Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 34/2010/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Số hiệu: 34/2010/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 02/04/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 34/2010/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2010

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008 (sau đây gọi chung là Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức và mức xử phạt, thẩm quyền và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là những hành vi của cá nhân, tổ chức vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm:

a) Các hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

b) Các hành vi vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Các hành vi vi phạm quy định về phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

d) Các hành vi vi phạm quy định về người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

đ) Các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ;

e) Các hành vi vi phạm khác liên quan đến giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xử phạt theo quy định của Nghị định này.

2. Người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Máy kéo là loại xe gồm phần đầu máy tự di chuyển, được lái bằng càng hoặc vô lăng và rơ moóc được kéo theo (có thể tháo rời với phần đầu kéo).

2. Các loại xe tương tự ô tô là loại phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ có từ hai trục bánh xe trở lên, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một xát xi.

3. Các loại xe tương tự mô tô là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân tối đa là 400 kg.

4. Xe máy điện là xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ điện, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h.

5. Xe đạp máy là xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 30 km/h và khi tắt máy thì đạp xe đi được (bao gồm cả xe đạp điện).

6. Các loại xe tương tự xe gắn máy là phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 50 km/h, trừ các xe quy định tại khoản 5 Điều này.

7. Thời gian sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm là khoảng thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ ngày hôm sau.

Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính

1. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 (sau đây gọi là Nghị định 128/2008/NĐ-CP).

2. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ phải do người có thẩm quyền được quy định tại các Điều 47, 48, 49 và Điều 50 của Nghị định này tiến hành.

3. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả

1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được quy định tại Nghị định này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền.

Khi áp dụng hình thức phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống thấp hơn mức trung bình nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên cao hơn mức trung bình nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.

2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc không thời hạn;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.

3. Ngoài hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép;

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra;

c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất phương tiện;

d) Các biện pháp khác được quy định tại Chương II Nghị định này.

Điều 6. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ có thời hạn hoặc không thời hạn

1. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ có thời hạn hoặc không thời hạn được áp dụng đối với người điều khiển phương tiện cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật Giao thông đường bộ. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, người vi phạm không được điều khiển các loại phương tiện (được phép điều khiển) ghi trong Giấy phép lái xe, xe máy chuyên dùng.

2. Người điều khiển phương tiện bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ có thời hạn 60 (sáu mươi) ngày phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ trước khi nhận lại Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

3. Trường hợp người điều khiển phương tiện bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ không thời hạn thì Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ không còn giá trị sử dụng. Sau thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ không thời hạn thì người lái xe mới được làm các thủ tục theo quy định để được đào tạo, sát hạch cấp mới Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

4. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn, tổ chức việc học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ đối với người bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ có thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 7. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là một năm, kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện; đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ liên quan đến xây dựng, môi trường, nhà ở, đất đai thì thời hiệu xử phạt là hai năm; nếu quá các thời hạn nêu trên thì không xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

2. Trường hợp cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì bị xử phạt hành chính; trong trường hợp này, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là ba tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.

3. Trong thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà cá nhân, tổ chức lại thực hiện vi phạm hành chính mới trong lĩnh vực giao thông đường bộ hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm thực hiện vi phạm hành chính mới hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

4. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, nếu qua một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT

Mục 1. VI PHẠM QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 8. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm đ, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i khoản 4; điểm a khoản 5; điểm a khoản 6 Điều này;

b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

c) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;

d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

đ) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

e) Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

g) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;

h) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau; xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định;

i) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4 Điều này;

k) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều này;

l) Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

m) Người điều khiển, người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy;

n) Chở người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4 Điều này;

b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi về bên phải phần đường xe chạy;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

d) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

đ) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

e) Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định;

g) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ;

h) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ; để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;

i) Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư;

k) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “cấm quay đầu xe”;

l) Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

m) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

n) Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định.

3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4 Điều này;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 Điều này;

c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ;

d) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;

đ) Vượt trong các trường hợp cấm vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép; không có báo hiệu trước khi vượt;

e) Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

g) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

h) Không tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông; không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

i) Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh nhau;

k) Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên;

l) Xe ô tô kéo theo từ hai xe ô tô khác trở lên; xe ô tô đẩy xe khác; xe ô tô kéo xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường; xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo rơ moóc hoặc xe khác;

m) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.

4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đủ đèn chiếu sáng; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

b) Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường một chiều; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

d) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;

đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;

e) Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn;

g) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;

h) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

i) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định ghi trên biển báo hiệu về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc.

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

c) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường; bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;

d) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông.

6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

c) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy.

7. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ.

8. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này mà gây tai nạn hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ.

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Vi phạm điểm k khoản 3 Điều này bị tịch thu còi, cờ, đèn sử dụng trái quy định;

b) Vi phạm điểm đ, điểm h, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm g, điểm h, điểm i khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

c) Vi phạm điểm e khoản 4; điểm c, điểm d khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 1; điểm a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm b, điểm h, điểm i khoản 4; điểm b khoản 5;

d) Vi phạm điểm c khoản 6, khoản 8 Điều này hoặc tái phạm khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 1; điểm a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm h, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5; điểm b khoản 6.

Điều 9. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm đ, điểm h, điểm l khoản 2; điểm c, điểm đ khoản 3; điểm c, điểm d khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d khoản 5; điểm d khoản 7 Điều này;

b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;

c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “cự ly tối thiểu giữa hai xe”;

d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

đ) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;

e) Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

g) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

h) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 3 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trên cầu, trong hầm đường bộ;

i) Dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau;

k) Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; người ngồi trên xe sử dụng ô.

2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước;

b) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố;

c) Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên;

d) Để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;

đ) Không thực hiện đúng các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt; dừng xe, đỗ xe tại nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ, trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, trên cầu, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

e) Không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn;

g) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

h) Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

i) Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

k) Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định;

l) Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe.

3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

b) Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;

đ) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

e) Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

g) Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên;

h) Người điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; người ngồi trên xe đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;

i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ;

k) Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

l) Chở theo 2 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

4. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ;

b) Chở theo từ 3 (ba) người trở lên trên xe;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

d) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;

đ) Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông;

e) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

g) Không tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông; không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;

h) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép;

i) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

c) Vượt xe trong những trường hợp cấm vượt, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này;

d) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ.

6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;

c) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông;

d) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.

7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy;

b) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;

c) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;

d) Điều khiển xe thành nhóm từ 2 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.

8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm khoản 7 Điều này mà không chấp hành lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn.

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Vi phạm điểm g khoản 3 Điều này bị tịch thu còi, cờ, đèn sử dụng trái quy định;

b) Vi phạm điểm b điểm g khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

c) Vi phạm điểm a, điểm c điểm d khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, tịch thu xe. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày: điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ điểm e, điểm g, điểm h, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm g, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5;

d) Vi phạm điểm b khoản 6, khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn: điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm g, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6.

Điều 10. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5 Điều này;

b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

c) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “cấm quay đầu xe”;

b) Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

c) Tránh xe, vượt xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

d) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ;

đ) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ;

e) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, các chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

g) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

h) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;

i) Để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

b) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều;

c) Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này;

d) Không chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu giao thông;

đ) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;

e) Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

g) Không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh nhau;

h) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

b) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;

c) Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

d) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vi phạm quy định tại điểm a khoản 6, điểm a khoản 7 Điều này;

đ) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định ghi trên biển báo hiệu về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;

e) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

g) Không tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông; không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, người kiểm soát giao thông.

5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;

b) Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ;

c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi phương tiện bị hư hỏng trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

6. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

b) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.

7. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy.

8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Vi phạm điểm a, điểm c, điểm đ, điểm g khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) 30 (ba mươi) ngày;

b) Vi phạm khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6 Điều này mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng hoặc vi phạm điểm b khoản 6, điểm a khoản 7 Điều này thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) 60 (sáu mươi) ngày;

c) Vi phạm khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6, điểm a khoản 7 Điều này mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên hoặc vi phạm điểm b khoản 7 Điều này thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) không thời hạn.

Điều 11. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định;

b) Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước;

c) Không tuân thủ quy tắc, hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc khi ùn tắc giao thông;

d) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm e khoản 4 Điều này;

đ) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép;

e) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị có lề đường;

g) Để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;

h) Chạy trong hầm đường bộ không có đèn hoặc vật phản quang; dừng xe, đỗ xe trong hầm không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ;

i) Xe đạp, xe đạp máy đi dàn hàng ngang từ ba xe trở lên, xe thô sơ khác đi dàn hàng ngang từ hai xe trở lên;

k) Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô, điện thoại di động; người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô;

l) Xe thô sơ đi ban đêm không có báo hiệu bằng đèn hoặc vật phản quang.

2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, đỗ xe trên đường xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông;

b) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

c) Không nhường đường hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên;

d) Dùng xe đẩy làm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao thông;

đ) Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

e) Xe đạp, xe đạp máy, xe xích lô chở quá số người quy định, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu;

g) Xếp hàng hóa vượt quá giới hạn quy định, không bảo đảm an toàn, gây trở ngại giao thông, che khuất tầm nhìn của người điều khiển.

3. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe đạp, xe đạp máy buông cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xe đạp, xe đạp máy;

b) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

c) Người điều khiển hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác.

4. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường;

b) Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô;

c) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;

d) Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ;

đ) Chở người ngồi trên xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

e) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều đường của đường một chiều; đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

5. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần điểm a, điểm b khoản 4 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu xe.

Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đi đúng phần đường quy định;

b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường;

c) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, người kiểm soát giao thông.

2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Mang, vác vật cồng kềnh gây cản trở giao thông;

b) Vượt qua dải phân cách; đi qua đường không đúng nơi quy định hoặc không bảo đảm an toàn;

c) Đu, bám vào phương tiện giao thông đang chạy.

3. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với người đi bộ đi vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

Điều 13. Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đi đúng phần đường quy định, đi vào đường cấm, khu vực cấm, không nhường đường theo quy định, không báo hiệu bằng tay khi chuyển hướng;

b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường;

c) Không đủ dụng cụ đựng chất thải của súc vật hoặc không dọn sạch chất thải của súc vật thải ra đường, hè phố.

2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển, dẫn dắt súc vật đi vào phần đường của xe cơ giới;

b) Để súc vật đi trên đường bộ; để súc vật đi qua đường không bảo đảm an toàn;

c) Đi dàn hàng ngang từ 2 (hai) xe trở lên;

d) Để súc vật kéo xe mà không có người điều khiển;

đ) Xe không có báo hiệu theo quy định.

3. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

b) Gây ồn ào hoặc tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh tại các khu dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau;

c) Dắt súc vật chạy theo khi đang điều khiển hoặc ngồi trên phương tiện giao thông đường bộ.

4. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 120.000 đồng đối với hành vi xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; đi vào đường cao tốc trái quy định.

5. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: buộc phải dỡ phần hàng hóa vượt quá giới hạn hoặc phải xếp lại hàng hóa theo đúng quy định.

Điều 14. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ;

b) Tập trung đông người trái phép; nằm, ngồi trên đường gây cản trở giao thông;

c) Đá bóng, đá cầu, chơi cầu lông hoặc các hoạt động thể thao khác trái phép trên đường giao thông; sử dụng bàn trượt, pa-tanh, các thiết bị tương tự trên phần đường xe chạy.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ ngoài đô thị;

b) Để vật che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông.

3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng đường bộ trái quy định để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội;

b) Dựng cổng chào hoặc các vật che chắn khác trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

c) Treo băng rôn, biểu ngữ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ;

d) Đặt, treo biển quảng cáo trên đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị;

đ) Không cứu giúp người bị tai nạn giao thông khi có yêu cầu;

e) Đổ rác, xả nước thải ra đường phố, hầm đường bộ không đúng nơi quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Xây, đặt bục bệ trái phép trên đường phố; tự ý đập phá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép;

b) Xả nước thải xây dựng từ các công trình xây dựng ra đường phố.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Ném gạch, đất, đá hoặc vật khác gây nguy hiểm cho người hoặc phương tiện đang tham gia giao thông;

b) Ném đinh, rải đinh hoặc vật sắc nhọn khác, đổ dầu nhờn hoặc các chất gây trơn khác trên đường bộ, chăng dây hoặc các vật cản khác qua đường gây nguy hiểm trực tiếp đến người và phương tiện tham gia giao thông.

6. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: vi phạm điểm a khoản 1; khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 3; điểm a khoản 4, khoản 5 Điều này còn buộc phải tháo dỡ công trình trái phép; tháo dỡ dây, các vật cản; thu dọn vật liệu, rác thải, đồ vật chiếm dụng mặt đường; thu dọn đinh, vật sắc nhọn và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 15. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng, khai thác tạm thời trên đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích canh tác nông nghiệp làm ảnh hưởng đến an toàn công trình và an toàn giao thông;

b) Trồng cây trong phạm vi đất dành cho đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Xây dựng nhà ở riêng lẻ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị;

b) Dựng lều quán, công trình tạm thời khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3, điểm a khoản 5 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Đổ, để trái phép vật liệu hoặc chất phế thải trên đất của đường bộ hoặc hành lang an toàn đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị;

b) Tự ý đào, đắp, san, lấp mặt bằng trong hành lang an toàn đường bộ;

c) Tự ý gắn vào công trình báo hiệu đường bộ các nội dung không liên quan tới ý nghĩa, mục đích của công trình đường bộ;

d) Sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ làm nơi tập kết hoặc trung chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng;

đ) Buôn bán, dựng lều quán, công trình tạm thời khác trái phép trong khu vực đô thị tại hầm đường bộ, cầu vượt, hầm cho người đi bộ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Xây dựng nhà ở riêng lẻ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ ở đoạn đường trong đô thị;

b) Trồng cây xanh trên đường phố không đúng quy định.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chiếm dụng đường phố để: kinh doanh dịch vụ ăn uống; bày bán hàng hóa; kinh doanh, buôn bán vật liệu xây dựng; sản xuất, gia công hàng hóa; làm nơi trông, giữ xe; sửa chữa hoặc rửa xe; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo; làm mái che; thực hiện các hoạt động dịch vụ khác gây cản trở giao thông;

b) Dựng biển quảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ không được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản;

c) Mở đường nhánh đấu nối trái phép vào đường chính.

6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình kiên cố khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ.

7. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: buộc phải dỡ bỏ các công trình xây dựng, biển quảng cáo, di dời cây trồng trái phép, thu dọn vật liệu, chất phế thải, hàng hóa và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

Điều 16. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ không thực hiện theo đúng các quy định trong Giấy phép thi công;

b) Thi công trên đường bộ đang khai thác không treo biển báo thông tin công trình hoặc treo biển báo thông tin không đầy đủ nội dung theo quy định; không có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông thông suốt để xảy ra ùn tắc giao thông nghiêm trọng;

c) Không bố trí người hướng dẫn, điều khiển giao thông khi thi công ở chỗ đường hẹp hoặc ở hai đầu cầu, cống, đường ngầm đang thi công theo đúng quy định;

d) Để vật liệu, đất đá, phương tiện thi công ngoài phạm vi thi công gây cản trở giao thông;

đ) Không thu dọn ngay các biển báo hiệu, rào chắn, phương tiện thi công, các vật liệu khác hoặc không hoàn trả phần đường theo nguyên trạng khi thi công xong.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ không có Giấy phép thi công.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Thi công công trình trên đường đô thị không thực hiện theo phương án thi công hoặc thời gian quy định;

b) Thi công trên đường bộ đang khai thác không bố trí đủ biển báo hiệu, cọc tiêu di động, rào chắn theo quy định; không đặt đèn đỏ vào ban đêm tại hai đầu đoạn đường thi công; không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định để xảy ra tai nạn giao thông.

4. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây: buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Trường hợp không thực hiện được thì bị đình chỉ thi công hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thi công (nếu có) cho đến khi thực hiện theo đúng quy định.

Điều 17. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi pham sau đây:

a) Xây dựng hoặc thành lập bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ không theo quy hoạch hoặc không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, không theo đúng thiết kế đã được duyệt.

2. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm điểm a khoản 1 Điều này còn buộc phải tháo dỡ công trình trái phép, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;

b) Vi phạm điểm b khoản 1 Điều này còn buộc phải xây dựng lại bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật.

Điều 18. Xử phạt cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chăn dắt súc vật ở mái đường; buộc súc vật vào hàng cây hai bên đường hoặc vào cọc tiêu, biển báo, rào chắn, các công trình phụ trợ của giao thông đường bộ;

b) Tự ý leo trèo lên mố, trụ, dầm cầu.

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Tự ý đốt lửa trên cầu, dưới gầm cầu; neo đậu tầu, thuyền trong phạm vi hành lang an toàn cầu;

b) Tự ý be bờ, tát nước qua mặt đường giao thông, đặt ống bơm nước qua đường, đốt lửa trên mặt đường.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không bổ sung kịp thời các biển báo hiệu nguy hiểm đã bị mất tại các đoạn đường quanh co, nguy hiểm;

b) Không phát hiện, báo cáo kịp thời các hành vi lấn chiếm, sử dụng hành lang an toàn giao thông đường bộ trái phép.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Di chuyển chậm trễ các công trình, nhà, lều quán hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây cản trở cho việc giải phóng mặt bằng để xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo vệ công trình đường bộ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Làm hư hỏng hoặc làm mất tác dụng của hệ thống thoát nước công trình đường bộ;

c) Tự ý tháo dỡ, di chuyển, treo, đặt, làm sai mục đích sử dụng hoặc làm sai lệch biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông, rào chắn, cọc tiêu, cột cây số, vạch kẻ đường, dải phân cách, mốc chỉ giới, cấu kiện, phụ kiện của công trình đường bộ.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Khoan, đào, xẻ đường, hè phố trái phép;

b) Tự ý phá dải phân cách, gương cầu, các công trình, thiết bị an toàn giao thông trên đường bộ;

c) Tự ý tháo, mở làm hư hỏng nắp cống, nắp ga các công trình ngầm, hệ thống tuy nen trên đường giao thông;

d) Nổ mìn hoặc khai thác đất, cát, đá, sỏi trái phép làm ảnh hưởng đến công trình đường bộ.

6. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này buộc phải bổ sung các biển báo hiệu bị mất;

b) Vi phạm quy định tại điểm b khoản 2; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 19. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ, không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió).

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thứ đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (nếu có quy định phải có những thứ đó) hoặc lắp thêm đèn chiếu sáng về phía sau xe;

b) Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe;

c) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh hoặc có nhưng không đúng quy chuẩn kỹ thuật;

d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; biển số không rõ chữ, số; biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng;

đ) Điều khiển xe lắp bánh lốp không đúng kích cỡ hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;

e) Tự ý thay đổi kích thước thành thùng xe; tự ý lắp thêm ghế trên xe vận chuyển khách.

3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;

b) Hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy đăng ký xe, đăng ký rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc theo quy định;

b) Không gắn biển số (nếu có quy định phải gắn biển số);

c) Không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;

b) Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (nếu có quy định về niên hạn sử dụng);

c) Điều khiển loại xe tự sản xuất, lắp ráp (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông);

d) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

đ) Sử dụng sổ chứng nhận kiểm định, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều này bị buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định;

b) Vi phạm khoản 3 Điều này buộc phải khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

c) Vi phạm khoản 4 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

d) Vi phạm điểm d, điểm đ khoản 5 Điều này bị tịch thu sổ chứng nhận kiểm định, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

đ) Vi phạm điểm b, điểm c khoản 5 Điều này bị tịch thu phương tiện và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày.

Điều 20. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;

b) Gắn biển số không đúng quy định; biển số không rõ chữ, số; biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng;

c) Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe;

b) Không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn;

c) Không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng;

d) Không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật.

3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy đăng ký xe theo quy định;

b) Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

c) Không gắn biển số (nếu có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với số hoặc ký hiệu trong Giấy đăng ký; biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;

b) Điều khiển xe tự sản xuất, lắp ráp.

5. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Vi phạm điểm a khoản 2 Điều này bị tịch thu còi;

b) Vi phạm điểm b, điểm c khoản 3 Điều này bị tịch thu Giấy đăng ký, biển số không đúng quy định;

c) Vi phạm điểm a khoản 4 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

d) Vi phạm điểm b khoản 4 Điều này bị tịch thu xe và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày.

Điều 21. Xử phạt người điều khiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với hành vi không có đăng ký, không gắn biển số (nếu địa phương có quy định đăng ký và gắn biển số).

2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng;

b) Xe thô sơ chở khách, chở hàng không bảo đảm tiêu chuẩn về tiện nghi và vệ sinh theo quy định của địa phương.

Điều 22. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy đăng ký xe; không gắn biển số đúng vị trí quy định; gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Hệ thống hãm hoặc hệ thống chuyển hướng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;

c) Các bộ phận chuyên dùng lắp đặt không đúng vị trí; không bảo đảm an toàn khi di chuyển;

d) Không có đèn chiếu sáng; không có bộ phận giảm thanh theo thiết kế;

đ) Không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Hoạt động không đúng phạm vi quy định;

b) Điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng tự sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm điểm b, điểm c khoản 1 Điều này buộc phải khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;

b) Vi phạm điểm b khoản 2 Điều này bị tịch thu phương tiện.

Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không đáp ứng yêu cầu về vệ sinh lưu thông trong đô thị.

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi thải khí thải vượt quá tiêu chuẩn quy định, mùi hôi thối vào không khí.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Để dầu nhờn, hóa chất rơi vãi xuống đường bộ;

b) Chở hàng rời, vật liệu xây dựng dễ rơi vãi mà không có mui, bạt che đậy hoặc có mui, bạt che đậy nhưng vẫn để rơi vãi; chở hàng hoặc chất thải để nước chảy xuống mặt đường gây mất an toàn giao thông và vệ sinh môi trường;

c) Lôi kéo đất, cát hoặc chất phế thải khác từ công trình ra đường bộ gây mất an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm rơi, vãi chất thải trong quá trình thu gom, vận chuyển.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đổ rác, phế thải ra đường phố không đúng quy định.

6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này buộc phải khắc phục vi phạm, thu dọn vật liệu, rác, chất phế thải và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; nếu gây ô nhiễm môi trường phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;

b) Vi phạm khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày.

Mục 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 24. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

2. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;

b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;

c) Người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe.

3. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

4. Phạt tiền từ 120.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe mô tô không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;

b) Người điều khiển xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

5. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 (sáu) tháng.

6. Phạt tiền 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

7. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

8. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 6 (sáu) tháng trở lên;

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: vi phạm điểm a khoản 4, điểm b khoản 8 Điều này bị tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Điều 25. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi hoặc tuổi không phù hợp với ngành nghề theo quy định;

b) Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

2. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Mục 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ

Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy;

b) Để người ngồi trên xe khi xe lên, xuống phà, cầu phao hoặc khi xe đang ở trên phà (trừ người già yếu, người bệnh, người khuyết tật);

c) Không hướng dẫn hành khách ngồi đúng vị trí quy định trong xe;

d) Không thực hiện đúng quy định về tắt, bật sáng hộp đèn “TAXI” ”; không sử dụng đồng hồ tính tiền cước khi chở khách theo quy định.

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) vi phạm hành vi: chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ ngồi, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ ngồi đến xe 15 chỗ ngồi, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ ngồi đến xe 30 chỗ ngồi, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ ngồi, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km vi phạm hành vi: chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ ngồi, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ ngồi đến xe 15 chỗ ngồi, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ ngồi đến xe 30 chỗ ngồi, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ ngồi.

4. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Đón, trả hành khách không đúng nơi quy định trên những tuyến đường đã xác định nơi đón trả khách;

b) Đón, trả hành khách tại nơi cấm dừng, cấm đỗ, nơi đường cong tầm nhìn bị che khuất;

c) Không chạy đúng tuyến đường, lịch trình, hành trình vận tải quy định;

d) Để người mắc võng nằm trên xe hoặc đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy;

đ) Sắp xếp chằng buộc hành lý, hàng hóa không bảo đảm an toàn; để rơi hành lý, hàng hóa trên xe xuống đường;

e) Chở hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải theo thiết kế của xe hoặc quá kích thước bao ngoài của xe; để hàng hóa trong khoang chở hành khách;

g) Vận chuyển hàng có mùi hôi thối trên xe chở hành khách;

h) Xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng không có danh sách hành khách, hợp đồng vận chuyển theo quy định;

i) Vận chuyển hành khách theo tuyến cố định không đúng tuyến xe chạy, không có “Sổ nhật trình chạy xe” hoặc có nhưng không có xác nhận của bến xe hai đầu tuyến theo quy định;

k) Xe vận chuyển hành khách không có nhân viên phục vụ trên xe theo đúng quy định;

l) Xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng bán vé cho hành khách.

5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Để người lên, xuống xe khi xe đang chạy;

b) Sang nhượng hành khách dọc đường cho xe khác mà không được hành khách đồng ý; đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn;

c) Xuống khách để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền;

d) Xếp hàng trên xe làm lệch xe.

6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (nếu có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định;

b) Điều khiển xe ô tô liên tục quá thời gian quy định;

c) Xe chở hành khách không có hoặc không gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định;

d) Chở hàng cấm lưu thông.

7. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Vận chuyển hàng nguy hiểm, hàng độc hại, dễ cháy, dễ nổ hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách trên xe chở hành khách;

b) Chở người trên mui xe, nóc xe, trong khoang chở hành lý của xe;

c) Hành hung hành khách.

8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm khoản 2; khoản 3 (trường hợp vượt trên 50 % đến 100 % số người quy định được phép chở của phương tiện); điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm c, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày. Vi phạm điểm d khoản 6 Điều này bị tịch thu hàng hóa cấm lưu thông;

b) Vi phạm điểm b khoản 6, khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày; vi phạm khoản 2, khoản 3 Điều này (trường hợp vượt trên 100 % số người quy định được phép chở của phương tiện) bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn;

c) Vi phạm khoản 2, khoản 3 Điều này (trường hợp chở hành khách) phải bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của phương tiện.

Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vận chuyển hàng hóa

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không được chằng buộc chắc chắn; xếp hàng trên nóc buồng lái; xếp hàng làm lệch xe;

b) Chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe mà chưa đến mức vi phạm quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe từ 10% đến 40% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và từ 5% đến 30% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

b) Xếp hàng trên nóc thùng xe; xếp hàng vượt quá bề rộng thùng xe; xếp hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;

c) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải thùng hở (không mui);

d) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;

đ) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không mang theo hợp đồng vận tải hoặc giấy vận chuyển theo quy định, trừ xe taxi tải.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe trên 40% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và trên 30% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

b) Điều khiển xe liên tục quá thời gian quy định;

c) Điều khiển xe taxi tải không lắp đồng hồ tính tiền cước hoặc lắp đồng hồ tính tiền cước không đúng quy định;

d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (nếu có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định;

đ) Chở hàng cấm lưu thông; vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển động vật hoang dã.

4. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm điểm a, điểm b, điểm c khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này bị buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định; vi phạm điểm đ khoản 3 Điều này bị tịch thu hàng hóa cấm lưu thông, động vật hoang dã vận chuyển trái phép;

b) Vi phạm điểm a, điểm b, điểm d khoản 2, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

c) Vi phạm điểm c khoản 2, điểm a, điểm b khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày.

Điều 28. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có báo hiệu kích thước của hàng theo quy định;

b) Không thực hiện đúng quy định trong Giấy phép lưu hành, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng theo quy định;

b) Chở hàng siêu trường, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng, kích thước bao ngoài của xe (sau khi đã xếp hàng lên xe) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều này bị đình chỉ lưu hành cho đến khi thực hiện đúng quy định; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;

b) Vi phạm khoản 1 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày; vi phạm khoản 2 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày.

Điều 29. Xử phạt người điều khiển xe ô tô có các hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Vận chuyển hàng nguy hiểm mà dừng xe, đỗ xe ở nơi đông người, khu dân cư, công trình quan trọng hoặc nơi dễ xảy ra nguy hiểm; không có báo hiệu hàng nguy hiểm theo quy định;

b) Vận chuyển các chất gây ô nhiễm môi trường không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm không có giấy phép hoặc có nhưng không thực hiện đúng quy định trong giấy phép.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại hoặc có chứa chất phóng xạ không theo đúng quy định về bảo vệ môi trường.

4. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này bị buộc phải thực hiện đúng các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, bảo vệ môi trường; nếu gây ô nhiễm môi trường phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;

b) Vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày; vi phạm khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày.

Điều 30. Xử phạt người điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác có các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác không chạy đúng tuyến, phạm vi, thời gian quy định.

