ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1222/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 29 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị
định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP
ngày 27/12/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD
ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD
ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn
Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-TTg
ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia chống
thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1196/QĐ-TTg
ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Huy động các nguồn lực
đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt”;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg
ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm
cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-TTg
ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát
triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-TTg
ngày 09/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 186/NQ-HĐND
ngày 07/01/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh - quốc phòng tỉnh Đắk Lắk 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 211/UBND-CN
ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh về việc chủ trương phân vùng phục vụ cấp nước
trên địa bàn thành phố Buôn Ma thuột;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 140/TTr-SXD ngày 14/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 2. Giám đốc các Sở, ngành;
Thủ trưởng đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng,
quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Giao Sở Xây dựng tổng hợp, kiểm tra,
đôn đốc quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình
hình thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh
- Như Điều 3;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, NNMT, KT;
- Lưu VT, CN (HvC2i).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN
2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh)
I. Mục đích
Triển khai cụ thể hóa công tác quản
lý cấp nước sinh hoạt theo Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án “Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp,
thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt” nhằm đảm bảo thực hiện chỉ tiêu về
môi trường bền vững trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm
2020 định hướng 2025.
Làm cơ sở để các Sở, ban, ngành, các
cấp chính quyền phối hợp với các đơn vị cấp nước hoạt động trên địa bàn thực hiện
các chỉ tiêu cấp nước theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa
phương được duyệt; phối hợp thực hiện chương trình cấp nước an toàn.
Đánh giá sơ bộ nhu cầu cấp nước sạch
đô thị, xác định danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn trung hạn. Áp dụng các
cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, đầu tư phát
triển mạng lưới mở rộng vùng phục vụ cấp nước sạch đô thị.
II. Đánh giá tình
hình quản lý cấp nước sạch đô thị trong thời gian qua
1. Hiện trạng cấp
nước sạch đô thị
a) Thông tin về các nhà máy cấp nước
và phạm vi cấp nước:
TT
|
Nhà máy nước/ Đơn
vị quản lý
|
Công suất thiết
kế (m3/ng.đ)
|
Công suất thực
tế (m3/ng.đ)
|
Nguồn nước
|
Phạm vi phục vụ
|
I
|
Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk
|
112.400
|
60.640
|
|
|
1
|
Chi nhánh cấp nước Buôn Ma Thuột
|
93.000
|
47.900
|
Nước ngầm, nước mặt, nước mạch xuất lộ
|
Thành phố Buôn Ma Thuột, các xã: Hòa Thắng, Cư
Ebur, Ea Tu, Hòa Thuận
|
2
|
Chi nhánh cấp nước thị xã Buôn Hồ
|
9.800
|
6.972
|
Nước ngầm, nước mặt
|
Thị xã Buôn Hồ, trung tâm xã Pơng Drang
|
3
|
Chi nhánh Phước An, huyện Krông Pắc
|
2.000
|
2.388
|
Nước mạch xuất lộ
|
