|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
0218/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Cẩm Tú
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
0218/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT "QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG
DẦU DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 10 ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025"
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 0913/2009/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công
thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện lập Quy hoạch hệ
thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025;
Xét tờ trình số 927 ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng
Petrolimex;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
"Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 10 đến năm 2020; định
hướng đến năm 2025", với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
-
Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an toàn xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên
Quốc lộ 10, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương dọc Quốc lộ 10.
-
Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo lợi
ích người tiêu dùng. Kết hợp kinh doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại
khác, để tạo các điểm giao thông tĩnh là một kết cấu hạ tầng của đường quốc lộ.
-
Huy động mọi nguồn lực tài chính của xã hội, nhưng có xét ưu tiên cho các doanh
nghiệp Nhà nước (Petrolimex, PV Oil …) để đầu tư nhằm bảo đảm nguồn cung cấp
xăng dầu trong mọi tình huống.
2. Mục tiêu phát triển
-
Xây dựng một hệ thống cửa hàng khang trang, hiện đại, theo quy mô thống nhất nhằm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ các loại nhiên liệu (xăng, LPG …), đảm bảo an ninh về
nhiên liệu cho giao thông trên Quốc lộ 10 và phát triển kinh tế xã hội của các
địa phương dọc Quốc lộ 10.
-
Sắp xếp lại các cửa hàng hiện có, loại bỏ dần các cửa hàng không phù hợp về quy
hoạch phát triển chung của địa phương hoặc có vi phạm tiêu chuẩn về an toàn.
Khai thác hiệu quả hơn cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống cửa hàng hiện có,
giảm thiểu những nguy cơ mất an toàn trong PCCC và vệ sinh môi trường.
-
Tiết kiệm quỹ đất, kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ thương mại
khác.
3. Định hướng phát triển
-
Các cửa hàng xây dựng mới cần có kết cấu cột bơm xăng hợp lý để có thể kết hợp
hoặc chuyển đổi nguồn cung cấp nhiên liệu từ xăng, dầu các loại sang LPG, đảm bảo
đáp ứng yêu cầu tiêu thụ nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.
-
Hệ thống cửa hàng được xây dựng bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn xây
dựng của các cấp có thẩm quyền về khoảng cách, bồn chứa …
-
Kết hợp xây dựng mới, cải tạo nâng cấp những cửa hàng có điều kiện và để đảm bảo
phát triển hài hòa hiệu quả kinh tế.
4. Quy hoạch phát triển
4.1. Các tiêu chí xây dựng cửa hàng
a. Về diện tích, quy mô
-
Cửa hàng loại I: tối thiểu phải có 6 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo nhà nghỉ,
bãi đỗ xe qua đêm và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất
lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 5600 m2, có chiều rộng mặt
tiền khoảng 70 m trở lên.
-
Cửa hàng loại II: tối tiểu phải có 4 cột bơm (loại 1 - 2 vòi) kèm theo các dịch
vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối
thiểu phải đạt 3000 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 60 m trở lên.
Trong các đô thị có thể giảm diện tích còn 1000 m2, mặt tiền khoảng
40 m trở lên.
-
Cửa hàng loại III: tối thiểu phải có 3 cột bơm (loại 1 - 2 vòi). Diện tích đất
(không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 900m2, có
chiều rộng mặt tiền khoảng 30m trở lên. Trong các đô thị có thể giảm diện tích
còn 500 m2, mặt tiền khoảng 20 m trở lên.
b. Tiêu chí về khoảng cách
-
Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại 1 ≥ 40km.
-
Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại 2 ≥ 20km.
-
Cửa hàng xăng dầu loại 3 với nhau và với cửa hàng loại 1, 2:
+
Trong khu vực đô thị: ≥ 2km.
+
Ngoài khu vực đô thị: ≥ 4km.
c. Tiêu chí về địa điểm
-
Thuận lợi về mặt nối kết với các công trình hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp
nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh
doanh.
-
Đảm bảo khoảng cách giữa các cửa hàng theo tiêu chí quy định ở khoản b, Mục 4.1
Điều 1 Quyết định này.
-
Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường
(theo các tiêu chuẩn Nhà nước về xây dựng nói chung và tiêu chuẩn thiết kế
TCVN-4530-1998 : Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế) và các tiêu chuẩn khác
liên quan.
