Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
813/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Đinh Quang Tuyên
Ngày ban hành:
28/11/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 813/KH-UBND
Bắc Kạn, ngày 28
tháng 11 năm 2023
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 140-KH/TU NGÀY 24/11/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY
DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045
Thực hiện Nghị quyết số
148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị
về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch số 140-KH/TU ngày 24/11/2022 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ
Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là
Nghị quyết số 148/NQ-CP) và Kế hoạch số 140-KH/TU ngày 24/11/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 140-KH/TU) trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa, triển khai, quán
triệt Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU phù hợp với tình hình thực
tế của địa phương; chủ động trong việc quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển
bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của
cấp ủy, chính quyền trong hệ thống chính trị từ cấp tỉnh tới cấp xã, đặc biệt
là người đứng đầu các cấp trong việc thực hiện nghiêm, quyết liệt các nhiệm vụ
thuộc chức năng, phạm vi quản lý và trong công tác thu hút kêu gọi đầu tư, quy
hoạch, xây dựng, quản lý đô thị gắn với xây dựng chính quyền điện tử, đô thị
thông minh và chuyển đổi số.
- Khắc phục triệt để những hạn
chế, bất cập, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả công
tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Nghị quyết
số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU.
2. Yêu cầu
- Bám sát các quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU;
xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Kế hoạch nêu trên.
- Việc triển khai thực hiện Nghị
quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên dưới
sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các
ngành, cơ quan, đơn vị. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường
công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số
148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU; xác định rõ việc xây dựng và thực hiện
chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan
trọng, thường xuyên trong quá trình phát triển.
- Các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm
tính khả thi, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan,
đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phân định rõ nhiệm vụ cơ bản,
trọng tâm, trước mắt, thường xuyên và lâu dài.
II. CÁC MỤC
TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu
đến năm 2025 và đến năm 2030
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Chỉ tiêu cần đạt được
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
Đến năm 2025
Đến năm 2030
1
Tỉ lệ phủ kín quy hoạch vùng
huyện, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị
%
100
100
Sở Xây dựng
2
Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh
%
≥ 25
≥30
3
Tỉ lệ đất xây dựng đô thị
trên tổng diện tích đất tự nhiên
%
0,64
0,78
4
Tỉ lệ đất giao thông trên đất
xây dựng đô thị
%
15%
20%
5
Diện tích cây xanh bình quân
trên mỗi người dân đô thị
m2
6
8
6
Diện tích sàn nhà ở bình quân
đầu người tại khu vực đô thị
m2
32
34,8
7
Số hộ gia đình tại đô thị đạt
tỉ lệ phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang
%
100
100
Sở Thông tin và Truyền thông
8
Tỉ lệ dân số trưởng thành tại
đô thị có tài khoản thanh toán điện tử
%
50%
80%
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
2. Tầm nhìn
đến năm 2045
Tỉ lệ đô thị hoá đạt đạt mức
khá so với các địa phương khác trong vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Hệ thống
đô thị liên kết thành mạng lưới đồng bộ, thống nhất, hài hòa với các vùng; có
khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch
bệnh và bảo vệ môi trường. Kiến trúc đặc trưng giàu bản sắc, xanh, hiện đại,
thông minh. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại với
các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỷ trọng lớn.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách và thống nhất nhận thức, hành động về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát
triển bền vững đô thị.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch
đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững.
3. Tập trung xây dựng, phát triển
hệ thống đô thị bền vững và đồng bộ.
4. Đẩy mạnh phát triển nhà ở, hệ
thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội,
an ninh, an toàn và trật tự đô thị.
6. Phát triển kinh tế khu vực
đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị.
(Chi
tiết tại Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo)
IV. NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức triển khai Kế
hoạch được bố trí từ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (bao
gồm vốn đầu tư phát triển, vốn chi thường xuyên) và các nguồn vốn hợp pháp
khác theo quy định pháp luật. Khuyến khích huy động các nguồn vốn xã hội hóa
trong nước, nước ngoài từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao và
phân công nhiệm vụ tại mục III Kế hoạch này (bao gồm cả Biểu phân công nhiệm
vụ kèm theo Kế hoạch này) chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả.
