|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2000/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Kiểm
|
Ngày ban hành:
|
03/01/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phần 1
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
1. Định mức
chi phí thiết kế công trình xây dựng quy định trong văn bản này (sau đây gọi
tắt là định mức chi phí thiết kế) là mức chi phí tối đa để thiết kế công trình
xây dựng. Định mức này là căn cứ để xác định chi phí thiết kế trong tổng dự
toán, để xét thầu, tuyển chọn tổ chức thiết kế và kí kết hợp đồng thiết kế công
trình xây dựng trong trường hợp chỉ định thầu.
2. Đối tượng
và phạm vi áp dụng định mức chi phí thiết kế
2.1. Đối tượng áp dụng:
- Công trình theo dự án, hoặc
tiểu dự án, hoặc dự án thành phần;
- Hạng mục công trình trong
những trường hợp sau:
+ Gói thầu của dự án (tiểu dự
án, dự án thành phần) theo kế hoạch đấu thầu được duyệt;
+ Chỉ có yêu cầu thiết kế hạng
mục công trình;
+ Hạng mục công trình có công
năng riêng và độc lập trong công trình.
2.2. Phạm vi áp dụng: Các dự án
đầu tư bằng các nguồn vốn sau:
- Vốn ngân sách nhà nước;
- Vốn tín dụng do nhà nước bảo
lãnh;
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển
của nhà nước;
- Vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp nhà nước, vốn do doanh nghiệp nhà nước tự huy động, vốn tín dụng
thương mại không do nhà nước bảo lãnh.
2.3. Chi phí thiết kế công trình
thuộc các dự án đầu tư bằng các nguồn vốn khác (không quy định tại điểm 2.2) thì
do các bên giao nhận thầu thiết kế thỏa thuận trên cơ sở định mức chi phí thiết
kế quy định trong văn bản này. Riêng các dự án đầu tư bằng vốn nước ngoài (theo
luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) mà trong đó phần việc thiết kế công trình
do tổ chức thiết kế Việt Nam đảm nhận (kể cả nhận thầu lại từ tổ chức thiết kế
nước ngoài) thì chi phí thiết kế do các bên thỏa thuận theo thông lệ quốc tế,
nếu theo cách tính tại văn bản này thì tối thiểu không thấp hơn hai lần định
mức chi phí thiết kế.
3. Nội dung của
định mức chi phí thiết kế
3.1. Định mức chi phí thiết kế
bao gồm các chi phí để hoàn thành toàn bộ công việc và sản phẩm thiết kế công
trình xây dựng không gồm thiết kế sơ bộ. Chi tiết về trình tự, bước công việc
và sản phẩm thiết kế được nêu tại văn bản về quy định quản lí chất lượng công
trình xây dựng của Bộ Xây dựng và các văn bản quy định về thiết kế các công
trình xây dựng chuyên ngành (giao thông, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi;
đường dây và trạm điện; thông tin bưu điện ...) của các Bộ và cơ quan ngang Bộ
có xây dựng chuyên ngành này.
Khái quát về công việc và sản
phẩm thiết kế nói trên theo từng cách phân chia là:
a. Theo trình tự thiết kế thì
công việc và sản phẩm thiết kế, gồm:
- Thiết kế kĩ thuật, thuyết
minh, tổng dự toán công trình;
- Thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán chi tiết;
- Giám sát tác giả.
b. Theo nội dung thiết kế, thì
công việc và sản phẩm thiết kế, gồm:
- Thiết kế công nghệ (sản xuất
hoặc sử dụng), gồm: giải pháp công nghệ sản xuất (sử dụng); thiết kế dây chuyền
sản xuất (sử dụng), lắp đặt thiết bị; thiết kế hệ thống kĩ thuật theo dây
chuyền sản xuất như: cấp nhiệt, điện, hơi, thông gió, an toàn sản xuất, phòng
chống cháy nổ, độc hại ...;
- Thiết kế xây dựng công trình
(thiết kế kiến trúc và xây dựng), gồm: giải pháp kiến trúc; giải pháp kĩ thuật
xây dựng; thiết kế bên trong công trình; thiết kế bên ngoài công trình (cây
xanh, sân, đường, vỉa hè ...); thiết kế hệ thống kĩ thuật: cấp nhiệt, điện,
hơi, dầu; cấp, thoát nước; thông gió; điều hoà không khí; chiếu sáng; âm thanh;
thông tin; tín hiệu; phòng chống cháy nổ ...
Tỷ trọng chi phí trong định mức
chi phí thiết kế để thực hiện từng phần việc nêu trên được quy định trong phần
II của văn bản này. Thực hiện thiết kế phần việc nào thì được tính chi phí
thiết kế cho phần việc đó theo đúng tỷ trọng quy định.
3.2. Định mức chi phí thiết kế
được quy định theo 5 nhóm và loại công trình phù hợp với mức độ phức tạp về kĩ,
mĩ thuật trong yêu cầu thiết kế công trình, cụ thể:
- Nhóm I: Công trình khai
khoáng, luyện kim, hoá chất, cơ khí, điện năng, vật liệu xây dựng, công nghiệp
nhẹ, kho xăng dầu, các công trình chế biến và hoá dầu, các kho chứa chất nổ và
vật liệu nổ;
- Nhóm II: Công trình cấp thoát
nước, tuyến ống dẫn dầu, đường dây tải điện, thông tin, chiếu sáng, tín hiệu,
các công trình kho không thuộc nhóm I;
- Nhóm III: Công trình nông
nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, thủy lợi;
- Nhóm IV: Công trình giao
thông;
- Nhóm V: Công trình nhà ở,
khách sạn; công trình văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, thương nghiệp,
dịch vụ; công trình nhà làm việc, trụ sở, văn phòng; các công trình công cộng
khác;
Chi tiết của từng nhóm công
trình được nêu trong phần II của văn bản này.