- Ở
các đoạn đường trùng với tuyến đường cao tốc, khi có dải phân cách cứng thì bố
trí các cửa hàng so le về hai bên tuyến đường.
4.2. Quy hoạch các cửa hàng
a. Giai đoạn 2011 - 2015
-
Giải tỏa 09 cửa hàng hiện có (Danh sách xem Phụ lục số 3)
-
Cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng bảo đảm khang trang, an toàn PCCC và
môi trường 35 cửa hàng. (Danh sách xem Phụ lục số 2).
-
Xây dựng mới 16 cửa hàng, gồm 04 cửa hàng loại II và 12 cửa hàng loại III.
(Danh mục xem Phụ lục số 1).
b) Giai đoạn 2016 - 2020
-
Tiếp tục cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng các cửa hàng không nằm trong
diện giải tỏa, di dời để bảo đảm khang trang tương tự mẫu cửa hàng loại III
-
Xây dựng mới 10 cửa hàng, gồm 05 cửa hàng loại II và 05 cửa hàng loại III.
(Danh mục xem Phụ lục số 1).
c. Định hướng giai đoạn 2020 - 2025
Tiếp
tục cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng các cửa hàng không nằm trong diện
giải tỏa, di dời để bảo đảm khang trang tương tự mẫu cửa hàng xăng dầu loại 1,
2 để tạo thành các tổ hợp dịch vụ thương mại.
4.3. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng
vốn đầu tư trong giai đoạn quy hoạch dự kiến khoảng: 203.200 triệu đồng, tương
đương 10.421.000 USD (theo tỷ giá tại thời điểm quý IV năm 2010. Trong đó:
-
Giai đoạn 2011 - 2015 khoảng 118.900 triệu đồng, tương đương 6.100.000 USD
-
Giai đoạn 2016 -2020 khoảng 84.300 triệu đồng, tương đương 4.321.000 USD.
5. Giải pháp và chính sách chủ yếu
5.1. Các giải pháp chủ yếu
- Giải pháp về vốn: Sử dụng 100% vốn tự cân đối
hoặc vay ngân hàng của các doanh nghiệp để xây dựng cửa hàng xăng dầu.
- Giải pháp về đất đai: Các địa phương có tuyến
Quốc lộ 10 đi qua, cần bố trí quỹ đất xây dựng cho các cửa hàng theo quy hoạch
này. Có thể tổ chức đấu thầu quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp.
- Giải pháp về quản lý: Bảo đảm tuân thủ quy định
của Nhà nước về hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh xăng dầu. Kiên quyết ngừng kinh doanh các cửa
hàng không phù hợp với quy hoạch, không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu, vi phạm lộ giới, không bảo đảm các tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam, không bảo đảm an toàn PCCC và môi trường, ảnh hưởng đến trật tự xã hội.
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các chủ cây xăng, kiên quyết xử lý các trường hợp
vi phạm về kinh doanh xăng dầu, như kinh doanh không có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu, không đảm bảo trật tự an toàn xã hội về quy hoạch,
xây dựng, PCCC, môi trường, giao thông, vi phạm các yêu cầu về đo đếm, chất lượng
xăng dầu.
- Giải pháp về bảo vệ môi trường: Cần tập
trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu: Xác định vị trí, địa điểm, thiết kế các cửa
hàng xăng dầu phù hợp với quy hoạch đất của các địa phương trên tuyến Quốc lộ
10, tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành và các tiêu chuẩn vệ
sinh môi trường; thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong các công trình
xăng dầu; thực hiện các quy chế kiểm tra và các chế tài nghiêm khắc đối với các
vi phạm; quy định phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các ban, ngành
trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường trong ngành thương
mại.
5.2. Các chính sách chủ yếu
- Chính sách hỗ trợ di dời, giải tỏa: Có chính
sách hỗ trợ phù hợp và ưu tiên bố trí địa điểm mới theo quy hoạch cho các cửa
hàng phải giải tỏa, di dời.
6. Tổ chức thực hiện
-
Bộ Công thương có trách nhiệm công bố và chỉ đạo thực hiện "Quy hoạch hệ
thống cửa hàng xăng dầu dọc Quốc lộ 10 đến năm 2020, định hướng đến năm
2025";
-
UBND các tỉnh có tuyến Quốc lộ 10 đi qua chỉ đạo Sở Công thương phối hợp với các
ban ngành địa phương nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách để thực hiện quy
hoạch và theo dõi việc triển khai xây dựng các cửa hàng theo tiêu chí đã được
quy định tại Khoản b, Mục 4.1, Điều 1 của Quyết định này.
Trong
quá trình triển khai nếu gặp vướng mắc kịp thời trao đổi với Bộ Công thương để
xử lý.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có Quốc lộ 10 đi qua và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh: Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hóa và TP
Hải Phòng;
- Website Bộ Công thương;
- Các Vụ, Cục thuộc Bộ CT;
- Lưu VT, KH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC XÂY DỰNG MỚI CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày
14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Thứ
tự
|
Địa
phương
|
Địa
điểm xây dựng
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
I
|
Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Đoạn Biểu Nghi đến thị xã Quảng
Yên
|
|
|
|
|
1
|
|
II
|
Hải Phòng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
Khu vực xã Hồng Phong, gần giao lộ
QL10x ĐT387
|
|
1
|
|
|
|
|
III
|
Thái Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Xã Tam Quang Huyện Vũ Thư, Km
94-95
|
|
|
|
|
1
|
|
IV
|
Ninh Bình
|
|
|
1
|
4
|
|
3
|
2
|
1
|
|
Khu vực chợ Ninh Phúc, xã Ninh
Phúc, thành phố Ninh Bình
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
Xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh (gần
ngã ba Thông đi Khánh Linh)
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
|
Xã Khánh Nhạc - Huyện Yên Khánh
(khu vực Trại Giống, cầu Khang Thượng)
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
|
Xã Khánh Hải - Đường tránh Thị trấn
Yên Ninh
|
|
|
|
|
1
|
|
5
|
|
Thị trấn Yên Ninh - Đường tránh
thị trấn
|
|
1
|
|
|
|
|
6
|
|
Xã Lai Thành (ngã ba Lai Thành),
huyện Kim Sơn
|
|
|
1
|
|
|
|
7
|
|
Xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn (Đường
tránh QL10 phía Bắc)
|
|
|
|
|
1
|
|
8
|
|
Xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn (Đường
tránh QL10 phía Bắc)
|
|
|
|
|
|
1
|
9
|
|
Xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn (Đường
tránh QL10 phía Nam)
|
|
|
|
|
1
|
|
10
|
|
Xã Quy Hậu, huyện Kim Sơn (Đường
tránh QL10 phía Nam)
|
|
|
|
|
|
1
|
VI
|
Thanh Hóa
|
|
|
2
|
8
|
|
|
3
|
a
|
Tuyến cũ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xóm 3, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
Xóm Hải Bình, xã Nga Hải, huyện
Nga Sơn
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
|
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
|
Xã Hoằng Minh huyện Hoằng Hóa
|
|
1
|
|
|
|
|
b
|
Tuyến kéo dài
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
|
1
|
|
|
|
6
|
|
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
1
|
|
|
|
|
7
|
|
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa
|
|
|
1
|
|
|
|
8
|
|
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
|
Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng Hóa
|
|
|
1
|
|
|
|
10
|
|
Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng Hóa
|
|
|
1
|
|
|
|
11
|
|
Xã Quảng Cát, huyện Quảng Xương
|
|
|
|
|
|
1
|
12
|
|
Xã Quảng Lộc, huyện Quảng Xương
|
|
|
|
|
|
1
|
13
|
|
Xã Quảng Tâm, huyện Quảng Xương
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tổng cộng
|
|
0
|
4
|
12
|
0
|
5
|
5
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU PHẢI CẢI TẠO, NÂNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Công thương)
Thứ
tự
|
Tên
cửa hàng
|
Chủ
doanh nghiệp
|
Lý
trình (km)
|
Địa
điểm cửa hàng
|
Nội
dung phải cải tạo
|
I
|
Tỉnh Quảng Ninh/Tuyến Qlộ 10 mới
(01 cửa hàng)
|
1
|
Đại lý bán lẻ XD Phương Nam
|
DNTN Phương Nam
|
Bên trái tuyến đường/km 3 + 700
|
Thôn Hợp Thành, xã Phương Nam, TX
Uông Bí
|
CH nhỏ, mái che kết cấu tạm, sát
lộ giới. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 để đạt chuẩn CH loại III
|
II
|
TP Hải Phòng (8 cửa hàng)
|
1
|
Đại lý bán lẻ XD Phúc Lộc
|
Cty CP Việt Úc
|
Bên phải tuyến đường/km 14
|
Xã Kiên Giang huyện Thủy Nguyên
|
Xây dựng bổ sung nhà bán hàng để
đạt chuẩn loại III
|
2
|
CHXD Bắc Sơn
|
Cty CP XD Thương mại Thành Nguyên
|
Bên trái tuyến đường/km 26 + 150
|
Thôn 1, xã Bắc Sơn, huyện An
Dương
|
Không đạt chuẩn CH loại III, cách
CH Bắc Dương 250m. Khả năng phải giải tỏa nếu không cải tạo nâng cấp trước
năm 2015.
