|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
132/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
132/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2002
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÂN LŨ, NÂNG
CẤP CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG PHÂN LŨ, CHẬM LŨ BẢO VỆ THỦ ĐÔ HÀ NỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định của chính phủ
số 62/1999/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1999 ban hành quy chế phân lũ, chậm lũ thuộc
hệ thống sông Hồng để bảo vệ an toàn cho thủ đô Hà Nội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 8406/BKH-NN ngày 11 tháng 12 năm 2001; ý kiến
của các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 85/BNN-PCLB
ngày 11 tháng 01 năm 2002, Lao động - thương binh và xã hội tại công văn số
132/LĐTBXH-KHTC ngày 14 tháng 01 năm 2002, Khoa học, Công nghệ và môi trường tại
công văn số 88/BKHCNMT-VPTĐ ngày 11 tháng 01 năm 2002, Tài chính tại công văn số
985/TC-ĐT ngày 29 tháng 01 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch
đầu tư xây dựng công trình phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ, chậm
lũ thuộc các tỉnh Hà Tây, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Ninh Bình nhằm tạo điều
kiện phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản cho nhân
dân.
1. Mục tiêu:
- Kết hợp giữa nhiệm vụ đảm bảo
an toàn tuyệt đối về người, tài sản của nhân dân, của nhà nước khi phải phân
lũ, chậm lũ với yêu cầu phục vụ phát triển dân sinh, kinh tế và xã hội của
vùng.
- Thực hiện đầu tư theo nguyên tắc
huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, kết hợp giữa trung ương, địa phương và
nhân dân cùng làm.
- Hàng năm, nhà nước dành một
khoản vốn ngân sách tập trung để đầu tư cho chương trình này, thời gian thực hiện
5 năm, bắt đầu từ năm 2002.
2. Nội dung đầu tư xây dựng công trình phân lũ, nâng cấp cơ
sở hạ tầng vùng phân lũ, chậm lũ bao gồm
- Nâng cấp các tuyến đê bao vùng
chậm lũ, tuyến đê Tả sông Đáy, lấy tuyến đê này làm đê bao bảo vệ thủ đô Hà Nội,
kết hợp với nhiệm vụ làm sống lại dòng sông Đáy để lấy phù sa cho canh tác nông
nghiệp, cấp nước cho dân sinh và các khu công nghiệp, phát triển giao thông thủy,
cải tạo môi trường sinh thái cho vùng đồng bằng ven sông Đáy.
- Xây dựng các công trình phục vụ
việc phân lũ, chậm lũ như các cửa tràn đưa nước vào; cải tạo nâng cấp các công
trình hạ tầng: đường giao thông, hệ thống điện, trạm bơm và kênh mương thủy lợi,
quy hoạch lại và xây dựng cao tầng hệ thống trường học, bệnh xá, trụ sở Ủy ban
nhân dân xã và các công trình phúc lợi công cộng, đảm bảo hoạt động bình thường
khi phải thực hiện phân lũ, chậm lũ, đồng thời làm nơi tập kết cứu hộ, cứu nạn
khi cần thiết.
3. Về cơ chế và chính sách đầu tư:
- Vốn ngân sách tập trung đầu tư
xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu bao gồm: đê điều, kè cống, đập
tràn phân lũ, các công trình thủy lợi đầu mối, các tuyến giao thông từ liên xã
trở lên, trường học, trạm xá, trụ sở Ủy ban nhân dân xã và các công trình phúc
lợi công cộng, cơ sở hạ tầng cho tái định cư dân ở vùng ngập sâu cùng cản trở
dòng chảy lũ.
- Ưu tiên sử dụng vốn để thực hiện
việc kiên cố hóa kênh mương, nâng cấp đường giao thông nông thôn của vùng phân
lũ, chậm lũ theo quy định tại Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm
2000 về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố
hóa kênh mương và Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2001 về cơ
chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ
sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn của thủ tướng
Chính phủ.
- Hỗ trợ nhân dân vùng phân lũ,
chậm lũ được hưởng chính sách cho vay ưu đãi của nhà nước áp dụng đối với vùng
thường xuyên bị bão lụt ở các tỉnh miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long, để cải
tạo nhà ở, có gian cao tầng làm nơi tránh lũ trong tình huống khẩn cấp.
4. Năm 2002, phân bổ 150 tỷ đồng từ nguồn vốn
ngân sách tập trung cho các tỉnh có vùng phân lũ, chậm lũ để đầu tư các công
trình cấp bách (phân bổ cho các tỉnh trong phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh có vùng phân lũ, chậm lũ có
trách nhiệm:
- Làm chủ đầu tư dự án xây dựng
công trình phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ, chậm lũ thuộc địa bàn
tỉnh mình (trừ hạng mục của đê Tả sông Đáy).
- Phê duyệt quy hoạch dự án trên
cơ sở thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; sắp xếp thứ tự ưu
tiên, phân kỳ đầu tư; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án và triển khai thực hiện
theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
- Hàng năm gửi danh mục và các hồ
sơ liên quan của công trình được ghi vốn về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để kiểm tra, giám sát.
- Để đảm bảo đầu tư có hiệu quả,
việc bố trí vốn phải tập trung dứt điểm từng hạng mục của dự án, trường hợp
công trình có vốn đầu tư kéo dài 2 năm được phép tổ chức đấu thầu trọn gói.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Làm chủ đầu tư hạng mục nâng cấp
đê Tả sông Đáy.
- Soạn thảo các tiêu chí xây dựng
công trình trong điều kiện ngập lũ; hướng dẫn các tỉnh thực hiện dự án theo quy
hoạch.
3. Bộ Công nghiệp, Tổng cục Bưu điện chỉ đạo Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam huy
động vốn cải tạo nâng cấp hệ thống lưới điện cao thế, hệ thống Bưu chính Viễn
thông trong vùng phân lũ, chậm lũ, bảo đảm các hệ thống hoạt động bình thường
trong điều kiện bị ngập lũ và tự thu hồi vốn.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng
dẫn thực hiện nội dung quyết định này; phối hợp với Bộ Tài chính cân đối vốn đầu
tư hàng năm, bố trí thành danh mục riêng để thực hiện; theo dõi, giám sát việc
thực hiện đầu tư của các tỉnh, bảo đảm nguồn vốn đầu tư của nhà nước được thực
hiện đúng mục tiêu và có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh: Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phan Văn Khải
|
PHỤ LỤC
1
NỘI DUNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÂN LŨ, NÂNG CẤP
CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG PHÂN LŨ, CHẬM LŨ VÀ MỨC VỐN YÊU CẦU
Thứ tự
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Vùng phân lũ, chậm lũ
|
Tổng số
|
Phú Thọ
|
Vĩnh Phúc
|
Hà Tây
|
Hà Nam
|
Ninh Bình
|
1
|
I. Nội dung đầu
tư
Tu bổ củng cố đê
|
Km
|
40
|
44
|
163
|
49
|
10
|
306
|
2
|
Cải tạo nâng cấp đường
|
Km
|
60
|
77
|
300
|
108
|
81
|
622
|
3
|
Trường học
|
Trường
|
76
|
33
|
95
|
25
|
25
|
254
|
4
|
Trạm xá
|
Trạm
|
22
|
23
|
120
|
20
|
10
|
195
|
5
|
Trụ sở xã
|
Trụ
sở
|
22
|
16
|
83
|
10
|
19
|
140
|
6
|
Hỗ trợ dân nâng cao nhà
|
Nhà
|
11.100
|
15.000
|
71.000
|
17.000
|
-
|
99.000
|
7
|
Nhà máy nước
|
Nhà
máy
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
8
|
8
|
Hỗ trợ xây chợ dịch vụ
|
Cái
|
-
|
-
|
80
|
-
|
-
|
80
|
|
II. Vốn đầu tư:
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
C.t đê, điều thủy lợi
|
tỷ
|
132
|
102
|
135
|
40
|
197
|
606
|
2
|
Công trình giao thông
|
tỷ
|
59
|
39
|
500
|
78
|
140
|
816
|
3
|
Trường học
|
tỷ
|
57
|
18
|
129
|
60
|
36
|
300
|
4
|
Cơ sở y tế, văn hóa
|
tỷ
|
11
|
14
|
25
|
20
|
8
|
78
|
5
|
Trụ sở các xã
|
tỷ
|
13
|
5
|
50
|
6
|
11
|
84
|
6
|
Hỗ trợ dân xây nhà CL
|
tỷ
|
33
|
8
|
849
|
180
|
-
|
1.070
|
7
|
Nhà máy nước
|
tỷ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25
|
25
|
8
|
Hỗ trợ xây chợ và dịch vụ
|
tỷ
|
-
|
-
|
11
|
-
|
-
|
11
|
9
|
Đường dây hạ thế
|
tỷ
|
-
|
5
|
84
|
6
|
4
|
98
|
Tổng số
|
|
305
|
191
|
1.783
|
390
|
421
|
3.090
|
PHỤ LỤC
2
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÂN LŨ, NÂNG CẤP
CƠ Sở HẠ TẦNG VÙNG PHÂN LŨ, CHẬM LŨ NĂM 2002
Số thứ tự
|
Địa phương
|
Đơn vị
|
Vốn được phân bổ
|
1
|
Phú Thọ
|
Tỷ đồng
|
20,0
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
Tỷ đồng
|
15,0
|
3
|
Hà Tây
|
Tỷ đồng
|
60,0
|
4
|
Hà Nam
|
Tỷ đồng
|
20,0
|
5
|
Ninh Bình
|
Tỷ đồng
|
35,0
|
Tổng cộng
|
Tỷ đồng
|
150,0
|
Quyết định 132/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ, chậm lũ bảo vệ thủ đô Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 132/QĐ-TTg ngày 07/02/2002 phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ, chậm lũ bảo vệ thủ đô Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.233
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|