ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
108/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 17 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN NHẬT TÂN, HUYỆN KIM
BẢNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân và Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật
Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Xây
dựng: Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 ban hành “Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng
4 năm 2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Theo Quyết định số
1028/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nhật Tân - huyện Kim Bảng;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Kim Bảng (tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2011); đề nghị
của Sở Xây dựng (tại Báo cáo thẩm định số 929/KTQH-SXD và Tờ trình số
930/TTr-SXD ngày 11 tháng 11 năm 2011) về việc Báo cáo kết quả thẩm định và xin
phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nhật Tân, huyện Kim Bảng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nhật Tân, huyện
Kim Bảng, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Nhật Tân, huyện Kim Bảng.
2. Chủ đầu
tư: Ủy ban nhân dân
huyện Kim Bảng.
3. Tính chất,
quy mô và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Tính chất:
- Là thị trấn trực thuộc huyện Kim
Bảng.
- Là trung tâm công nghiệp, TTCN
và dịch vụ thương mại của huyện.
- Là đô thị loại V.
3.2. Quy mô:
a) Quy mô dân số:
- Năm 2010: 10.850 người.
- Năm 2015: 12.300 người.
- Năm 2025: 15.000 người.
b) Quy mô đất đai:
Tổng diện tích toàn xã là
468,14ha.
- Năm 2010: Đất xây dựng đô thị
87,33ha, bao gồm: Đất dân dụng 62,14ha, đất ngoài dân dụng 25,19ha.
- Năm 2015: Đất xây dựng đô thị
195,06ha, bao gồm: Đất dân dụng 140,89ha, đất ngoài dân dụng 54,17ha.
- Năm 2025: Đất xây dựng đô thị
249,4ha, bao gồm: Đất dân dụng 185,93ha, đất ngoài dân dụng 63,47ha.
3.3. Phạm vi nghiên cứu:
Toàn bộ địa giới hành chính của xã
Nhật Tân là 468,14ha. Vị trí cụ thể:
- Phía Bắc: giáp xã Đại Cương và
xã Nhật Tựu.
- Phía Nam: giáp xã Văn Xá.
- Phía Đông: giáp xã Hoàng Tây.
- Phía Tây: giáp xã Đồng Hoá.
4. Quy hoạch sử
dụng đất (theo Bảng
cân bằng sử dụng đất dưới đây):
STT
|
Loại đất
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2025
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
m2/ng
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
m2/ng
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
m2/ng
|
A
|
Đất xây dựng
|
87,33
|
18,65
|
|
195,06
|
41,67
|
|
249,40
|
53,27
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
62,14
|
13,27
|
|
140,89
|
30,10
|
|
185,93
|
39,72
|
|
1
|
Đất ở
|
49,67
|
|
45,78
|
79,21
|
|
64,40
|
95,99
|
|
63,99
|
|
- Đất ở hiện trạng
|
49,67
|
|
|
51,93
|
|
|
51,93
|
|
|
|
- Đất ở mới
|
0,00
|
|
|
27,28
|
|
|
44,06
|
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
4,77
|
|
|
9,47
|
|
|
12,59
|
|
|
|
- Công trình hành chính
|
0,95
|
|
0,88
|
1,26
|
|
1,02
|
1,26
|
|
0,84
|
|
- Công trình giáo dục
|
1,63
|
|
1,50
|
2,71
|
|
2,20
|
4,80
|
|
3,20
|
|
- Công trình y tế
|
0,41
|
|
0,38
|
0,72
|
|
0,59
|
0,72
|
|
0,48
|
|
- Công trình công cộng đơn vị ở
|
0,90
|
|
0,83
|
3,78
|
|
3,07
|
4,81
|
|
3,21
|
|
- Công trình chợ
|
0,88
|
|
0,81
|
1,00
|
|
0,81
|
1,00
|
|
0,67
|
3
|
Đất thương mại, sử dụng hỗn hợp
|
0,00
|
|
0,00
|
11,52
|
|
9,37
|
17,07
|
|
11,38
|
4
|
Đất cây xanh
|
0,00
|
|
0,00
|
22,97
|
|
18,67
|
36,23
|
|
24,15
|
|
- Cây xanh TDTT
|
0,00
|
|
|
5,07
|
|
|
5,07
|
|
|
|
- Cây xanh mặt nước cảnh quan
|
0,00
|
|
|
17,90
|
|
|
31,16
|
|
|
5
|
Giao thông đối nội
|