|
3
|
CHXD Trường Thành
|
DNTN xăng dầu Núi Voi
|
Bên phải tuyến đường/km 31 + 700
|
Xã Trường Thành, huyện An Lão
|
Nhà bán hàng không kiên cố, cách
CH Đại lý Trường Thành 200m. Khả năng phải giải tỏa nếu không cải tạo nâng cấp
trước năm 2015.
|
4
|
CHXD Hòa Bình
|
Trung tâm thương mại Minh Khai
|
Bên trái tuyến đường/km 40
|
An Thung, xã Tiên Cường, huyện
Tiên Lãng
|
CH nhỏ, đã xuống cấp; Phải cải tạo
nâng cấp để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015.
|
5
|
CHXD Quý Cao
|
Cty CP Thương mại Gia Trang
|
Bên phải tuyến đường/km 45 + 800
|
Xã Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo
|
Không có nhà bán hàng; Phải bổ
sung và nâng cấp để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015
|
6
|
CHXD Vĩnh An
|
DNTN Quang Hiếu
|
Bên trái tuyến đường/km 47 + 800
|
Số 210 Thị Trấn Vĩnh Bảo, huyện
Vĩnh Bảo
|
Nhà bán hàng là cửa hàng tạp hóa;
Phải cải tạo nâng cấp để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015
|
7
|
CHXD Vĩnh An
|
DNTN Quang Hiếu
|
Bên trái tuyến đường/km 47 + 800
|
Số 210 Thị Trấn Vĩnh Bảo, huyện
Vĩnh Bảo
|
Nhà bán hàng là cửa hàng tạp hóa;
Phải cải tạo nâng cấp để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015
|
8
|
CHXD Việt Đức
|
DNTN đại lý của xí nghiệp TM Việt
Đức
|
Bên phải tuyến đường/km 52 + 800
|
Số 16 Tân Hòa, Thị Trấn Vĩnh Bảo,
huyện Vĩnh Bảo
|
Cột bơm đặt trong nhà bán hàng, không
đạt chuẩn CH loại III; phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015
|
9
|
CHXD Hải Nam
|
DNTN Hải Nam
|
Bên phải tuyến đường/km 58
|
Cầu Nghìn, Thôn An Đồng, xã An
Hòa, huyện Vĩnh Bảo
|
Cột bơm đặt trong nhà bán hàng,
không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015
|
III
|
Tỉnh Thái Bình (06 cửa hàng)
|
10
|
CHXD Quỳnh Hương
|
DNTN Quỳnh Hương
|
Bên phải tuyến đường/km 62
|
Xã An Vũ, huyện Quỳnh Phụ
|
CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán
hàng, không có mái che, không đạt chuẩn cửa hàng loại III. Phải cải tạo nâng
cấp trước năm 2015
|
11
|
CHXD Cầu Vật
|
Cty CP cơ khí nông nghiệp Quỳnh
Phụ
|
Bên phải tuyến đường/km 65 + 100
|
Xã Đông Hải, huyện Quỳnh Phụ
|
Mái che kết cấu tạm, đèn chiếu
sáng không phòng nổ, không đạt chuẩn cửa hàng loại III. Phải cải tạo nâng cấp
trước năm 2015
|
12
|
CHXD Số 3
|
Cty CP Thương mại TH-DNTN Hoàng
Trọng
|
Bên trái tuyến đường/km 70 + 700
|
Xã Đông Sơn, huyện Đông Hưng
|
CH nhỏ, không đạt chuẩn CH loại
III. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015
|
13
|
CHXD Tân Lập
|
Cty CP vật tư TH Vũ Thư
|
Bên trái tuyến đường/km 96 + 800
|
Cầu Nhất, xã Tân Lập, huyện Vũ
Thư
|
Đèn chiếu sáng không phòng nổ,
không đạt chuẩn CH loại III. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015
|
14
|
CHXD Hưng Thịnh
|
DNTN Hưng Thịnh
|
Bên phải tuyến đường/km 98
|
Xã Tân Lập huyện Vũ Thư
|
CH nhỏ, đã xuống cấp. Không đạt
chuẩn cửa hàng loại III. Đến năm 2015 nếu không cải tạo nâng cấp sẽ phải giải
tỏa.