3.3. Định mức chi phí thiết kế
được xác định bằng tỷ lệ % của giá trị dự toán xây lắp công trình (hạng mục
công trình) chưa có thuế giá trị gia tăng trong tổng dự toán (hoặc dự toán)
được duyệt.
3.4. Chi phí tính trong định mức
chi phí thiết kế bao gồm: chi phí vật liệu; tiền lương của cán bộ, nhân viên
thiết kế và phục vụ thiết kế; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi phí máy móc
thiết bị; chi phí quản lí và thu nhập chịu thuế tính trước.
Trường hợp các tổ chức thiết kế
phải mua các bảo hiểm khác theo quy định trong thực hiện công việc của dự án mà
tổ chức thiết kế đảm nhiệm thì các chi phí bảo hiểm này được tính bổ sung vào
chi phí thực hiện công việc thiết kế trong hợp đồng kí kết giữa bên giao thầu
và nhận thầu công việc thiết kế này.
4. Thiết kế
sơ bộ công trình xây dựng là một công việc trong lập báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc báo cáo đầu tư của dự án. Chi phí thiết kế sơ bộ nằm ngoài định mức chi
phí thiết kế quy định trong văn bản này.
Chi phí thiết kế sơ bộ được tính
trong định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư và
được quy định trong văn bản "Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây
dựng" của Bộ Xây dựng.
5. Trong định
mức chi phí thiết kế chưa bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc sau
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng
công trình để phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp;
- Khảo sát xây dựng phục vụ
thiết kế;
- Thiết kế chế tạo thiết bị;
- Đưa tim, mốc thiết kế công
trình, hạng mục công trình ra thực địa;
- Làm mô hình công trình, hạng
mục công trình;
- Thẩm định thiết kế kĩ thuật,
thẩm định tổng dự toán công trình;
- Công việc khác....
6. Định mức chi
phí thiết kế công trình sửa chữa, cảo tạo, mở rộng được quy định chung như sau
6.1. Về trị số định mức:
Tính bằng định mức chi phí thiết
kế nhân với hệ số điều chỉnh (K) tương ứng dưới đây:
a. Thiết kế công trình sửa chữa,
cải tạo; chia ra các trường hợp sau:
- Thiết kế sửa chữa, cải tạo
không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình hoặc hạng mục công trình: K =
1,10.
- Thiết kế sửa chữa, cải tạo có
thay đổi kết cấu chịu lực của công trình hoặc hạng mục công trình: K = 1,20.
- Thiết kế sửa chữa, cải tạo có
thay đổi kết cấu chịu lực và móng công trình hoặc hạng mục công trình: K =
1,30.
b. Thiết kế công trình mở rộng:
K = 1,00 (được tính như thiết kế công trình mới).
6.2. Về quy mô giá trị dự toán
xây lắp để xác định trị số định mức:
Tính theo quy mô giá trị dự toán
xây lắp sửa chữa, cải tạo hoặc mở rộng của công trình hoặc hạng mục công trình
trong tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt.
Riêng một số công trình đặc thù,
theo quy định tại phần II của văn bản này. Khi áp dụng hệ số đặc thù thì không
được áp dụng hệ số chung.
7. Định mức chi
phí thiết kế được điều chỉnh giảm theo hệ số (K) để áp dụng cho các trường hợp
thiết kế công trình dưới đây (trong định mức điều chỉnh giảm không bao gồm chi
phí giám sát tác giả; Chi phí giám sát tác giả trong trường hợp này được xác
định theo quy định tại điểm 11.2 của văn bản):
7.1. Thiết kế một bước (thiết kế
kĩ thuật thi công) (không áp dụng cho thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng): K =
0,81;
7.2. Sử dụng thiết kế điển hình
trong một cụm công trình hoặc trong một dự án:
- Công trình thứ nhất: K = 0,36;
- Công trình thứ hai trở đi: K =
0,18;
7.3. Thiết kế công trình lặp lại
trong một cụm công trình hoặc trong một dự án:
- Công trình thứ nhất: (không
điều chỉnh, theo đúng định mức)
- Công trình thứ hai: K = 0,36;
- Công trình thứ ba trở đi: K =
0,18;
8. Xác định chi
phí thiết kế công trình xây dựng
8.1. Chi phí thiết kế công trình
chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ct
= Gxl . Nt . K (1)
Trong đó:
- Ct: Chi phí thiết kế công
trình hoặc hạng mục công trình chưa có thuế giá trị gia tăng cần tính; đơn vị
tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí thiết kế
quy định trong văn bản này; đơn vị tính: %;
- Gxl: Giá trị dự toán xây lắp
chưa có thuế giá trị gia tăng trong tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt của
công trình (hoặc hạng mục công trình) cần tính chi phí thiết kế, đơn vị tính:
giá trị;
- K: Hệ số điều chỉnh định mức
chi phí thiết kế (nếu có).
Trong các trường hợp dưới đây
thì Gxl được xác định như sau:
a. Khi chưa có tổng dự toán
(hoặc dự toán) được duyệt thì tạm tính Gxl bằng giá trị xây lắp trong báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư được duyệt. Gxl được tính chính thức khi
có tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt.
b. Công trình xây dựng (xây mới
hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng) mà sử dụng vật liệu cũ do chủ đầu tư cung cấp
thì Gxl được tính theo giá vật liệu mới cùng chủng loại tại thời điểm kí kết
hợp đồng thiết kế. Gxl phải được cơ quan phê duyệt thiết kế kĩ thuật, tổng dự
toán của dự án chấp thuận.
8.2. Chi phí thiết kế công trình
có thuế giá trị gia tăng: được tính như quy định ở điểm 8.1 và cộng với phần
thuế giá trị gia tăng tính theo thuế suất quy định hiện hành.