Điều 31. Xử phạt cá nhân, tổ chức vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ chở hành khách, hàng hóa không có biển hiệu hoặc trang phục theo quy định.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông theo quy định;

b) Không thực hiện việc đăng ký, niêm yết tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo quy định;

c) Sử dụng loại xe ô tô chở người có thiết kế từ 10 chỗ ngồi trở lên làm xe taxi chở hành khách;

d) Sử dụng xe taxi chở hành khách không có hộp đèn “TAXI”, không lắp đồng hồ tính tiền cước hoặc lắp đồng hồ tính tiền cước không đúng quy định;

đ) Sử dụng xe taxi chở hành khách có mầu sơn của xe, biểu trưng của doanh nghiệp (hợp tác xã), số điện thoại giao dịch ghi trên xe không đúng với đăng ký của doanh nghiệp (hợp tác xã);

e) Không bố trí đủ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe chở hành khách theo phương án kinh doanh đã đăng ký.

3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Tổ chức hoạt động khai thác bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định;

b) Để xe ô tô không đủ điều kiện kinh doanh vận tải khách vào bến xe ô tô khách đón khách;

c) Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;

d) Thực hiện không đúng nội dung kinh doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận tải;

đ) Không bảo đảm các điều kiện về kinh doanh vận tải theo hình thức kinh doanh đã đăng ký;

e) Không thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký về chất lượng dịch vụ vận tải;

g) Thành lập điểm giao dịch đón, trả khách trái phép (bến dù, bến cóc).

4. Ngoài việc bị phạt tiền, doanh nghiệp, hợp tác xã có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này bị đình chỉ hoạt động cho đến khi khắc phục xong vi phạm;

b) Vi phạm điểm d, điểm đ, điểm e khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải cho tới khi thực hiện đúng các điều kiện về kinh doanh vận tải, các cam kết về chất lượng dịch vụ vận tải.

Mục 6. CÁC VI PHẠM KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 32. Xử phạt cá nhân, tổ chức sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; sản xuất, bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không phải là biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền sản xuất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất biển số trái phép hoặc sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn bị tịch thu biển số, phương tiện sản xuất, lắp ráp trái phép và đình chỉ hoạt động.

Điều 33. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự mô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Không chuyển quyền sở hữu phương tiện theo quy định;

b) Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với chủ xe mô tô, xe gắn máy; các loại xe tương tự mô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Tự ý đục lại số khung, số máy;

b) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe;

c) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước của xe;

d) Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số, Giấy đăng ký xe;

đ) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật điều khiển xe tham gia giao thông.

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Lắp kính chắn gió, kính cửa của xe không phải là loại kính an toàn;

b) Tự ý thay đổi màu sơn của xe không đúng với màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe; không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe.

4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Tự ý đục lại số khung, số máy;

b) Tẩy xóa hoặc sửa chữa Giấy đăng ký xe, hồ sơ đăng ký xe, Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc các loại giấy tờ khác về phương tiện;

c) Không chấp hành việc thu hồi Giấy đăng ký xe; biển số xe; sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định;

d) Vẽ, dán quảng cáo trên xe không đúng quy định;

đ) Không chuyển quyền sở hữu phương tiện theo quy định;

e) Không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe khi xe đã được cải tạo;

g) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật điều khiển xe tham gia giao thông;

h) Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số, Giấy đăng ký xe.

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Thuê, mượn linh kiện, phụ kiện của xe ô tô khi kiểm định;

b) Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định ra tham gia giao thông.

6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Tự ý thay đổi tổng thành khung; tổng thành máy; hệ thống phanh; hệ thống truyền động; hệ thống chuyển động hoặc tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước của xe không đúng thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi tính năng sử dụng của xe;

b) Cải tạo các loại xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách.

7. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe;

b) Vi phạm điểm b, điểm d khoản 2; điểm b, điểm h khoản 4 Điều này bị thu hồi biển số, Giấy đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại), tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tài liệu giả mạo;

c) Vi phạm điểm a khoản 3, điểm a khoản 6 Điều này buộc phải khôi phục lại hình dáng, kích thước hoặc tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của xe; vi phạm điểm b khoản 6 Điều này bị tịch thu phương tiện.

Điều 34. Xử phạt nhân viên phục vụ trên xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với hành vi không hỗ trợ, giúp đỡ hành khách đi xe là người già, em nhỏ không tự lên xuống xe được, người khuyết tật vận động hoặc khuyết tật thị giác.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với nhân viên phục vụ trên xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định vi phạm hành vi thu tiền vé nhưng không trao vé cho hành khách, thu tiền vé cao hơn quy định.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sang nhượng hành khách dọc đường cho xe khác mà không được hành khách đồng ý; đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn;

b) Xuống khách để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hành hung hành khách.

Điều 35. Xử phạt hành khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông

1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành nội quy đi xe;

b) Gây mất trật tự trên xe.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Mang hóa chất độc hại, chất dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm hoặc hàng cấm lưu thông trên xe khách;

b) Đe dọa đến tính mạng, sức khỏe hoặc xâm phạm tài sản của người khác đi xe;

c) Đu, bám vào thành xe; đứng, ngồi, nằm trên mui xe, nóc xe, trong khoang chở hành lý; tự ý mở cửa xe hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn khi xe đang chạy.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này còn bị tịch thu hóa chất độc hại, chất dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm, cấm lưu thông mang theo trên xe chở khách.

Điều 36. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng;

b) Không thực hiện đúng quy định trong Giấy phép lưu hành, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 3 Điều này.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành việc kiểm tra tải trọng xe khi có tín hiệu yêu cầu kiểm tra tải trọng xe.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chuyển tải hoặc dùng các thủ đoạn khác để trốn tránh việc phát hiện xe chở quá tải, quá khổ;

b) Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành;

c) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng;

d) Chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường ghi trong Giấy phép lưu hành;

đ) Điều khiển xe bánh xích tham gia giao thông không có Giấy phép lưu hành theo quy định hoặc lưu thông trực tiếp trên đường.

4. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm quy định khoản 1, khoản 3 Điều này bị đình chỉ lưu hành cho đến khi thực hiện đúng quy định hoặc bị buộc phải hạ tải ngay phần quá tải, dỡ phần quá khổ; nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;

b) Vi phạm khoản 1 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) 30 (ba mươi) ngày;

c) Vi phạm khoản 3 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) 60 (sáu mươi) ngày.

Điều 37. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Tụ tập để cổ vũ, kích động hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua xe trái phép;

b) Đua xe đạp, đua xe đạp máy, đua xe xích lô, đua xe súc vật kéo, cưỡi súc vật chạy đua trái phép trên đường giao thông.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người cổ vũ, kích động đua xe trái phép mà cản trở hoặc chống người thi hành công vụ.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với người đua xe ô tô trái phép.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người đua xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp máy mà chống người thi hành công vụ;

b) Tổ chức đua xe trái phép.

6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: vi phạm điểm b khoản 1 Điều này bị tịch thu phương tiện vi phạm (trừ súc vật kéo, cưỡi); vi phạm khoản 3, khoản 4, điểm a khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn và tịch thu xe.

Điều 38. Xử phạt người có hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi môi giới, tiếp tay, chỉ dẫn cho người điều khiển phương tiện trốn tránh việc kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về: các giấy tờ liên quan đến người và phương tiện, điều kiện hoạt động của phương tiện, hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải, đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm phương tiện;

b) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự hoặc chống lại người thi hành công vụ, xúi giục người khác không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều 8, khoản 8 Điều 9, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 37 của Nghị định này;

c) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ;

d) Đưa tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác cho người thi hành công vụ để trốn tránh việc xử lý vi phạm hành chính.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, người vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây: vi phạm điểm d khoản 2 Điều này còn bị tịch thu số tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác; nếu người vi phạm là người điều khiển phương tiện thì còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, mô tô, máy kéo, các loại xe tương tự ô tô, các loại xe tương tự mô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) 60 (sáu mươi) ngày.

Điều 39. Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Phương tiện không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia theo quy định;

b) Giấy tờ của phương tiện không có bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt theo quy định;

c) Xe chở khách không có danh sách hành khách theo quy định.

2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Lưu hành phương tiện trên lãnh thổ Việt Nam quá thời hạn quy định;

b) Hoạt động quá phạm vi được phép hoạt động;

c) Điều khiển phương tiện không có Giấy phép vận tải quốc tế, phù hiệu vận tải quốc tế liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng;

d) Không gắn biển số tạm thời hoặc gắn biển số tạm thời không do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có quy định phải gắn biển số tạm thời);

đ) Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa không đúng với quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ, Nghị định thư đã ký kết;

e) Điều khiển xe ô tô có tay lái bên phải tham gia giao thông mà không có xe dẫn đường theo quy định;

g) Điều khiển xe ô tô có tay lái bên phải tham gia giao thông mà người điều khiển xe không đúng quốc tịch theo quy định.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp sau đây: vi phạm điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều này còn bị đình chỉ hoạt động, buộc tái xuất phương tiện khỏi Việt Nam.

Điều 40. Xử phạt người điều khiển phương tiện đăng ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặc biệt

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định;

b) Điều khiển xe không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc sử dụng phù hiệu hết hạn, phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định;

b) Điều khiển xe không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc sử dụng phù hiệu hết hạn, phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều này bị buộc đưa phương tiện quay trở lại Khu kinh tế thương mại; trường hợp sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp còn bị tịch thu phù hiệu;

b) Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần khoản 1, khoản 2 Điều này bị tịch thu phương tiện.

Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với giáo viên dạy thực hành có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Để học viên không có phù hiệu “Học viên tập lái xe” lái xe tập lái;

b) Chở người, hàng trên xe tập lái trái quy định;

c) Chạy sai tuyến đường, thời gian quy định trong Giấy phép xe tập lái;

d) Không có phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe” hoặc có nh­ưng không đeo theo quy định.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo lái xe có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không bố trí giáo viên dạy thực hành ngồi bên cạnh học viên tập lái xe;

b) Xe tập lái không có “Giấy phép xe tập lái”, biển xe "Tập lái" theo quy định;

c) Xe tập lái không trang bị thêm bộ phận hãm phụ hoặc có nhưng không có tác dụng;

d) Tuyển sinh học viên không đủ tiêu chuẩn theo quy định;

đ) Bố trí giáo viên không đủ tiêu chuẩn để giảng dạy;

e) Không lưu trữ đầy đủ hồ sơ các khóa đào tạo theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cơ sở đào tạo lái xe không có Giấy phép đào tạo hoặc có Giấy phép đào tạo nhưng đã hết hạn; không có đủ điều kiện theo quy định; không thực hiện đúng nội dung, chương trình đào tạo; đào tạo vượt quá lưu lượng cho phép;

b) Trung tâm sát hạch lái xe không đủ điều kiện hoạt động.

4. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Cơ sở đào tạo lái xe vi phạm điểm a khoản 3 Điều này bị đình chỉ hoạt động cho đến khi thực hiện đúng quy định;

b) Trung tâm sát hạch lái xe vi phạm điểm b khoản 3 Điều này bị đình chỉ hoạt động cho đến khi có đủ điều kiện theo quy định.

Điều 42. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới

1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với Trung tâm đăng kiểm vi phạm một trong các hành vi sau:

a) Sử dụng đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ không có đủ điều kiện theo quy định;

b) Không đủ điều kiện hoạt động theo quy định;

c) Không thực hiện đúng nội dung, quy trình kiểm định theo quy định.

2. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị đình chỉ hoạt động cho đến khi khắc phục xong vi phạm.

Mục 7. ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM ĐỐI VỚI MỘT SỐ VI PHẠM TRONG KHU VỰC NỘI THÀNH CỦA CÁC ĐÔ THỊ LOẠI ĐẶC BIỆT

Điều 43. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một số hành vi áp dụng riêng trong khu vực nội thành của các đô thị loại đặc biệt

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi quy định tại: điểm a, điểm k khoản 1 Điều 8 Nghị định này.

2. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi quy định tại:

a) Điểm e khoản 1, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2 Điều 8 Nghị định này;

b) Điểm a, điểm b khoản 4 Điều 26 Nghị định này.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.400.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi quy định tại: điểm a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h khoản 3 Điều 8 Nghị định này.

4. Phạt tiền từ 1.400.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi quy định tại: điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định này.

5. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Vi phạm điểm e khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm d khoản 3; điểm a, điểm đ khoản 4 Điều 8 Nghị định này (trong trường hợp dừng xe, đỗ xe trái quy định) bị buộc phải đưa phương tiện ra khỏi nơi vi phạm;

b) Vi phạm điểm e khoản 1; điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm g, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

c) Vi phạm điểm a, điểm b khoản 4 Điều 26 Nghị định này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

d) Vi phạm điểm e khoản 4 Điều 8 Nghị định này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều 8 Nghị định này mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày: điểm a, điểm e, điểm k khoản 1; điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b khoản 4;

đ) Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều 8 Nghị định này mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn: điểm a, điểm e, điểm k khoản 1; điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e khoản 4.

Điều 44. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm một số hành vi áp dụng riêng trong khu vực nội thành của các đô thị loại đặc biệt

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi quy định tại: điểm a, điểm h khoản 1; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người điều khiển, người ngồi trên xe vi phạm một trong các hành vi quy định tại: điểm a, điểm đ, điểm h khoản 3; điểm c, điểm g khoản 4 Điều 9 Nghị định này.

3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Vi phạm điểm a, điểm đ khoản 3; điểm g khoản 4 Điều 9 Nghị định này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

b) Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều 9 Nghị định này mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày: điểm a khoản 1; điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm đ, điểm h khoản 3; điểm g khoản 4;

c) Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều 9 Nghị định này mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn: điểm a khoản 1; điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm đ, điểm h khoản 3; điểm g khoản 4.

Điều 45. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ khác vi phạm một số hành vi áp dụng riêng trong khu vực nội thành của các đô thị loại đặc biệt

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển, người ngồi trên xe vi phạm một trong các hành vi quy định tại:

a) Điểm a, điểm c, điểm d, điểm g khoản 1; điểm a, điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm c khoản 3 Điều 11 Nghị định này;

b) Khoản 1 Điều 21 Nghị định này.

2. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu xe.

Điều 46. Xử phạt người đi bộ vi phạm một số hành vi áp dụng riêng trong khu vực nội thành của các đô thị loại đặc biệt

1. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với người đi bộ vi phạm một trong các hành vi quy định tại: điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với người đi bộ vi phạm một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này.

