Phú Lâm,
phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu D)
|
Phường Phú Lâm và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
45.34
|
|
Khu đô thị mới phường Phú
Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu E)
|
Phường Phú Lâm và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
44.27
|
|
Khu đô thị tại Khu đất ký hiệu
DL1 và 19
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
64.2
|
|
Công trình hỗn hợp tại số
77-79 Nguyễn Du, phường 7, thành phố Tuy Hòa
|
Phường 6, thành phố Tuy Hòa
|
1.65
|
|
Khu nhà ở tại lô đất ký hiệu
1, phía Đông đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
1.6
|
|
Khu nhà ở tại lô đất ký hiệu
2, phía Đông đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
1.59
|
|
Khu nhà ở tại lô đất ký hiệu
3, phía Đông đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
1.6
|
|
Khu dân cư đô thị liền kề
phía Bắc đường Trần Phú (đợt 1 - giai đoạn 1), thành phố Tuy Hòa
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
2.12
|
|
Khu đô thị phía Tây đường
Nguyễn Tất Thành, phường Phú Lâm và Phú Thạnh, TP Tuy Hòa.
|
Phường Phú Lâm và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
27.69
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
phía Đông đường Lạc Long Quân, phường Phú Lâm và phường Phú Thạnh, thành phố
Tuy Hòa
|
Phường Phú Lâm và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
10.52
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu đất phía
Tây đường Trần Suyền, phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
1.98
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu đất phía
Đông đường Trần Suyền, phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
1.53
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
phía Bắc Trung tâm An điều dưỡng tàu ngầm, xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
6.4
|
|
Khu đất ký hiệu DL6
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
9
|
|
KDC phía Đông đường Hùng
Vương (đoạn từ đường N7b đến đường Trần Nhân Tông) (Khu 229 lô)
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
3.94
|
|
Lô đất ký hiệu số 4 (ONT )
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
2.13
|
|
ĐG khu đất thu hồi CHXD An
Phú (cũ) tại QL.1
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
0.04
|
|
Đấu giá khu đất có ký hiệu
CC1
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
2.43
|
|
Đấu giá khu đất có ký hiệu
CC3
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
1.12
|
|
Đất ở hỗn hợp dạng căn hộ
chung cư cao cấp kết hợp thương mại dịch vụ tại khu đất ký hiệu số 7
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
0.67
|
|
Các lô ký hiệu 5, 6
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
4.84
|
|
CMĐ sang đất ở tại đô thị
(nhà ở tập thể của Công ty CP XD GT Phú Yên)
|
Phường 2, thành phố Tuy Hòa
|
0.01
|
|
CMĐ sang đất ở tại đô thị
(khu đất trạm xăng dầu của Hội CCBTỉnh)
|
Phường Phú Lâm, thành phố Tuy
Hòa
|
0.01
|
|
Khu biệt thự BT1 và BT2 thuộc
khu đô thị Nam Hùng Vương
|
Phường Phú Đông, thành phố
Tuy Hòa
|
1.32
|
|
Khu nhà ở liên kế vườn thuộc
khu đô thị Nam Hùng Vương
|
Phường Phú Đông, thành phố
Tuy Hòa
|
5.75
|
|
KDC phía Đông đường Hùng
Vương (đoạn từ An Dương Vương - Trần Nhân Tông) (ONT + ODT) (Khu 180 lô)
|
Phường 9 và xã Bình Kiến,
thành phố Tuy Hòa
|
0.92
|
|
Khu đất trường chính trị tỉnh
Phú Yên tại 30 Điện biên phủ
|
Phường 7, thành phố Tuy Hòa
|
0.76
|
|
San nền khu tri thức và đầu
tư đoạn đường số 6 và đường Phan Chu Trinh thuộc Khu ĐTN TPTH
|
Phường Phú Đông, thành phố
Tuy Hòa
|
0.95
|
|
KDC phía Nam của khu đô thị mới
Nam Tp. Tuy Hòa
|
Phường Phú Đông, thành phố
Tuy Hòa
|
10.45
|
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng KDC phía
Đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Hào đến đường N7b (ONT + DGT)
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
5.96
|
|
Khu dân cư Bờ tả Sông Ba (khu
A)
|
Xã Hòa An, thành phố Tuy Hòa
|
13.9
|
|
Khu dân cư Bờ tả Sông Ba (khu
B)
|
Xã Bình Ngọc, thành phố Tuy
Hòa
|
3.64
|
|
Khu dân cư Hồ Sơn
|
Phường 5, thành phố Tuy Hòa
|
4.54
|
|
KDC phía Đông đường HV (đoạn từ
đường N7b đến đường Trần Hào)
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
18.43
|
|
Khu 262 lô liên kế Nam Hùng
Vương
|
Phường Phú Thạnh và Phú Đông,
thành phố Tuy Hòa
|
3.31
|
|
Khu phía Tây dọc đường Nguyễn
Tất Thành, phường Phú Lâm,Tp. Tuy Hòa
|
Phường Phú Lâm, thành phố Tuy
Hòa
|
8.5
|
|
Đường Trần Phú nối dài và hạ
tầng kỹ thuật
|
Thành phố Tuy Hòa và huyện
Phú Hòa
|
36.72
|
|
KDC phía Đông đường Hùng
Vương (đoạn từ An Dương Vương - Trần Nhân Tông)
|
Phường 9 và xã Bình Kiến,
thành phố Tuy Hòa
|
5
|
|
Hạ tầng kỹ thuật các lô đất ký
hiệu 1,2,3,4,5,6 phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Hào - đường số
14)
|
Phường 9 và xã Bình Kiến,
thành phố Tuy Hòa
|
11.44
|
|
Khu đô thị mới thuộc Đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu đô thị phía đông đường tránh quốc lộ 1
thuộc phường 8, phường 9, thành phố Tuy Ha và xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
Phường 8, phường 9, thành phố
Tuy Hòa và xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
304.13
|
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
Khu dân cư Nam nhà nghỉ Ánh
Ngân, Xuân Yên
|
Phường Xuân Yên, thị xã Sông
Cầu
|
0.23
|
|
Cải tạo mảnh đất khép kín KDC
phía Nam kè Sông Tam Giang, Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
0.1
|
|
KDC Long Bình giai đoạn 1,
Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
3.8
|
|
KDC Long Bình giai đoạn 2,
Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
3.7
|
|
HTKT khu bờ Bắc đập Đá Vải,
Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
0.5
|
|
Khép kín HTKT khu dân cư
Chánh Bắc (giai đoạn 1), phường Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
2.18
|
|
HTKT khu dân cư Tây Mỹ Thành,
phường Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
1.9
|
|
Khép kín khu dân cư Dân Phước
(Sau quán café Đôi Bờ), phường Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
0.05
|
|
Điểm dân cư đông Chánh Bắc,
phường Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
0.06
|
|
Khu dân cư Nam Mỹ Thành, phường
Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
2
|
|
Khép kín HTKT khu dân cư khu
phố Mỹ Thành (giai đoạn 2), phường Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
2.6
|
|
Khu dân cư Vạn Phước, phường
Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã Sông
Cầu
|
2
|
|
Phân lô chi tiết khu dân cư
Bình Thạnh, phường Xuân Đài
|
Phường Xuân Đài, thị xã Sông
Cầu
|
1.317
|
|
HTKT khu dân cư xóm 5, phường
Xuân Đài
|
Phường Xuân Đài, thị xã Sông
Cầu
|
1.45
|
|
Khu dân cư Ao cá Bác Hồ, phường
Xuân Đài
|
Phường Xuân Đài, thị xã Sông
Cầu
|
3
|
|
Điểm dân cư thôn 3 (phía đông
trường Tiểu học số 1 Xuân Hải), xã Xuân Hải
|
Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu
|
0.09
|
|
Điểm dân cư thôn 4 (phía bắc
đoạn đường bê tông từ QL.1D đến nhà ông Nguyễn Trận), xã Xuân Hải
|
Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu
|
0.17
|
|
Điểm dân cư thôn 5 (phía Bắc
trụ sở thôn 5), xã Xuân Hải
|
Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu
|
1.22
|
|
Khu dân cư Đồng Chùa thôn
Chánh Lộc, xã Xuân Lộc
|
Xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu
|
3.4
|
|
Khu dân cư Bình Thạnh Nam, xã
Xuân Bình
|
Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu
|
0.2
|
|
Khu dân cư Bình Thạnh Nam 2,
xã Xuân Bình
|
Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu
|
0.2
|
|
Khu dân cư Diêm Trường Bắc,
xã Xuân Bình
|
Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu
|
0.5
|
|
Khép kín KDC Thọ Lộc, Xã xuân
Bình
|
Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu
|
1
|
|
KDC Bình Thạnh, xã Xuân Bình
|
Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu
|
0.13
|
|
Chợ Xuân Hòa và khu dân cư chợ,
xã Xuân Cảnh
|
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
3.5
|
|
Khu dân cư ngã ba đường đi
Bãi Tràm (KDC Hòa Phú GĐ 1)
|
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
0.4
|
|
HTKT khu dân cư thôn Hòa Phú
(giai đoạn 2), xã Xuân Cảnh
|
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
15
|
|
Khép kín KDC chợ Xuân Hòa
(giai đoạn 2), xã Xuân Cảnh
|
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
