UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
---------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
122/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) KHU ĐÔ
THỊ MỚI ĐẶNG XÁ 2, HUYỆN GIA LÂM - HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô và Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 về quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính
phủ về Quy hoạch xây dựng; số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về
Quy chế Khu đô thị mới;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết địch số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 74/1999/QĐ-UB ngày 01/9/1999 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/5000) huyện Gia Lâm;
Căn cứ Quyết định số 140/2003/QĐ-UB ngày 29/10/2003 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đặng Xá, huyện Gia Lâm - Hà Nội (Tỷ
lệ 1/2000);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số
602/2006/TTr-QHKT ngày 27/4/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới
Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm, Hà Nội trong khu quy hoạch TQ4 thuộc địa bàn hai xã Cổ
Bi và Đặng Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội do Trung tâm Khoa học Công nghệ xây dựng
và Môi trường (Công ty Tư vấn Xây dựng dân dụng Việt Nam - Bộ Xây dựng) thiết lập
tháng 4/2006 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới và quy mô:
1.1/ Vị trí: Khu vực lập Quy hoạch
chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm, thuộc địa bàn
hai xã Cổ Bi và Đặng Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
1.2/ Quy mô và ranh giới: Quy mô
nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đặng Xá 2 (Tỷ lệ 1/500) có diện
tích 390.226m2 được giới hạn như sau:
+ Phía Đông - Bắc: Giáp đường
khu vực và ga Cổ Bi;
+ Phía Tây - Nam: Giáp đường khu
vực và Khu đô thị mới Đặng Xá 1 (Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng);
+ Phía Đông - Nam: Giáp tuyến đường
khu vực;
+ Phía Tây - Bắc: Giáp đường khu
vực;
2. Mục tiêu của
đồ án:
- Cụ thể hoá Quy hoạch chung Thủ
đô Hà Nội và Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/2000).
- Xây dựng khu đô thị mới ở cửa
ngõ phía Đông Thủ đô Hà Nội hiện đại, đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng
kỹ thuật, giải quyết yêu cầu phát triển nhà ở chung của Thành phố (tạo quỹ nhà
phát triển mới, nhất là quĩ nhà xã hội tái định cư và quỹ nhà cho cán bộ công
nhân khu vực công nghiệp phía Đông - Bắc Hà Nội).
- Xác định cơ cấu sử dụng đất với
các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể cho từng ô đất, thiết kế đồng bộ hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu đô thị với chất lượng sống cao, góp phần nâng cao
đời sống dân cư khu vực, tạo không gian kiến trúc đô thị hiện đại tại cửa ngõ
phía Đông Thủ đô Hà Nội.
- Xây dựng điều lệ quản lý xây dựng
công trình theo quy hoạch chi tiết được duyệt làm cơ sở để Công ty Cổ phần Phát
triển Đầu tư Hà Nội nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng, báo cáo Uỷ ban nhân
dân Thành phố xem xét, lựa chọn xác định chủ đầu tư theo quy định và là căn cứ
pháp lý để các cấp chính quyền quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
- Dân số theo quy hoạch: 8500
người.
3-1. Quy hoạch sử dụng đất đai:
Tổng diện tích lập quy hoạch chi
tiết: 39.02226 ha
Cơ cấu sử dụng đất bao gồm
+ Đất hỗn hợp: 2.6550 ha
+ Đất trường Trung học phổ
thông: 1.5160 ha
+ Đất cây xanh khu ở: 2.4440 ha
+ Đường phân khu vực: 5.2981 ha
+ Đất đơn vị ở, bao gồm: 27.1095
ha
- Đất công cộng đơn vị ở: 1.0620