Thị trấn Phước An, các xã: Ea Yông, Hòa An, Hòa
Tiến
|
4
|
Chi nhánh cấp nước huyện Cư M'gar
|
2.500
|
1.163
|
Nước ngầm
|
Thị trấn: Quảng Phú, Ea Pốk; xã Quảng Tiến
|
5
|
Chi nhánh Krông Năng
|
1.600
|
-
|
Nước mặt
|
Thị trấn Krông Năng
|
6
|
Chi nhánh cấp nước huyện Ea Súp
|
2.000
|
1.982
|
Nước mặt
|
Thị trấn Ea Súp, xã Cư Mlan
|
7
|
Chi nhánh cấp nước huyện Ea Kar
|
500
|
235
|
Nước mặt
|
Khu vực trung tâm thị trấn Ea Kar
|
8
|
Chi nhánh Buôn Đôn
|
1.000
|
-
|
Nước mặt
|
Xã Ea Wer
|
II
|
Cty TNHH Cấp nước Buôn Ma Thuột
|
20.000
|
200
|
|
|
1
|
Bổ sung nguồn nước thành phố Buôn Ma Thuột
|
15.000
|
-
|
Nước mạch xuất lộ
|
Bổ sung cấp nước thành phố Buôn Ma Thuột
|
2
|
Cấp nước huyện Cư Kuin
|
5.000
|
200
|
Nước mạch xuất lộ
|
Trung tâm huyện lỵ huyện Cư Kuin
|
III
|
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn
|
3.912
|
2.716
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước thị trấn Ea Drăng, huyện Ea
H’leo
|
2.482
|
1.800
|
Nước ngầm
|
Thị trấn Ea Drăng và các xã
|
1
|
Công trình cấp nước thị trấn Krông Kmar, huyện
Krông Bông
|
600
|
516
|
Nước mặt
|
Thị trấn Krông Kmar
|
3
|
Công trình cấp nước thị trấn Buôn Trấp, huyện
Krông Ana
|
830
|
400
|
Nước ngầm
|
Thị trấn Buôn Trấp và các xã
|
IV
|
Huyện quản lý
|
950
|
336
|
|
|
1
|
Huyện Lắk
|
250
|
136
|
Giếng đào
|
Thị trấn Liên Sơn
|
2
|
Huyện M’Drak
|
700
|
200
|
Nước mặt
|
Thị trấn M’Drắk
|
|
TỔNG CỘNG
|
137.262
|
63.892
|
|
|
b) Thực trạng cấp nước tập trung tại
các đô thị chưa đảm bảo:
Tổng công suất thiết kế của các công
trình cấp nước tập trung đô thị trên địa bàn tỉnh 137.262m3/ng.đ.
Công suất thực tế chiếm 46,55%. Riêng địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột chiếm
78,68% trên tổng công suất thiết kế toàn tỉnh. Các công trình cấp nước tập
trung khu vực đô thị do các đơn vị cấp nước đang quản lý, khai thác đến hộ dùng
nước, gồm:
- Công ty Cổ phần cấp nước Đắk Lắk:
Thực hiện cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, 06 thị
trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn: Phủ vùng phục vụ cấp nước đến địa bàn 3 thị trấn thuộc huyện.
Tỷ lệ cấp nước đô thị do đơn vị thực hiện chiếm ≈3% trên tổng công suất cấp nước
đô thị theo thiết kế của toàn tỉnh.
- Công trình cấp nước tập trung do
UBND huyện quản lý: Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk; thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk.
Các công trình này được đầu tư từ Chương trình nước sạch nông thôn, có công suất
nhỏ, vận hành không ổn định, lạc hậu, chất lượng nước chưa đạt QCVN 01:2009/BYT
nên cần được đầu tư mới.
Các đô thị chưa có công trình cấp nước
tập trung, gồm: Thị trấn Ea Knốp thuộc huyện Ea Kar; Trung tâm huyện lỵ Krông
Búk.
2. Những khó
khăn thách thức ảnh hưởng đến công tác quản lý cấp nước
Công ty TNHH MTV cấp nước và Đầu tư
xây dựng Đắk Lắk thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần
cấp nước Đắk Lắk (từ tháng 7/2019). Vì vậy, công tác quản lý nhà nước về cấp nước
đô thị có những điều chỉnh nhất định trong phối hợp giữa hoạt động tổ chức sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương. Việc cam kết cấp nước giữa đơn vị bán buôn, bán lẻ trước khi cổ phần
hóa không được thực thi đầy đủ. Việc độc quyền trong dịch vụ cấp nước đô thị ảnh
hưởng đến sản xuất của các nhà đầu tư về cấp nước. Công tác quản lý nhà nước
trong xử lý về quan hệ sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp còn khó khăn,
thiếu hiệu quả.
Việc kêu gọi nguồn lực đầu tư hệ thống
cấp nước đối với các đô thị nhỏ (loại V) tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn còn hạn chế, làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu thực hiện phát triển kinh
tế xã hội địa phương về tỷ lệ các đô thị có hệ thống cấp nước tập trung (chưa đạt
100%).