9. Trường hợp
cần nội suy định mức chi phí thiết kế thì áp dụng theo công thức tổng quát sau:
|
|
|
|
(Nb - Na)
|
Nt
|
=
|
Nb
|
-
|
(Gt - Gb) (2)
|
|
|
|
|
(Ga - Gb)
|
Trong đó:
- Nt: Định mức chi phí thiết kế
công trình theo quy mô giá trị xây lắp cần tính, đơn vị tính: %;
- Gt: Quy mô giá trị xây lắp
công trình cần tính định mức chi phí thiết kế, đơn vị tính: giá trị;
- Ga: Quy mô giá trị xây lắp cận
trên quy mô giá trị cần tính định mức chi phí thiết kế (quy định trong phần II
của văn bản), đơn vị tính: giá trị;
- Gb: Quy mô giá trị xây lắp cận
dưới quy mô giá trị cần tính định mức chi phí thiết kế (quy định trong phần II
của văn bản), đơn vị tính: giá trị;
- Na: Định mức chi phí thiết kế
công trình tương ứng với Ga (quy định trong phần II của văn bản), đơn vị tính:
%;
- Nb: Định mức chi phí thiết kế
công trình tương ứng với Gb (quy định trong phần II của văn bản), đơn vị tính:
%.
10. Khi tham
gia đấu thầu tuyển chọn tổ chức thiết kế thì tổ chức này phải lập dự toán chi
phí thực hiện công việc thiết kế theo nội dung và yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Dự toán này là một trong những căn cứ để xét chọn tổ chức thiết kế và kí hợp
đồng thiết kế với tổ chức được chọn. Giá để kí hợp đồng không được vượt giá xác
định theo định mức chi phí thiết kế quy định trong văn bản này.
11. Chi phí
giám sát tác giả:
11.1. Tỷ trọng chi phí giám sát
tác giả trong định mức chi phí thiết kế là 10%.
11.2. Chi phí giám sát tác giả
trong các trường hợp thiết kế nói tại điểm 7 được xác định bằng 10% chi phí
thiết kế công trình tính theo định mức chi phí thiết kế quy định tại phần II
của văn bản này.
11.3. Đối với công trình có đặc
điểm riêng như: công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, giao thông không thuận
tiện; quy mô công trình nhỏ, công trình được xây dựng trong thời gian dài ...,
nếu chi phí giám sát tác giả tính theo định mức không đủ để thực hiện giám sát
tác giả tại các công trình này, thì được lập dự toán bổ sung chi phí giám sát
tác giả trình cơ quan phê duyệt thiết kế kĩ thuật, tổng dự toán công trình
(theo quy định đối với dự án) phê duyệt dự toán này.
11.4. Thời gian giám sát tác giả
theo quy định là thời gian xây dựng công trình ghi trong quyết định đầu tư.
Trường hợp thời gian giám sát tác giả bị kéo dài so với quy định (không do bên
thiết kế gây ra) làm tăng chi phí giám sát tác giả so với định mức, thì bên
thiết kế được tính bổ sung phần chi phí tăng thêm này (tương ứng với phần thời
gian giám sát tác giả bị kéo dài) theo công thức tổng quát sau:
Trong đó:
- Ck: Chi phí giám sát tác giả
cần tính bổ sung cho khoảng thời gian giám sát bị kéo dài so với quy định, đơn
vị tính: giá trị;
- Cđ: Chi phí giám sát tác giả
cho thời gian giám sát theo quy định (tính theo quy định trong văn bản này),
đơn vị tính: giá trị;
- TGđ: Thời gian giám sát tác
giả theo quy định, đơn vị tính: tháng;
- TGk: Thời gian giám sát tác
giả bị kéo dài so với quy định, đơn vị tính: tháng.
12. Định mức
chi phí thiết kế san nền các công trình: áp dụng định mức của công trình nhóm
IV - loại 1 điều chỉnh theo hệ số K = 0,4.
13. Trường hợp
thiết kế công trình hoặc hạng mục công trình có đặc điểm riêng biệt, nếu việc
áp dụng định mức để tính chi phí thiết kế công trình hoặc hạng mục công trình
này có điểm chưa phù hợp, thì được lập dự toán chi tiết để xác định chi phí
thiết kế của công trình (hạng mục công trình) và trình cơ quan phê duyệt thiết
kế kĩ thuật, tổng dự toán công trình (theo quy định đối với dự án) phê duyệt dự
toán chi phí thiết kế này.
14. Đối với
những công trình lớn, phức tạp, cấp quyết định đầu tư chỉ định đơn vị làm tổng
thầu thiết kế công trình, thì chi phí tổng thầu thiết kế do các bên thỏa thuận
trong khoảng tối đa bằng 5% chi phí thiết kế phần công trình hoặc hạng mục công
trình do các thầu phụ thiết kế đảm nhận. Chi phí tổng thầu thiết kế này do các
thầu phụ chi trả, không được tính thêm ngoài định mức chi phí thiết kế.
15. Đối với
những công trình chưa quy định chi phí thiết kế trong văn bản này được vận dụng
định mức chi phí thiết kế của công trình, hạng mục công trình tương tự, trường
hợp không vận dụng được thì báo cáo để Bộ Xây dựng hướng dẫn việc xác định mức
chi phí thiết kế cho công trình.