10
|
|
Tạo quỹ đất ở từ quỹ đất xung
quanh trường mầm non cũ, xã Xuân Cảnh
|
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
1
|
|
Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư
Phú Dương - Vịnh Hòa (giai đoạn 1), xã Xuân Thịnh
|
Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu
|
4.1
|
|
HTKT khu dân cư thôn Từ Nham,
xã Xuân Thịnh
|
Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu
|
2.7
|
|
Phân lô điểm dân cư Xóm Gành
- Phú Mỹ, xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
0.2
|
|
Điểm dân cư gần chợ Xuân
Phương, xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
0.2
|
|
Điểm dân cư gần trường TH và
THCS Xuân Phương, xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
0.3
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Dân Phú 1, giai đoạn 1, xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
5
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Dân Phú 1, giai đoạn 2, xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
5
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Bãi Đồng Dưới, xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
4
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
trung tâm xã (giai đoạn 1), xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
5
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Lệ
Uyên, xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
4
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
trung tâm xã (giai đoạn 2), xã Xuân Phương
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
5
|
|
Khép kin KDC thôn Nhiêu Hậu,
xã Xuân Thọ 1
|
Xã Xuân Thọ 1, thị xã Sông Cầu
|
2
|
|
Khu dân cư Phương Lưu, xã Xuân
Thọ 1
|
Xã Xuân Thọ 1, thị xã Sông Cầu
|
5
|
|
Khu dân cư đồng Gò Me, thôn
Triều Sơn
|
Xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu
|
2.5
|
|
Khu dân cư đồng Hóc Cát, thôn
Triều Sơn
|
Xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu
|
1.7
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Khoan
Hậu, phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu
|
Phường Xuân Đài, thị xã Sông
Cầu
|
5.48
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
phía Tây Sân Khấu Lộ Thiên, phường Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
3.71
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bầu
Neo, xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu
|
Xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu
|
2.1
|
|
Đường nội thị Võ Thị Sáu (GĐ
2), phường Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
4
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
phường Xuân Thành (đường dọc Vịnh Xuân Đài - Khu du lịch Nhất tự Sơn), phường
Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
3.1
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
ven Vịnh Xuân Đài (đoạn từ bãi tắm bàn Than - Giáp đường Nguyễn Hồng Sơn),
phường Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
0.6
|
|
Hạ tầng kỹ thuật dân cư khu phố
Long Hải Nam (khu B), phường Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
14
|
|
Kè và khu dân cư bờ bắc hạ
lưu sông Thị Thạc, phường Xuân Yên
|
Phường Xuân Yên, thị xã Sông
Cầu
|
1.6
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
phường Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu
|
4
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
phố chợ phường Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
4
|
|
Hạ tầng kỹ thuật Chợ trung
tâm thị xã Sông Cầu, phường Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
2
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
phường Xuân Thành
|
Phường Xuân Thành, thị xã
Sông Cầu
|
3.5
|
|
KDC giáp đập Đá Vải, xã Xuân
Lâm
|
Xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu
|
10
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bắc
Hòa Phú, xã Xuân Cảnh
|
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
3.61
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
thôn 3, xã Xuân Hải
|
Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu
|
3.61
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Hòa Lợi, xã Xuân Cảnh
|
Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
3.5
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
An Thạnh, phường Xuân Đài
|
Phường Xuân Đài, thị xã Sông
Cầu
|
1.8
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Yết
Kiêu, phường Xuân Phú
|
Phường Xuân Phú, thị xã Sông
Cầu
|
0.5
|
|
Hạ tầng kỹ thuật công viên
khu phố phước Lý, phường Xuân Yên
|
Phường Xuân Yên, thị xã Sông
Cầu
|
1.53
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
An Bình Thạnh (giai đoạn 2)
|
Phường Xuân Yên, thị xã Sông
Cầu
|
3.97
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Kp. Phước Lý, phường Xuân Yên
|
Phường Xuân Yên, thị xã Sông
Cầu
|
0.61
|
|
Khu đô thị Lệ Uyên, thị xã
Sông Cầu
|
Phường Xuân Yên và xã Xuân
Phương, thị xã Sông Cầu
|
330.52
|
|
Thị xã Đông Hòa
|
|
|
|
Khu đô thị mới Hòa Vinh, Khu
phố 2, phường Hòa Vinh
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
9.7
|
|
Khu đô thị mới phía Đông Hòa
Vinh
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
43
|
|
Khu đô thị Hòa Vinh
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
6.6
|
|
Khu dân cư dọc đường D2 đến
Quốc lộ 29
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa
|
0
|
|
Khu Dân cư số 9, phường Hòa
Vinh
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
7.15
|
|
Khu Dân cư số 8, phường Hòa
Vinh
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
0
|
|
Khu dân cư thương mại dịch vụ
Hòa Vinh
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
2
|
|
Khu đô thị Bắc Quốc lộ 29
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
30.92
|
|
Khu đô thị ven sông từ cầu Bến
Lớn đến cầu Bàn Thạch (giai đoạn 1)
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
40
|
|
Khu Dân cư Ba Bảng - Cầu Bi
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
|
|
Khu Dân cư Gò Tre
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
1.44
|
|
Khu Dân cư Thôn Mỹ Hòa
|
Phường Hòa Hiệp Bắc, thị xã
Đông Hòa
|
2.3
|
|
Khu đô thị Hòa Hiệp Bắc
|
Phường Hòa Hiệp Bắc, thị xã
Đông Hòa
|
14.4
|
|
Khu đô thị Hòa Hiệp Nam
|
Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông
Hòa
|
200
|
|
Khu đô thị ven biển Hòa Hiệp
Nam
|
Phường Hòa Hiệp Nam, thị xã
Đông Hòa
|
22
|
|
Khu dân cư thôn Đồng Thạnh
|
Xã Hòa Tân Đông, thị xã Đông
Hòa
|
1
|
|
Khu đô thị Nam Bình
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
50.62
|
|
Khu đô thị ven sông Bàn Thạch
|
Phường Hòa Xuân Tây, thị xã
Đông Hòa
|
147
|
|
Khu đô thị Xanh Đông Hòa
|
Phường Hòa Xuân Tây, thị xã
Đông Hòa
|
60.9
|
|
Khu đô thị mới phường Hòa Hiệp
Bắc, phường Hòa Hiệp Trung
|
Phường Hòa Hiệp Trung, thị xã
Đông Hòa
|
40.01
|
|
Khu đô thị dịch vụ ven biển
Hòa Hiệp Nam thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông
Hòa
|
19.5
|
|
Khu đô thị Biển Hồ - Đá Bia,
xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa
|
Xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông
Hòa
|
46.8
|
|
Khu dân cư số 7, phường Hòa
Vinh
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
2.106
|
|
Khu dân cư Chợ Hòa Hiệp Nam
|
Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông
Hòa
|
0.69
|
|
Khu dân cư Mỹ Hòa, phường Hòa
Hiệp Bắc
|
Phường Hòa Hiệp Bắc, thị xã
Đông Hòa
|
1.14
|
|
Khu đô thị dịch vụ ven biển
Hòa Hiệp Nam thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông
Hòa
|
19.5
|
|
Khu đô thị dịch vụ ven biển phường
Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Trung thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông
Hòa
|
284.3
|
|
Hạ tầng kỹ thuật phía Nam Trường
Nguyễn Công Trứ
|
Phường Hòa Xuân Tây và Phường
Hòa Xuân Đông
|
2.64
|
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
Khu đô thị mới Ánh Dương, huyện
Tuy An
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
11.5
|
|
Khu dân cư Ruộng Họ Chí Đức
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.47
|
|
Khép kín khu dân cư nông thôn
đầm Đồng Quao, thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông
|
Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An
|
0.5
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông
|
Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An
|
2.9
|
|
Khu dân cư nông thôn khu Đồng
Thủy, thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.97
|
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín, khu
vực trước trường Lê Duẩn cũ, xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.04
|
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín,
khu Bình Phú 1, xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.07
|
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín,
khu vực nhà trẻ cũ, xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.23
|
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín (liền
kề đất HTX), xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.03
|
|
Khép kín KDC trường mầm non Đội
9, thôn Hà Yến, xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.07
|
|
Khép kín KDC trường Tiểu học
Đội 8, thôn Hòa Hậu, xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.05
|
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín
(sau nhà bà Hạ), xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.06
|
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín (liền
kề đất ông Tân), xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.56
|
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín (liền
kề đất ông Chương), xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.09
|
|
Khép kín KDC thôn Phú Thịnh
(liền kề đất ông Sáu Ngọc), xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.05
|
|
Thôn Tuy Dương, xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
0.3
|
|
Thôn Phú Xuân, xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
0.24
|
|
Thôn Phước Hậu, xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
0.6
|
|
Thôn Phong Phú, xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
1.2
|
|
Thôn Mỹ Phú 1, xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
1.44
|
|
Thôn Mỹ Phú 2, xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
1.92
|
|
Khu đô thị Nam thị trấn Chí
Thạnh, huyện Tuy An
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
14.95
|
|
Khu đô thị Long Bình, thị trấn
Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
6.6
|
|
Dự án khu Đô thị An Hòa Hải
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
45
|
|
Khu đô thị Trường Xuân
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
3.75
|
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 các lô N-04, N-05, N-13, N- 14, N 17, N-24, N-03, HOI, K7, X-01 thuộc đồ
án quy hoạch chung đô thị Ô Loan
|
Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An
|
21.74
|
|
KDC UBND xã An Hãi (cũ)
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
2
|
|
Khu dân cư Đồng Cây Khế, xã
An Dân
|
Xã An Dân, huyện Tuy An
|
0.51
|
|
Khu dân cư Đồng Đèo, xã An
Dân
|
Xã An Dân, huyện Tuy An
|
0.98
|
|
Khu dân cư Phú Thạnh, xã An
Chấn
|
Xã An Chấn, huyện Tuy An
|
0.18
|
|
Khép kín khu dân cư thôn Phú
Mỹ
|
Xã An Dân, huyện Tuy An
|
0.16
|
|
Khu dân cư Tân Quy
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
0.35
|
|
Khu dân cư Xưởng cưa Liên
Thành (cũ), thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.11
|
|
Khu dân cư Miễu Cao Thìn, khu
phố Long Bình, thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.03
|
|
Khu dân cư Trần Phú (giai đoạn
2)
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.68
|
|
Khép kín khu dân cư Bình
Chính, xã An Dân
|
Xã An Dân, huyện Tuy An
|
0.1
|
|
HTKT khu dân cư Bình Hòa, xã
An Dân
|
Xã An Dân, huyện Tuy An
|
0.1
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
N23. N24 thuộc quy hoạch khu Nam thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
2
|
|
Khu dân cư thị tứ An Mỹ (từ
ĐT.643 đến giáp Trường THPT Lê Thành Phương)
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
20
|
|
Khu dân cư phía Tây UBND xã
An Mỹ
|
Xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
2.6
|
|
Mở rộng Khu dân cư phía Nam
xã An Mỹ
|
Xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
3
|
|
Khép kín KDC thôn Kim Sơn
(giai đoạn 2) xã An Thọ
|
Xã An Thọ, huyện Tuy An
|
2
|
|
KDC từ Cây xăng đến giáp KDC Phủ
Sơn (dọc đường ĐT.649 và đường liên thôn)
|
Xã An Thọ, huyện Tuy An
|
2
|
|
Khu dân cư Phú Phong xã An Chấn
|
Xã An Chấn, huyện Tuy An
|
4.2
|
|
Khu dân cư phía Tây đường Trần
Phú thuộc khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
2
|
|
Quỹ đất ở khu Trung tâm xã An
Hòa Hải
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
1
|
|
Khép kín KDC trường Mẫu giáo
Phú Tân 2
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
0.03
|
|
Khép kín KDC trường Đồi, thôn
Phú Tân 1
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
0.09
|
|
Khép kín KDC Phú Tân 2
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
0.25
|
|
Khép kín KDC Tân Long
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
0.5
|
|
Khu dân cư Phong Phú
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
0.23
|
|
Khu dân cư Phong Phú
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
3.2
|
|
Khu dân cư nông thôn tại thôn
Phú Mỹ
|
Xã An Dân, huyện Tuy An
|
0.21
|
|
Khu dân cư nông thôn tại thôn
Bình Hòa
|
Xã An Dân, huyện Tuy An
|
0.15
|
|
Khu dân cư thôn Bình Chính
|
Xã An Dân, huyện Tuy An
|
2
|
|
Khép kín khu dân cư Xuân
Thành
|
Xã An Xuân, huyện Tuy An
|
0.08
|
|
Khép kín khu dân cư Xuân
Trung
|
Xã An Xuân, huyện Tuy An
|
0.31
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khép kín khu
dân cư Xuân Trung
|
Xã An Xuân, huyện Tuy An
|
1.6
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khép kín khu
dân cư Xuân Thành
|
Xã An Xuân, huyện Tuy An
|
2.96
|
|
Khu dân cư nông thôn Định
Trung 3, xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.35
|
|
Bán đấu giá QSD đất sân kho
cũ HTX (2 khu)
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.5
|
|
Khu dân cư Phong Hanh, xã An
Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
1
|
|
Khu dân cư Long Hòa 1, xã An
Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.6
|
|
Khép kín KDC Long Hòa, xã An
Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.05
|
|
Khép kín KDC Phong Hậu, xã An
Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.06
|
|
Khép kín khu dân cư Phong Hậu
(Cây xăng dầu cũ), xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.01
|
|
Khép kín khu dân cư điểm trường
Tiểu học Phong Hậu
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.07
|
|
Khép kín khu dân cư điểm trường
mầm non vùng 9 Long Hòa, xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.08
|
|
Khép kín khu dân cư điểm trường
mầm non vùng 10 Long Hòa, xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.01
|
|
Khép kín khu dân cư điểm trường
mầm non Định Trung 1, xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.11
|
|
Khép kín khu dân cư điểm trường
mầm non Định Trung 2, xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.01
|
|
Khép kín khu dân cư điểm trường
Tiểu học Phong Thăng, xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.13
|
|
Khép kín khu dân cư Phong
Thăng, xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
0.09
|
|
Khu dân cư thôn Trung Lương
2, xã An Nghiệp
|
Xã An Nghiệp, huyện Tuy An
|
0.34
|
|
Khép kín khu dân cư trên địa
bàn xã An Nghiệp
|
Xã An Nghiệp, huyện Tuy An
|
0.18
|
|
Khu dân cư vùng 2, thôn Định
Phong, xã An Nghiệp
|
Xã An Nghiệp, huyện Tuy An
|
0.7
|
|
Khép kín các khu dân cư thôn
Phú Mỹ, xã An Thọ
|
Xã An Thọ, huyện Tuy An
|
0.15
|
|
Khép kín dân cư thôn Kim Sơn,
xã An Thọ
|
Xã An Thọ, huyện Tuy An
|
0.48
|
|
Khép kín khu dân cư thôn Kim
Sơn (Giai đoạn 3), xã An Thọ
|
Xã An Thọ, huyện Tuy An
|
2
|
|
Khu dân cư trường Mầm Non Đội
9 thôn Hà Yến, xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.07
|
|
San lấp mặt bằng mở rộng khu
dân cư thôn Hội Tín (Sau nhà ông Phan Thế Hùng), xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
0.03
|
|
San lấp mặt bằng mở rộng khu
dân cư thôn Hội Tín (khu vực Mằng Lăng khu từ đất nhà thờ đến nhà ông Nguyễn
Vĩnh Tân), xã An Thạch
|
Xã An Thạch, huyện Tuy An
|
2.74
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông
|
Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An
|
2.94
|
|
KDC từ ngã 3 đường bê tông
nhà ông Ánh đến giáp kênh KC4 thôn Phú Hội
|
Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An
|
2
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khép kín khu
dân cư Vườn Dừa, thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.62
|
|
Khép kín khu dân cư Vườn Dừa
xóm Giã
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.14
|
|
Khép kín khu dân cư Sàn bóng
xóm 19, thôn Diêm Điền, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.4
|
|
Khép kín khu dân cư đất Ngũ Khê,
thôn Hội Phú, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.83
|
|
Khép kín khu dân cư xóm 12,
thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.45
|
|
Khép kín khu dân cư Sân bóng
đầu làng xóm 2, thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.5
|
|
Khép kín khu dân cư Đám
Vuông, thôn Hội Phú, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.68
|
|
Khép kín khu dân cư khu Thanh
Minh (cũ), Thôn Hội Phú, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.6
|
|
Khép kín khu dân cư vườn thuốc
nam, thôn Hội Phú, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
0.73
|
|
Khu dân cư Tân Định, xã An
Hòa Hải
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
0.26
|
|
Khu dân cư Tân An (giai đoạn
1), xã An Hòa
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
0.01
|
|
Khu dân cư Phước Đồng 2 (phía
Bắc KDC Đồng Nổ), xã An Hòa Hải
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
0.88
|
|
Khu dân cư Phú Điềm (phía Bắc
chợ Phú Điềm), xã An Hòa Hải
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
1
|
|
Lô 3 (nằm gần nhà ông Thảo đường
Nguyễn Thị Loan), thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.02
|
|
Lô 4 (Khu nhà máy xay xát cũ,
gần nhà bà Nhung), thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.01
|
|
Các lô đất thuộc khu dân cư
Gò Méc (sau nhà bà Thi), thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.12
|
|
Lô 9 (nằm phía sau khu nhà tập
thể trường Trần Phú cũ), thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.01
|
|
Lô 10 (đường vào nhà văn hóa
khu phố Trường Xuân), thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.01
|
|
Khép kín khu dân cư khu phố
Ngân Sơn, thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.3
|
|
Khu đô thị KDT 2-5 thuộc đồ
án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Mỹ
|
Xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
2.56
|
|
Khu đô thị khu phố Chí Thạnh,
thôn Trường Xuân thuộc thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
2.8
|
|
Dự án Kè chống sạt lở bờ hữu
sông Hà Yến kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn từ cầu Ngân Sơn đến cầu đường
sắt
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
67.6
|
|
Khu dân cư ven đường ĐT.641
thuộc xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
5.64
|
|
Khu dân cư trung tâm xã An Định
|
Xã An Định, huyện Tuy An
|
5.34
|
|
Khu dân cư thị tứ An Mỹ (từ
ĐT.643 đến giáp trường THPT Lê Thành Phương)
|
Xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
20
|
|
Khu dân cư phía Tây UBND xã An
Mỹ (giáp đường thôn Hòa Đa đến QL.1A)
|
Xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
20
|
|
Mở rộng khu dân cư phía Nam
xã An Mỹ
|
Xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
10
|
|
Khu dân cư Giếng Dông xã An
Lĩnh đến giáp ranh xã An Nghiệp (thuộc đường ĐH37)
|
Xã An Lĩnh, huyện Tuy An
|
6
|
|
Khu dân cư dọc đường ĐT.643
thôn Tư Thạnh, xã An Lĩnh
|
Xã An Lĩnh, huyện Tuy An
|
1
|
|
Khu dân cư Tân An - Nhơn Hội
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
10
|
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
|
|
Khép kín khu dân cư dọc đường
Trần Phú nối dài (đoạn Dốc Võng), tại thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa
|
Thị Trấn Củng Sơn, huyện Sơn
Hòa
|
1.88
|
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, phân lô
chi tiết điểm dân cư dọc QL.25 (đoạn km48+500), tại xã Suối Bạc, huyện Sơn
Hòa
|
Xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa
|
1.34
|
|
Khép kín khu dân cư dọc QL.25
(đoạn km39+700), tại xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa
|
Xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa
|
1.69
|
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, phân lô
chi tiết điểm dân cư dọc đường ĐT.643 (đoạn từ ngã tư giao QL.19C đến Trường
TH&THCS Sơn Định)
|
Xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa
|
2.44
|
|
Khép kín khu dân cư trên địa
bàn 02 xã Sơn Hà, Suối Bạc và thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa
|
Xã Sơn Hà, Suối Bạc và thị trấn
Củng Sơn huyện Sơn Hòa
|
1.32
|
|
Khép kín khu dân cư nông thôn
dọc tuyến đường QL.19C (đoạn từ ngã ba thôn Hòa Bình đến giao ngã tư đường
tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa), xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa
|
Xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa
|
2.47
|
|
Khu đô thị mới Củng Sơn
|
Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn
Hòa
|
9.01
|
|
Khu dân cư dọc tuyến đường Suối
Bạc 1 (nối dài)
|
Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn
Hòa
|
16.6
|
|
Khu dân cư, tuyến đường ĐS6
(đoạn giao với đường Suối Bạc 4 đến giáp đường 24/3) giai đoạn 1
|
Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn
Hòa
|
30
|
|
Khu dân cư dọc tuyến đường
ĐS6 (nối dài) giai đoạn 1
|
Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn
Hòa
|
12
|
|
Khép kín khu dân cư dọc tuyến
đường Lê Lợi
|
Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn
Hòa
|
3.2
|
|
Khép kín khu dân cư dọc tuyến
đường Lê Lợi (nối dài) giai đoạn 1
|
Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn
Hòa
|
23
|
|
Khu dân cư hồ Suối Bùn 2 (đoạn
đảo giao thông đến hồ Suối Bùn) giai đoạn 1
|
Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn
Hòa
|
10
|
|
Điểm dân cư nông thôn dọc tuyến
ĐT.642 (từ nhà ông Phan Văn Nhã - nhà ông Lê Tấn Hùng) thôn Hòa Thịnh, xã Sơn
Định
|
Xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa
|
2.3
|
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng bố trí
dân cư thôn Gia Trụ, Ma Giấy
|
Xã Phước Tân, huyện Sơn Hòa
|
1.4
|
|
Khép kín Khu dân cư nông thôn
dọc tuyến đường đi Nhà máy thủy điện sông Ba Hạ, thôn Thống Nhất, xã Suối
Trai
|
Xã Suối Trai, huyện Sơn Hòa
|
2.3
|
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
|
Khu đô thị Hồ trung tâm
|
Thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh
|
18
|
|
Khu dân cư 5 tuyến đường nội
thị
|
Thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh
|
4
|
|
Khu dân cư khu phố 8, thị trấn
Hai Riêng
|
Thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh
|
0.725
|
|
Khu dân cư đường nội thị nối
với đường Hoàng Văn Thụ và khu quy hoạch khu dân cư khu phố 6
|
Thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh
|
1.8
|
|
Khu dân cư buôn Lê Diêm
|
Thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh
|
2
|
|
Khu dân cư buôn La Bách
|
Thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh
|
1
|
|
Khu dân cư buôn Lê Diêm
|
Thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh
|
2
|
|
Khu dân cư buôn Thô
|
Thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh
|
1
|
|
Khu dân cư khu K3, xã Ealy
|
Xã Ealy, huyện Sông Hinh
|
4.7
|
|
Khu dân cư khu K3 (gồm N-10,
N-13, N-16, N17), xã Ealy
|
Xã Ealy, huyện Sông Hinh
|
4.5
|
|
Khu dân cư khu K1 (gồm N-1,
N-3, N-5, N6), xã Ealy
|
Xã Ealy, huyện Sông Hinh
|
4
|
|
Khu QH dân cư Thôn 2/4 xã
Ealy
|
Xã Ealy, huyện Sông Hinh
|
3
|
|
Mở rộng khu dân cư thôn Bình
Giang, xã Đức Bình Đông
|
Xã Đức Bình Đông, huyện Sông
Hinh
|
1
|
|
Khu dân cư thôn Tân Lập, xã Đức
Bình Đông
|
Xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh
|
1.4
|
|
Mơ rông khu dân cư thôn Nam
Giang, xã Sơn Giang
|
Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh
|
2
|
|
Mơ rông khu dân cư thôn Suối
Biểu, xã Sơn Giang
|
Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh
|
1.5
|
|
Mơ rông khu dân cư thôn Vạn
Giang, xã Sơn Giang
|
Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh
|
2
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn Dành,
xã Ea Bia
|
Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh
|
1.5
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn
Krông, xã Ea Bia
|
Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh
|
2
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn Hai
Klốc, xã Ea Bia
|
Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh
|
1
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn Ma
Sung, xã Ea Bia
|
Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh
|
1
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn Nhum,
xã Ea Bia
|
Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh
|
2
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn Dôn
Chách, xã Ea Bia
|
Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh
|
1
|
|
Khu giãn dân buôn Ken, xã Ea
Bá
|
Xã Ea Bá, huyện Sông Hinh
|
1.5
|
|
Khu giãn dân buôn Chao, xã Ea
Bá
|
Xã Ea Bá, huyện Sông Hinh
|
1
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn Bai,
xã Ea Lâm
|
Xã Ea Lâm, huyện Sông Hinh
|
1
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn Bưng
A, xã Ea Lâm
|
Xã Ea Lâm, huyện Sông Hinh
|
1.5
|
|
Mơ rông khu dân cư Hoa Sơn, xã
Sông Hinh
|
Xã Sông Hinh, huyện Sông Hinh
|
2
|
|
Mơ rông khu dân cư Bình Yên,
xã Sông Hinh
|
Xã Sông Hinh, huyện Sông Hinh
|
2.5
|
|
Mở rộng khu dân cư thôn Kinh
tế 2, xã Ea Trol
|
Xã Ea Trol, huyện Sông Hinh
|
1
|
|
Khu giãn dân dọc tuyến đường
buôn Thinh qua buôn Thu giáp Quốc lộ 29
|
Xã Ea Trol, huyện Sông Hinh
|
5
|
|
Điểm dân cư truyền thống và
khu dịch vụ thương mại gắn với thác Draitang
|
Xã Ea Trol, huyện Sông Hinh
|
5
|
|
Mở rộng khu dân cư buôn Mà
Vôi, xã Đức Bình Tây
|
Xã Đức Bình Tây, huyện Sông
Hinh
|
2
|
|
Mơ rông khu dân cư thôn An
Hòa, xã Đức Bình Tây
|
Xã Đức Bình Tây, huyện Sông
Hinh
|
3
|
|
Khu dân cư thôn Tuy Bình
|
Xã Đức Bình Tây, huyện Sông
Hinh
|
0.68
|
|
Mơ rông khu dân cư buôn Quang
Dù, xã Đức Bình Tây
|
Xã Đức Bình Tây, huyện Sông
Hinh
|
1.95
|
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
|
HTKT khép kín khu dân cư trường
Cây Thông
|
Thị trấn La Hai
|
0.07
|
|
HTKT khu dân cư Trần Cao Vân
|
Thị trấn La Hai
|
0.045
|
|
HTKT khu dân cư dọc tuyến đường
Nguyễn Huệ - Lương Văn Chánh (xóm ké)
|
Thị trấn La Hai
|
2.088
|
|
HTKT khu dân cư đường Trường Chinh
|
Thị trấn La Hai
|
0.65
|
|
KHu đô thị Long Châu
|
Thị trấn La Hai
|
7.42
|
|
Khu đô thị Long An
|
Thị trấn La Hai
|
4.43
|
|
HTKT khu dân cư dọc tuyến đường
La Hai - Đồng Hội (khu 1)
|
Thị trấn La Hai
|
4.86
|
|
HTKT khu dân cư dọc đường Trần
Cao Vân
|
Thị trấn La Hai
|
0.4
|
|
Khép kín khu dân cư khu phố
Long An
|
Thị trấn La Hai
|
1
|
|
HTKT khu dân cư dọc tuyến đường
La Hai - Đồng Hội (khu 2)
|
Thị trấn La Hai
|
2.58
|
|
HTKT khu dân cư Lâm Trường Hà
Đan (cũ)
|
Thị trấn La Hai
|
0.34
|
|
HTKT khu dân cư Long Thăng
|
Thị trấn La Hai
|
0.83
|
|
HTKT khu dân cư thuộc Ô N7
|
Xã Xuân Phước
|
2.24
|
|
HTKT khu dân cư thuộc Ô N8
|
Xã Xuân Phước
|
1.41
|
|
HTKT khu dân cư trước trường
Nguyễn Thái Bình
|
Xã Xuân Phước
|
0.27
|
|
HTKT khu dân cư bên trái tuyến
Quốc lộ 19C
|
Xã Xuân Phước
|
2.46
|
|
HTKT khu dân cư bên phải tuyến
Quốc lộ 19C
|
Xã Xuân Phước
|
3.38
|
|
HTKT khu dân cư thôn Phú Xuân
B
|
Xã Xuân Phước
|
0.57
|
|
HTKT khu dân cư xóm Đồng Bé
|
Xã Xuân Phước
|
1.06
|
|
Khu tái định cư xã Xuân Phước
|
Xã Xuân Phước
|
2
|
|
HTKT khu dân cư Thánh Giá
|
Xã Xuân Phước
|
4.37
|
|
HTKT khu dân cư dọc 02 bên đường
từ sân vận động xã đi ruộng Soi Mè
|
Xã Đa Lộc
|
3.35
|
|
HTKT khu dân cư dọc ĐT.644 (từ
thôn 4 đi thôn 5)
|
Xã Đa Lộc
|
9.45
|
|
Mở rộng mặt bằng bố trí dân
cư thôn 1
|
Xã Đa Lộc
|
1
|
|
Mở rộng mặt bằng bố trí dân cư
thôn 5
|
Xã Đa Lộc
|
1
|
|
HTKT khu dân cư thôn Lãnh Trường
|
Xã Xuân Lãnh
|
1.1
|
|
Mở rộng mặt bằng bố trí dân
cư thôn Hà Rai
|
Xã Xuân Lãnh
|
2.5
|
|
Mở rộng mặt bằng khu dân cư
thôn Phú Hải
|
Xã Phú Mỡ
|
1.4
|
|
HTKT khu dân cư phía sau trụ
sở UBND xã
|
Xã Xuân Quang 1
|
2.38
|
|
HTKT khu dân cư (đoạn trường
Lê Văn Tám đến Suối Trăng)
|
Xã Xuân Quang 1
|
2.1
|
|
HTKT khu dân cư đoạn nhà văn
hóa thôn Kỳ Lộ đến Suối Đập
|
Xã Xuân Quang 1
|
1.7
|
|
Mở rộng mặt bằng bố trí dân
cư thôn Kỳ Đu
|
Xã Xuân Quang 2
|
1.18
|
|
HTKT tái định cư thôn Phước
Huệ
|
Xã Xuân Quang 2
|
2.91
|
|
HTKT khu dân cư Xóm Lẫm
|
Xã Xuân Quang 2
|
2.54
|
|
HTKT khu dân cư dọc tuyến La
Hai - Đồng Hội
|
Xã Xuân Quang 2
|
2.18
|
|
HTKT khu dân cư Triêm Đức
|
Xã Xuân Quang 2
|
1.46
|
|
HTKT khu vực Suối Tre
|
Xã Xuân Quang 2
|
1.92
|
|
HTKT khép kín khu dân cư xã
Xuân Quang 3
|
Xã Xuân Quang 3
|
0.65
|
|
Mở rộng HTKT khu dân cư Xuân
Quang 3
|
Xã Xuân Quang 3
|
1.4
|
|
HTKT khu dân cư Thạnh Đức Thượng
|
Xã Xuân Quang 3
|
0.5
|
|
HTKT các điểm dân cư tập
trung xã Xuân Sơn Nam
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
1.01
|
|
HTKT khu dân cư thôn Tân Vinh
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
5
|
|
Khu tái định cư thôn Tân Vinh
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
1.02
|
|
HTKT khu dân cư thôn Tân An
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
1.53
|
|
HTKT khu dân cư thôn Tân Hòa
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
1.47
|
|
HTKT khu dân cư thôn Tân long
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
3.59
|
|
HTKT khu dân cư Xuân Sơn Bắc
(4 khu)
|
Xã Xuân Sơn Bắc
|
1.24
|
|
HTKT KDC dọc đường ĐT.642 (đối
diện chợ đến cầu Cây Sung)
|
Xã Xuân Sơn Bắc
|
4.12
|
|
HTKT KDC dọc đường ĐT.642 (đoạn
Trường mẫu giáo cũ khu vườn dừa)
|
Xã Xuân Sơn Bắc
|
2.5
|
|
HTKT KDC dọc đường ĐT.642 (đối
diện phân Trường mẫu giáo Tân Phước)
|
Xã Xuân Sơn Bắc
|
0.53
|
|
HTKT khu dân cư Long Mỹ
|
Xã Xuân Long
|
1.5
|
|
HTKT khu dân cư Hố Ké
|
Xã Xuân Long
|
20.07
|
|
HTKT khu dân cư thôn Long Thạch
|
Xã Xuân Long
|
6.31
|
|
Huyện Tây Hòa
|
|
|
|
Khép từ nhà ông Trương Công
Bình đến mương cây da Bầu Đá (giai đoạn 1)
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
0.67
|
|
Khép kín khu dân cư đối diện
Trường tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ nay là trường tiểu học thị trấn Phú Thứ
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
0.61
|
|
Khép kín khu dân cư từ nhà
hàng Quân Thủy Tiên đến mương cây da Bầu Đá (giai đoạn 2)
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
0.9
|
|
Khép kín khu dân cư Vườn Mít
giao đất cho nhân dân xây dựng nhà ở
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
1.16
|
|
Khép kín khu dân cư phía Bắc
trường THCS Nguyễn Tất Thành
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
1.24
|
|
Khép kín khu dân cư phía Tây
quán cà phê Luc Ky
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
0.47
|
|
Đấu giá quyền sử dụng đất sau
trạm y tế
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
0.86
|
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
trên nhà ông Nguyễn Văn Đông
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
1.19
|
|
Khép kín KDC từ trường mầm non
thị trấn đến đường bê tông khu phố Mỹ Lệ Đông
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
1.13
|
|
Khu phố chợ thị trấn Phú Thứ,
huyện Tây Hòa
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
10.36
|
|
Khu phố chợ thị trấn Phú Thứ,
huyện Tây Hòa (phía Tây)
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
5.2
|
|
Đầu tư Khu phố Phú Thứ, huyện
Tây Hòa (phía Tây Nam đường NB2 nối dài)
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
10.39
|
|
Khu dân cư từ Đường ĐT1 đến
đường bờ kè dọc sông Ba
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
95
|
|
Khép kín dân cư nông thôn tại
khu vực rừng Cát Xéo, khu dân cư kho 2 thôn Phước Thành Nam; khu xóm lồi; khu
gần nhà ông Độ thôn Mỹ Thạnh Nam; Khu cửa Chùa, thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa
Phong
|
Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa
|
0.34
|
|
Khép kín KDC nông thôn các
khu đất: Trường mẫu giáo thôn Phước Thành Đông (cũ); Trường mẫu giáo thôn Mỹ
Thạnh Đông (cũ); Trường mẫu giáo thôn Mỹ Thạnh Trung 1 (cũ); nhà văn hóa thôn
Mỹ Thạnh Đông 1 (cũ); đất trồng cây lâu năm (trồng dừa) kề Nhà văn hóa thôn Mỹ
Thạnh Đông 2 (đấu giá)
|
Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa
|
0.1
|
|
Khép kín KDC nông thôn khu Rộc
Phân, thôn Mỹ Thạnh Trung 1 (đấu giá)
|
Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa
|
1.04
|
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư phía nam kênh chính nam
|
Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa
|
6.6
|
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư cầu bờ sa thôn Mỹ Thạnh Trung 1
|
Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa
|
1
|
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư phía Tây UBND xã
|
Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa
|
5
|
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư phía Bắc UBND xã
|
Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa
|
6.3
|
|
Khép kín KDC 2 bên đường Hòa Phong
đi Phú Nhiêu (đoạn nhà ông Chiến đến ngã ba núi Đất)
|
Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa
|
4
|
|
Khép kín khu dân cư nông thôn
khu vực phía Đông THPT Phạm Văn Đồng (đấu giá), xã Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
1.2
|
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư
nông thôn từ nhà ông Trịnh Kim Chiến đến cầu gần quán ông 9 Thanh, thôn Tân Mỹ,
xã Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
2.5
|
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư
nông thôn từ cầu gần quán ông 9 Thanh thôn Tân Mỹ đến gần quán cà phê Sân Vườn
thôn Lương Phước, xã Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
3
|
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư
nông thôn Tân Mỹ: từ nhà bà Nguyễn Thị Thu đến nhà bà Nguyễn Thị Ảnh, xã Hòa
Phú (giao đất)
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
0.2
|
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư
nông thôn Lương Phước: Từ nhà ông Nguyễn Đức Nhuận đến nhà ông Lê Trung Hưng
và từ chợ Lương Phước đến nhà máy nước, xã Hòa Phú (đấu giá)
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
2
|
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư
nông thôn từ khu quy hoạch chợ Liên Thạch mới đến khu dân cư Lạc Mỹ, khu dọc
kè Lạc Mỹ, xã Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
2
|
|
Khép kín khu dân cư cầu xã Mười
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
1.42
|
|
Khép kín khu dân cư Phú Diễn
Ngoài (đấu giá)
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
1.56
|
|
Khép kín khu dân cư nông thôn
Dốc đá Thành An, thôn Thành An, xã Sơn Thành Đông (đấu giá )
|
Xã Sơn Thành Đông, huyện Tây
Hòa
|
1.52
|
|
Khép kín khu dân cư Lạc Điền
(đấu giá )
|
Xã Sơn Thành Đông, huyện Tây
Hòa
|
0.81
|
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư
nông thôn phía đông Bắc thuộc khu trung tâm hành chính xã khu đất đối diện với
Chợ trung tâm thôn Phước Nông
|
Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa
|
3.2
|
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư
nông thôn phía đông nam thuộc khu tâm hành chính xã; Khu 1: Đối diện 29 lô đất
Phước Nông, đoạn từ mương đến giáp đường bê tông liên huyện; Khu 2: Đoạn từ cầu
Ông Chân đến đối diện trước cửa nhà ông Minh thôn Lạc Nghiệp
|
Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa
|
6.3
|
|
Khép kín khu dân cư phía Nam
nhà ông Dương thôn Xuân Thạnh 2
|
Xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa
|
1.15
|
|
Khép kín khu dân cư của nhà
ông Ngô Phan Lưu thôn Phú Thuận (hai bên đường nhựa)
|
Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa
|
1
|
|
Khép kín điểm dân cư nông
thôn thôn Xuân Mỹ, xã Hòa Mỹ Đông và thôn Phú Thuận, xã Hòa Mỹ Đông
|
Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa
|
0.59
|
|
Khép kín khu dân cư đối diện
nhà ông Đỗ Mạnh Quân, nhóm 5 thôn Phú Nhiêu
|
Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa
|
0.55
|
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư nông thôn Phú Thuận (trạm thu mua nguyên liệu số 2)
|
Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa
|
0.14
|
|
Khép kín dân cư trước mặt trường
Tây Sơn giai đoạn 1
|
Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa
|
3.1
|
|
Khép kín dân cư trước mặt trường
Tây Sơn giai đoạn 2
|
Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa
|
2.3
|
|
Khép kín khu dân cư Nhà Văn
hóa cũ Thạnh Phú Tây
|
Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa
|
0.2
|
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư từ Nhà ông Nguyễn Thanh Hòa đến phân trường tiểu học Hòa Mỹ Tây
|
Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa
|
0.5
|
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư bìa chân núi lá
|
Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa
|
0.7
|
|
Khép kín điểm dân cư thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất dọc QL.29
|
Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa
|
0.88
|
|
Khép kín điểm dân cư nông
thôn Mỹ Xuân 1, xã Hòa Thịnh
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
1.7
|
|
Khép kín điểm dân cư nông
thôn xã Hòa Thịnh
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
1.87
|
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư nông thôn tại thôn Phú Hữu khu nhà làm việc cũ trạm bơm Phú Hữu)
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
0.07
|
|
Khép kín KDC đường vào chợ Hòa
Thịnh để cấp đất ở cho 3 hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất đường vào chợ và 01 hộ
do mở rộng cầu nhỏ Hòa Thịnh
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
0.18
|
|
Khép kín KDC đoạn từ siêu thị
Hiệp Hòa Bình đến phía Tây TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
4.9
|
|
HTKT KDC hai bên đường NB2 nối
dài (GĐ 1) đoạn từ Km38+450 (QL.29) đến Km3 (tuyến đường Phú Thứ Hòa Thịnh)
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
9.9
|
|
Đầu tư khu dân cư thị trấn
Phú Thứ huyện Tây Hòa (tại các lô đất O1, O2, O4, O5 và CX1, CX7)
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
8.021
|
|
Đầu tư HTKT khu dân cư nông
thôn khu đất đối diện quán Chân Tình, thôn Phước Mỹ Đông
|
Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa
|
1.5
|
|
Đầu tư HTKT khu dân cư nông thôn
tuyến từ nhà ông Lân đến nhà ông Hội, thôn Hội Cư và khu phía Bắc nhà ông Lê
Ưng
|
Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa
|
0.56
|
|
Đầu tư HTKT khu dân cư dọc
tuyến đường bê tông phía Bắc nhà ông Lê Văn Ngưu đến giáp xã Hòa Tân Đông
|
Xã Hòa Tân Đông, huyện Tây
Hòa
|
0.9
|
|
Đầu tư HTKT khu dân cư phía
Đông nhà ông Nguyễn Đào đến giáp cổng văn hóa thôn Xuân Thạnh 1
|
Xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa
|
0.6
|
|
Khép kín khu dân cư đoạn từ
Siêu Thị Hiệp Hòa Bình đến phía Tây Trung Tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên huyện
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
4.9
|
|
San lấp mặt bằng, đầu tư hoàn
thiện hạ tầng kỹ thuật để bán đấu giá đất dọc hai bên đường Nội thị NB2 nối
dài (giai đoạn 1) đoạn từ Km38+450 (Quốc lộ 29) đến Km3 (tuyến đường Phú Thứ
- Hòa Thịnh)
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
9.3
|
|
Khu dân cư N44 thị trấn Phú
Thứ, huyện Tây Hòa
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
9.85
|
|
Khu dân cư dọc kè sông Ba
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
95
|
|
Đầu tư hạ tầng dự án khép kín
KDC khu đất từ cafe Thảo Vi đến giáo đường bê tông liên xã Phước Mỹ đi Hòa
Tân Tây
|
Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa
|
1.5
|
|
Khép kín KDC điểm trường bình
dân Đội 2 thôn Phước Mỹ và điểm Trường mầm non thôn Nông Nghiệp và KDC điểm
trường mầm non thôn Phước Mỹ (đối diện nhà ông Vững)
|
Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa
|
0.2
|
|
Khép kín KDC trước nhà ông Trọng
thôn Phước Mỹ (trước Nhà máy đá cũ)
|
Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa
|
0.2
|
|
Khép kín khu dân cư nông thôn
khu vực phía Đông THPT Phạm Văn Đồng (đấu giá), thôn Thạch Bàn, xã Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
1.2
|
|
Khép kín khu dân cư nông thôn
dọc Quốc lộ 29, xã Sơn Thành Tây giai đoạn 4 (đấu giá)
|
Xã Sơn Thành Tây, huyện Tây
Hòa
|
1.1
|
|
Khép kín khu dân cư nông thôn
dọc Quốc lộ 29, xã Sơn Thành Tây giai đoạn 5(đấu giá)
|
Xã Sơn Thành Tây, huyện Tây
Hòa
|
0.8
|
|
Khép kín điểm dân cư nông
thôn khu vực phía Bắc nhà Lan (thôn Mỹ Xuân 1)
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
0.32
|
|
Khép kín điểm dân cư nông
thôn khu vực phía Nam chợ Hòa Thịnh (thôn Mỹ Xuân 1)
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
0.39
|
|
Khép kín điểm nông thôn Mỹ
Xuân 1, xã Hòa Thịnh (giai đoạn 1).
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
0.55
|
|
Khép kín điểm dân cư nông
thôn khu vực phía Đông nhà Minh Bảo (thôn Mỹ Xuân 1).
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
0.44
|
|
Khép kín điểm dân cư nông
thôn xã Hòa Thịnh
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
1.87
|
|
Khép kín điểm nông thôn Mỹ
Xuân 1, xã Hòa Thịnh (đợt 2).
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
5.5
|
|
Khép kín KDC đường vào chợ
Hòa Thịnh để cấp đất ở cho 3 hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất đường vào chợ và 1
hộ do mở rộng cầu nhỏ Hòa Thịnh
|
Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa
|
0.18
|
|
KK KDC Vinh Ba (trên nhà 8
Đính dọc đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh); KK KDC thôn Phú Diễn ngoài đấu
giá (giai đoạn 2)
|
Xã Hòa Đồng, huyện Tây Hòa
|
1.06
|
|
Khép kín KDC cầu xã mười (đấu
giá giai đoạn 2)
|
Xã Hòa Đồng, huyện Tây Hòa
|
1.2
|
|
Khép kín KDC cầu xã mười (đấu
giá giai đoạn 3)
|
Xã Hòa Đồng, huyện Tây Hòa
|
1.2
|
|
Huyện Phú Hòa
|
|
|
|
Khu đô thị hỗn hợp Riverside
3, xã Hòa An, Hòa Thắng
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
16.5
|
|
Khu đô thị hỗn hợp Sông Ba
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
20
|
|
Khu đô thị hỗn hợp Phong Niên
- Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
10
|
|
Khu đô thị hỗn hợp Hòa An
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
20
|
|
Hạ tầng kỹ thuật KDC NV1,
NV2, NV3, NV4 thị trấn Phú Hòa
|
Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú
Hòa
|
3.72
|
|
Khu đất ở mới trong trung tâm
thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa
|
Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú
Hòa
|
10
|
|
Khép kín KDC xã Hòa Định Đông
đối diện trường Trần Quốc Tuấn
|
Xã Hòa Định Đông, huyện Phú
Hòa
|
3
|
|
Khép kín KDC đối diện nhà văn
hóa thôn Phú Sen Đông
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.76
|
|
Khép kín KDC thôn Cẩm Thạch
(giai đoạn 2)
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.08
|
|
Khép kín KDC chùa Tuyết Lãnh
Sơn
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.15
|
|
Khép kín KDC thôn Cẩm Thạch (Cửa
hàng HTX đến nhà ông Gộc)
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.1
|
|
HTKT Khu dân cư NLK4 thị trấn
Phú Hòa (GĐ 2)
|
Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú
Hòa
|
1.09
|
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
khu đô thị phía Bắc sông Ba (đoạn từ cầu Đà Rằng mới đến cầu Đà Rằng cũ) xã
Hòa An
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
140
|
|
Các ô đất có kí hiệu O-1;
CT1; CT2; CT3 và HH-1 thuộc đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc
hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1), xã
Hòa Trị
|
Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
39.56
|
|
Các ô đất có kí hiệu O-2;
O-3; O-4; CX-CV; HDH; TDC-1 thuộc đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng
dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1)
xã Hòa Trị
|
Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
30.79
|
|
Ô kí hiệu HH-1 thuộc đồ án điều
chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần
Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1), xã Hòa Trị
|
Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
11.06
|
|
Nâng cấp, mở rộng khu dân cư
di tích Thành Hồ, thị trấn Phú Hòa
|
Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú
Hòa
|
0.6
|
|
Hạ tầng kỹ thuật KDC NLK5 thị
trấn Phú Hòa
|
Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú
Hòa
|
0.33
|
|
Hạ tầng kỹ thuật KDC Bầu Voi
thị trấn Phú Hòa
|
Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú
Hòa
|
3
|
|
Khép kín khu dân cư Thạnh Lâm
(ĐH 22 từ đường đất đến nhà ông Thìn) xã Hòa Quang Bắc
|
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú
Hòa
|
1
|
|
Khép kín khu dân cư sân kho
Hà Bình, xã Hòa Quang Bắc
|
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú
Hòa
|
0.08
|
|
Khép kín khu dân cư Cẩm Sơn
(Đường ĐH 22 từ nhà bà Dũng đến mương) xã Hòa Quang Bắc
|
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú
Hòa
|
0.3
|
|
Khép kín khu dân cư bà
Khương, xã Hòa Quang Bắc
|
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú
Hòa
|
0.73
|
|
Khép kín khu dân cư Gò Cây Gạo
(Hạnh Lâm), xã Hòa Quang Bắc
|
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú
Hòa
|
0.45
|
|
Khép kín khu dân cư Mậu Lâm Bắc,
xã Hòa Quang Bắc
|
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú
Hòa
|
0.6
|
|
Khép kín khu dân cư Đồng Lãnh
(từ nhà ông Ý đến đường bê tông Ngọc Sơn)xã Hòa Quang Bắc
|
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú
Hòa
|
0.5
|
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu
giáo tổ 2 Mỹ Thành, Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
0.03
|
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu
giáo tổ 3 Mỹ Thành, Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
0.1
|
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu
giáo tổ 3 Mỹ Hòa, xã Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
0.06
|
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu
giáo tổ 3 Phong Niên, xã Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
0.04
|
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu
giáo tổ 6 Phú Lộc, xã Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
0.04
|
|
Khép kín khu dân cư dọc
ĐH.25, xã Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
0.67
|
|
Khép kín khu dân cư dọc
ĐH.21, xã Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
0.42
|
|
Khép kín KDC trường mẫu giáo
3 thôn Cẩm Thạch, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Đông, huyện Phú
Hòa
|
0.08
|
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở
Trường Mẫu giáo Đội 1 - Phú Sen Đông, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.07
|
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở
Trường Mẫu giáo Đội 1 - Cẩm Thạch, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.03
|
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở
Trường Mẫu giáo Đội 2, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.04
|
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở
Trường Mẫu giáo 3B, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.04
|
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở
Trường Mẫu giáo Đội 4A, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.01
|
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở
Trường Mẫu giáo Đội 4B, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.07
|
|
Khép kín KDC từ nhà ông Nguyễn
Văn Thanh đến nhà Thái Văn Long, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa
|
0.4
|
|
Khép kín khu dân cư đất ở tại
nông thôn, (đường bờ vùng UBND xã), phía trên và phía dưới đường bờ vùng UBND
xã (phía Nam cổng văn hóa thôn Phú Sen Đông), xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
1.05
|
|
Khép kín khu dân cư đất ở tại
nông thôn,(đường bờ vùng UBND xã), phía trên và phía dưới đường bờ vùng UBND
xã (phía Bắc nhà văn hóa thôn Phú Sen Đông), xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
1.4
|
|
Khép kín khu dân cư đất ở tại
nông thôn, thuộc phía trên đường bờ vùng đội 4a, thôn Cẩm Thạch, xã Hòa Định
Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
1.17
|
|
Khép kín khu dân cư đất ở tại
nông thôn, đối diện nhà ông Vũ Nam Hải (đường bờ vùng sân kho 3) thuộc thôn
Phú Sen Đông, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.7
|
|
Khép kín khu dân cư nông thôn
xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa (đường bờ vùng cây xanh (cây xăng) phía dưới,
thuộc thôn Phú Sen Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
0.7
|
|
Khu dân cư phía bắc Suối Mướng,
xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
10
|
|
Khu dân cư mới phía Đông Khu
du lịch sinh thái nghỉ dưỡng nước nóng Phú Sen, xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây, huyện Phú
Hòa
|
10
|
|
Khép kín KDC đội 7 thôn Định
Thành, xã Hòa Định Đông
|
Xã Hòa Định Đông, huyện Phú
Hòa
|
3
|
|
Khép kín KDC xã Hòa Định Đông
đối diện trường Trần Quốc Tuấn thuộc xã Hòa Định Đông
|
Xã Hòa Định Đông, huyện Phú
Hòa
|
2.6
|
|
HTKT Khu dân cư Định Thành,
xã Hòa Định Đông
|
Xã Hòa Định Đông, huyện Phú
Hòa
|
3
|
|
Khép kín KDC dọc DH28, xã Hòa
Định Đông
|
Xã Hòa Định Đông, huyện Phú
Hòa
|
4.9
|
|
Khép kín KDC nông thôn xã Hòa
An, Hòa Trị (Khu dân cư mới xã Hòa An, Hòa Trị) huyện Phú Hòa
|
Xã Hòa An, Hòa Trị huyện Phú
Hòa
|
54
|
|
Khép kín KDC thôn Ân Niên đoạn
từ QL.1A đến đường bê tông Gò Gũ
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
2
|
|
Khép kín KDC thôn Phú Ân đoạn
đối diện cụm công nghiệp Hòa An, xã Hòa An
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
3
|
|
Khu đô thị hỗn hợp Sông Ba,
xã Hòa Thắng
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
50
|
|
Khu đô thị hỗn hợp Phong
Niên, xã Hòa Thắng.
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
30
|
|
Mở rộng khép kín khu dân cư
phía Tây chợ Phong Niên
|
Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
|
4.49
|
|
Khu đất ở thương mại Hòa An
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
29
|
|
Khu đất OT-1 thuộc đồ án điều
chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần
Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1)
|
Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
2.81
|
|
Khu đất HH-2 thuộc đồ án điều
chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần
Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1)
|
Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
6.73
|
|
Khu đất O-27 thuộc Đồ án quy
hoạch phân khu xây dựng Khu đô thị phía Bắc sông Ba (đoạn từ cầu Đà Rằng cũ đến
cầu Đà Rằng mới)
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
4.52
|
|
Khu đất O-28 thuộc Đồ án quy
hoạch phân khu xây dựng Khu đô thị phía Bắc sông Ba (đoạn từ cầu Đà Rằng cũ đến
cầu Đà Rằng mới)
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
4.53
|
|
Khu đô thị mới thuộc Đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu đô thị phía đông đường tránh Quốc lộ 1
thuộc phường 8, phường 9, thành phố Tuy Hòa và xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa (thuộc
huyện Phú Hòa)
|
Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
136.79
|
|
Kè chống sạt lở bờ tả Sông Ba
kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn qua thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện
Phú Hòa
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
150.55
|
|
Tổng dự án: 513 dự án
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Tên dự án, đồ án quy hoạch
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội và nhà ở
thương mại Bình Kiến, Tp. Tuy Hòa
|
Xã Bình Kiến, thành phố Tuy
Hòa
|
4.37
|
|
2
|
Nhà ở xã hội tai khu đất ký hiệu
O-10
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
4.29
|
|
3
|
Khu đất ký hiệu XH1 thuộc đồ
án Quy hoạch chi tiết XD tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Nam, Khu công viên trung
tâm thuộc Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa
|
Phường Phú Đông, thành phố
Tuy Hòa
|
4.55
|
|
4
|
Khu đất ký hiệu OXH-1, OXH-2
thuộc đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phía Bắc đường Trần
Phú dọc hai bên rạch Bầu Hạ
|
Phường 5 và 8, thành phố Tuy
Hòa
|
4
|
|
5
|
Khu đất ký hiệu OXH thuộc đồ
án điều chỉnh đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía
Nam khu du lịch sinh thái Sao Việt và Khu dân cư phía Tây Trung tâm An điều
dưỡng tàu ngầm, xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
|
4.32
|
|
6
|
Khu đất ký hiệu OXH-1, OXH-2,
OXH-3 thuộc đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới phường Phú
Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
Phường Phú Lâm và Phú Thạnh,
thành phố Tuy Hòa
|
16.08
|
|
7
|
Khu đất ký hiệu CC-TT,
LK-XH1, LK-XH2, LK-XH3, LK-XH4, LK-XH5, OXH1, OXH2 thuộc đồ án án Quy hoạch
xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ngọc Lãng, xã Bình Ngọc, thành phố
Tuy Hòa
|
Xã Bình Ngọc, thành phố Tuy
Hòa
|
4.22
|
|
II
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
1
|
Quỹ đất nhà ở xã hội thuộc
Khu đô thị Lệ Uyên, thị xã Sông Cầu
|
Phường Xuân Yên và xã Xuân
Phương, thị xã Sông Cầu
|
11.81
|
|
III
|
Thị xã Đông Hòa
|
|
|
|
1
|
Thiết chế Công đoàn tại KKT
Nam Phú Yên
|
Phường Hòa Hiệp Trung, thị xã
Đông Hòa
|
3.92
|
|
2
|
Khu đất ký hiệu XH thuộc đồ
án Quy hoạch Khu đô thị mới Hòa Hiệp Bắc
|
Phường Hòa Hiệp Bắc, thị xã
Đông Hòa
|
1.36
|
|
3
|
Khu đất ký hiệu XH thuộc đồ
án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Hòa Vinh
|
Phường Hòa Vinh, thị xã Đông
Hòa
|
3.22
|
|
4
|
Khu đất ký hiệu NOXH thuộc đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án khu đô thị Nam Bình
|
Phường Hòa Xuân Tây, thị xã
Đông Hòa
|
2.67
|
|
5
|
Khu đất ký hiệu OXH thuộc đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu đô thị dịch vụ ven biển Hòa Hiệp Nam
thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông
Hòa
|
0.73
|
|
6
|
Khu đất ký hiệu NOXH &OCT
thuộc đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 Khu đô thị ven sông Bàn Thạch, phường
Hòa Xuân Tây
|
Phường Hòa Xuân Tây, thị xã
Đông Hòa
|
6.38
|
|
7
|
Khu đất ký hiệu (O-O1÷O-O5)
và (O-O16÷O-O19) thuộc đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 khu vực
dự kiến đầu tư Khu đô thị dịch vụ ven biển thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên, thị
xã Đông Hòa.
|
Xã Hòa Hiệp Trung, thị xã
Đông Hòa
|
15.13
|
|
IV
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
5
|
|
VIII
|
Huyện Tây Hòa
|
|
|
|
1
|
Khu đất ký hiệu O-11 thuộc đồ
án quy hoạch phân khu Nam trung tâm thị trấn Phú Thứ
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
1
|
|
IX
|
Huyện Phú Hòa
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Hòa Trị
|
Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa
|
7.5
|
|
Tổng cộng: 18 dự án
|
|
|
PHỤ LỤC 7:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Tên dự án, đồ án quy hoạch
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
|
1
|
HTKT khu TĐC Đường Bạch Đằng giai
đoạn 2, khu A3, A4 thuộc khu dân cư Ninh Tịnh III, phường 9
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
7.3
|
|
2
|
HTKT khu TĐC phường 9 giai đoạn
2 (khu T, F) thuộc dự án HTKT khu TĐC phường 9
|
Phường 9, thành phố Tuy Hòa
|
0.98
|
|
II
|
Thị xã Đông Hòa
|
|
|
|
1
|
Dự án tái định cư Bãi Lách và
Bãi Ngà
|
Thôn Vũng Rô, Xã Hòa Xuân
Nam, thị xã Đông Hòa
|
3.6
|
|
III
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
1
|
Khu triều cường Gành Dưa
|
Xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
2
|
|
2
|
Khu TĐC thôn Xuân Hòa
|
Xã An Xuân, huyện Tuy An
|
1
|
|
3
|
Khu TĐC Dòng Cây Bút
|
Thôn Thái Long, xã An Lĩnh,
huyện Tuy An
|
|
|
4
|
Khu tái định cư khu phố Chí Đức,
thị trấn Chí Thạnh
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.34
|
|
5
|
Khu tái định cư Gò Điều, xã
An Cư
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
1.78
|
|
6
|
Khu tái định cư Đồng Cây Gạo,
xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
0.81
|
|
7
|
Khu tái định cư Đồng Cây
Dông, xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Tuy An
|
1.2
|
|
8
|
Khu tái định cư cầu Long Phú
thuộc tiền dự án: Cầu Long Phú
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
0.13
|
|
9
|
Khu tái định cư xung quanh đầm
Ô Loan tại khu Trường Cồn, thôn Tân Long, xã An Cư
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
3.08
|
|
10
|
Khu tái định cư xung quanh đầm
Ô Loan tại thôn Phú Tân 1, xã An Cư
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
3
|
|
11
|
Khu TĐC Phú Tân 2 (xã An Cư)
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
0.41
|
|
12
|
Khu TĐC Gò Điều (xã An Cư)
|
Xã An Cư, huyện Tuy An
|
1.18
|
|
13
|
Khu TĐC Đồng Điền (xã An Hòa
Hải)
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
0.36
|
|
14
|
Khu TĐC Chí Đức (thị trấn Chí
Thạnh)
|
Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy
An
|
0.28
|
|
15
|
Khu TĐC xung quanh Đầm Ô
Loan: Tân Hòa, xã An Hòa Hải
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An
|
6.34
|
|
16
|
3 khu tái định cư phục vụ cao
tốc (An Hiệp, An Định, thị trấn Chí Thạnh)
|
Xã An Hiệp, An Định, thị trấn
Chí Thạnh, huyện Tuy An
|
7
|
|
IV
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
|
1
|
Khu TĐC thôn Chí Thán
|
Xã Đức Bình Đông, huyện Sông
Hinh
|
2
|
|
2
|
Khu TĐC thôn Hà Giang
|
Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh
|
10
|
|
V
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
|
1
|
HTKT khu dân cư thôn Long Mỹ,
xã Xuân Long
|
Xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân
|
1.5
|
|
2
|
HTKT khu dân cư thôn Suối Cối
2, xã Xuân Quang 1
|
Xã Xuân Quang 1, huyện Đồng
Xuân
|
1.2
|
|
3
|
HTKT khu dân cư thôn Hà Rai,
xã Xuân Lãnh
|
Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân
|
1.25
|
|
4
|
HTKT khu dân cư thôn Phước Huệ,
xã Xuân Quang 2
|
Xã Xuân Quang 2, huyện Đồng
Xuân
|
1.8
|
|
5
|
Khu tái định cư xã Xuân Sơn Nam
thuộc Tiểu dự án GPMB Dự án gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các ga và cải tạo
kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang, tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí
Minh (đoạn qua địa phận tỉnh Phú Yên - Ga Xuân Sơn Nam)
|
Xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng
Xuân
|
1.018
|
|
VI
|
Huyện Tây Hòa
|
|
|
|
|
Khu tái định cư phục vụ dự án
Xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025,
đoạn qua địa bàn huyện Tây Hòa
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây
Hòa
|
1.32
|
|
VII
|
Huyện Phú Hòa
|
|
|
|
|
Khu TĐC xã Hòa An thuộc dự án
cải tạo, nâng cấp đoạn xung yếu trên QL.25 thuộc huyện Phú Hòa (GĐ 2)
|
Xã Hòa An, huyện Phú Hòa
|
2.6
|
|
|
Tổng dự án: 28 dự án
|
|
|
|
Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1423/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
1.000
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|