Việc theo dõi, quản lý chất lượng nước
còn khó khăn do đặc thù địa bàn tỉnh không có nguồn khai thác nước tập trung
như sông, hồ đủ lưu lượng. Nguồn cấp nước đô thị sử dụng phân tán từ nhiều nguồn
(nước ngầm từ nhiều giếng khoan, mạch lộ thiên; nước mặt từ hồ, sông); chi phí
thực hiện mẫu kiểm tra chất lượng lớn hơn các địa phương khác nên ảnh hưởng đến
chi phí sản xuất của các đơn vị cấp nước.
III. Định hướng
phát triển cấp nước giai đoạn 2020 - 2025
1. Mục tiêu tổng
quát:
- Cụ thể hóa chỉ tiêu cấp nước đô thị
theo Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 09/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ vê phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; đề ra các giải pháp sử dụng hiệu quả
các nguồn tài nguyên nước; phát triển hệ thống cấp nước đô thị một cách bền vững
và ổn định, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và giảm thiểu thất thoát, thất thu nước.
- Cụ thể hóa Quyết định số
1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ, huy động các nguồn lực đầu
tư phát triển hệ thống cấp, thoát nước, cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành
hệ thống cấp nước sinh hoạt; đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước với nhà đầu
tư và người dân.
- Định hướng phân vùng cấp nước trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, làm cơ sở để lựa chọn đơn vị cấp nước theo
phân vùng cấp nước, tạo môi trường đầu tư lành mạnh, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ
cấp nước đến hộ dùng nước, đẩy nhanh đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối (cấp
III), góp phần thực hiện chỉ tiêu về tỷ lệ cấp nước sạch đô thị trong kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội địa phương.
2. Mục tiêu cụ
thể:
- 100% các đô thị trên địa bàn tỉnh
được đầu tư (hoặc có dự án đầu tư) hệ thống cấp nước sạch tập trung;
- Tỷ lệ cấp nước sạch bình quân tại
các đô thị đạt 92,5% (riêng thành phố Buôn Ma Thuột đạt 95%; khu vực ngoại thị
thành phố đạt trên 80%);
- Tiêu chuẩn cấp nước sạch đô thị
bình quân 130 lít/người/ngày.đêm (riêng thành phố Buôn Ma Thuột 180 lít/người/ngày.đêm);
- Chất lượng nước đạt quy chuẩn quy định
tại tất cả các đô thị trong tỉnh, dịch vụ cấp nước ổn định, liên tục 24h/ngày;
- Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô
thị lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt ≥75%;
- Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch
tại các đô thị ≤ 15%; áp lực nước trên toàn mạng đạt quy chuẩn quy định;
- Khu Công nghiệp Hòa Phú, Cụm công
nghiệp Tân An thành phố Buôn Ma Thuột có triển khai dự án cấp nước tập trung,
đáp ứng dịch vụ cơ bản theo yêu cầu về áp lực và lưu lượng;
- Ưu tiên khai thác nguồn nước mặt, từng
bước giảm lưu lượng khai thác nước ngầm hợp lý. Đối với thành phố Buôn Ma Thuột,
tỷ lệ khai thác nước ngầm đến năm 2025 không quá 30% so với công suất khai
thác.