Phần 2
NHÓM I - CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Bảng 1 ĐVT: Tỷ lệ %
Giá
trị xây lắp công trình (tỷ đồng)
|
Loại
công trình
|
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1.000
|
|
1,17
|
1,26
|
1,51
|
1,81
|
500
|
|
1,30
|
1,44
|
1,73
|
2,07
|
200
|
|
1,43
|
1,58
|
1,89
|
2,27
|
100
|
1,40
|
1,56
|
1,74
|
2,09
|
2,51
|
50
|
1,52
|
1,72
|
1,91
|
2,29
|
2,75
|
25
|
1,66
|
1,87
|
2,08
|
2,49
|
2,99
|
15
|
1,80
|
2,02
|
2,24
|
2,69
|
3,23
|
5
|
1,99
|
2,24
|
2,49
|
2,99
|
3,59
|
1
|
2,30
|
2,58
|
2,87
|
3,44
|
4,13
|
Ê
0,5
|
2,41
|
2,70
|
3,01
|
3,61
|
4,33
|
PHÂN
LOẠI CÔNG TRÌNH NHÓM I
Bảng 1.1
Công
trình
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
I. Công trình khai khoáng,
luyện kim
|
- Công trình khai thác đá,
cát, sỏi, đất sét, cao lanh.
|
|
|
- Công trình khai thác than,
quặng lộ thiên
|
- Công trình luyện kim.
- Công trình sàng, tuyển khoáng.
- Công trình khai thác than, quặng hầm lò
|
II. Công trình hoá chất
|
|
|
- Công trình sản xuất Ôxy.
- Công trình sản xuất săm lốp
xe đạp.
- Công trình chế biến các sản phẩm cao su khác.
- Công trình sản xuất các loại hoá chất tiêu dùng khác
|
- Công trình sản xuất bột nhẹ.
- Công trình sản xuất than hoạt tính.
- Công trình sản xuất đất đèn.
- Công trình sản xuất sơn, mực in.
- Công trình sản xuất pin, ắc quy.
- Công trình sản xuất bột giặt.
- Công trình sản xuất cồn
|
- Công trình sản xuất xút,
Clo, axit các loại, hoá chất cơ bản.
- Công trình sản xuất Sôđa.
- Công trình sản xuất Natri sunfat.
- Công trình sản xuất phốt pho.
- Công trình sản xuất hợp chất Crôm.
- Công trình luyện cốc.
- Công trình sản xuất
tinh dầu.
- Công trình sản xuất PVC, PE,
PP
- Công trình sản xuất túi
chườm, màng mỏng, găng tay
cao su.
- Công trình sản xuất săm lốp ô tô, xe máy, xe đẩy.
- Công trình sản xuất hoá mỹ phẩm.
- Công trình sản xuất thuốc trừ sâu.
- Công trình sản xuất nông dược.
- Công trình sản xuất hoá dược.
- Công trình sản xuất phân bón các loại.
- Các công trình làm giàu quặng hoá chất.
- Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
- Các công trình sản xuất các loại hoá chất cơ bản và nguyên liệu khác
|
III. Công trình cơ khí
|
|
- Trạm bảo dưỡng xe ô tô, xe
máy thi công xây dựng, xe máy nông nghiệp.
|
- Công trình sửa chữa xe ô tô,
xe máy thi công xây dựng, xe máy nông nghiệp.
- Trạm sửa chữa đầu máy,
toa xe.
|
- Công trình cơ khí chế tạo.
- Xí nghiệp sửa chữa đầu máy, toa xe.
|
- Công trình sửa chữa bảo
dưỡng máy bay.
- Công trình đóng tàu sông biển.
- Nhà máy đại tu đầu máy
toa xe.
|
IV. Công trình
điện năng
|
|
|
|
- Công trình nhiệt điện,
tua bin khí.
|
- Công trình thủy điện.
- Công trình trạm biến áp 66,
110, 220kV.
|
V. Công trình vật liệu xây dựng
|
- Công trình chế biến đá xây
dựng,
đá xẻ.
- Công trình
sản xuất gạch ngói nung
|
- Công trình sản xuất gạch men
kính, gạch ốp lát, gốm sứ vệ sinh, sứ cách điện, vật liệu chịu lửa, sợi thủy
tinh bông khoáng.
|
- Công trình sản xuất ống
gang, ống thép tráng kẽm, bê tông đúc sẵn, bê tông thương phẩm.
|
- Công trình sản xuất kính
- Trạm nghiền clinke
|
- Công trình sản xuất xi măng
|
VI. Công trình công nghiệp
nhẹ
|
- Công trình
chế biến lâm thổ sản.
|
- Công trình sản xuất đồ dùng
gia đình
- Công trình may mặc
1 tầng công suất 1 triệu sp/năm
- Các công trình nhựa
- Công trình thuộc da và sản xuất các sản phẩm
từ da.
|
- Công trình may mặc công suất
> 1triệu sp/năm
- Công trình Dệt - Sợi - Nhuộm - Dệt kim công suất 5000 T/năm
- Công trình Giấy; Bột giấy công suất 10000 T/năm
- Công trình chế biến lương thực, thực phẩm, thủy sản, đồ uống, thuốc lá,
chè, chế biến xuất ăn máy bay
|
- Công trình Dệt - Sợi - Nhuộm
- Dệt kim công suất > 5000 T/năm
- Công trình Giấy - bột giấy công suất
> 10000 T/năm
- Trung tâm điều hành bay.
- Công trình kỹ thuật quản lý bay.
|
|
VII. Công trình xăng dầu, kho
vật tư
|
- Công trình
kho hàng rời
|
- Công trình kho vật tư, máy
móc, kim khí, hoá chất, kho đông lạnh, kho chứa phân khoáng, thuốc trừ sâu.
|
|
- Công trình
kho xăng dầu các loại.
- Công trình trạm bơm chính vận chuyển xăng dầu.
- Công trình trạm bảo vệ điện hoá
|
- Công trình phân phối xăng
dầu, công trình bồn chứa và phân phối nhựa đường lỏng, ga hoá lỏng.
- Công trình hoá dầu, kho khí tài không quân, kho chứa chất nổ.
Một số quy định cụ thể đối với
công trình nhóm I
|
1. Tỷ trọng chi phí trong định mức chi phí thiết kế để thực hiện từng phần việc
thiết kế theo trình tự hoặc nội dung thiết kế như sau:
a. Theo trình tự thiết kế:
- Thiết kế kỹ thuật, thuyết
minh, lập tổng dự toán công trình: 50%
- Thiết kế bản vẽ thi công, lập
dự toán chi tiết: 40%
- Giám sát tác giả : 10%
b. Theo nội dung thiết kế:
- Thiết kế công nghệ : 30 45%
- Thiết kế xây dựng công trình :
70-55%
2. Công trình khai thác than,
quặng:
- Định mức chi phí thiết kế
trong bảng định mức quy định áp dụng cho thiết kế khai thác than, quặng hầm lò
theo lò bằng. Trường hợp thiết kế khai thác than, quặng theo lò giếng nghiêng
được điều chỉnh theo hệ số K = 1,15; Thiết kế khai thác than, quặng theo lò
giếng đứng hệ số K = 1,3.
- Định mức chi phí thiết kế công
trình sửa chữa, cải tạo đối với công trình khai thác than, quặng lộ thiên được
điều chỉnh theo hệ số K = 3; đối với thiết kế công trình khai thác than, quặng
hầm lò K = 1,5.
3. Định mức chi phí thiết kế
công trình thủy điện được quy định như sau:
- Trong định mức đã bao gồm chi
phí để thiết kế các hạng mục công trình: bể áp lực, nhà trạm, đường ống áp lực,
trạm biến áp, bể điều áp, kênh xả.
- Trong định mức chưa bao gồm
chi phí để thiết kế các hạng mục công trình thuộc tuyến năng lượng như: đập
ngăn, hồ chứa, đập tràn, ...chi phí thiết kế các hạng mục này được tính bổ sung
ngoài định mức nói trên và được xác định theo định mức chi phí thiết kế quy
định cho công trình thủy lợi.
4. Định mức chi phí thiết kế
trong bảng quy định cho trạm biến áp 66, 110, 220kV; đối với các trạm biến áp
có điện áp khác được áp dụng định mức của trạm biến áp 66, 110, 220kV và điều
chỉnh theo các hệ số sau:
- Trạm biến áp có cấp điện áp từ
6 đến 35kV: K = 1,35;
- Trạm biến áp có cấp điện áp
500kV: K = 1,55.
5. Định mức chi phí thiết kế các
công trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp 35kV được áp dụng
như định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cấp điện áp 6 35kV.
- Định mức chi phí thiết kế trạm
bù có cấp điện áp 500kV được tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp
500kV.
NHÓM II -
CÔNG TRÌNH CẤP THOÁT NƯỚC, TUYẾN ỐNG DẪN DẦU TUYẾN CÁP THÔNG TIN BƯU ĐIỆN,
ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
Bảng 2 ĐVT: Tỷ lệ %
Giá
trị xây lắp công trình (tỷ đồng)
|
Loại
công trình
|
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
500
|
|
0,95
|
0,98
|
1,05
|
1,24
|
200
|
|
1,05
|
1,22
|
1,34
|
1,47
|
100
|
1,00
|
1,20
|
1,33
|
1,46
|
1,61
|
50
|
1,10
|
1,32
|
1,47
|
1,62
|
1,78
|
25
|
1,29
|
1,45
|
1,61
|
1,77
|
1,94
|
15
|
1,40
|
1,58
|
1,75
|
1,93
|
2,12
|
5
|
1,68
|
1,89
|
2,10
|
2,31
|
2,54
|
1
|
1,87
|
2,10
|
2,33
|
2,57
|
2,83
|
Ê
0,5
|
1,96
|
2,20
|
2,45
|
2,69
|
2,97
|
PHÂN
LOẠI CÔNG TRÌNH NHÓM II
Bảng 2.1
Công
trình
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
I. Công trình Cấp thoát nước
|
- Công trình khai thác nước
khoáng.
- Công trình khai thác nước ngầm.
- Bãi chôn lấp phế thải.
|
- Đường ống dẫn nước sạch.
- Đường ống cống thoát nước bẩn
|
- Bể nước.
- Công trình bơm nước sạch.
|
- Công trình thu nước mặt.
- Công trình bơm nước mặt.
- Công trình trạm bơm nước thải.
- Công trình xử lý nước ngầm.
|
- Công trình xử lý nước thải,
chất thải, xử lý chế biến rác.
- Công trình xử lý nước mặt.
- Đài nước.
|
II. Tuyến ống dẫn dầu
|
|
|
- Cửa hàng
xăng dầu.
- Đường ống dẫn dầu, dẫn khí
trên bộ.
|
|
- Công trình đường ống dẫn
dầu, dẫn khí vượt sông, biển.
- Đường ống cấp xăng dầu trực tiếp cho máy bay.
|
III. Đường dây tải điện, thông
tin, chiếu sáng, tín hiệu
III. Đường dây tải điện, thông tin, chiếu sáng, tín hiệu
|
|
- Hệ thống
công tơ.
- Đường dây
tải điện 6-35kV
trên không.
- Công trình thông tin hữu
tuyến nội hạt, đường trục bằng kim loại, cáp quang, mạng điện thoại dùng thẻ,
mạng lan.
|
- Công trình chiếu sáng.
|
- Công trình tín hiệu giao
thông.
|
- Công trình thông tin, điện
chiếu sáng và tín hiệu cho sân bay.
- Công trình tín hiệu và máy thông tin đường sắt.
|
Một số quy định cụ thể đối
với công trình nhóm II
1. Tỷ trọng chi phí trong định
mức chi phí thiết kế để thực hiện từng phần việc thiết kế theo trình tự hoặc
nội dung thiết kế như sau:
a. Theo trình tự thiết kế:
- Thiết kế kỹ thuật, thuyết
minh, lập tổng dự toán: 55%
- Thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán chi tiết: 35%
- Giám sát tác giả: 10%
b. Theo nội dung thiết kế:
- Thiết kế công nghệ : 30 40 %
- Thiết kế xây dựng công trình:
70 60%
2. Thiết kế tuyến ống cấp nước,
tuyến đường dây tải điện, đường dây thông tin vượt sông thì định mức chi phí
thiết kế được điều chỉnh theo hệ số K = 1,20.