7,70
|
|
|
17,72
|
|
14,41
|
24,05
|
|
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
25,19
|
5,38
|
|
54,17
|
11,57
|
|
63,47
|
13,56
|
|
1
|
Đất CN, TTCN
|
17,52
|
|
|
17,59
|
|
|
17,59
|
|
|
2
|
Đất tôn giáo
|
0,14
|
|
|
0,14
|
|
|
0,14
|
|
|
3
|
Đất nghĩa địa
|
1,94
|
|
|
3,69
|
|
|
3,69
|
|
|
4
|
Công trình đầu mối HTKT
|
0,12
|
|
|
2,68
|
|
|
2,68
|
|
|
|
- Trạm bơm
|
0,12
|
|
|
0,67
|
|
|
0,67
|
|
|
|
- Trạm XLNT kết hợp bãi tập kết
rác
|
0,00
|
|
|
2,01
|
|
|
2,01
|
|
|
5
|
Đất giao thông
|
5,47
|
|
|
30,07
|
|
|
39,37
|
|
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
5,47
|
|
|
27,95
|
|
|
37,25
|
|
|
|
- Giao thông tĩnh
|
0,00
|
|
|
2,12
|
|
|
2,12
|
|
|
B
|
Đất khác
|
380,81
|
81,35
|
|
273,08
|
58,33
|
|
218,74
|
46,73
|
|
|
- Đất nông nghiệp
|
327,62
|
|
|
168,14
|
|
|
0,00
|
|
|
|
- Đất kênh mương thủy lợi
|
13,10
|
|
|
7,89
|
|
|
7,89
|
|
|
|
- Khu công nghiệp của tỉnh
|
0,00
|
|
|
0,00
|
|
|
75,85
|
|
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản
|
40,09
|
|
|
0,00
|
|
|
0,00
|
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển
|
0,00
|
|
|
97,05
|
|
|
135,00
|
|
|
|
Tổng cộng
|
468,14
|
100,00
|
|
468,14
|
100,00
|
|
468,14
|
100,00
|
|
5. Quy hoạch định
hướng phát triển không gian:
5.1. Hướng phát triển đô thị:
- Khu Trung tâm hành chính công cộng
trên cơ sở trung tâm xã, có nghiên cứu, mở rộng đảm bảo theo tiêu chí đô thị.
- Khu công nghiệp của tỉnh (phía
Tây).
- Các khu dân cư mới và cải tạo chỉnh
trang các khu dân cư cũ.
- Các công trình công cộng dịch vụ,
thương mại trên các trục đường tỉnh, đường huyện và đường đối ngoại của thị trấn.
5.2. Khu dân cư:
- Đối với dân cư hiện có cải tạo,
chỉnh trang, nâng cấp.
- Đối với các khu ở mới bố trí chủ
yếu tại phần giữa đường ĐT498 và ĐT498B thành các khu ở có mật độ xây dựng và tầng
cao ở mức trung bình.
5.3. Khu công nghiệp, cụm công
nghiệp:
- Phía tây thị trấn là một phần
khu công nghiệp Kim Bảng, đang trong quá trình lập quy hoạch và trình duyệt.
- Khu TTCN của thị trấn hiện có với
diện tích khoảng 17,5 ha, được bố trí ở khu vực phía Đông Nam thị trấn. Các
ngành nghề chủ yếu bao gồm: sửa chữa - cơ khí phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp;
thủ công mỹ nghệ, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Mật độ xây dựng tối đa
trong các khu TTCN là 50%, cần đảm bảo các khoảng cây xanh cách ly trong hàng
rào khu TTCN tuân thủ quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
5.4. Khu trung tâm hành chính, dịch
vụ, công cộng:
- Trung tâm hành chính, văn hóa,
thể dục thể thao, y tế, giáo dục: nằm ở phía nam thị trấn, bố trí các công
trình cơ quan hành chính của thị trấn, sân thể thao cơ bản, một số công trình
văn hóa, giáo dục. Là nơi tổ chức các sự kiện lớn của thị trấn. Vị trí này tận
dụng tối đa được các quỹ đất cho xây dựng, có các công trình hành chính, chính
trị, thể dục thể thao nằm gần nhau và gần khu công công cộng dịch vụ và Cụm tiểu
thủ công nghiệp của thị trấn nên thuận tiện cho việc đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ.
- Trung tâm thương mại:
+ Trung tâm thương mại nội thị: bố
trí tại vị trí giao cắt giữa đường tỉnh 498B và trục chính phía bắc của thị trấn,
có chợ Sàng, là nơi tập trung các hoạt động giao thương nội vùng của thị trấn;
+ Trung tâm thương mại ngoại thị:
bố trí tại vị trí giao cắt giữa đường tỉnh 498 và trục chính phía bắc của thị
trấn, có chợ Chiều, là nơi tập trung các khu thương mại đầu mối của thị trấn,
là nơi giới thiệu và trao đổi hàng hóa, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp của địa
phương với các vùng khác trong cả nước.