3. Các chương
trình, dự án trọng tâm đến năm 2025
a) Các dự án cấp nước đô thị đang triển
khai:
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Nguồn nước
|
Quy mô, công suất
thiết kế (m3/ng.đ)
|
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
I
|
Dự án đã đầu tư
|
|
|
60.000
|
1.035
|
1
|
Dự án Cấp nước thành phố Buôn Ma Thuột và 03 thị
trấn thuộc các huyện Buôn Đôn, Krông Năng, Ea Kar (đang nghiệm thu)
|
Công ty Cổ phần Cấp
nước Đắk Lắk
|
Nước mặt
|
35.000
|
685
|
2
|
Dự án cấp nước Cư Kuin và bổ trợ nguồn nước thành
phố Buôn Ma Thuột
|
Cty TNHH Cấp nước
Buôn Ma Thuột
|
Nước mạch xuất lộ
|
20.000
|
320
|
3
|
Nhà máy cấp nước Đạt Lý
|
Công ty Cổ phần Cấp
nước Đạt Lý
|
Nước mặt
|
5.000
|
30
|
II
|
Dự án chuẩn bị và đang đầu tư
|
|
|
1.353
|
109
|
1
|
Dự án nâng cao hiệu quả cấp nước thị xã Buôn Hồ
|
UBND thị xã Buôn Hồ
(KOICA tài trợ)
|
Nước mặt
|
Tuyến ống phân phối
cấp III; dài khoảng 8,8km
|
20
|
2
|
Mở rộng mạng lưới phân phối và nâng công suất hệ
thống cấp nước xã Pơng Drang, huyện Krông Búk
|
Công ty Cổ phần Cấp
nước Đắk Lắk (kêu gọi đầu tư mở rộng hệ thống)
|
Nước mật
|
Tuyến ống chuyển tải,
dài khoảng 6 km; tuyến ống phân phối cấp III, dài khoảng 15.0km
|
50
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung
Krông Kmar, Krông Bông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Nước mặt
|
753
|
27
|
4
|
Hệ thống cấp nước sạch Khu Công nghiệp Hòa Phú
|
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh
|
Nước mặt
|
600
|
12
|
|
Tổng cộng
|
|
|
61.353
|
1.144
|
b) Danh mục các công trình cấp nước
ưu tiên đầu tư giai đoạn 2020 - 2025:
TT
|
Tên dự án
|
Phạm vi phục vụ
|
Nguồn nước
|
Công suất (m3/ng.đ)
|
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
I
|
Đầu tư xây dựng mới
|
|
|
6.700
|
165,00
|
1
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Cư M’gar
|
Thị trấn Ea Pốk và vùng phụ cận huyện Cư M’gar
|
Nước mặt
|
3.200
|
30
|
2
|
Hệ thống cấp nước thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar
|
Thị trấn Ea Knốp và vùng phụ cận huyện
|
Nước mặt
|
2.000
|
45
|
3
|
Hệ thống cấp nước liên xã và thị trấn M’Drắk
|
Thị trấn M’Drắk và các xã Cư Króa, Cư M'ta, Krông
Jing
|
Nước mặt
|
1.500
|
90
|
II
|
Nâng cấp từ hệ thống cấp nước hiện có
|
|
|
11.500
|
310,00
|
1
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Ea Drăng
|
Bổ sung công suất phục vụ thị trấn Ea Drăng
|
Nước mặt
|
500
|
10,00
|
2
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Krông Năng
|
Bổ sung công suất phục vụ thị trấn Krông Năng
|
Nước mặt
|
300
|
6,00
|
3
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước Phước An
|
Thị trấn Phước An và vùng phụ cận, trung tâm xã
Ea Phê
|
Nước mặt
|
700
|
14,00
|
4
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Buôn Trấp
|
Thị trấn Buôn Trấp và vùng phụ cận huyện Krông
Ana
|
Nước mặt
|
3.000
|
60,00
|
5
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Liên Sơn
|
Thị trấn Liên Sơn, xã Đăk Nuê, Đăk Liêng và vùng
phụ cận huyện Lắk
|
Nước mặt
|
2.000
|
120,00
|
6
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước thị xã Buôn Hồ
|
Bổ sung công suất phục vụ thị xã Buôn Hồ
|
Nước mặt
|
5.000
|
100,00
|
|
Tổng cộng
|
|
|
18.200
|
475,00
|
c) Các yêu cầu chủ yếu:
- Các công trình cấp nước đô thị thuộc
danh mục nêu tại Điểm b Mục này được xác định công suất tối thiểu, làm cơ sở
kêu gọi các nguồn lực đầu tư;
- Ưu tiên các dự án cấp nước đô thị sử
dụng nguồn nước mặt;
- Bên cạnh việc kêu gọi nguồn lực đầu
tư nâng cấp, xây dựng mới công trình cấp nước sạch đô thị, các đơn vị quản lý
công trình cần rà soát, đề xuất nguồn vốn đầu tư để sửa chữa, bảo trì công
trình hiện có theo quy định về bảo dưỡng, bảo trì công trình.
4. Phân vùng cấp
nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
Phân vùng cấp nước trên địa bàn thành
phố Buôn Ma Thuột trên cơ sở xác định khu vực Nội thành (có 04 vùng phục vụ cấp
nước từ AHA4); Ngoại thành (có 03 vùng phục vụ cấp nước từ B1-B3), cụ thể như
sau:
Ký hiệu
|
Tên vùng
|
Tổng dân số
(người)
|
Dự báo dân số đến
2025
|
Dân số cấp nước
(người)
|
Khối lượng bổ
sung (m3/ng.đ)
|
A
|
NỘI THÀNH (phường)
|
244.431
|
288.428
|
274.006
|
23.268
|
A1
|
Vùng trung tâm
|
47.438
|
55.976
|
53.177
|
3.005
|
1
|
Thống Nhất
|
5.239
|
6.182
|
5.873
|
-
|
2
|
Thắng Lợi
|
7.441
|
8.780
|
8.341
|
-
|
3
|
Thành Công
|
15.418
|
18.193
|
17.283
|
-
|
4
|
Tự An
|
19.340
|
22.821
|
21.680
|
-
|
A2
|
Vùng Đông Bắc
|
57.422
|
67.757
|
64.369
|
6.260
|
5
|
Tân Lợi
|
28.422
|
33.538
|
31.861
|
-
|
6
|
Tân An
|
29.000
|
34.219
|
32.508
|
-
|
A3
|
Vùng Nam - Đông Nam
|
62.220
|
73.420
|
69.749
|
5.188
|
7
|
Tân Lập
|
23.364
|
27.569
|
26.191
|
-
|
8
|
Tân Hòa
|
13.175
|
15.547
|
14.769
|
-
|
9
|
Ea Tam
|
25.681
|
30.304
|
28.789
|
-
|
A4
|
Vùng Tây - Tây Nam
|
77.351
|
91.275
|
86.711
|
8.815
|
10
|
Tân Tiến
|
18.288
|
21.580
|
20.501
|
-
|
11
|
Thành Nhất
|
16.623
|
19.615
|
18.634
|
-
|
12
|
Tân Thành
|
20.459
|
24.142
|
22.935
|
-
|
13
|
Khánh Xuân
|
21.981
|
25.938
|
24.641
|
-
|
B
|
NGOẠI THÀNH (xã)
|
125.789
|
143.902
|
122.318
|
19.032
|
B1
|
Vùng Đông - Đông Bắc
|
49.161
|
56.239
|
47.804
|
6.707
|
1
|
Ea Tu
|
16.425
|
18.790
|
15.972
|
-
|
2
|
Hòa Thuận
|
14.589
|
16.689
|
14.186
|
-
|
3
|
Hòa Thắng
|
18.147
|
20.760
|
17.646
|
-
|
B2
|
Vùng Nam
|
58.890
|
67.371
|
57.265
|
11.543
|
4
|
Ea Kao
|
17.806
|
20.370
|
17.314
|
-
|
5
|
Hòa Khánh
|
16.274
|
18.618
|
15.825
|
-
|
6
|
Hòa Phú
|
17.532
|
20.056
|
17.048
|
-
|
7
|
Hòa Xuân
|
7.278
|
8.327
|
7.078
|
-
|
B3
|
Vùng Tây
|
17.738
|
20.292
|
17.249
|
782
|
8
|
Cư Êbur
|
17.738
|
20.292
|
17.249
|
-
|
|
TỔNG CỘNG
|
370.220
|
432.330
|
396.324
|
42.300
|
Trên cơ sở phân vùng cấp nước theo
đơn vị hành chính cấp xã, phường, UBND thành phố Buôn Ma Thuột nghiên cứu phân
nhỏ khu vực cấp nước theo lưu vực, hiện trạng hệ thống tuyến ống cấp nước (mạng
cấp I) đảm bảo thuận tiện tiếp cận nguồn nước và tránh chồng lan vùng cấp nước
giữa các đơn vị cấp nước.
Căn cứ phân vùng cấp nước trên địa
bàn thành phố Buôn Ma Thuột, UBND thành phố Buôn Ma Thuột phối hợp Sở Xây dựng
thực hiện thủ tục liên quan, trình cơ quan thẩm quyền tổ chức lựa chọn đơn vị cấp
nước theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày
27/12/2019 của Chính phủ.
5. Giải pháp huy
động nguồn lực thực hiện
a) Vốn ngân sách nhà nước trong kế hoạch
đầu tư trung hạn:
- Ưu tiên sử dụng làm vốn đối ứng cho
các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; hỗ trợ công tác chuẩn bị mặt bằng khu
vực dự án: Giải phóng mặt bằng và tái định canh, định cư (nếu có);
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
b) Huy động các nguồn vốn khác cho đầu
tư xây dựng công trình cấp nước:
- Các nguồn vốn khác được ưu tiên sử
dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước, chống thất thoát, thất
thu nước sạch; thực hiện cơ chế đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các
hình thức đầu tư khác; đăng ký các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; thực hiện
cơ chế cho phép doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân tiếp cận và sử dụng vốn
ODA theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lồng ghép nguồn vốn của các Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; định hướng phát triển cấp nước
đô thị; các chương trình, đề án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương trên
địa bàn; các chương trình, dự án khác hỗ trợ có mục tiêu về cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường đang triển khai trên địa bàn tỉnh.
IV. Tổ chức thực
hiện:
1. Sở Xây dựng:
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh
về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở các khu đô thị,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch
phát triển cấp nước sạch đô thị giai đoạn 2020 - 2025, báo cáo UBND tỉnh theo định
kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và
các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện xã hội hóa,
chuyển giao cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với các hệ
thống cấp nước theo quy định.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan
tăng cường kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư các dự án công trình, các đơn vị cấp nước
trong quá trình thi công, giám sát các công trình hạ tầng kỹ thuật, tránh gây sự
cố đường ống và phối hợp khắc phục sự cố nhằm cung cấp nước nhanh nhất cho nhân
dân.
d) Phối hợp các đơn vị cấp nước
nghiên cứu, đề xuất các dự án đầu tư xây dựng, mở rộng và phát triển hệ thống cấp
nước phù hợp quy hoạch xây dựng, kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND các huyện, thị xã, thành phố lập danh mục đầu tư các công trình cấp nước sạch
đô thị, trình UBND tỉnh phê duyệt để kêu gọi đầu tư.
b) Đề xuất UBND tỉnh các giải pháp để
tạo mọi điều kiện huy động các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước đô thị trên địa bàn tỉnh.
c) Căn cứ nhu cầu đầu tư công trình cấp
nước đô thị, bổ sung danh mục dự án cấp nước đô thị trong danh mục dự án vay ưu
đãi các nhà tài trợ nước ngoài (giai đoạn 2020 - 2025).
d) Thực hiện giám sát, đánh giá đầu
tư các dự án, công trình do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư theo quy định.
3. Sở Tài
chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và Sở, ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch
phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá được đăng ký hoặc theo dự án. Tổ chức kiểm
tra việc thực hiện Quyết định giá tiêu thụ nước sinh hoạt, tham mưu UBND tỉnh xử
lý kịp thời những vướng mắc phát sinh thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
thực hiện việc kiểm tra, giám sát, quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư vào các
dự án, công trình từ khi đầu tư xây dựng và trong quá trình vận hành, khai thác
theo quy định.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành
tham mưu UBND tỉnh xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt,
trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước
về tài nguyên nước; thẩm định, hướng dẫn nhà đầu tư lập thủ tục cấp phép khai
thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định. Quản lý các hoạt động khai thác sử
dụng nước mặt, nước ngầm, xả nước thải vào nguồn nước; tham gia ý kiến đối với
các dự án cấp nước, ưu tiên khai thác sử dụng nước mặt, khai thác sử dụng nước
ngầm hợp lý, đảm bảo tài nguyên nước bền vững.
c) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các
thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy
định hiện hành của nhà nước.