ha
- Đất trường tiểu học và Trung học
cơ sở: 2.4280 ha
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 1.5155
ha
- Đất cây xanh, TDTT: 1.8750 ha
- Đất ở (gồm đất xây dựng nhà ở
sân vườn và lối vào nhà):17.2519 ha
- Đất nhà ở thấp tầng (chiếm 43%
đất ở):7.3140 ha
- Đất nhà ở cao tầng (chiếm 57%
đất ở): 9.9379 ha
- Đất đường nhánh, bãi đỗ xe:
2.9771 ha
Bảng tổng hợp số liệu quy hoạch
sử dụng đất khu đô thị mới:
TT
|
Chức
năng sử dụng
(1)
|
Ký
hiệu
(2)
|
Diện
tích đất (m2)
(3)
|
Chỉ
tiêu quy hoạch
|
Tầng
cao TB
(4)
|
Mật
độ XD (%)
(5)
|
Hệ
số SDĐ
(6)
|
I
|
Đất hỗn hợp
|
HH
|
26.550
|
|
|
|
I-1
|
Đất hỗn hợp
|
HH1
|
8.760
|
7
|
35
|
2.45
|
I-2
|
Đất hỗn hợp
|
HH2
|
17.790
|
7
|
35
|
2.45
|
II
|
Đất trường Trung bọc phổ thông
|
PTTH
|
15.160
|
3
|
30
|
0.90
|
III
|
Đất cây xanh khu ở
|
CXKO
|
24.440
|
|
|
|
III-1
|
Đất cây xanh khu ở
|
CXKO1
|
8.330
|
|
|
|
III-2
|
Đất cây xanh khu ở
|
CXKO2
|
16.110
|
|
|
|
IV
|
Đất giao thông khu vực
|
|
52.981
|
|
|
|
V
|
Đất đơn vị ở
|
|
271.095
|
|
|
|
V-1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
|
10.620
|
|
|
|
|
V-1.1 Đất công trình công cộng
|
CC1
|
5.310
|
9
|
25
|
2,25
|
V-1.2 Đất công trình công cộng
|
CC2
|
5.310
|
9
|
25
|
2,25
|
V-2
|
Đất trường tiểu học và trung học
cơ sở
|
|
24.280
|
|
|
|
|
V 2. Đất trường tiểu học
|
TH
|
12.140
|
3
|
21
|
0,63
|
V-2.2 Đất trường Trung học cơ
sở
|
THCS
|
11.140
|
3
|
21
|
0,63
|
V-3
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
15.155
|
|
|
|
|
V-3.1 Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT1
|
6.720
|
1.9
|
28
|
0,53
|
V-3.3 Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT2
|
8.435
|
1.9
|
28
|
0,53
|
V-4
|
Đất cây xanh, TDTT
|
|
18.750
|
|
|
|
|
V-4.1 Đất cây xanh, TDTT
|
CX1
|
13.000
|
|
|
|
V-4.2 Đất cây xanh, TDTT
|
CX2
|
2.010
|
|
|
|
V-4.3 Đất cây xanh, TDTT
|
CX3
|
3.740
|
|
|
|
V-5
|
Đất ở
|
|
172.519
|
|
|
|
|
V-5.1 Đất nhà vườn thấp tầng
V-5.2 Đất biệt thự hoặc nhà vườn thấp tầng
|
BT1
|
21.030
|
3
|
35
|
1.05
|
BT2
|
16.090
|
3
|
35
|
1.05
|
V-5.3 Đất biệt thự, nhà vườn
|
BT3
|
18.170
|
3
|
35
|
1.05
|
V-5.4 Đất biệt thự, nhà vườn
|
BT4
|
17.850
|
3
|
35
|
1.05
|
V-5.5 Đất nhà ở cao tầng
|
NO1
|
10.424
|
6
|
31.3
|
1.88
|
V-5.6 Đất nhà ở cao tầng
|
NO2
|
19.100
|
6
|
31.3
|
1.88
|
V-5.7 Đất nhà ở cao tầng
|
NO3
|
5.960
|
6
|
31.3
|
1.88
|
V-5.8 Đất nhà ở cao tầng
|
NO4
|
5.900
|
6
|
31.3
|
1.88
|
V-5.9 Đất nhà ở cao tầng
|
NO5
|
37.070
|
6
|
31.3
|
1.88
|
V-5.10 Đất nhà ở cao tầng
|
NO6
|
20.925
|
6
|
31.3
|
1.88
|
V-6
|
Đất làm đường và bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
V-6.1 Đất làm đường
|
|
25.905
|
|
|
|
|
V-6.2 Bãi đỗ xe tập trung P1
|
|
1.574
|
|
|
|
|
V-6.3 Bãi đỗ xe tập trung P2
|
|
2.292
|
|
|
|
V-7
|
Tổng cộng
|
|
390.226
|
4.7
|
|
|
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc cảnh quan:
Bố trí các công trình cao tầng,
hợp khối về phía các trục đường lớn và tại các vị trí có điểm nhìn rộng để tạo
điểm nhấn về không gian kiến trúc, bố trí các công trình thấp tầng ở phía trong
lấy trung tâm khu đô thị mới là không gian cây xanh TDTT và trường học. Cụ thể
như sau:
- Tại hai góc giao nhau của đường
phân khu vực và đường trục chính trung tâm phía Đông - Bắc đơn vị ở bố trí công
trình công cộng, dịch vụ thương mại hỗn hợp cấp đơn vị ở (quy mô công trình khoảng
07 - 09 tầng). Dọc theo những trục đường phân khu vực xây dựng chủ yếu nhà ở
cao từ 05 - 07 tầng, kết hợp dịch vụ công cộng sinh hoạt cộng đồng ở tầng 01, tạo
sự sinh động về không gian kiến trúc cho trục đường.