- Các chức năng khác của đô thị được
bố trí xen kẽ xung quanh các trung tâm và kết nối với nhau bằng hệ thống hạ tầng
xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
5.5. Cây xanh, vườn hoa:
- Xây dựng các khu công viên cây
xanh bao bọc lấy các khu diện tích mặt nước cũ và mới nhằm tạo cảnh quan đẹp và
giữ cho hệ thống nước mặt luôn trong sạch.
- Các hồ và ao trong thị trấn được
khơi thông tạo điều kiện thoát nước mặt và kết hợp xây dựng thành các vườn hoa
cây xanh trong thị trấn.
- Mỗi khu ở đều xây dựng các công
viên nhỏ, vườn hoa để làm chỗ nghỉ ngơi và vui chơi cho dân cư tại đó.
6. Quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông:
6.1.1. Giao thông đối ngoại:
Đường ĐT498, ĐT498B là trục giao
thông chính theo hướng Bắc - Nam, mặt cắt như sau:
Tên mặt cắt
|
Hè
|
Mặt
|
Phân cách
|
Mặt
|
Hè
|
- Mặt cắt 1- 1 (48m) (ĐT498)
|
4,5
|
5,5+8
|
2+3+2
|
5,5+8
|
4,5
|
- Mặt cắt 3*- 3* (35m) (ĐT498B)
|
5
|
7
|
3
|
10,5
|
5
|
- Mặt cắt 2- 2 (35m)
|
5
|
10,5
|
4
|
10,5
|
5
|
6.1.2. Giao thông đối nội:
- Các tuyến chính theo hướng Đông
- Tây nối các trung tâm thị trấn với khu công nghiệp tập trung của tỉnh ở phía
Tây với trung tâm các địa phương lân cận có lộ giới 20,5m.
- Các tuyến đường phân khu được
thiết kế theo hình ô cờ, đấu nối với các tuyến chính trên có lô giới 16m.
Mặt cắt như sau:
Tên mặt cắt
|
Hè
|
Mặt
|
Phân cách
|
Mặt
|
Hè
|
- Mặt cắt 3- 3 (20,5m)
|
5
|
5,25
|
0
|
5,25
|
5
|
- Mặt cắt 4- 4 (16m)
|
4,5
|
3,75
|
0
|
3,75
|
4,5
|
6.1.3. Giao thông tĩnh:
Xây dựng một bến xe của thị trấn tại
lô P02 để phục vụ giao thông đối ngoại và một bãi đỗ xe tại lô P01 để phục vụ giao
thông đối nội, cả hai công trình này đều nằm cạnh đường ĐT498.
6.2. San nền:
- Hướng dốc san nền toàn thị trấn
theo hướng từ Bắc - Nam, cao độ khu xây dựng mới khoảng từ 4,0 - 4,2m. Đối với
từng lô đất cụ thể sẽ có hướng dốc từ giữa lô ra đường giao thông xung quanh.
- Khu dân cư cũ có cao độ từ 1,3 -
3,9m sẽ được tính toán và nâng dần cao độ (khi lập Quy hoạch phân khu và chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500) kết hợp với cải tạo, nâng cấp hệ thống HTKT để thu gom nước
mưa, nước thải vào hệ thống tiêu thoát nước chung của thị trấn.
6.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng
nguồn nước từ nhà máy nước theo quy hoạch của huyện đặt tại xã Kim Bình. Về lâu
dài sử dụng nước từ nhà máy nước Phủ Lý II.
- Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới cấp
nước sử dụng mạng vòng đối với tuyến ống chính và mạng cụt đối với các tuyến ống
nhánh, kết hợp cấp nước sinh hoạt với cấp nước cứu hỏa.
- Ống cấp nước: ống chính cấp nước
f200, f150, các ống nhánh cấp f100.
- Cấp nước cứu hỏa: lấy từ các đường
ống trên trục đường chính. Khoảng cách các họng cứu hỏa từ 120m đến 150m.
6.4. Thoát nước mưa:
- Thiết kế hệ thống thoát nước
riêng. Tự chảy khi mực nước kênh mương thấp. Bơm động lực khi mực nước kênh
mương cao.
- Cống thoát nước: dùng tròn BTCT
D400, D600, D800 và cống hộp BxH=2000x2000.
- Hướng thoát nước:
+ Lưu vực 1: phía Tây đường ĐT498
chảy về hướng Tây thu về mương hiện trạng.
+ Lưu vực 2: phía Đông đường ĐT498
chảy về hướng Đông thu về kênh Hoàng Tây.
- Hệ thống ga thu và ga thăm thiết
kế dọc theo cống dọc, khoảng cách giữa các hố ga 30 - 50m. Hố thu nước xây gạch
hoặc BTCT.
- Đối với diện tích mặt nước có
tác dụng tiêu thoát nước cho thị trấn thì chỉnh trang, cải tạo bằng cách kè để
tạo cảnh quan cho đô thị và gìn giữ VSMT.
6.5. Cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ trạm điện
110KV Kim Bảng.
- Dự báo phụ tải: Chỉ tiêu cấp điện:
+ Sinh hoạt:
Đợt đầu: 400 KWh/ng.năm.
Dài hạn: 1000 KW/người.năm.
- Công nghiệp + TTCN: 150 KW/ha.
- Chiếu sáng đường:
Đường chính: 1,0 cd/m2.
Đường khu vực: 0,8 cd/m2.
Đường khu ở: 0,2 đến 0,4 cd/m2.
- Trên cơ sở quy mô dân số và các
công trình công cộng dự báo nhu cầu dùng điện của thị trấn Nhật Tân các giai đoạn
như sau:
+ Đợt I (2009 - 2015): 3.500
KW.
+ Đợt II (2015 - 2025):
17.000 KW.
- Mạng lưới 0,4 KV bố trí đi dùng
cáp vặn xoắn.
+ Đường trục: dùng cáp 4x95 trở
lên.
+ Đường nhánh: dùng cáp 4x70 trở
xuống.
(Bán kính phục vụ của mạng lưới hạ
thế 0,4 KV đảm bảo ≤ 400m).
- Mạng lưới chiếu sáng bố trí đi nổi
dùng đèn thủy ngân cao áp 125W-250W/220V. Cột đèn sử dụng cột thép liền cần chiều
cao 9m-11m.
- Trạm biến áp: Cải tạo nâng cấp
05 trạm và xây mới 08 trạm.
6.6. Quy hoạch hệ thống rác thải vệ
sinh môi trường:
- Hướng thoát nước: Nước thải được
thu gom toàn bộ và chảy về khu XLNT tại phía Tây Nam của thị trấn.
- Nước thải sinh hoạt được xử lý
sơ bộ tại các hộ gia đình, sau đó chảy vào hệ thống chung. Nước thải y tế, công
nghiệp và các loại độc hại khác được xử lý tại nguồn đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu
chuyên ngành thì mới được xả vào hệ thống chung.
- Đối với khu cũ: thoát nước mưa,
nước thải đi chung.
- Đối với khu mới: thoát nước mưa,
nước thải đi riêng. Trong đó nước thải được thu gom về trạm XLNT và sẽ được xử
lý đạt loại B trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung.
- Mạng lưới thoát nước thải bố trí
trên vỉa hè gồm các loại cống BTCT D300, BTCT D400, BTCT D500 và ống gang D200,
D400.
- Trạm xử lý nước thải: Bố trí 01
trạm xử lý nước thải tại lô HT2 có công suất 2500m3/ngđ. Đây cũng là
nơi tập kết rác thải của thị trấn trước khi vận chuyển đến nơi xử lý, tổng diện
tích khoảng 2,01ha.
- Nghĩa trang: Bố trí 02 khu nghĩa
trang tập trung tại phía Đông Nam và Tây Nam của thị trấn. Các nghĩa trang nhỏ
lẻ nằm trong khu dân cư thì đóng cửa và di dời dần ra nghĩa trang tập trung của
thị trấn, tổng diện tích khoảng 3,69ha.
7. Quy hoạch
xây dựng các công trình đợt đầu 2015:
- Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật
cho các khu dân cư hiện có và từng bước giảm mật độ xây dựng trong khu vực này.
Bằng cách giãn cư, xây dựng hệ thống thoát nước mưa nước thải, xử lý các ao tù
nước đọng...
Cải tạo, nâng cấp mở rộng Trạm xá
xã, chợ, trường cấp 1, cấp 2 để phục vụ tốt hơn nhu cầu của dân cư.
Dành đất bố trí khu tập trung rác
thải của thị trấn để bước đầu cải thiện môi trường và xây dựng trạm xử lý nước
thải tập trung của thị trấn.
- Xây dựng trung tâm văn hóa của
thị trấn.
- Xây dựng bến xe của thị trấn để
phục vụ cho việc lưu thông qua lại trên các trục đường ĐT498 và ĐT 498B qua địa
bàn thị trấn.
- Xây dựng sân thể thao cơ bản tại
khu đất cây xanh TDTT phía Nam thị trấn.
- Xây dựng một số tuyến đường
chính của đô thị kết nối với đường ĐT498 và ĐT498B, làm động lực tăng tốc độ đô
thị hóa của thị trấn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thị trấn Nhật Tân và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.