2. Đối với những nhiệm vụ cần
kinh phí thực hiện, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động lập dự toán kinh
phí thực hiện Kế hoạch này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để nghiên cứu,
xem xét, cân đối, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng cân đối
ngân sách địa phương để triển khai thực hiện.
3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ban, ngành, các địa phương theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển
khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tăng cường vai trò giám
sát, phản biện trong việc lập quy hoạch đô thị. Phối hợp với chính quyền các cấp
thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, bảo đảm công khai,
minh bạch, dễ tiếp cận thông tin trong quy hoạch đô thị; tuyên truyền, phổ biến
và vận động hội viên, đoàn viên, các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia hoạt động
trong xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền
vững hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp
thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Kế hoạch số 140-KH/TU
ngày 24/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; yêu cầu
các cơ quan, đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT&TH Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, GTCNXD (Thắng, Hiên).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 813 /KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
Nội dung
Cơ quan chủ trì thực hiện
Cơ quan phối hợp thực hiện
Thời gian thực hiện
Ghi chú
1
Các cơ quan chức năng ở các cấp
trên địa bàn tỉnh tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền, giáo dục, vận
động sâu rộng trong toàn xã hội về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của quy
hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trong quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức
tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện các nội dung của
Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU cũng như các Nghị quyết khác
của Đảng và quy định khác của Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản
lý và phát triển bền vững đô thị.
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2024
2
Triển khai lồng ghép các vấn
đề biến đổi khí hậu vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch của tỉnh
Thường xuyên
3
Tiếp tục triển khai thực hiện
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ triển khai Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021-2030” (UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 512/KH- UBND
ngày 12/8/2022)
Năm 2023-2030
4
Đầu tư phát triển hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các đô thị
Thường xuyên
5
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ quản lý, phát triển đô thị của các cơ quan nhà nước có
liên quan ở các cấp bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
Sở Nội vụ
Thường xuyên
6
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng đồng
bộ hệ thống hạ tầng xã hội hiện đại tại đô thị và mạng lưới cung cấp dịch vụ
hạ tầng xã hội. Thực hiện lồng ghép các mục tiêu và định hướng phát triển hệ
thống công trình dịch vụ hạ tầng xã hội và nguồn lực thực hiện vào quá trình
lập và phê duyệt chương trình phát triển đô thị
Năm 2023-2030
7
Hoàn thiện các quy hoạch xây
dựng vùng huyện.
Sở Xây dựng
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023 - 2024
8
Lập Quy chế quản lý kiến trúc
đô thị
UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2025
9
Lập danh mục công trình có
giá trị
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
10
Xây dựng hệ thống dữ liệu về
quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị trên nền GIS tỉnh Bắc Kạn.
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2025
11
Rà soát hệ thống đô thị trên
địa bàn tỉnh theo Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 báo cáo Bộ Xây dựng xem xét tích hợp vào Quy hoạch hệ thống đô thị
và nông thôn quốc gia và đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phân loại đô thị
toàn quốc đến năm 2030 (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021)
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2024
12
Lập, điều chỉnh Kế hoạch phát
triển nhà ở 5 năm và hàng năm
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2030
13
Tham mưu phân cấp, gắn trách
nhiệm cho chính quyền cấp huyện trong quản lý quy hoạch, kiến trúc, trật tự
xây dựng, trật tự đô thị
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
14
Dự kiến, nghiên cứu, xem xét lập
đề án xây dựng đô thị thông minh tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2025
16
Tham mưu dự thảo Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023
17
Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng
phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong
đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng
trưởng xanh
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
18
Tham mưu cho UBND tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự
án phát triển nhà ở, khu đô thị
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
19
Đưa các chỉ tiêu về phát triển
nhà ở, trong đó có chỉ tiêu bắt buộc phát triển nhà ở xã hội tại các đô thị
vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2030
20
Phát triển các chuỗi đô thị
(Chợ Mới - Thành phố Bắc Kạn - Phủ Thông; Bằng Lũng - Chợ Rã - Bộc Bố; Yến Lạc
- Vân Tùng) gắn với kinh tế đô thị, xác định nền kinh tế khu vực đô thị giữ
vai trò chủ đạo, nòng cốt và là đầu tàu cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
21
Thu hút các dự án phát triển
đô thị, du lịch, thương mại, tài chính, trường học, bệnh viện… chất lượng cao
có quy mô vốn lớn, giá trị gia tăng cao để góp phần nâng cấp đô thị
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
22
Chuyển định cơ cấu kinh tế
theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt phát triển dịch
vụ chất lượng cao . Phát triển kinh tế dịch vụ, kinh tế số, kinh tế tuần
hoàn, kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, kinh tế du lịch, thể thao… tại các đô
thị gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp, nông thôn (nông nghiệp sạch,
nông nghiệp thông minh…)
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
23
Xây dựng và lựa chọn mô hình
phát triển đô thị bền vững (đô thị thông minh, đô thị sinh thái, đô thị dịch
vụ…) phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
UBND các huyện, thành phố
Các Sở, Ban, ngành
Năm 2023-2025
24
Hoàn thiện các quy hoạch đô
thị.