- Hai bên các trục đường nhánh
và đường nội bộ xen kẽ nhà ở thấp tầng với các công trình công cộng như: trường
học, nhà trẻ mẫu giáo, nhà ở thấp tầng (nhà vườn, biệt thự) cao từ 02 ¸ 03 tầng,
kết hợp linh hoạt với sân chơi vườn hoa, chỗ đỗ xe, tạo cảnh quan đẹp cho khu
trung tâm.
- Không gian sinh hoạt cộng đồng
là nhà trẻ và sân chơi vườn hoa nhóm ở, kết hợp chỗ đỗ xe kết hợp với các vườn
hoa cây xanh trong đơn vị ở, tạo thành hệ thống không gian công cộng của khu đô
thị.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
Trong phạm vi Khu đô thị mới Đặng
Xá 2 gồm có:
+ Đường phân khu vực:
+ Tuyến đường phía Bắc có mặt cắt
30m.
- Tuyến đường phía Nam có mặt cắt
30m (lòng đường 15m + vỉa hè 7,5m x 2)
- Tuyến đường phía Tây có mặt cắt
27m (lòng đường 12m + vỉa hè 7,5m x 2)
- Tuyến đường phía Đông có mặt cắt
22m (lòng đường 12m + vỉa hè 5m x 2)
+ Đường trục chính trung tâm: có
mặt cắt ngang 35m (lòng đường 7,5m x 2+ vỉa hè 5m x 2 + dải cây xanh cách ly
10m).
+ Đường nhánh: gồm đường nhánh
chính có mặt cắt 17,5m (lòng đường 7,5m x 2 + vỉa hè 5m x 2), đường nhánh phụ
có mặt cắt 15m (lòng đường 7,5m + vỉa hè 3,75m x 2).
+ Đường vào nhà: có mặt cắt từ
11,5 - 13,5m (lòng đường 5,5m - 7,5m + vỉa hè 3m x 2).
+ Chỗ để xe: Các công trình công
cộng, nhà vườn và nhà ở kiểu biệt thự đảm bảo chỗ đỗ xe trong công trình. Xây dựng
hai chỗ đỗ xe tập trung kết hợp với khu cây xanh của các nhóm nhà.
3.3.2. San nền thoát nước mưa:
a. Thoát nước mưa: Xây dựng hệ
thống cống nhánh có kích thước 600 - 1000mm và cống chính có kích thước 1250 -
1500mm, dọc theo mạng lưới đường quy hoạch để đấu nối với hệ thống thoát nước chính
của Khu đô thị Đặng Xá (giáp phía Nam Khu đô thị Đặng Xá 2) để thoát vào mương
tiêu dọc theo Quốc lộ 05.
b. San nền: Cao độ nền Htb:
+6,10m. Khi san đắp nền khu đô thị mới phải có giải pháp đảm bảo không gây úng
ngập khu vực và các vùng liền kề.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước
a. Nguồn nước:
- Nguồn nước cấp cho khu đô thị
được lấy từ nhà máy nước Trâu Quỳ công suất 30.000m3/ngày đêm. Trong giai đoạn
trước mắt lấy nguồn từ tuyến ống cấp nước truyền dẫn D300 - D400mm (từ nhà máy
nước Gia Lâm đến Khu công nghiệp Phú Thị) cách khu đô thị mới khoảng 300m về
phía Đông.
b. Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng mạng lưới đường ống
phân phối chính có đường kính từ D100 - D200mm và tuyến ống dịch vụ D50mm dọc
theo hè đường quy hoạch để cấp nước cho các lô đất xây dựng công trình.
- Các công trình cao tầng cần
xây dựng bể chứa và máy bơm tăng áp để cấp nước cho công trình.
c. Cấp nước chữa cháy: Bố trí đầy
đủ các họng cứu hoả theo tiêu chuẩn quy định để đảm bảo phục vụ cứu hoả khi cần
thiết.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện
a. Nguồn cấp: Nguồn cấp điện trước
mắt lấy từ tuyến 35KV Gia Lâm - Phố Nối (2 lộ 372, 373). Sau khi trạm biến áp
chung của khu vực 110/2KV Trâu Quỳ và mạng 22KV được xây dựng theo quy hoạch,
nguồn cấp điện cho khu đô thị sẽ được điều chỉnh phù hợp.
b. Mạng trung thế: Xây dựng tuyến
cáp trục 35KV: XLPE - 120mm2 (điểm đấu trực tiếp từ tuyến ĐDK - 35KV Gia Lâm -
Phố Nối) để cấp điện cho 09 trạm biến áp 35/0,4KV xây dựng mới trong khu đô thị,
cần có sự thoả thuận với Công ty Điện lực Hà Nội.
c. Mạng hạ thế 0,4KV phục vụ
sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường:
- Xây dựng mạng cáp ngầm 0,4KV
trên hè các tuyến đường trong khu đô thị mới để cấp điện phục vụ sinh hoạt và
chiếu sáng đèn đường.
- Vị trí mạng cáp ngầm và cột
chiếu sáng đèn đường tuân thủ các quy định hiện hành.
3.3.5. Quy hoạch thông tin bưu
điện
a. Nguồn cấp: Các hộ thuê bao được
lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh Trâu Quỳ - 6000 số (tại thị trấn Trâu Quỳ) thông
qua mạng cáp quang hiện có dọc Quốc lộ 5 (điểm đấu cụ thể cần có sự thoả thuận
của các cơ quan quản lý chuyên ngành).
b. Mạng cáp: Xây dựng mạng
cáp gốc và mạng cáp thuê bao ngầm dọc theo các tuyến đường theo Tiêu chuẩn, Quy
chuẩn Xây dựng.
3.3.6. Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường
a. Thoát nước bẩn:
- Xây dựng mạng lưới cống thoát nước
thải riêng cho khu đô thị có tiết diện D300 - 400mm dọc theo các tuyến đường của
khu đô thị mới.
- Khu đô thị mới Đặng Xá 1 và
Khu đô thị mới Đặng Xá 2 là hai đơn vị ở thuộc khu quy hoạch TQ4 phải kết hợp để
xây dựng trạm xử lý nước thải chung của khu vực (vị trí dự kiến xây dựng giáp vị
trí xây dựng trạm xử lý nước thải công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật cách Khu đô thị
mới Đặng Xá 2 khoảng 0,2km về phía Đông) để giải quyết yêu cầu thoát nước của cả
hai khu đô thị mới, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường chung cho khu vực.
- Xây dựng trạm bơm nước thải
công suất 135m2 bố trí trong ô đất có chức năng là đất cây xanh hạ tầng kỹ thuật
để bơm trực tiếp về trạm xử lý nước thải chung của khu vực.
- Dọc theo các tuyến cống thoát
nước thải bố trí các giếng thăm để nạo vét, bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống
tuân thủ tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
b. Vệ sinh môi trường: Rác thải
sinh hoạt được thu gom vận chuyển tới khu xử lý chung của Thành phố.
Điều 2.
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm
thẩm định hồ sơ trình UBND Thành phố; kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ kèm theo
Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết kể từ ngày ký quyết định này; Chủ trì
phối hợp với Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm và đơn vị chủ đầu tư tổ chức công bố
công khai quy hoạch chi tiết để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết thực hiện.
- Căn cứ vào Quy hoạch chi tiết
(tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2 - Gia Lâm, chủ đầu tư Khu đô thị mới Đặng
Xá 2 phải phối hợp với chủ đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Đặng Xá (giáp phía
Nam Khu đô thị mới Đặng Xá 2) lập dự án đầu tư và tiến hành xây dựng trạm xử lý
nước thải chung đồng thời với việc xây dựng hai khu đô thị mới, đảm bảo thống
nhất hệ thống hạ tầng kỹ thuật của cả hai khu đô thị mới, phù hợp quy hoạch
chung của khu vực. Tổ chức nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
đối với Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) theo quy định của Pháp luật, trình các
cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
- Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm chịu
trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp
xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
- Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường
và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Hà Nội, Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND các xã Cổ Bi và Đặng Xá, Tổng
giám đốc Tổng Công ty Xây dựng miền Trung; Thủ trưởng các ban, ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|