3. Thiết kế tuyến ống dẫn nước
sạch sử dụng ống PVC thì định mức chi phí thiết kế được điều chỉnh theo hệ số K
= 1,10.
4. Định mức chi phí thiết kế
đường dây tải điện trên không có các cấp điện áp dưới đây được áp dụng theo
định mức quy định cho đường dây 6 35kV và điều chỉnh theo các hệ số sau:
- Đường dây tải điện có cấp điện
áp 110, 220kV: K = 0,75.
- Đường dây tải điện có cấp điện
áp 500kV: K = 0,60.
- Đường dây tải điện cấp điện áp
0,4kV dùng dây không vặn xoắn: K = 0,80.
- Đường dây tải điện cấp điện áp
0,4kV dùng cáp vặn xoắn : K = 0,60.
5. Định mức chi phí thiết kế
đường dây 2 mạch, đường dây phân pha đôi được áp dụng theo định mức quy định
cho đường dây tải điện trên không cùng cấp điện áp và điều chỉnh theo hệ số
sau:
- Đường dây 2 mạch: K = 0,7
- Đường dây phân pha đôi: K =
0,8.
6. Định mức chi phí thiết kế hệ
thống công tơ được áp dụng định mức chi phí thiết kế của đường dây 22, 35kV và
điều chỉnh theo hệ số : K = 0,4.
7. Định mức chi phí thiết kế
đường cáp ngầm được quy định như sau:
Bảng 2.2
Cấp điện áp của công trình
|
Giá trị xây lắp công trình (tỷ
đồng)
|
|
Ê
0,5
|
1
|
5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Cáp ngầm cấp điện áp 6-15kv
|
1,11
|
1,04
|
0,91
|
0,82
|
0,76
|
0,69
|
0,63
|
0,57
|
0,50
|
Cáp ngầm cấp điện áp 22 35kV
|
0,72
|
0,62
|
0,46
|
0,41
|
0,38
|
0,35
|
0,32
|
0,28
|
0,22
|
Cáp ngầm cấp điện áp 110kV
|
0,252
|
0,24
|
0,122
|
0.079
|
0,073
|
0,067
|
0.061
|
0,056
|
0,051
|
8. Định mức chi phí thiết kế các
công trình máy thông tin bưu điện được quy định như sau: tính bằng tỷ lệ % giá
trị xây lắp và thiết bị của công trình trong tổng dự toán (dự toán) được duyệt,
cụ thể như sau:
Bảng 2.3
Loại
công trình
|
Giá
trị xây lắp và thiết bị công trình (tỷ đồng)
|
|
Ê 0,5
|
1
|
5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
|
Loại I: Các công trình hệ
thống chuyển mạch các điểm truy nhập thuê bao của cáp đồng và cáp quang
|
1,35
|
1,25
|
1,0
|
0,7
|
0,66
|
0,61
|
0,56
|
0,5
|
0,45
|
|
Loại II: Công trình trạm
truyền dẫn bằng: cáp đồng, cáp quang, dây trần, trạm đầu cuối, trạm xen rẽ,
trạm lặp, trạm khuếch đại.
|
2
|
1,91
|
1,75
|
1,15
|
0,7
|
0,61
|
0,56
|
0,5
|
0,45
|
|
Loại III: Công trình hệ thống
thông tin vô tuyến gồm: mạng vi ba nội tỉnh, đường trục, mạng vô tuyến mạch
vòng nội hạt, mạng thông tin di động, mạng thông tin cố định qua vệ tinh,
mạng thông tin duyên hải, mạng thông tin sóng ngắn, sóng trung.
|
3,8
|
3,3
|
2,8
|
2,0
|
1,9
|
0,8
|
0,65
|
0,5
|
0,4
|
|
NHÓM III -
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI
Bảng 3 ĐVT: Tỷ lệ %
Giá
trị xây lắp công trình (tỷ đồng)
|
Loại
công trình
|
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
500
|
|
|
1,10
|
1,25
|
1,38
|
200
|
|
|
1,36
|
1,49
|
1,63
|
100
|
|
1,33
|
1,48
|
1,62
|
1,79
|
50
|
1,15
|
1,47
|
1,63
|
1,80
|
1,98
|
25
|
1,43
|
1,61
|
1,79
|
1,97
|
2,16
|
15
|
1,56
|
1,75
|
1,94
|
2,14
|
2,35
|
5
|
1,86
|
2,10
|
2,33
|
2,56
|
2,82
|
1
|
2,07
|
2,33
|
2,59
|
2,85
|
3,14
|
Ê
0,5
|
2,18
|
2,45
|
2,72
|
2,99
|
3,30
|
PHÂN
LOẠI CÔNG TRÌNH NHÓM III
Bảng 3.1
Công
trình
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
I. Công trình nông nghiệp,
thủy sản, lâm nghiệp
|
- Công trình khai hoang xây
dựng đồng ruộng, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng.
|
- Công trình chuồng, trại,
trạm, khu chăn nuôi nông lâm nghiệp.
|
|
|
|
II. Công trình
thủy lợi
|
|
- Công trình nạo vét, phá đá
nổ mìn.
|
- Công trình kênh tưới, kênh
tiêu, kênh dẫn nước, kênh xả.
- Các công trình trên và dưới kênh.
- Công trình lấy nước đầu kênh nhánh; cống tiêu qua kênh, cống điều tiết,
tràn bên, bậc nước, dốc nước.
|
- Công trình đập đất; đập đá
đổ ngăn sông,
- Công trình đê, kè, xi phông, cầu máng; cống đồng bằng, âu tàu, âu thuyền,
đà triền tàu,
ụ tàu.
|
- Đập bê tông các loại; cống
dưới đê đập, cống ngăn mặn vùng triều; tuy nen, cửa van, trạm bơm
|
Một số quy định cụ thể đối
với công trình nhóm III
1.Tỷ trọng chi phí trong định
mức chi phí thiết kế để thực hiện từng phần việc thiết kế theo trình tự thiết
kế như sau:
- Công trình đầu mối thủy lợi:
+ Thiết kế kỹ thuật, Tổng dự
toán, thuyết minh : 50%
+ Thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán chi tiết: 40%
+ Giám sát tác giả: 10%
- Hệ thống kênh, các công trình
trên kênh và công trình nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp
+ Thiết kế kỹ thuật, Tổng dự
toán, thuyết minh: 40%
+ Thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán chi tiết: 50%
+ Giám sát tác giả: 10%
2. Định mức chi phí thiết kế
khoan phụt xử lý nền và thân công trình thủy lợi được tính như trị số định mức
quy định cho công trình thủy lợi, nhưng tính theo giá trị xây lắp của phần
khoan phụt.
3. Định mức chi phí thiết kế các
công trình phụ trợ: kênh dẫn dòng, đê quai ngăn nước, ... áp dụng tương ứng như
các công trình đã được quy định và nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,40.
NHÓM IV -
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Bảng 4 ĐVT: Tỷ lệ %
Giá
trị xây lắp
công
trình (tỷ đồng)
|
Loại
công trình
|
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
500
|
|
|
0,65
|
0,79
|
0,87
|
200
|
|
|
0,78
|
0,87
|
0,95
|
100
|
|
0,78
|
0,87
|
0,95
|
1,05
|
50
|
0,62
|
0,85
|
0,95
|
1,04
|
1,14
|
25
|
0,82
|
0,93
|
1,03
|
1,13
|
1,25
|
15
|
0,89
|
1,00
|
1,11
|
1,23
|
1,35
|
5
|
0,99
|
1,11
|
1,24
|
1,36
|
1,49
|
1
|
1,13
|
1,28
|
1,42
|
1,57
|
1,72
|
Ê
0,5
|
1,19
|
1,34
|
1,49
|
1,64
|
1,81
|
PHÂN
LOẠI CÔNG TRÌNH NHÓM IV
Bảng 4.1
Công trình
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
I. Công trình đường giao thông
|
- Đường liên xã, liên thôn.
- Đường lâm nghiệp, đường tạm phục vụ
thi công.
- San nền các công trình.
|
- Đường liên huyện.
- Đường nội bộ trong nhà máy hoặc khu công nghiệp.
|
- Đường tỉnh lộ.
- Đường sắt qua vùng đồng bằng.
|
- Đường quốc lộ.
- Đường trong
đô thị.
- Các nút giao thông
- Đường sắt qua vùng trung du.
- Giao cắt giữa đường sắt với đường ô tô có rào chắn
|
- Đường cao tốc.
- Đường hạ cất cánh máy bay.
- Đường lăn, sân đỗ máy bay.
- Đường sắt qua vùng núi.
|
II. Công trình cầu
|
|
|
- Cầu nhỏ
|
- Cầu trung
|
- Cầu lớn
|
III. Các công trình giao
thông khác
|
|
|
- Ga nhường tránh.
|
- Hầm giao thông.
- Bến phà.
- Ga trung gian.
- Luồng tàu sông và biển.
- Hệ thống phao tiêu báo hiệu trên sông và biển.
- Các công trình chỉnh trị luồng tàu sông.
- Đường và bãi chứa hàng trong các cảng sông và biển,
|
- Ga khu đoạn.
- Cảng sông và cảng biển.
- Đê chắn sóng.
- Công trình chỉnh trị luồng tàu biển.
- Bến phao neo tàu biển.
Một số quy định cụ thể đối với
công trình nhóm IV
|
1.Tỷ trọng chi phí trong định
mức chi phí thiết kế để thực hiện từng phần việc thiết kế theo trình tự thiết
kế :
- Thiết kế kỹ thuật, thuyết
minh, lập tổng dự toán công trình: 60%
- Thiết kế bản vẽ thi công, lập
dự toán chi tiết: 30%
- Giám sát tác giả: 10%
2. Cảng sông và cảng biển bao
gồm: Cầu tàu, kè bờ, tường chắn, nạo vét thủy điện,
3. Định mức chi phí thiết kế
công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt, công trình cầu được điều chỉnh theo hệ
số K = 1,5
NHÓM V - CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng 5 ĐVT: Tỷ lệ %
Giá
trị xây lắp
công
trình (tỷ đồng)
|
Loại
công trình
|
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
500
|
|
|
|
1,38
|
1,52
|
200
|
|
1,34
|
1,49
|
1,63
|
1,80
|
100
|
|
1,46
|
1,63
|
1,79
|
197
|
50
|
|
1,62
|
1,80
|
1,98
|
2,18
|
25
|
1,58
|
1,77
|
1,97
|
2,17
|
2,38
|
15
|
1,71
|
1,93
|
2,13
|
2,36
|
2,59
|
5
|
2,05
|
2,31
|
2,57
|
2,82
|
3,10
|
1
|
2,28
|
2,57
|
2,85
|
3,14
|
3,45
|
0,5
|
2,40
|
2,69
|
2,99
|
3,29
|
3,63
|
Ê
0,2
|
2,46
|
2,77
|
3,08
|
3,30
|
3,73
|
PHÂN
LOẠI CÔNG TRÌNH NHÓM V
Bảng 5.1
Công trình
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1. Nhà ở,
khách sạn
|
- Nhà ở tập thể cấp 4.
|
- Nhà ở tập thể ký túc xá sinh
viên.
|
- Nhà ở nhiều căn hộ, nhà
chung cư, nhà ở gia đình riêng biệt, nhà gia đình liền phố, nhà khách, khách
sạn 1-2 sao.
|
- Nhà ở gia đình dạng biệt thự
cho các đối tượng đặc biệt, nhà khách, khách sạn đạt tiêu chuẩn
3 sao.
|
- Khách sạn
4 sao, 5 sao.
|
2. Công trình
văn hoá
|
|
- Công trình văn hoá cấp xã,
phường.
|
- Công trình văn hoá cấp quận,
huyện, thị xã, thị trấn.
|
- Công trình văn hoá cấp tỉnh,
thành phố.
|
- Công trình văn hoá cấp quốc
gia;
- Công trình tượng đài, đài tưởng niệm.
|
3. Công trình giáo dục
|
|
- Trường phổ thông cơ sở,
trường mẫu giáo, nhà trẻ.
|
- Trường PTTH cấp huyện, cấp
tỉnh; Trường dạy nghề, trường TH chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, trường công
nhân kỹ thuật.
|
- Các trường đại học khoa học
xã hội, khoa học tự nhiên có chiều cao
7 tầng.
|
- Các trường ĐH quốc gia có
đặc thù riêng về văn hoá, nghệ thuật, có yêu cầu cao về công nghệ; Các trường
ĐH có chiều cao > 7 tầng.
- Trung tâm huấn luyện đào tạo hàng không.
|
4. Công trình y tế
|
|
- Trạm y tế.
- Trung tâm nuôi dưỡng thương bệnh binh, trại bảo hộ xã hội, trung tâm cai
nghiện phục hồi nhân phẩm.
|
- Các bệnh viện tuyến huyện.
- Các phòng khám đa khoa, chuyên khoa.
- Nhà hộ sinh
- Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, dưỡng lão.
- Các cơ quan y tế phòng chống dịch bệnh.
|
- Bệnh viện tuyến tỉnh, thành
phố,
|
- Bệnh viện Trung ương, quốc tế
|
5. Công trình thể dục thể thao
|
|
|
- Sân vận động, sân thể thao,
sân bóng đá không có mái che, không có khán đài.
|
- Sân vận động, sân bóng đá có
mái che, có khán đài, bể bơi không mái che, không khán đài.
|
- Bể bơi có khán đài có mái
che
- Nhà thi đấu và luyện tập thể thao.
|
6. Công trình thương nghiệp
dịch vụ
|
- Chợ tạm không có mái che.
|
- Cửa hàng ăn uống giải khát.
- Cửa hàng chợ 1 tầng cao
5m.
- Cửa hàng dịch vụ công cộng: giặt là, cắt tóc, ...
|
- Chợ phục vụ khu dân cư, khu
vực huyện, quận, cửa hàng có mái che cao
> 5m.
- Siêu thị, cửa hàng cao cấp.
|
- Trung tâm thương mại cao đến
7 tầng.
|
- Trung tâm thương mại liên
hợp nhà cao 8 tầng
trở lên.
|
7. Nhà làm việc,
văn phòng, trụ sở
|
|
- Trụ sở cấp quận, huyện, xã,
cơ sở.
|
- Trụ sở làm việc cấp sở,
- Các trung tâm, viện nghiên cứu.
|
- Trụ sở làm việc cấp thành
phố, cấp tỉnh, cấp bộ, ban ngành
- Ngân hàng, kho bạc, tài chính.
|
- Trụ sở làm việc cấp nhà
nước,các trung tâm hội nghị Quốc gia, quốc tế
|
8. Các công trình
công cộng khác
|
- Tường rào, nhà để xe đạp, xe
máy, nhà thường trực, sân bãi xe máy, xe ô tô, nhà WC.
|
- Trại giam phạm nhân, gara ô
tô nhiều tầng, trạm thu phí.
|
- Nhà bưu cục, bưu điện cấp
tỉnh, thành phố trực
thuộc TW.
- Nhà ga xe lửa, bến xe ô tô, tàu thủy.
- Công trình phục vụ an ninh công cộng,
- Thiết kế
cảnh quan.
|
- Nhà bưu cục, bưu điện, nhà
lắp đặt thông tin cấp TW.
- Các công trình tôn giáo, nhà đèn, đèn biển.
- Trung tâm cứu nguy phòng hoả cho sân bay.
- Nhà để xe đặc chủng của sân bay.
|
- Ga hàng không.
- Tháp truyền hình.
- Các công trình dân dụng ngầm dưới lòng đất, dưới nước.
- Đài chỉ huy
hạ cất cánh.
|
Một số quy định cụ thể đối
với công trình nhóm V
1. Tỷ trọng chi phí trong định
mức chi phí thiết kế để thực hiện từng phần việc thiết kế theo trình tự hoặc
nội dung thiết kế như sau:
a. Theo trình tự thiết kế:
- Thiết kế kỹ thuật, thuyết
minh, lập tổng dự toán công trình: 55%
- Thiết kế bản vẽ thi công, lập
dự toán chi tiết: 35%
- Giám sát tác giả: 10%
b. Theo nội dung thiết kế:
- Thiết kế công nghệ : 15 30%
- Thiết kế kiến trúc và xây
dựng: 85 70%
2. Các công trình văn hoá bao
gồm: Thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà văn hoá, câu lạc bộ, nhà biểu diễn,
nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, đài phát thanh, đài truyền hình không bao
gồm tháp truyền hình, vườn thú, vườn thực vật, công viên văn hoá - nghỉ ngơi.
Quyết định 01/2000/QĐ-BXD về định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2000/QĐ-BXD ngày 03/01/2000 về định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
15.064
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|