Các Sở, Ban, ngành
Năm 2023 - 2024
25
Triển khai chỉnh trang đô thị
trên toàn tỉnh. Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
các đô thị:
+ Cây xanh đô thị: các chỉ
tiêu phát triển cây xanh, cây xanh đô thị đảm bảo theo các chỉ tiêu của
Chương trình, Kế hoạch và quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Giao thông đô thị phát triển
tăng thêm theo quy hoạch, lộ trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Thoát nước và xử lý nước thải
đô thị được đầu tư theo lộ trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các Sở, Ban, ngành
Năm 2023-2030
26
Tập trung xây dựng, nâng cấp
các đô thị theo chương trình phát triển đô thị. Xác định rõ vai trò, chức
năng của từng đô thị, lấy phát triển đô thị là hạt nhân phát triển kinh tế -
xã hội. Đến năm 2030, dự kiến thành phố Bắc Kạn đạt một số tiêu chí của đô thị
loại II; thị trấn Đồng Tâm, thị trấn Bằng Lũng, thị trấn Yến Lạc, thị trấn Chợ
Rã đạt một số tiêu chí của đô thị loại IV; thị trấn Nà Phặc, thị trấn Vân
Tùng, thị trấn Bộc Bố, thị trấn Phủ Thông là đô thị loại V; đô thị Sáu Hai,
đô thị Khang Ninh trở thành đô thị loại V.
Các Sở, Ban, ngành
Năm 2023-2030
27
Tiếp tục thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với các khu vực nông thôn đô
thị hoá (khu vực dự kiến đô thị loại V)
Các Sở, Ban, ngành
Năm 2023-2030
28
Di chuyển các cơ sở sản xuất
chế biến, chế tạo, cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng
đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm đô thị
Các Sở, Ban, ngành
Năm 2023-2030
29
Xây dựng Chương trình phát
triển đô thị của thành phố Bắc Kạn
UBND thành phố Bắc Kạn
Các Sở, Ban, ngành,
Năm 2023-2025
30
Xây dựng Kế hoạch phát triển
đô thị tăng trưởng xanh thành phố Bắc Kạn đến năm 2030
Các Sở, Ban, ngành,
Năm 2023-2024
31
Lập hồ sơ thành lập đơn vị hành
chính cho xã Bộc Bố là đô thị loại V là thị trấn khi đủ điều kiện
UBND huyện Pác Nặm
Các Sở, Ban, ngành
Năm 2024
32
Rà soát quy hoạch về giao
thông bảo đảm thông suốt và liên kết vùng
Sở Giao thông vận tải
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
33
Xây dựng đồng bộ hệ thống
quan trắc, giám sát chất lượng môi trường tại các đô thị
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2025
34
- Đề xuất các biện pháp kiểm soát,
cải thiện chất lượng không khí tại các đô thị, giảm thiểu nhanh ô nhiễm bụi,
tiếng ồn.