|
IV
|
Tỉnh Nam Định (07 cửa hàng)
|
15
|
CHXD Đông Ba
|
DNTN Đông Ba
|
Bên phải tuyến đường/Km 114+300
|
Thành Lợi, Vụ Bản
|
CH nhỏ, sát lề đường, không có đường
bãi cho các phương tiện ra vào, liền kề với các nhà dân; Cách CH Thành Lợi
400m; Nếu không cải tạo nâng cấp trước năm 2015 thì phải giải tỏa do 2 cửa
hàng gần sát nhau
|
16
|
XD Thành Lợi
|
DNTN Thành Lợi
|
Bên phải tuyến đường /Km 114+700
|
Thành Lợi, Vụ Bản
|
CH nhỏ, sát lề đường, không có đường
bãi cho các phương tiện ra vào, liền kề với các nhà dân, Cách CH Đông Ba
400m; Nếu không cải tạo nâng cấp trước năm 2015 thì phải giải tỏa do 2 cửa
hàng gần sát nhau
|
17
|
XD Liên Bảo
|
DNTN Ngọc Huy
|
Bên phải tuyến đường/Km 116+850
|
Liên Bảo, Vụ Bản
|
CH nhỏ, không đạt chuẩn CH loại
III; Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015
|
18
|
XD TT Gôi
|
DN tư nhân Tiến Tuân
|
Bên trái /Km 123+400
|
TT Gôi, Vụ Bản
|
CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán
hàng, sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào; Nếu không
cải tạo nâng cấp trước năm 2015 thì phải giải tỏa
|
19
|
XD Cắt Đằng
|
Cty CP Vật tư nông nghiệp Ý Yên
|
Bên phải tuyến đường/Km 129+150
|
Yên Tiến, Ý Yên
|
CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán
hàng, sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào, liền kề với
ngã ba đường về huyện và các nhà dân, có nguy cơ cháy nổ cao; Phải cải tạo
nâng cấp trước năm 2015
|
V
|
Tỉnh Ninh Bình (10 cửa hàng)
|
20
|
CHXD Thanh Bình
|
Phòng hậu cần công an tỉnh Ninh
Bình
|
Bên trái tuyến đường/km 137 + 700
|
Đường Lê Đại Hành, phường Thanh
Bình TP Ninh Bình
|
CH nhỏ, kết cấu tạm; không có nhà
bán hàng; sát lề đường, không có đường bãi riêng cho các phương tiện ra vào.
Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015
|
21
|
CHXD Sư 350
|
Sư đoàn 350
|
Bên trái tuyến đường/km
|
Phường Bích Đào, TP Ninh Bình
|
CH nhỏ, kết cấu tạm; sát lề đường,
không có đường bãi cho các phương tiện ra vào. Phải cải tạo nâng cấp trước
năm 2015
|
22
|
CHXD Khánh Ninh
|
Chi nhánh PETEC Ninh Bình
|
Bên trái tuyến đường/km 152+800
|
Thị trấn Yên Linh, huyện Yên
Khánh
|
CH nhỏ; Không đạt chuẩn cửa hàng
loại III. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015
|
23
|
CHXD Minh Ngọc
|
DNTN Minh Ngọc
|
Bên trái tuyến đường/km 154 + 400
|
Xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh
|
CH nhỏ, kết cấu tạm; sát lề đường,
không có đường bãi cho các phương tiện ra vào; Theo QĐ của tỉnh phải di dời.
Do Qlộ 10 đã đi vòng tránh, nhưng phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 để phục
vụ dân sinh
|
24
|
CHXD Khánh Nhạc 2
|
DNTN Lai Thành
|
Bên trái tuyến đường/km 155
|
Xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh
|
CH nhỏ, kết cấu tạm; không có đường
bãi cho các phương tiện ra vào; Theo QĐ của tỉnh phải di dời. Do Qlộ 10 đã đi
vòng tránh, nên phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 để phục vụ dân sinh
|
25
|
CHXD Ân Hòa 2
|
DNTN Tạo Nga
|
Bên trái tuyến đường/km 162+700
|
Xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn
|
CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán
hàng, liền kề với các hộ gia đình; Không đảm bảo an toàn cháy nổ; Phải cải tạo
lại và nâng cấp trước năm 2015
|
26
|
CHXD Đồng Hướng
|
Cty TNHH Nga Hải
|
Bên phải tuyến đường/km 165 + 900
|
Xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn
|
CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà
bán hàng; Phải cải tạo lại và nâng cấp trước năm 2015
|
27
|
CHXD Yên Lộc
|
DNTN Minh Hoạt
|
Bên phải tuyến đường/km 169+400
|
Xã Yên Lộc, huyện Kim Sơn
|
CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà
bán hàng; Không đảm bảo an toàn cháy nổ; Phải cải tạo lại và nâng cấp trước
năm 2015
|
28
|
CHXD Kim Sơn
|
Chi nhánh xăng dầu Ninh Bình
|
Bên phải tuyến đường/km
|
Thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn
|
CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà
bán hàng; Không đảm bảo an toàn cháy nổ; Không đạt chuẩn cửa hàng loại III;
Phải cải tạo lại và nâng cấp trước năm 2015
|
VI
|
Tỉnh Thanh Hóa (09 cửa hàng)
|
29
|
CHXD Nga Phú
|
DNTN Thành Đức Thuận
|
Bên trái tuyến đường/km 188
|
Xóm 1, xã Nga Phú, huyện Nga Sơn
|
CH nhỏ, kết cấu tạm, không đảm bảo
an toàn cháy nổ. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015
|
30
|
CHXD Nga An (Hoa Lĩnh)
|
DN tư nhân Hoa Lĩnh
|
Bên phải tuyến đường/km 192
|
Xóm 9, xã Nga An, huyện Nga Sơn
|
CH nhỏ, đã xuống cấp; Phải cải tạo
nâng cấp trước năm 2015
|
31
|
CHXD Nga Mỹ (Liên Doanh)
|
DNTN Liên doanh
|
Bên phải tuyến đường/km 199+800
|
Ngã 3, xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn
|
CH nhỏ, kết cấu tạm, không đảm bảo
an toàn PCCC và hành lang giao thông. Phải cải tạo lại nâng cấp trước năm
2015
|
32
|
CHXD Thị trấn Hậu Lộc
|
Cty CP TM Hậu Lộc
|
Bên phải tuyến đường/km 214
|
Thị trấn Hậu Lộc
|
CH nhỏ, nhà bán hàng nằm trong nhà
văn phòng CTY, mái che cột bơm được cơi nới từ nhà văn phòng Cty. Có nguy cơ
cháy nổ. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015.
|
33
|
CHXD Mỹ Lộc
|
DNTN Trường Giang
|
Bên phải tuyến đường/km 215
|
Xã Mỹ Lộc, huyện Hậu Lộc
|
CH nhỏ, nhà bán hàng liền kề nhà ở,
kết cấu tạm, liền kề với các nhà dân. Có nguy cơ cháy nổ cao. Phải cải tạo
nâng cấp trước năm 2015.
|
34
|
CHXD Bút Sơn (Hồng Thơm)
|
DNTN Hồng Thơm
|
Bên phải tuyến đường/km 225+400
|
Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa
|
CH nhỏ, không có nhà bán hàng, kết
cấu tạm, liền kề với các nhà dân. Có nguy cơ cháy nổ cao. Phải cải tạo nâng cấp
trước năm 2015
|
35
|
CHXD Ngã tư Sòng (CH số 1)
|
Cty CPTM DV Hoằng Hóa)
|
Bên trái tuyến đường/km 225+500
|
Ngã 4 Sòng, Thị trấn Bút Sơn
|
Không đạt chuẩn cửa hàng loại 3
|
|
Tổng cộng trên toàn tuyến 35 cửa
hàng
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU PHẢI GIẢI
TỎA TRƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày
14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Thứ
tự
|
Tên
cửa hàng
|
Chủ
doanh nghiệp
|
Lý
trình (km)
|
Địa
điểm cửa hàng
|
Lý
do phải giải tỏa
|
I
|
Tỉnh Thái Bình (03 cửa hàng)
|
1
|
CHXD Đông La
|
DNTN Hoàng Trọng
|
Bên trái tuyến đường/km 72
|
Xã Đông La, huyện Đông Hưng
|
Không có nhà bán hàng, cột bơm đặt
trước nhà ở gia đình, có nguy cơ cháy nổ cao, sản lượng thấp. Đối diện phía
bên phải tuyến đường là CH Đông La + kho
|
2
|
Cty may Việt Hưng
|
Cty CPXK may Việt Hưng
|
Bên phải tuyến đường/km 74+900
|
Số 10, Thị trấn Đông Hưng
|
CH nhỏ, đã xuống cấp. Kết cấu tạm.
Nhà bán hàng kiêm cửa hàng bán quần áo. Cách CH Đông Hưng 100m;
|
3
|
CHXD Bắc Sơn
|
DNTN Bắc Sơn
|
Bên phải tuyến đường/km 93+800
|
Xã Tự Tân, huyện Vũ Thư
|
Cột bơm đặt trong nhà bán hàng; Nằm
kẹp giữa 2 nhà ở gia đình; Có nguy cơ cháy nổ cao; Ô tô không ra vào được.
|
II
|
Tỉnh Nam Định (01 cửa hàng)
|
4
|
Đại lý bán lẻ XD TT Gôi
|
Cty TNHH Hương Đức
|
Bên trái tuyến đường/km 123+450
|
TT Gôi, Vụ Bản
|
CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán
hàng, sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào, liền kề với
các nhà dân, có nguy cơ cháy nổ cao.
|
III
|
Tỉnh Ninh Bình (02 cửa hàng)
|
5
|
CHXD Ngọc Tú (Lai Thành)
|
DNTN Ngọc Tú
|
Bên phải tuyến đường/km 173
|
Xã Lai Thành, huyện Kim Sơn
|
CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà
bán hàng; Không đảm bảo an toàn cháy nổ; Liền kề cửa hàng Bảo Trung
|
6
|
CHXD Ân Hòa 1
|
DNTN Tiên Dịu
|
Bên trái tuyến đường/km
|
Xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn
|
CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà
bán hàng. Hiện đóng cửa; Không đảm bảo an toàn cháy nổ
|
IV
|
Tỉnh Thanh Hóa (03 cửa hàng)
|
7
|
CH Văn Lộc
|
DNTN
|
|
Xã Văn Lộc, huyện Hậu Lộc
|
CH nghỉ kinh doanh, đóng cửa; Phải
giải tỏa theo QĐ số 3015/2097 của tỉnh Thanh Hóa
|
8
|
CHXD Nga Yên
|
DN tư nhân Văn Thuyên
|
|
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn
|
CH nhỏ, kết hợp với nhà ở, không
đảm bảo an toàn PCCC và hành lang giao thông
|
9
|
CHXD Thị Trấn (Ngân Hà)
|
DN tư nhân Ngân Hà
|
Bên phải tuyến đường/km 198+300
|
Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn
|
CH nhỏ, không có nhà bán hàng. Phải
giải tỏa theo QĐ số 3015/2097 của tỉnh Thanh Hóa
|
|
Tổng cộng trên toàn tuyến có
09 cửa hàng phải giải tỏa
|
Quyết định 0218/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt "Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 0218/QĐ-BCT ngày 14/01/2011 phê duyệt "Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
3.951
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|