5. Sở Y tế: Tổ chức giám sát, kiểm tra định kỳ chất lượng nước tại các công trình
cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Y tế.
6. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và thực hiện các chương trình, kế
hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cấp nước sinh hoạt cho các điểm dân
cư nông thôn.
7. Sở Thông tin
và Truyền thông: Phối hợp với Sở Xây dựng, cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương, Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành
phố tăng cường công tác truyền thông, xây dựng ý thức cộng đồng về việc bảo vệ
nguồn nước, hệ thống cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm, an toàn...
8. Công an tỉnh: Tổ chức các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời
những hành vi làm ô nhiễm nguồn nước và các hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước trái pháp luật.
9. UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Phê duyệt kế hoạch phát triển cấp
nước hàng năm do đơn vị cấp nước lập trên địa bàn quản lý; ưu tiên quỹ đất xây
dựng các công trình cấp nước sạch theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, các đơn vị cấp nước bảo vệ nguồn nước
và an toàn hệ thống cấp nước.
b) Thực hiện ký kết thỏa thuận dịch vụ
cấp nước với đơn vị cấp nước; giám sát quá trình triển khai thực hiện các dự án
cấp nước; giám sát chất lượng dịch vụ và giá cung cấp nước sạch theo quy định tại
Thông tư số 01/2008/TT-BXD .
c) Thỏa thuận nội dung kế hoạch cấp
nước an toàn của các đơn vị cấp nước trên địa bàn; triển khai thực hiện và tổ
chức giám sát việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đã được phê duyệt trên địa
bàn quản lý.
d) Phối hợp tốt với đơn vị thực hiện
dịch vụ cấp nước sạch, theo dõi tỷ lệ cấp nước sạch đô thị trên địa bàn để hoàn
thành các chỉ tiêu kinh tế xã hội của địa phương.
e) Phối hợp chủ đầu tư quản lý công
tác đầu tư xây dựng hạ tầng tại các khu đô thị, khu dân cư, phải đầu tư đồng bộ
các công trình tuyến ống phân phối và đủ điều kiện đấu nối vào hệ thống cấp nước
toàn đô thị..., đảm bảo hệ thống cấp nước đồng bộ với công trình hạ tầng khác.
g) Thực hiện công tác thông tin giáo
dục truyền thông của các cấp, các ngành có liên quan để giáo dục cộng đồng ý thức
về sử dụng nguồn tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
10. Các tổ chức,
đơn vị thực hiện cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch cấp
nước an toàn theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện cấp nước an toàn. Trong đó, lồng ghép Chương
trình chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025 theo Quyết định số
2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xây dựng phương án và lộ trình điều
chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo Điều 53
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ và cam kết với nhà tài
trợ (nếu có).
c) Căn cứ phương án và lộ trình điều
chỉnh giá tiêu thụ nước sạch, quy chế tính giá, nguyên tắc và phương pháp xác định
giá tiêu thụ nước sạch xây dựng phương án giá nước sạch, trình Sở Tài chính chủ
trì thẩm định.
d) Các đơn vị cấp nước là chủ đầu tư
các dự án cấp nước từ nguồn vốn vay ODA tổ chức thực hiện quản lý dự án theo
đúng tiến độ cam kết với nhà tài trợ.
e) Tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu
sử dụng nước cho từng đô thị, đề xuất mở rộng nguồn, vùng phục vụ. Mở rộng các
hình thức đầu tư góp vốn, liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp, các tổ chức
cá nhân của nước ngoài bằng các hình thức ODA, BOT, BT... để phát triển cấp nước
đô thị.
Trên đây là Kế hoạch phát triển cấp
nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 - 2025. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản
ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn, giải quyết./.