- Đề xuất biện pháp giảm thiểu,
tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
35
Từng bước xây dựng hoàn thiện
cơ sở hạ tầng kỹ thuật thông tin trong đô thị tiến tới chủ động trong giám
sát, điều hành đô thị với hệ thống (IOC) tỉnh và xây dựng các hệ thống lưu trữ,
quản trị, phân tích, chia sẻ dữ liệu lớn (Big data) của đô thị
Sở Thông tin và Truyền thông
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2030
36
Triển khai Quyết định số
676/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án tổng
thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030
tại Kế hoạch số 278/KH-UBND ngày 25/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn về triển
khai thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 -
2025, định hướng đến năm 2030
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2023-2025
37
Khuyến khích phát triển công
nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, chế biến nông lâm sản (đặc biệt là
chế biến gỗ), sản xuất cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp và các sản phẩm
công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao. Thu hút, kêu gọi đầu tư đảm bảo đủ nguồn
vốn để hoàn thiện và lấp đầy các khu, cụm công nghiệp hiện có, khu vực lợi thế
theo quy hoạch
Sở Công Thương
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
38
Rà soát, sắp xếp thiết chế văn
hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, chủ động
kêu gọi các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực văn hoá, thể
thao tham gia đầu tư các thiết chế văn hoá, thể thao nhằm đa dạng hoá các loại
hình hoạt động, phục vụ nhu cầu của người dân, phù hợp với Chiến lược phát
triển văn hoá, thể thao đến năm 2030.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
39
Rà soát tổng thể đơn vị hành
chính các cấp giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Sở Nội vụ
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành có liên quan
Đến năm 2025 và những năm tiếp theo
40
Nghiên cứu mô hình bảo đảm an
ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị
Công an tỉnh
Các sở, ngành và địa phương
Đến năm 2025 và những năm tiếp theo
41
Rà soát, nghiên cứu đề xuất
ban hành sửa đổi, bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý tài
nguyên, môi trường, đầu tư, quy hoạch, kiến trúc, xây dựng, phát triển đô thị
và các lĩnh vực liên quan bảo đảm thống nhất nhằm thúc đẩy phát triển đô thị
bền vững.
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
42
Nghiên cứu chính sách ưu đãi,
xây dựng cơ chế theo thẩm quyền, các giải pháp hỗ trợ, khuyến khích để thu
hút nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng nhà ở, nhà cho thuê đối với người thu nhập
thấp, thu nhập trung bình. Cải tạo, chỉnh trang đô thị, xoá bỏ nhà tạm phù hợp
với quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
43
Tổ chức rà soát, điều chỉnh
hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố
Các Sở, Ban, ngành,
Thường xuyên
44
Tập trung ưu tiên thực hiện mục
tiêu về phát triển đô thị theo quy hoạch trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn theo giai đoạn và
hàng năm của tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố
Các Sở, Ban, ngành,
Thường xuyên
45
Thực hiện tốt các chính sách
xã hội, quản lý phát triển xã hội, giải quyết hài hoà các quan hệ xã hội, đảm
bảo ổn định và phát triển xã hội bền vững. Ưu tiên nguồn lực phát triển các dịch
vụ xã hội cơ bản tại đô thị, nhất là dịch vụ giáo dục, y tế và chăm sóc sức
khoẻ. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý trong tình huống khẩn cấp,
tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các
đô thị.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở
Kế hoạch và Đầu tư
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
46
Tăng cường công tác tuyên
truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về trách nhiệm bảo vệ
môi trường không khí; phát huy vai trò giám sát của người dân đối với các hoạt
động gây ô nhiễm môi trường để kịp thời thông tin, phản ánh đến cơ quan chức
năng để giải quyết, xử lý
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
47
Huy động các nguồn lực, xây dựng
phát triển nhanh và bền vững hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông trở
thành hạ tầng thiết yếu cho phát triển kinh tế số, thúc đẩy chuyển đổi số,
công nghệ số vào mọi lĩnh vực
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
48
Tập trung sửa đổi, bổ sung những
cơ chế, chính sách cản trở phát triển các nguồn lực của đô thị; trọng tâm là
lĩnh vực đất đai, thủ tục đầu tư; ứng dụng khoa học - công nghệ; cơ chế,
chính sách xã hội hoá; đào tạo nguồn nhân lực, cơ chế phân bổ nguồn vốn. Xây
dựng chính sách ưu tiên để thu hút đầu tư các dự án có giá trị gia tăng cao,
công nghệ cao
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Nội vụ
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Thường xuyên
Tổng cộng: 48 nhiệm vụ
Kế hoạch 813/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Kế hoạch 140-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 813/KH-UBND ngày 28/11/2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Kế hoạch 140-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
352
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng