|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND tỷ lệ khoán chi phí xử lý phương tiện vi phạm hành chính Bình Thuận
Số hiệu:
|
48/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48
/2015/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 19 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH BỊ TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014
Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về
tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
29/2014/NĐ- CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác
lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
4830/TTr-STC ngày 30 tháng 9 năm 2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định tỷ lệ
(%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch
thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan có thẩm quyền quản
lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà
nước.
Điều 2. Mức khoán
Mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước: 40% trên giá trị tài sản
bán được.
Điều 3. Quản lý, sử dụng chi
phí khoán
1. Các cơ quan có thẩm quyền quản lý, xử lý tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước được chủ động
sử dụng chi phí khoán tại Điều 1 để chi cho việc quản lý, xử lý tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước theo đúng các nội dung
chi quy định tại Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính
và không vượt quá mức khoán chi phí tại Quyết định này.
2. Số chi phí khoán cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ
nhà nước được sử dụng điều hòa chung cho tất cả các vụ việc, cuối năm không sử
dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
Trường hợp chi phí khoán trong năm không đủ để thanh
toán các khoản chi phí quản lý, xử lý tang vật (bao gồm cả chi phí tiêu hủy
tang vật (trừ trường hợp tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả buộc phải tiêu hủy theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính), chi
phí chuyển giao tang vật, phương tiện cho các cơ quan, đơn vị để lưu giữ, quản
lý hoặc sử dụng) thì khoản chi phí còn thiếu được bố trí trong dự toán chi thường
xuyên hàng năm của đơn vị được giao chủ trì quản lý, xử lý tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản
lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước
chịu trách nhiệm quyết định thanh toán các khoản chi phí xử lý tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên cơ sở tiêu chuẩn,
định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc trên cơ sở
thực tế phát sinh và khả năng kinh phí thực hiện xử lý tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính (đối với các khoản chi phí chưa có tiêu chuẩn, định mức chế độ
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định).
Cuối năm cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, xử
lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước có trách
nhiệm tổng hợp toàn bộ chi phí thực hiện xử lý tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính kèm chứng từ chi phí thực tế đã phát sinh để quyết toán với Sở Tài
chính (đối với đơn vị cấp tỉnh) hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thành phố,
thị xã (đối với đơn vị cấp huyện, xã).
4. Trên cơ sở báo cáo quyết toán do các đơn vị lập,
Sở Tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra, duyệt chi các khoản chi phí xử lý tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước của đơn vị
cấp tỉnh; trình UBND tỉnh bố trí trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị cấp
tỉnh được giao chủ trì quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
bị tịch thu sung quỹ nhà nước khoản chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính còn thiếu (nếu có).
Phòng Tài chính Kế hoạch chịu trách nhiệm kiểm tra,
duyệt chi các khoản phí xử lý tang vật tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
bị tịch thu sung quỹ nhà nước của đơn vị cấp huyện, xã; trình UBND cấp huyện bố
trí trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị cấp huyện, xã được giao chủ trì
quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ
nhà nước khoản chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
còn thiếu (nếu có).
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ các Quyết định:
a) Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của
UBND tỉnh về việc quy định chế độ quản lý và sử dụng số tiền thu được từ xử lý vi
phạm hành chính, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực buôn lậu, gian lận thương
mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
b) Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của
UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 30/6/2011
của UBND tỉnh về quy định chế độ quản lý và sử dụng số tiền thu được từ xử lý
vi phạm hành chính, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực buôn lậu, gian lận
thương mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm lâm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 5;
- Thanh tra tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, NCPC, KTN, TH. Vy
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 về quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
4.125
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|