Chương III

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Mục 1. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT

Điều 47. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Trưởng Công an các cấp (trừ Trưởng Công an cấp xã) có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình.

2. Cảnh sát giao thông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ của người và phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ được quy định trong Nghị định này.

3. Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng Công an cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:

a) Điểm đ, điểm e, điểm g, điểm l khoản 1; điểm g, điểm h, điểm m khoản 2; điểm b, điểm d, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm h khoản 4; điểm b khoản 5; điểm b, điểm c khoản 6; khoản 7; khoản 8 Điều 8;

b) Điểm g, điểm h khoản 1; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm i khoản 2; điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k khoản 3; điểm đ, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5; điểm b khoản 6; khoản 7; khoản 8 Điều 9;

c) Điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i khoản 2; điểm b, điểm đ, điểm h khoản 3; điểm d, điểm e, điểm g khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5; điểm a khoản 6; khoản 7 Điều 10;

d) Điểm c, điểm g, điểm h, điểm i khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 11;

đ) Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15;

e) Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 18;

g) Điều 21, Điều 23;

h) Điểm b khoản 1; điểm a, điểm b khoản 4; điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều 26;

i) Điều 29, Điều 32;

k) Khoản 3, khoản 4 Điều 34; Điều 35, Điều 37, Điều 38.

4. Thanh tra đường bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải tại các điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí, cơ sở kinh doanh vận tải đường bộ, khi phương tiện (có hành vi vi phạm) dừng, đỗ trên đường bộ; hành vi vi phạm quy định về đào tạo sát hạch, cấp Giấy phép lái xe, hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình đường bộ và một số hành vi vi phạm khác quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:

a) Điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm d, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 8;

b) Điểm g, điểm h khoản 1; điểm d, điểm đ khoản 2; điểm g khoản 4; điểm d khoản 5 Điều 9;

c) Điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 2; điểm b khoản 3; điểm e, điểm g khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5 Điều 10;

d) Điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 1; điểm a, điểm b khoản 2; điểm b khoản 3 Điều 11;

đ) Điểm a khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 14;

e) Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18;

g) Điểm c khoản 4, điểm b, điểm đ khoản 5 Điều 19;

h) Điều 22, Điều 23;

i) Điểm b khoản 4, khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 24; Điều 25; Điều 26;

k) Khoản 1; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2; khoản 3 Điều 27;

l) Điều 28, Điều 30, Điều 31, Điều 34, Điều 36, Điều 38, Điều 41, Điều 42.

5. Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Thanh tra đường bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm áp dụng thí điểm trong khu vực nội thành của các đô thị loại đặc biệt theo thẩm quyền quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

Điều 48. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;

d) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi, buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

Điều 49. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân

1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 200.000 đồng.

2. Đội trưởng, Trạm trưởng của người quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

3. Trưởng Công an cấp xã được áp dụng các hình thức xử lý vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định này.

4. Trưởng Công an cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

5. Trưởng Phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng Phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng đơn vị cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên có thẩm quyền xử phạt như Trưởng Công an cấp huyện quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại khoản 4 Điều này.

7. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ và đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng;

c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 50. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra đường bộ

1. Thanh tra viên đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 5 Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép.

 2. Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra Tổng cục Đường bộ Việt Nam có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

3. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

Điều 51. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Mục 2. THỦ TỤC XỬ PHẠT

Điều 52. Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phạt

1. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính về giao thông đường bộ bị phạt tiền thì phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật.

2. Việc thu, nộp tiền xử phạt tuân theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính được nộp tiền phạt bằng cách trừ vào tài khoản của mình tại ngân hàng.

3. Tiền phạt vi phạm hành chính theo Nghị định này phải nộp vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước và được sử dụng toàn bộ cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông đường bộ.

4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu được từ việc xử phạt theo Nghị định này.

Điều 53. Thủ tục xử phạt

1. Thủ tục xử phạt phải tuân theo các quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định 128/2008/NĐ-CP. Các mẫu biên bản và quyết định để sử dụng trong việc xử phạt được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ:

a) Trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt hành vi vi phạm hành chính theo các điểm, khoản tương ứng của Điều 33 Nghị định này;

b) Trong trường hợp chủ phương tiện vi phạm không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt căn cứ vào hành vi vi phạm để lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ phương tiện và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, người điều khiển phương tiện phải ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và được chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủ phương tiện. Trường hợp người điều khiển phương tiện không chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủ phương tiện thì người có thẩm quyền xử phạt tiến hành tạm giữ phương tiện để bảo đảm cho việc xử phạt đối với chủ phương tiện.

Điều 54. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:

a) Vi phạm điểm b khoản 5, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 8;

b) Vi phạm điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 9;

c) Vi phạm điểm a khoản 6, khoản 7 Điều 10;

d) Vi phạm điểm d, điểm đ khoản 4 Điều 11 trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện;

đ) Vi phạm khoản 4, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 19;

e) Vi phạm khoản 3 Điều 20;

g) Vi phạm điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 22;

h) Vi phạm khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 4, khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 24;

i) Vi phạm điểm c khoản 2 Điều 38.

2. Ngoài những trường hợp tạm giữ phương tiện quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm đối với các hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 46 và khoản 3 Điều 57 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

3. Khi phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí (nếu có) cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người, hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ.

4. Bộ Công an hướng dẫn cụ thể việc áp dụng biện pháp tạm giữ phương tiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Điều 55. Chấp hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại Điều 65 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

2. Quá thời hạn được quy định tại khoản 1 Điều này mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành. Cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế. Việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thực hiện theo quy định tại các Điều 66, 67 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Điều 56. Sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ

1. Lực lượng Cảnh sát nhân dân, Thanh tra đường bộ được sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong hoạt động tuần tra, kiểm soát để phát hiện, truy tìm đối tượng vi phạm hành chính. Việc sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ này thực hiện theo quy định tại Điều 55a của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

2. Trong trường hợp bị cơ quan chức năng phát hiện hành vi vi phạm hành chính thông qua việc sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ (ghi lại hình ảnh phương tiện và biển số đăng ký của phương tiện), chủ sở hữu của phương tiện cơ giới đường bộ (bị sử dụng để vi phạm) có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan chức năng để xác định đối tượng đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 57. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2010.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và Nghị định số 67/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 42 Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

3. Đối với người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 24 Nghị định này, trong trường hợp sử dụng Giấy phép lái xe các hạng C, D, E để điều khiển xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc bị xử phạt kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

4. Đối với người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 8, điểm h khoản 2 Điều 10 Nghị định này, trong trường hợp đặt báo hiệu nguy hiểm không đúng quy định bị xử phạt kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

5. Các trường hợp vi phạm bị phát hiện, xử lý theo quy định của Nghị định số 146/2007/NĐ-CP và Nghị định số 67/2008/NĐ-CP nhưng chưa thực hiện hoặc phải thi hành sau ngày Nghị định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo quy định của Nghị định số 146/2007/NĐ-CP và Nghị định số 67/2008/NĐ-CP .

6. Quy định tại Mục 7 Chương II Nghị định này được thực hiện thí điểm trong thời gian 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành. Ủy ban nhân dân các thành phố là đô thị loại đặc biệt quy định cụ thể phạm vi khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt để thực hiện việc thí điểm. Hàng năm, Bộ Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Bộ Công an, Ủy ban nhân dân các thành phố là đô thị loại đặc biệt báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện thí điểm; kết thúc thời hạn thí điểm, tổ chức tổng kết đánh giá việc thực hiện thí điểm và báo cáo Chính phủ đề xuất chủ trương thực hiện tiếp theo.

Điều 58. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
 các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b). A.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence – Freedom - Happiness
---------

No.: 34/2010/ND-CP

Hanoi, April 02, 2010

 

DECREE

SANCTION OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN THE FIELD OF ROAD TRANSPORT

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on the Organization of Government;
Pursuant to the Law on Road Transport dated November 13, 2008;
Pursuant to the Ordinance on Sanction of Administrative violations dated July 02, 2002 and the Ordinance Amending, Supplementing a Number of Articles of the Ordinance on Sanction of Administrative violations dated April 02,2008 (thereinafter collectively called as the Ordinance on Sanction of Administrative violations);
At the proposal of the Minister of Transport,

DECREES:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of governing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Administrative violations in the field of road transport is the acts of individuals and organizations that violate the provisions of law in the field of road transport intentionally or unintentionally that are not crime and according to law regulations, they must be sanctioned for administrative violations, including:

a) The violations of rules of road transport;

b) The violations of regulations on the infrastructure of road transport;

c) The violations of regulations on vehicles participating in road transport;

d) The violations of the provisions on drivers who participate in road transport;

đ) The violations of regulations transportation on road transport;

e) The other violations related to road transport.

Article 2. Subjects of application

1. Individuals and organizations committing administrative violations in road transport in the territory of the Socialist Republic of Vietnam shall be sanctioned under the provisions of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the following terms are construed as follows:

1. Tractor is the vehicle including the first part of self-moving machine, driven by shaft or steering wtheel and pulled trailers (removable with tractor).

2. The vehicles similar to automobile are the types of road transport vehicles runned by engines from two or more axles, with the engine and container mounted on the same chassis.

3. The vehicles similar to mortobike are the types of road transport vehicles runned by engines, two or three wheels, with working volume of 50 cm3 or more, and maximum design speed greater than 50 km/h, maximum volume itself is 400 kg.

4. Electric scooter is automobile vehicle with two wheels moved by electric engine, with a maximum design speed greater than 50 km/h.

5. Electric bicycle is two-wheel rudimentary vehicle mounted engine, with a maximum design speed smaller than or equal to 30 km/h and when the engine is turned off, such bicycle may be ridden (including electric scooter).

6. The vehicles similar to motorbike are the types of road transport vehicles runned by engine, with two or three wheels and maximum design speed less than or equal to 50 km/h, unless the vehicles specified in clause 5 of this Article.

7. The time to use lights at night is the period of time from 18:00 pm of the previous day to 6:00 am of the next day.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Principles of handling administrative violations in the field of road transport shall comply with the provisions in Article 3 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations and Decree No.128/2008/ND-CP of December 16, 2008 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of the 2002 Ordinance on Handling of administrative Violations and Ordinance amending and supplementing a number of Articles of the 2008 Ordinance on Handling of administrative Violations (thereinafter referred to as Decree 128/2008/ND-CP).

2. The handling of administrative violations in the field of road transport must be implemented by the competent persons as prescribed in Article 47, 48, 49 and Article 50 of this Decree.

3. The extenuating, aggravating circumstances are made under the provisions in Article 8, Article 9 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

Article 5. Form of handling of administrative violations and remedies

1. For each administrative violation in the field of road transport specified in this Decree, the violating individuals and organizations must suffer one of the following forms of administrative sanctions:

a) Warning;

b) Fine.

When imposing a fine, the specific fine level for an administrative violation is the average fine level of the fine bracket prescribed for such act; if the violation has extenuating circumstances, the fine level may be reduced lower than the average one but not lower than the minimum level of the fine bracket; if the violation has aggravating circumstances, the fine level can be increased higher than the average one but not exceeding the maximum level of the fine bracket.

2. Depending on the nature and seriousness of violations, individuals and organizations committing administrative violations may also be subject to one of the following forms of additional sanctions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Confiscating material evidences and means used for administrative violations.

3. Apart from the form of administrative sanctions, additional sanctions specified in clause 1, clause 2 of this Article, individuals and organizations committing administrative violations in the field of road transport may also be applied to one or more remedies as follows:

a) Forced to restore the original state changed by the administrative violations or forced to dismantle the illegally constructed work;

b) Forced to perform measures to overcome the status of environmental pollution caused by administrative violations;

c) Forced to bring out the territory of Vietnam or re-export the facilities;

d) Other measures prescribed in Chapter II of this Decree.

Article 6. Stripping of the right to use driving license, certificate of fostering legal knowledge on road transport with term or timeless

1. Stripping the right to use driving license or certificate of fostering legal knowledge on road transport with term or timeless is applied to the persons who operate motor vehicles, specialized motorcycles participating in traffic and serious violating the provisions of the Law on Road Transport. During the period of being stripped the right to use driving license or certificate of fostering legal knowledge on road transport, the violators are not allowed to drive types of vehicles (permitted to drive) recorded in the driving license.

2. The drivers who are subject to the form of stripping the right to use driving licenses, certificate of fostering legal knowledge on road transport with a term of 60 (sixty) days must study and are re-examined the Law on Road Trasport prior to be received the driving licenses, certificate of fostering legal knowledge on road transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Ministry of Public Security presides over and coordinates with the Ministry of Transport to guide, organize for the study and reexamine the Road Transport Law for those who suffer from stripping of the right to use driving licenses, certificate of fostering legal knowledge on road transport with a term specified in clause 2 of this Article.

Article 7. Prescription of handling of administrative violations and time limit considered as not yet sanctioned administrative violations

1. The prescription for sanctioning of administrative violations in the field of road trasport is one year from the date of the administrative violation; for the administrative violations in the field of road trasport related to construction, environment, house, land, the prescription shall be two years; if the time limit mentioned above exceeds, the sanction shall not be conducted but the administrative violation is still subject to the remedies as specified in clause 3 Article 12 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

2. If individual had sued, prosecuted or had decided to put on trial upon criminal proceedings, but then had the decision to suspend investigation of the case that the violation had mark of administrative violation in the field of road trasport shall be sanctioned administratively; in this case, the prescription for sanctioning administrative violations is three months from the date the person with sanctioning competence receives the decision to suspend and dossiers of the violation.

3. Within the time limit provided in clause 1 and clause 2 of this Article but individuals, organizations commit new administrative violation in the field of road trasport or intentionally evade, obstruct the sanction, the rescription prescribed in clause 1 and clause 2 of this Article shall not be applied. The prescription of administrative violation shall be recalculated since the time that the new administrative violation is conducted or the time that the evasion, obstruction of sanction is ended.

4. Individuals and organizations sanctioned for administrative violations in the field of road trasport, if a year from the date of completely serving the sanctioning decisions passed or after the expiration date of the prescription for sanction enforcement without recidivism is considered as not yet sanctioned for administrative violations in the field of road trasport.

Chapter II

ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, FORMS AND LEVELS OF SANCTION

Item 1. VIOLATION OF RULES OF ROAD TRANSPORT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to obey command and instructions of the signal, painted lines, except for violations specified in point a, point c, point g, point h, point i, point k clause 2; point a, point đ, point e clause 3; point a, point b, point c, point d, point đ, point i clause 4; point a clause 5; point a clause 6 of this Article;

b) Shifting direction without giving up the right to go ahead to: pedestrians, wheelchairs of disabled people crossing road at the place where the painted line has for pedestrians and rudimentary vehicles traveling on the roadway for rudimentary vehicles;

c) Shifting direction without giving up the right to go ahead to: vehicles in the opposite direction; pedestrians, wheelchairs of disabled people crossing road at the place where there is no painted lines for pedestrians;

d) When stopping or parking without signaling to the drivers of other means;

đ) Stopping or parking on the roadway at outside the urban where having the wide pavement; stopping or parking not close to the right edge of the street upon the running way at the place where the street has narrow pavement or no pavement; parking on a slope without blocking wheels and letting the vehicle’s door open not ensuring safety;

e) Stopping not close to the side-walk, pavement, on the right way upon the running way or the nearest wheel away from the side-walk, pavement over 0.25 meters; stopping on the rail way, dedicated bus line; stopping on sewer’s cover, the tunnel’s cover of lines of telephone, high voltage, space for fire trucks to get water; leaving the driving position, turning off when stopping; stopping, parking not in compliance with location specified in the place having the stopping or parking place; stopping or parking on the street part for pedestrians to cross;

g) When parking occupying a street part without locating dangerous signboard at the front and rear of vehicle as required, except for parking at the location specified permitted parking;

h) Failing to attach signboard in front of the trailers, behind the towed vehicles; failing to connect firmly, securely between tractor and towed vehicles while pulling together; and vehicles pulling trailers have not got signboard in accordance with provisions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Failing to comply with the regulations on giving up the road at the intersections, except for violations specified in point d, point đ, clause 2 of this Article;

l) Pressing horn or making noise, loud noise affecting the quiet in urban and densely populated areas in the period from 22 hours of the previous day to 5 am of the next day, other than the on duty prioritized vehicles as prescribed;

m) Drivers, those who sit in the front seats of the cars equipped with seat belts without belting when the car is running;

n) Transporting people sitting in the front seats of the cars equipped with seat belts without belting when the car is running.

2. A fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for drivers who commit one of the following violations:

a) Shifting lanes not in compliance with the allowed place or having no signals, except for the violations specified in point i clause 4 of this Article;

b) Driving with a low speed without going on the right side of the roadway;

c) Driving vehicles in excess of speed specified from 05 km/h to less than 10 km/h;

d) Failing to slow down and give way when driving from the branch roads to the main roads;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) On duty prioritized vehicles have no signal of horn, flags, lights in accordance with provisions;

g) Stopping or parking in the locations: the left side of one-way streets; on the road section with many bends or near the top of the slope where visibility is hidden; on the bridges, under the overpasses, along with another vehicle which is stopping or parking; the intersection location of roads or within 05 meters from the edge of the junction; the stopping station of the bus; in front or within 05 meters of the two sides of gates of agencies and organizations’ head offices arranging the way for going out and in of cars; where the road width is just enough for one lane; hiding road signboard;

h) Parking not close to the side-walk, pavement on the right side upon the running way or the nearest wheel away from the side-walk, pavement over 0.25 meters; stopping on the rail way, dedicated bus line; stopping on sewer’s cover, the tunnel’s cover of lines of telephone, high voltage, space for fire trucks to get water; stopping at the place where having the signboard “no parking, no stopping”; parking on the roadway, pavement contrary to law;

i) Turning contrary to the regulations in residential areas;

k) Turning in the lane for pedestrians to cross roads, on bridges, bridge-head, under overpasses, underground, narrow roads, slope road, the road section with many bends where visibility is hidden, where having signboard "no turning”;

l) Backing up in one-way streets, in the non-stopping areas, on the lanes for pedestrians to cross roads, junction location of roads at the same level with railway, location where visibility is hidden; backing up without observation or signals;

m) Pressing horn, reving up consecutively; pressing hooters, using remote lights in urban areas and densely populated areas, except for on-duty priority vehicles in accordance with provisions;

n) Letting people to sit in the driver’s cab in excess of the prescribed number.

3. A fine of between VND 600,000 and 800,000 shall be imposed for drivers who commit one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Driving on the road that their blood or breath has alcohol concentration but not enough violation level provided in point b clause 5, point b clause 6 of this Article;

c) Shifting without reducing speed or turning signals;

d) Turning at the junction location of roads at the same level with railway; failing to comply with the regulations on stopping, parking at the road junction at the same level with railway; stopping or parking within the safe scope of railway;

đ) Overtaking in the case of being banned; overtaking on the right side of other vehicles in the case of not being allowed; having no signal before overtaking;

e) Avoiding vehicles improper provisions; failing to give way to vehicles going the opposite direction as prescribed in place of narrow streets, slope road, location where having the obstacles;

g) Failing to obey the command of the traffic signal lights;

h) Failing to comply with instructions of the traffic controllers when going through ferry, pontoon bridge or place where having traffic jam; failing to obey the commands of the traffic controllers or traffic inspector;

i) Failing to use sufficient lights at night or when having fog, bad weather limited visibility; using remote lights while avoiding each other;

k) Cars without priority right using the signals of horn, flags, lights of the prioritized vehicle;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) Transporting people on cars to be pulled except for controllers.

4. A fine of between VND 800,000 and 1,200,000 shall be imposed for drivers who commit one of the following violations:

a) Driving in the road tunnels without using sufficient lights; backing up, turning in he road tunnels; stopping, parking, overtaking in the road tunnels not in compliance with the prescribed place;

b) Driving into the forbidden lines, restricted areas and driving opposite to the way of the one-way streets, except for the on-emergency- duty prioritized vehicles in accordance with provisions;

c) Driving in access of prescribed speed from 10 km/h to 20 km/h;

d) Driving less than the minimum speed on the road sections prescribing the allowed minimum speed;

đ) Stopping, parking, turning contrary to provisions causing traffic jam;

e) Stopping, parking, openning car’s doors not ensuring safety causing accident;

g) Failing to give way or obstructing the prioritized vehicles;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Failing to comply with the regulations when entering or leaving the highway; driving in emergency lane or the curb of the highway; stopping or parking vehicles on the roadway on the highway; turning, backing up on the highway; changing lanes improperly allowed location or without warning signal when running on the highway; failing to comply with the provisions stated in the signboards on the safety distance for vehicles right in front when running on the highway.

5. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for drivers who commit one of the following violations:

a) Driving in access of the prescribed speed more than 20 km/h to 35 km/h;

b) Driving on the road that his/her blood or breath has alcohol concentration exceeding 50 milligrams to 80 miligam/100 milliliters of blood or exceeding 0.25 milligrams to 0.4 milligrams/1 liter of gas;

c) Failing to stop, to keep intact place of action when causing traffic accidents; fleeing, failing to report to the competent authority, failing to participate in the first aid for victims;

d) Failing to pay close attention, driving in access of prescribed speed causing traffic accidents; avoiding, overtaking improper provisions causing traffic accidents or failing to keep a secure distance between two vehicles in accordance with provisions causing traffic accident.

6. A fine of between VND 4,000,000 and 6,000,000 shall be imposed for drivers who commit one of the following violations:

a) Driving in access of the prescribed speed more than 35 km/h;

b) Driving on the road that his/her blood or breath has alcohol concentration exceeding 80 miligam/100 milliliters of blood or exceeding 0,4 miligam/1 liter of gas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. A fine of between VND 8,000,000 and 12,000,000 shall be imposed for the act of swinging vehicles; exceeding the prescribed speed; chasing each other on the road.

8. A fine of between VND 15,000,000 and 25,000,000 shall be imposed for the violations prescribed in clause 7 of this Article causing accident or disregarding the command to stop of on duty officers or opposing on duty officers.

9. Apart from fine, violating drivers are also applied the following forms of additional sanctions:

a) Violation of point k clause 3 of this Article shall be confiscated whistles, flags and lamps used in contravention of regulations;

b) Violations of point đ, point h, point k, point l clause 3; point a, point g, point h, point i clause 4; point a, point b clause 5 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

c) Violations of point e clause 4; point c, point d clause 5; point a, point b clause 6; clause 7 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days. Violation of one of the following points, clauses of this Article which causes accident but not enough seriousness shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days: point a, point b, point c, point d, point đ, point e, point g, point h, point k clause 1; point a, point b, point d, point g, point h, point i, point k, point l clause 2; point a, point b, point c, point d, point g, point h, point i, point k, point l clause 3; point a, point b, point h, point i clause 4; point b clause 5;

d) Violations of point c clause 6, clause 8 of this Article or recidivism of clause 7 of this Article shall be stripped the right to use driving license timeless. Violation of one of the following points, clauses of this Article which causes accident from serious level or more shall be stripped the right to use driving license timeless: point a, point b, point c, point d, point đ, point e, point g, point h, point k clause 1; point a, point b, point d, point g, point h, point i, point k, point l clause 2; point a, point b, point c, point d, point g, point h, point i, point k, point l clause 3; point a, point b, point e, point h, point i clause 4; point b, point d clause 5; point b clause 6.

Article 9. Sanction of riders, persons who are sitting on motorcycles, motorbikes (including electric scooter) and types of vehicles similar to motorcycles and motorbikes violating rules of road transport

1. A fine of between VND 40,000 and 60,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Failing to give signals for overtaking before;

c) Failing to keep a secure distance causing collision with the right-in-front vehicle or failing to keep a distance as prescribed of the sign board "minimum distance between two vehicles”;

d) Shifting without giving way to: pedestrians, wheelchairs of disabled people crossing roads on the painted lines for pedestrians; rudimentary vehicles traveling on the roadway for rudimentary vehicles;

đ) Shifting without giving way to: the vehicles in the opposite direction; pedestrians, wheelchairs of disabled people crossing roads at the place where there is no painted line for pedestrians;

e) Backing up three-wheel vehicles without observation or giving warning signals;

g) Stopping or parking on the roadway of the suburban sections of road where having the pavement;

h) Stopping or parking in urban roadway obstructing traffic; gathering from 3 (three) or more vehicles on the road, on bridges, in the road tunnels;

i) Using remote lights to avoid each others;

k) Vehicles operators using umbrella, cell phones, audio equipment, except for hearing aids device and those who sit in the vehicles using umbrella.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Changing lanes improperly allowed location or without warning signals;

b) Riding not on the right side upon his/her running way, not in compliance with roadway, lane as prescribed or driving on street pavements;

c) Riding abreast from 3 (three) or more vehicles;

d) Parking vehicles in the roadway, street pavements contrary to the provisions of law;

đ) Failing to comply with the regulations on stopping, parking at the road junction at the same level with the railway; stopping or parking vehicles within the safety scope of the railway; stopping or parking at the place where having the signboard of no stopping, no parking, on tram lines, at the buses stations, on the bridges, at the places where the road junction, on the lanes for pedestrians to cross the road;

e) Failing to use lights at night or in fog, bad weather limited visibility;

g) Failing to give way to overtaking vehicles when having sufficient conditions of safety; failing to give way to vehicles on the priority road, main road from any direction at the road junction;

h) Avoiding vehicles improper provisions; failing to give way to vehicles going the opposite direction as prescribed at the place of narrow streets, slope streets, at the place where having the obstacles;

i) Pressing horn in a period of from 22 hours of the previous day to 5 am of the next day, using remote lights in urban areas, densely populated areas, except for prioritized vehicles which are on duty in accordance with provisions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Turning at the location being banned.

3. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failling to obey the command of the traffic signal lights;

b) Failling to slow down or give way to when driving from the road branches to the main one;

c) Riding in access of the prescribed speed from 05 km/h to less than 10 km/h;

d) Riding at a low speed without going on the right side of the roadway obstructing traffic;

đ) Riding into the forbidden lines, restricted areas; going opposite direction of the one-way streets, except for the vehicles which are working emergency duty in accordance with provisions;

e) Pressing horn, reving up consecutively in urban areas and densely populated areas, except for on-duty priority vehicles in accordance with provisions;

g) Vehicles having no priority right but using the signal of horn, flags, lights of the priority vehicles;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) The riders, those who sit in the vehicles without helmet or with helmet but not fastening straps in accordance with standard when participating in traffic on the road;

k) Carrying those who are sitting on vehicles without helmets or with helmets but not fastening straps in accordance with standard, except for emergency transport of patients, children under 06 years old, escorting those who violate the law;

l) Carrying two (two) people on the vehicles, except for emergency transport of patients, children under 14 years old, escorting those who violate the law.

4. A fine of between VND 200,000 and 400,000 shall be imposed for drivers who commit one of the following violations:

a) Shifting without reducing speed or without signals of turning derection;

b) Carrying from 3 (three) people or more on vehicle;

c) Riding in access of the prescribed speed from 10 km/h to 20 km/h;

d) Riding below minimum speed on the road specified the allowed minimum speed;

đ) Riding as group obstructing the traffic;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Failing to comply with instructions of the traffic operators when going on ferry, pontoon bridge or place of traffic congestion; failing to obey the commands of the traffic operators or traffic controllers; failing to give way or obstructing prioritized vehicles;

h) Overtaking on the right side in cases of not being allowed;

i) Riding on the road that his/her blood or breath has alcohol concentration exceeding 50 milligrams to 80 miligam/100 milliliters of blood or exceeding 0.25 milligrams to 0.4 milligrams/1 liter of gas.

5. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for drivers who commit one of the following violations:

a) Riding in access of the prescribed speed more than 20 km/h;

b) Riding on the road that his/her blood or breath has alcohol concentration exceeding 80 miligam/100 milliliters of blood or exceeding 0,4 miligam/1 liter of gas;

c) Overtaking in the case of being banned, except for violations specified in point h clause 4 of this Article;

d) Riding in the road tunnels without using lights; stopping, parking, overtaking in the road tunnel not in compliance with the prescribed places; turning in road tunnels.

6. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for riders who commit one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Riding on the road that having narcotic in the body;

c) Failing to pay close attention, riding vehicles over speed as regulated causing traffic accidents; overtaking or changing lanes improperly as prescribed causing traffic accidents;

d) Causing traffic accidents without stopping, keeping intact the scene, escaping without reporting to the competent authority, participating in the first aid to victims.

7. A fine of between VND 5,000,000 and 7,000,000 shall be imposed for riders who commit one of the following violations:

a) Letting both hands down while riding; using legs to ride; sitting on one side to ride vehicle; lieing down on the saddle while riding; changing rider when the vehicle is running;

b) Riding swinging on the road, outside the urban;

c) Riding one wheel for a two-wheel vehicle, two wheels for tricycles;

d) Riding into groups from 2 (two) or more vehicles running over the prescribed speed.

8. A fine of between VND 10,000,000 and 14,000,000 shall be imposed for the act violating clause 7 of this Article without regarding the command to stop vehicle of on duty officers or opposing on duty officers or causing accident.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Violations of point g clause 3 of this, horns, flags, flights used contrary to provisions shall be confiscated;

b) Violations of point b point g clause 4; point a, point b clause 5 of this Article shall be stripped the right to use riding license for 30 (thirty) days;

c) Violations of point a, point c point d clause 6; clause 7 of this Article shall be stripped the right to use riding license for 60 (sixty) days; recidivism or violating clause 7 of this Article many times shall be stripped the right to use riding license timeless, confiscating vehicle. Violating one of the following points, clauses of this Article which causes accident but not enough seriousness shall be stripped the right to use riding license for 60 (sixty) days: point a, point c, point d, point đ, point e, point g, point i, point k clause 1; point b, point c, point d, point đ point e, point g, point h, point l clause 2; point a, point b, point đ, point g, point h clause 3; point a, point b, point e, point g, point i clause 4; point b, point d clause 5;

d) Violations of point b clause 6, clause 8 of this Article shall be stripped the right to use riding license timeless. Violating one of the following points, clauses of this Article which causes accident from serious level or more shall be stripped the right to use riding license timeless: point a, point c, point d, point đ, point e, point g, point i, point k clause 1; point b, point c, point d, point đ, point e, point g, point h, point l clause 2; point a, point b, point đ, point g, point h clause 3; point a, point b, point e, point g, point i clause 4; point b, point d clause 5; point a, point c clause 6.

Article 10. Sanction of tractors tricers, specialized motorcycles riders violated rules of road transport

1. A fine of between VND 80,000 and 100,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to obey command and instructions of the signboard, painted lines, except for violations specified in point a, point c, point d, point đ, point e clause 2; point a, point b, point c clause 3; point a, point b, point đ clause 4; point a, point b clause 5 of this Article;

b) Shifting without giving way to: pedestrians, wheelchairs of disabled people crossing road at the place where having painted lines for pedestrians; and rudimentary vehicles traveling on the roadway for rudimentary vehicles;

c) Shifting without giving way to: the vehicles in the opposite direction; pedestrians, wheelchairs of disabled people crossing road at the place where there is no painted lines for pedestrians.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Turning at the lane for pedestrians to cross roads, on bridges, bridge-head, under overpasses, underground, narrow roads, slope road, the road section with many bends limited visibility, at the place where having signboard "no turning”;

b) Backing up in one-way streets, areas prohibited to stop, on the lanes for pedestrians to cross roads, at the place where having road junction, where roads intersect at the same level with the railway, where visibility is limited; backing up without observation or warning signals;

c) Avoiding vehicles, overtaking improperly to provisions; failing to give way to vehicles running opposite direction according to provisions at the place where having narrow roads, slope road, where having the obstacles;

d) Stopping or parking on the roadway at suburban road sections where having the width pavement; stopping or parking not close to the edge of the right side according to the running way at the place where the street is narrow or has no pavement; stopping, parking not in compliance with location specified in the road sections having places for stopping or parking; parking on slopes without blocking wheels; parking at the place where having the signboards of “no stopping, no parking”;

đ) Stopping or parking at the locations: the left side of one-way streets; on the bending road sections or near the top of the slope where visibility is limited; on the bridges, under overpasses, along with another vehicle stopping or parking; at the place where the roads intersect within 05 meters from the edge of the junction road; at the bus station; in front of the gate or within 05 meters of the two sides of gate of agencies and organizations’ head offices having arranged the way for vehicles to go out or in; at the place where the road is just enough width for one lane; at the place where road signboard hidden;

e) Stopping or parking in urban roadway contrary to regulations; stopping or parking vehicles on the tram lines, dedicated bus line, the sewer’s cover, the tunnel’s cover of the telephone lines, high voltage, the dedicated places for fire trucks to get water, on the lanes for pedestrians to cross the road; leaving the driving position, turning off when stopping; and letting the vehicle’s door open without ensuring safety;

g) When stopping or parking without signaling to drivers of other means;

h) When parking occupying a part of roadway without putting dangerous signals in the front of and behind the vehicle as stipulated, except for parking at the location specified permitted for parking;

i) Parking vehicles on the pavement contrary to law regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Driving in access of the prescribed speed from 05 km/h to less than 10 km/h;

b) Driving into the forbidden lines, restricted areas; driving opposite direction of the one-way street;

c) Failing to drive on the right side upon the going way; driving wrong roadway or lanes as provided, except for violations prescribed in point đ clause 4 of this Article;

d) Failing to obey command of the traffic signal lights;

đ) Failing to give way to or obstructing the prioritized vehicles;

e) Failing to give way to vehicles on the priority road and the main road from any direction at the junction roads;

g) Failing to use lights at night or in fog, bad weather limited visibility; using remote lights while avoiding each other;

h) Pressing horn, reving up consecutively; pressing hooters, using remote lights in urban areas and densely populated areas, except for priority vehicles which are on duty in accordance with provisions.

4. A fine of between VND 400,000 and 600,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Driving below minimum speed on the road specified allowed minimum speed;

c) Driving specialized motorcycles with a design speed of less than 70 km/h, the tractor going into the highway, except for vehicles, equipment for management and maintenance of highways;

d) Driving on the road that her/his blood or breath has alcohol concentration but not enough violation level as provided for in point a clause 6, point a clause 7 of this Article;

đ) Failing to comply with the regulations when entering or leaving the highway; driving in emergency lane or the curb of the highway; stopping or parking vehicles on the roadway on the highway; turning, backing up on the highway; changing lanes improperly allowed location or without warning signal when running on the highway; failing to comply with the provisions stated in the signboards on the safety distance for vehicles right in front when running on the highway;

e) Failing to comply with the regulations on stopping, parking at the road junction at the same level with the railway; stopping or parking vehicles within the safety scope of the railway; turning at the road junction at the same level with the railway;

g) Failing to comply with instructions of the traffic operators when going on ferry, pontoon bridge or place of traffic congestion; failing to obey the commands of the traffic operators or traffic controllers.

5. A fine of between VND 800,000 and 1,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Driving in access of the prescribed speed more than 20 km/h;

b) Driving in the road tunnels without using lights; stopping or parking in road tunnels not in accordance with prescribed places; backing up, turning in road tunnels;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Driving on the road that his/her blood or breath has alcohol concentration exceeding 50 miligam to 80 miligam/100 milliliters of blood or exceeding 0,25 miligam to 0,4 miligam/1 litter of gas;

b) Causing traffic accidents without stopping, keeping intact the scene, escaping without reporting to the competent authority, participating in the first aid to victims.

7. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Driving on the road that his/her blood or breath has alcohol concentration exceeding 80 miligam/100 milliliters of blood or exceeding 0,4 miligam/1 litter of gas;

b) Driving on the road that having narcotic in the body.

8. Apart from being fined, violating drivers are also applied the forms of additional sanctions as follows:

a) Violation of point a, point c, point đ, point g clause 4, clause 5, point a clause 6 of this Article shall be stripped the right to use driving license (when operating tractors), certificate of fostering legal knowledge on road transport (when operating specialized motorbikes) for 30 (thirty) days;

b) Violation of clause 1, clause 2, clause 3, clause 4, clause 5, point a clause 6 of this Article or violation of point b clause 6, point a clause 7 of this Article which causes accident but not enough seriousness shall be stripped the right to use driving license (when operating tractors), certificate of fostering legal knowledge on road transport (when operating specialized motorbikes) for 60 (sixty) days;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Sanction of riders, persons who are sitting on the bikes, mopeds, the other rudimentary vehicles riders violating rules of road transport

1. Warning or a fine of between VND 40,000 and 60,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to ride on the right side upon the going way, going not in compliance with the roadway as prescribed;

b) Stopping vehicles suddenly; shifting without giving warning signals;

c) Failing to comply with instructions of the traffic operators when going on ferry, pontoon bridge or when having traffic congestion;

d) Failing to obey command and instructions of the signal lights, signboard, painted lines, except for violations specified in point b clause 2, point e clause 4 of this Article;

đ) Overtaking in case of not being permitted;

e) Stopping or parking on the roadway at the suburban road section with curb;

g) Putting vehicles in the roadway, pavement contrary to the provisions of law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Bicycles, mopeds running abreast from three or more vehicles, other rudimentary vehicles abreast from two or more vehicles;

k) Operators riding bicycles, mopeds using umbrella, mobile phones; those who sit on bicycles, mopeds using umbrella;

l) Rudimentary vehicles travelling at night without signaling by lights or reflective material.

2. A fine of between VND 60,000 and 80,000 shall be imposed for riders who commit one of the following violations:

a) Parking in urban roadway obstructing traffic, and parking on the tramway, parking on the bridge obstructing traffic;

b) Failing to comply with the regulations on stopping, parking at the place where roads intersect at the same level with the railway;

c) Failing to give way or obstructing for the overtaking vehicles, prioritized vehicles;

d) Using trolley to be mobile stalls on the road, obstructing traffic;

đ) Failing to give way to prioritized vehicles on the priority road and the main road from any direction at the crossroads;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Loading cargoes exceeding the prescribed limits, not ensuring safety, interfering with traffic, visibility of riders hidden.

3. A fine of between VND 80,000 and 100,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Letting both hands down to ride bicycles, mopeds; shifting suddenly in front of a motor vehicle’s head running; using foot to control bicycles, mopeds;

b) Failing to obey the command of traffic operators or traffic controllers;

c) The riders or person sitting on vehicles hanging on to, pulling or pushing other vehicles, other things, leading animals, carrying bulky objects; vehicle operators pull other vehicles, other.

4. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Riding swinging; chasing each other on the road;

b) Riding by one wheel for bicycles, mopeds; by two wheels for cyclos;

c) Causing traffic accidents without stopping, keeping intact the scene, escaping without reporting to the competent authority, participating in the first aid to victims;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đ) Carrying those who are sitting on engine bicycles without helmets or with helmets but not fastening straps in accordance with standard, except for emergency transport of patients, children under 06 years old, escorting those who violate the law;

e) Ridinging into the forbidden lines, restricted areas and riding opposite to the way of the one-way streets; riding into the highway, except for vehicles for management, maintenance of the highway.

5. Apart from being fined, riders who commit again or violate many times of point a, point b clause 4 of this Article, are also applied the forms of additional sanctions of confiscating vehicles.

Article 12. Sanction of pedestrians violating rules of road transport

1. Warning or a fine of between VND 40,000 and 60,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to ride on the right lane as prescribed;

b) Failing to obey command and instructions of the signal lights, signboard, painted lines;

c) Failing to obey the commands of the traffic operators or traffic controllers.

2. A fine of between VND 60,000 and 80,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Crossing median line; crossing road not in compliance with the prescribed place or not ensuring safety;

c) Hang on the vehicle running.

3. A fine of between VND 80,000 and 120,000 shall be imposed for pedestrians who travel in the highspeed highway, except for persons who serve the management, maintenance of the highspeed highway.

Article 13. Sanction of riders, those who lead animals, animal-drawn riders violating rules of road transport

1. Warning or a fine of between VND 40,000 and 60,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to go the right lanes, going in the banned roads, restricted areas, failing to give way under the regulations, failing to signal by hand when changing direction;

b) Failing to obey command and instructions of the signal lights, signboard, painted lines;

c) Having insufficient containers containing animal’s waste or not cleaning up animal’s waste discharged on the street, pavements.

2. A fine of between VND 60,000 and 80,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Letting animals to go on the road; letting animals to go through the street not ensuring safety;

c) Going abreast from two or more vehicles;

d) Letting animals to pull without controller;

đ) Vehicles without signals as prescribed.

3. A fine of between VND 80,000 and 100,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to obey the commands of the traffic operators or traffic controllers;

b) Making noise or loud noise affecting the quiet at the residential areas in the period of from 22 hours of the previous day to 5 am of the next day;

c) Leading animals following while controlling or sitting on means of road transport.

4. A fine of between VND 100,000 and 120,000 shall be imposed for the act of loading goods on vehicles exceeding the prescribed limit; travelling in the highspeed highway contrary to provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 14. Sanction of other violations on rules of road transport

1. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Drying paddy, rice, straw, agriculture, forestry products and seafood on the road;

b) Gathering crowed people illegally; lieing, sitting on the road obstructing traffic;

c) Playing football, shuttlecock, badminton or other sports activities on the roads illegally, using slide, skate - roller, the same device on the roadway.

2. A fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Gathering into market, buying and selling goods on roads outside urban;

b) Putting objects hiding signboards, traffic signal lights.

3. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Erecting welcome gates or other barriering things within land reserved for roads affecting order and road traffic safety;

c) Hanging banners, posters illegally within the land reserved for roads affecting order and road traffic safety;

d) Setting, hanging advertisement signboard on land of the road in the road section outside the urban;

đ) Failing to help traffic accident victims as required;

e) Discharging garbage, wastewater into the streets, road tunnels not in compliance with prescribed places, except for violations specified in point b clause 4 of this Article.

4. A fine of between VND 2,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Building, locating platform on the street illegally; or arbitrarily destroying, dismantled title of sidewalk or repairing, amending pavement illegally;

b) Discharging wastewater from the construction buildings into the streets.

5. A fine of between VND 5,000,000 and 7,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Throwing nails, spraying nails or other sharp objects, pouring lubricants or other slippery substance on the road, wiring or other obstructions objects across the road causing directly danger to people and vehicles participating in traffic.

6. Apart from being fined, violators are also applied the following remedies: violation of point a clause 1; clause 2; point b, point c, point d, point e clause 3; point a clause 4, clause 5 of this Article are also forced to dismantle the illegal works, remove wire, obstructions objects; clean-up materials, garbage, objects occupying the road; pick up nails, sharp objects and restore the original state changed due to administrative violations.

Item 2. VIOLATION OF PROVISIONS ON INFRASTRUCTURE OF ROAD TRNSPORT

Article 15. Sanction of individuals and organizations that violate the use and exploitation within the land reserved for roads

1. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Using and exploiting temporarily on land of road safety corridor for the purpose of cultivating agricultural affecting the work safety and traffic safety;

b) Planting trees within the land reserved for roads in the suburban road section hiding the visibility of operators of means of transport.

2. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Build private houses illegally within the land reserved for roads in the suburban road section;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Pouring, putting illegally material or wastes on road land or corridors of road safety in suburban road sections;

b) Unauthorized excavation, embankment, filling plate-forme in corridors of road safety;

c) Arbitrarily attaching to the work of road signal the contents not related to meaning, targets of the road work;

d) Unauthorized use of road safety corridors to be the place of gathering or transitting goods, construction materials;

đ) Trading, erecting tents, other temporary works illegally in urban areas in the tunnels, bridges and tunnels for pedestrians, except for violations as prescribed in point a clause 5 of this Article.

4. A fine of between VND 10,000,000 and 15,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Building private houses illegally within the land reserved for roads in the urban road section;

b) Planting trees on the street not in compliance with provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Appropriating the street to: trade catering services; sell goods; do business, trade construction materials; produce or process goods; keep vehicles; repair or wash vehicles; set, hang signboards, billboards; roof; perform other service activities obstructing traffic;

b) Setting Billboards up on the road safety corridor land without written agreement of the competent road management agency;

c) Opening branch roads connecting the main road illegally.

6. A fine of between VND 30,000,000 and 40,000,000 shall be imposed for the act of building illegally solid works within land for road transport.

7. Apart from being fined, violating organizations, individuals provided in clause 1, 2, 3, 4, 5 and clause 6 of this Article are also applied the following remedies: forced to remove the construction works, billboards, trees planted illegally, clean up materials, waste, goods, and restore the original state which has been changed due to administrative violations.

Article 16. Sanctions against individuals and organizations that violate the regulations on construction and maintenance of works within the land reserved for roads

1. A fine of between VND 2,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Building works within the land reserved for roads not complying with the provisions stated in the construction permits;

b) Building on the roads which are exploiting without hanging Signboards on information of works or with incomplete information content as prescribed; having no measures to ensure safety, smooth traffic causing serious traffic jams;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Leaving materials, soil, rock, construction equipment outside the scope of construction obstructing traffic;

đ) Failing to clean up immediately the warning signboards, barricades, construction equipment, other materials or failing to return its original state when the road construction is completed.

2. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for the act of constructing works within the scope of land for road transport without permit of construction.

3. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Building works on urban roads not following the plan of construction or specified time;

b) Building on the roads which are being exploited without sufficient signboards, walking spuds, barricades as prescribed; failing to put red lights at night in two heads of construction road section; failing to fully implement the measures to ensure traffic safety in accordance with provisions letting the occurrence of traffic accidents.

4. Apart from being fined, violating organizations, individuals provided in clause 1, clause 2, clause 3 of this Article are also applied the following forms of additional sanctions and remedies: forced to immediately implement the measures to ensure traffic safety as prescribed, restore the original state which has been changed due to administrative violations. Where unable to implement, shall be suspended the construction or stripped the right to use construction permits (if any) until the provisions are complied with.

Article 17. Sanctions against individuals and organizations that violate on the construction of depots, parking lots, halts, road toll stations

1. A fine of between VND 30,000,000 and 40,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Constructing or establishing depots, parking lots, halts, road toll stations not ensuring technical standards, not complying with the approved design.

2. Apart from being fined, violating organizations, individuals are also applied the following remedies:

a) Violation of point a clause 1 of this Article is also forced to dismantle the illegal work, restore the original state which has been changed due to administrative violations;

b) Violation of point b clause 1 of this Article is also forced to rebuild the depots, parking lots, halts, road toll stations complying with the approved design, ensuring technical standards.

Article 18. Sanctions against individuals and organizations that violate provisions on management, protection of road transport infrastructure

1. Warning or a fine of between VND 60,000 and 100,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Herding cattles in the streets; tieing cattles into line of trees on the roadsides or into signboards, walking spuds, barricades and the support works of the road transport;

b) Arbitrarily climbing to the abutment, pillar and girders.

2. A fine of between VND 200,000 and 300,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Arbitrarily embanking and scooping water over the road surface, installing pumps over the road, setting fire on the road.

3. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to supplement timely the danger signboards which have been lost in the dangerous, bend road sections;

b) Failing to detect, report promptly the acts of illegal encroachment and use of safety corridors of road transport.

4. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Late removal of buildings, houses, tents or intentionally delaying the moval obstructing the plate-forme clearance for construction, renovation, expansion and protection of road when having the decision of the competent State agencies;

b) Damaging or losing the effect of drainage system of road works;

c) Arbitrarily dismantling, moving, hanging, placing, and making wrong position of the signboard, traffic signal lights, barricades, spud, milestones, painted lines, separation line, landmarks, building components, accessories of the road works.

5. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Arbitrarily destroying the separation line, spherical mirror, buildings, equipment of traffic safety on roads;

c) Arbitrarily removing, opening causing damage the sewer’s cover, gas cover of the underground system of tunnels on roads;

d) Blasting or mining illegally land, sand, stone, gravel affecting road works.

6. Apart from being fined, violating organizations, individuals also applied the following remedies:

a) Violating provision in point a clause 3 of this Article, forced to supplement the signal signboards lost;

b) Violating provisions in point b clause 2; point b, point c clause 4; clause 5 of this Article, forced to recover the original status changed due to administrative violations.

Item 3. VIOLATION OF PROVISIONS ON MEANS OF PARTICIPATING IN ROAD TRANSPORT

Article 19. Sanction of automobile drivers and types of vehicles similar to automobile violating the provisions on conditions of means when participating in traffic

1. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for the act driving vehicles without windshields or with but broken, useless (for vehicles with design mounting windshield).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Driving vehicles without sufficient lights, license plate lights, brake lights, signal lights, wipers, mirrors, air pressure alarm clock, alarm clock of speed or with all of mentioned things but useless, not in compliance with design standard (if having provisions required to have those things) or to mount more lights on the rear;

b) Driving vehicles but having no horn or with but not in compliance with technical regulations for each type of vehicle;

c) Driving vehicles without silencers or with but not in compliance with technical regulations;

d) Driving vehicle without mounting license plate or with but not in compliance with prescribed place; license plate with unclear words, number; the license plates to be bent, hidden, broken;

đ) Driving vehicle mounted wrong size tires or failing to ensure technical standards;

e) Arbitrarily changing the size of vehicle; arbitrarily fitting more seats on the vehicle of transporting passengers.

3. A fine of between VND 800,000 and 1,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Driving vehicle without sufficient brake system or with but wrong technical safety standards;

b) The vehicle's navigation system is incorrect technical safety standards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Having no vehicle registration certificate, registration of trailers or semi trailers in accordance with provisions;

b) Failing to mount license plates (if having regulations required to mount license plates);

c) Having no certificates or stamps of technical safety and environmental protection testing (if required to be tested) or with but expired (including trailers and semi-trailers).

5. A fine of between VND 4,000,000 and 6,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Vehicle registration for temporary work over the scope and duration permitted;

b) Driving vehicles over the service year to participate in traffic (if having regulations on the);

c) Driving vehicles produced or assembled by themselves (including small farm trucks subject to suspension of participation in traffic);

d) Controlling motorcycles with incorrect license plates compared to the vehicle registration certificates or with license plates not be issued by the competent agencies;

đ) Using testing certification book, certificates, stamps of technical safety and environmental protection testing, vehicle registration certificate which is not issued by the competent agency or using vehicle registration certificate not in compliance with number of frames, number of machines (including trailers and semi-trailers).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Violation of clause 1, clause 2 of this Article shall be forced to install completely or replace the technical safety standards sufficient equipment; to remove the equipment installed more not in compliance with provisions;

b) Violation of clause 3 of this Article shall be forced to restore the technical features of the equipment or replace the technical safety standards sufficient equipment; to be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

c) Violation of clause 4 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

d) Violation of point d, point e, clause 5 of this Article shall be confiscated testing certification book, certificates, stamps of technical safety and environmental protection testing, vehicle registration certificate, license plates not issued by the competent authority; to be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

đ) Violation of point b, point c clause 5 of this Article shall be confiscated means and stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days.

Article 20. Sanction of motorcycles, motorbikes riders (including electric scooters), and vehicles similar to motorcycles and vehicles similar motorbike violating the provisions on conditions of means when participating in traffic

1. A fine of between VND 80,000 and 100,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Having no horns; license plate light; brake lights; left mirrors of rider or with but useless;

b) Mounting license plate not in compliance with prescribed place; license plate with unclear words, number; the license plates to be bent, hidden, broken;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Using the horn not in compliance with technical regulations for each type of vehicle;

b) Having no silencers, exhaust pipes or with but not ensuring environmental regulations on emissions, noise;

c) Having no near, far lights or with but useless;

d) Having no brake system or with but not ensuring technical standards.

3. A fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Having no vehicle registration certificate in accordance with provision;

b) Using the vehicle registration certificate which has been defaced; using vehicle registration certificate not in compliance with number of frames, number of machines or not issued by the competent agency;

c) Failing to mount license plates (if having regulations required to mount license plates); mounting license plate not in accordance with the number or symbol stated in the registration certificate; the license plates not issued by the competent agency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Vehicle registration for temporary work over the scope and duration permitted;

b) Riding vehicles produced or assembled by themselves.

5. Apart from being fined, violating drivers also applied the following forms of additional sanctions:

a) Violation of point a clause 2 of this Article shall be confiscated horn;

b) Violation of point b, point c clause 3 of this Article shall be confiscated certificate of registration, registration number not in compliance with provisions;

c) Violation of point a clause 4 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

d) Violation of point b clause 4 of this Article shall be confiscated vehicle and stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days.

Article 21. Sanction of rudimentary vehicles riders violating the provisions on conditions of means when participating in traffic

1. A fine of between VND 40,000 and 60,000 shall be imposed for the act of not registering, not having license plate (if the locality stipulates the registration and mounting of license plate).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Having no brake system or with but useless;

b) Rudimentary vehicle carrying passenger, cargo not ensuring standards on comforts and sanitary in accordance with local provisions.

Article 22. Sanction of tractors drivers, specialized motorcycle riders violating the provisions on conditions of means when participating in traffic

1. A fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Having no vehicle registration certificate in accordance with provision; mounting license plate not in compliance with prescribed place; mounting license plates not issued by the competent agency;

b) Brake system or shifting system not ensuring the technical standards;

c) Specialized parts installed improper location; not ensuring safety when moving;

d) Having no lights; having no silencer as designed;

đ) Having no certificate of technical safety and environmental protection testing (if required to be tested) or with but expired.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Operating improper scope as specified;

b) Driving tractors and specialized motorcycles produced, assembled or renovated by themselves.

3. Apart from being fined, violating drivers also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violation of point b, point c clause 1 of this Article shall be forced to restore technical features of the equipment or replace the technical safety standards sufficient equipment;

b) Violation of point b clause 2 of this Article shall be confiscated means.

Article 23. Sanctioning drivers of automobile vehicles, tractors and vehicles similar to automobile violating the regulations on environmental protection when participating in traffic

1. Warning or a fine of between VND 50,000 and 100,000 shall be imposed for the act of driving vehicles not meeting hygiene requirements when circulating in urban area.

2. A fine of between VND 200,000 and 300,000 shall be imposed for the act of discharging emission in excess of the prescribed standards, bad-smelling into the air.

3. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Carrying bulk cargo, construction materials which are easy to spill without roofs, cover or with roofs, cover but still spilled; carrying cargo or waste leading water to spill down the road causing traffic unsafety and environmental sanitation;

c) Attaching soil, sand or other waste from construction works to the road causing traffic safety and environmental sanitation.

4. A fine of between 5,000,000 and 10,000,000 for the acts of making spillage of waste during the course of collection, transport.

5. A fine of between VND 10,000,000 and 15,000,000 shall be imposed for the act of discharging garbage, waste into the road not incompliance with provisions.

6. Apart from being fined, controllers of violating means also applied the following forms of additional sanctions and remedies y:

a) Violation of clause 1, clause 2, clause 3, clause 4, clause 5 of this Article shall be forced to overcome the violation, clean up materials, gabage, waste and restore the original state which has been changed due to administrative violations; if causing environmental pollution, the measures to overcome the environmental pollution shall be implemented;

b) Violation of clause 5 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days.

Item 4. VIOLATION OF PROVISIONS ON DRIVERS PARTICIPATING IN ROAD TRANSPORT

Article 24. Sanctions against violations of regulations on the conditions of motorized vehicle riders

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 60,000 and 80,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Those who are from enough 16 and under 18 years old riding motorcycles with cylinder capacity of from 50 cm3 or more;

b) Those who ride motorcycles, mopeds without carrying their vehicle Registration Certificate;

c) Those who ride motorcycles without carrying their driving license.

3. A fine of between VND 80,000 and 120,000 shall be imposed for riders of motorcycles, mopeds, vehicles similar to motorcycles and vehicles similar to mopeds not having or not carrying the valid certificate of insurance for civil liability of motorized vehicle owners.

4. A fine of between VND 120,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Motorcycle riders have no riding license or using riding licenses not issued by the competent agency, riding licenses which are erased, except for violations specified in point b clause 8 of this Article;

b) Automobile drivers do not carry vehicle registration certificate, driving licenses, certificates of technical safety and environment protection testing.

5. A fine of between VND 300,000 and 400,000 shall be imposed for drivers of automobiles, tractors, types of vehicles similar to automobiles with driving license but expired for use less than 06 months.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. A fine of between VND 600,000 and 1,000,000 shall be imposed for those who are from enough 16 years to less than 18 years old driving automobiles, tractors, types of vehicles similar to automobiles.

8. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for riders, drivers of motorcycles with a cylinder capacity of from 175 cm3 or more, automobiles, tractors and types of vehicles similar to automobiles violating one of the following violations:

a) Having driving license but incompatible with type of vehicle which is being controlled or has expired from 6 (six) months or more;

b) Having no driving license or using driving license not issued by the competent agency, driving license which was erased.

9. Apart from being fined, violating drivers also applied the following forms of additional sanctions: violation of point a clause 4, point b clause 8 of this Article shall be confiscated driving license not granted by the competent agency or driving license which was erased.

Article 25. Sanctions against violations of the provisions on conditions of specialized motorcycle riders

1. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Specialized motorcycle riders are improper age or age is not suitable to the lines in accordance with provisions;

b) Specialized motorcycle riders do not bring driving license (or certificates) and certificate of fostering legal knowledge on road transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Item 5. VIOLATION OF PROVISIONS ON ROAD RANSPORT

Article 26. Sanction of drivers of passenger cars, cars violate regulations on road transport

1. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to close “the door up or down” when the car is running;

b) Letting people sit in the cars when they are up and down the ferry, pontoon bridge, or when they are on the ferry (except the elderly, the sick, the disabled;

c) Failing to guide passengers sitting in the right location specified in cars;

d) Failing to comply with regulations on turning off, on the illuminated lightbox "TAXI"; failing to use the meter when transporting passengers in accordance with provisions.

2. A fine from 200,000 VND to 300,000 VND shall be imposed per each person over the provisions that the means are allowed to carry to drivers of passenger cars, cars (excluding buses) committing violation: carrying over from 02 people or more on the 9 seat cars, carrying over from 03 people or more on the cars from 10 seats to 15 seats, carrying over from 04 people or more on the cars from 16 seats to 30 seats, carrying over from 05 people or more on the cars over 30 seats, except for the violations specified in clause 3 of this Article.

3. A fine from 300,000 VND to 500,000 VND shall be imposed per each person over the provisions that the means are allowed to carry to drivers of passenger cars running the routes with distances greater than 300 km committing violation: carrying over from 02 people or more on the 9 seat cars, carrying over from 03 people or more on the cars from 10 seats to 15 seats, carrying over from 04 people or more on the cars from 16 seats to 30 seats, carrying over from 05 people or more on the cars over 30 seats.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Embarking and disembarking passengers not in compliance with the prescribed places on the routes determined the places for embarking and disembarking passengers;

b) Embarking and disembarking passengers at the places of no stopping, no parking, of bends that visibility is hidden;

c) Failing to run the right routes, schedules, itineraries of transportation as prescribed c;

d) Letting people mount hammocks on the car or cling to the door, outside the car when it is running;

đ) Arranging, tieing luggage or cargo not ensuring safety; let the baggage, cargo drop down the road;

e) Carrying luggage and cargo in excess of tonnage upon the design of the vehicle or in access of the vehicle’s dimensions; putting cargo in the passenger compartments;

g) Carrying goods with smelliness in the passenger cars;

h) Vehicles transporting tourist, passengers under the contract without passenger list, the contract of carriage in accordance with provisions;

i) Transporting passengers upon fixed routes not in compliance with vehicle routes, having no “vehicle’s log book” or with but having no confirmation of two head depots as prescribed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Vehicles transporting tourist, passengers under the contract selling tickets to passengers.

5. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Letting people get in and out when the vehicle is running;

b) Transferring passengers to another vehicle along the way without passengers' consent; threatening, insulting, competing, drawing passengers; forcing passengers to use the service unwanted;

c) Letting passengers out to avoid the inspection and control of the competent persons;

d) Loading on the vehicles deflecting vehicles.

6. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Driving vehicle to participate in transportation business without mounting equipment for monitoring vehicle's journey (if required to be fitted) or with but equipment does not work in accordance with provisions;

b) Driving cars constantly exceeding the stipulated time;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Transporting goods banned from circulation.

7. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Transporting dangerous, hazardous, flammable, explosive goods or animals and other goods that affect the health of the passengers on passenger vehicles;

b) Transporting passenger on the hood, roof and the luggage compartment of the vehicle;

c) Assaulting passengers.

8. Apart from being fined, violating drivers also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violation of clause 2; clause 3 (in case of exceeding more than 50 % to 100 % of number of people allowed to carry of means as stipulated); point d, point đ, point e, point g, point h, point i clause 4; clause 5; point a, point c, point d clause 6 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days. Violation of point d clause 6 of this Article, goods banned from circulation shall be consiscated;

b) Violation of point b clause 6, clause 7 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days; violation of clause 2, clause 3 of this Article (in case of exceeding more than 100 % of number of people allowed to carry of means as stipulated) shall be stripped the right to use driving license timeless;

c) Violation of clause 2, clause 3 of this Article (in case of transporting passengers) violators must arrange other means to transport the passengers overpassing the provisions that the vehicles are permitted to transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 200,000 and 300,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Transporting goods on vehicles which are required to be tied firmly but not implemented; loading on the roof of the cab; loading deflecting vehicles;

b) Transporting goods exceeding the design tonnage stated in the vehicle registration certificate, but not enough level for violation stipulated in point a clause 2, point a clause 3 of this Article.

2. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Transporting goods exceeding the design tonnage stated in the vehicle registration certificate from 10% to 40% for trucks of less than 5 tons and from 5% to 30% for trucks from 5 tons or more (including trailers and semi-trailers);

b) Loading on the roof of the vehicle trunk; loading in access of the width of the vehicle trunk; loading beyond the front, rear of the vehicle trunk more than 10% of length of vehicle;

c) Transporting goods exceeding the height of goods loading allowed for trucks with opening tank (without hood);

d) Transporting people on the vehicle trunk contrary to regulations; letting people sit on the hood, cling to the outside of the vehicles when they are running;

đ) Driving vehicles in the transportation business of goods without bringing the transportation contract or shipping document as required, except for taxi-trucks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Transporting goods exceeding the design tonnage stated in the vehicle registration certificate more than 40% for trucks of less than 5 tons and more than 30% for trucks from 5 tons or more (including trailers and semi trailers);

b) Driving vehicles continuously over the prescribed time;

c) Driving taxi-trucks without a meter or installing meter not in compliance with provisions;

d) Driving vehicles for the transportation business of goods without installing equipment monitoring vehicle’s journey (if required to be fitted) or with but equipment does not work in accordance with provisions;

đ) Transporting goods banned from circulation; transporting illegally or failing to fully comply with the regulations on transport of wildlife.

4. Apart from being fined, violators also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violation of point a, point b, point c clause 2, point a clause 3 of this Article shall be forced to unload part of the overloaded goods, the goods exceeding the specified size; violation of point đ, clause 3 of this Article shall be confiscated goods banned from circulation and wildlift transported illegally;

b) Violation of point a, point b, point d clause 2, point c, point d, point đ clause 3 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

c Violation of point c clause 2, point a, point b clause 3 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Carrying super length and super weigh goods without signs of size of the goods in accordance with provisions;

b) Failing to comply with the provisions in the circulation permits, except for violations specified in point b clause 2 of this Article.

2. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Carrying super length and super weigh goods which the permit of circulation is no longer use value in accordance with provisions;

b) Carrying super length and super weigh goods which the circulation permit is valid but total weight, the outside dimensions of the vehicle (after goods have been loaded) exceeds provisions stated in the permit for circulation.

3. Apart from being fined, violators also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violation of clause 1, clause 2 of this Article shall be suspended the circulation until the provisions are complied; If violators cause the bridges, roads to be damaged, they must restore the original state which has been changed due to administrative violation;

b) Violation of clause 1 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days; Violation of clause 2 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Transporting dangerous goods but stopping or parking in the crowded residential areas, important buildings or places where are easy to happen danger; having no signs of dangerous goods in accordance with provisions;

b) Transporting environmental contaminants not in accordance with provisions on environmental protection.

2. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for the act of transporting dangerous goods without permit or with but not in compliance with provisions as stated in the permit.

3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for the act of transporting dangerous waste or waste containing radioactive substance not in compliance with provisions on environmental protection.

4. Apart from being fined, violators also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violation of clause 1, clause 2 and clause 3 of this Article shall be forced to comply with the regulations on transportation of dangerous goods, environmental protection; if causing the environmental pollution, violators must take measures to overcome the status of environmental pollution;

b) Violation of clause 1, clause 2 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days; Violation of clause 3 of this Article shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days.

Article 30. Sanction of drivers of sanitation vehicles, cars carrying waste, bulk materials and other trucks committing violations of regulations on activities of urban transport

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 31. Sanctions against individuals or organizations violating the regulations on road transport, road transport support services

1. A warning or fine of between 40,000 VND and 60,000 shall be imposed for riders of motorcycles, mopeds, rudimentary vehicles carrying passengers or goods without badges or clothing in accordance with provisions.

2. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Having no management division of conditions on traffic safety in accordance with provisions;

b) Failing to register, list the quality standards of passenger transport services in accordance with provisions;

c) Using cars with design from 10 seats or more as taxi carrying passenger;

d) Using the passenger taxi without light box "TAXI", failing to fix a meter or fixing meter not in compliance with regulations;

đ) Using the passenger taxi with vehicle’s paint colors, the logo of the enterprise (cooperatives) and transaction telephone recorded on the vehicle not in compliance with registration of enterprises (cooperatives);

e) Falling to arrange sufficient drivers, the service personnel on the passenger car according to the business plan registered.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Organizing the exploitation of depots, parking lots, halts without the permission of the competent authority under the provisions;

b) Letting cars which are not enough conditions for trading passenger transportation get in passenger car terminals to pick up;

c) Trading transportation by cars without business registration, transportation business license in accordance with provisions;

d) Implementing not in accordance with the contents of business registered in the transportation business license;

đ) Failing to guarantee the conditions of transportation business in the form of business registered;

e) Failing to comply with the contents registered on the quality of transportation services;

g) Establishing transaction place of picking up and disembarking guests illegally (although terminals, wharves warts (illegal depots).

4. Apart from being fined, violating enterprises, cooperatives also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violation of clause 2, point a clause 3 of this Article shall be suspended the operation until the violation has been overcome;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Item 6. OTHER VIOLATIONS RELATING TO ROAD TRANSPORT

Article 32. Sanctions against individuals, organizations producing, assembling illegally motorized transport means of road; manufacturing and selling license plates of motorized transport means of road illegally

1. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for act of selling license plates of motorized transport means of road which are not the one produced by the competent State agency or permitted by the competent State agency.

2. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the act of illegal production of license plates or illegal production, assembly of motorized transport means of road.

3. Apart from being fined, individuals and organizations commit violations provided in clause 1, clause 2 of this Article are also confiscated license plates, illegal means of manufacture, assembly and suspension of operation.

Article 33. Sanction of owners of means of violating regulations related to road transport

1. A fine of between VND 100,000 and 2,000,000 shall be imposed for owners of automobiles, motorcycles and types of vehicles similar to automobile committing one of the following violations:

a) Failing to transfer ownership of the means as prescribed;

b) Arbitrarily changing the brand, color of the vehicle so it is not compliance with the vehicle registration certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Arbitrarily re-chiseling numbers of frame and engine numbers;

b) Defacing, modifying or falsifying vehicle registration documents;

c) Arbitrarily changing the frame, engine, shape, size of vehicle;

d) Declaring untrue or using the false papers and documents to be re-issued license plates, vehicle registration certificate;

đ) Lending vehicle or letting persons who are insufficient conditions as prescribed by law drive it to participate in traffic.

3. A fine of between VND 200,000 and 300,000 shall be imposed for owners of automobiles, tractors, specialized motorcycles and types of vehicles similar to automobile committing one of the following violations:

a) Installing the windshield, the vehicle’s door glass which is not type of safety glass;

b) Arbitrarily changing the color of the vehicle not in compliance with the color recorded in the vehicle registration certificate; not complying with the provisions of license plates and regulations on words on the vehicle’s walls and doors.

4. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for owners of automobiles, tractors, specialized motorcycles and types of vehicles similar to automobile committing one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Erasing or repairing vehicle registration certificate, vehicle registration documents, certificates or stamps of technical safety and environmental protection testing or the other documents on means;

c) Failing to comply with the revocation of vehicle registration certificate; vehicle license plate; certification book of technical safety and environmental protection testing of motorized transportation vehicles of road in accordance with provisions;

d) Drawing, pasting ads on the vehicle in contravention of regulations;

đ) Failing to transfer ownership of the means as prescribed;

e) Failing to conduct procedures of vehicle registration certificate renewal when the vehicle has been improved;

g) Lending vehicle or letting persons who are insufficient conditions as prescribed by law drive it to participate in traffic;

h) Declaring untrue or using the false papers and documents to be re-issued license plates, vehicle registration certificate.

5. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Renting, borrowing components and accessories of the cars when testing;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for owners of automobiles, tractors, specialized motorcycles and types of vehicles similar to automobile committing one of the following violations:

a) Arbitrarily changing all of frame; all of engine; brake system; the transmission system; moving system or arbitrarily renovating the structure, shape, size of vehicles not in compliance with design of the manufacturer or renovated design approved by the competent authority; arbitrarily changing the use features of vehicles;

b) Renovating other types of cars into passenger cars.

7. Apart from being fined, violators also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violation of point b clause 1, point b clause 3 of this Article shall be forced to restore the brand, color recorded in vehicle registration certificate or to comply with provisions on the license plates and regulations on words on the car’s wall and door;

b) Violation of point b, point d clause 2; point b, point h clause 4 of this Article shall be revoked the license plates, vehicle registration certificate (where granted again), confiscated false dossiers, papers, documents;

c) Violation of point a clause 3, point a clause 6 of this Article shall be restored the shape, size or the status of original technical safety of the vehicle; violation point b clause 6 of this Article shall be confiscated vehicles.

Article 34. Sanctions against employees serving on the bus, passenger transportation vehicles upon the fixed routes, passenger vehicles under contract, vehicles transporting tourists violating regulations on traffic order and safety

1. Warning or a fine of between VND 40,000 and 60,000 shall be imposed for the act of failing to support and assist passengers as the elderly, children who are not get in or off by themselves, motorial disabled or visual disabled persons.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Transferring passengers to another vehicle along the way without passengers' consent; threatening, insulting, competing, drawing passengers; forcing passengers to use the service unwanted;

b) Letting passengers get off vehicle to avoid the inspection and control of the competent persons.

4. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the act of committing assult and battery.

Article 35. Sanction of passengers on vehicle violating regulations on traffic order and safety

1. A fine of between VND 50,000 and 100,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to comply with vehicle’s internal rule;

b) Causing disorder on the vehicle.

2. A fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Threatening the life, health or property infringement of others on the vehicles;

c) Hanging on the vehicle’s walls; standing, sitting, lying on the hood, roof, in passenger baggage compartment; arbitrarily opening the vehicle’s door or other acts not ensuring safety when the vehicle is running.

3. Apart from being fined, those who commit violations provided in point a clause 2 of this Article are also confiscated toxic chemicals, flammable, explosive substances, dangerous goods, goods banned from circulation carried on passenger vehicle.

Article 36. Sanction of drivers of caterpillar; vehicles of overloaded, over the limit size of bridges, roads (including passenger cars)

1. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Driving vehicle which the total weight or axle weight (including goods loaded on it, persons transported on it) exceeds the permitted tonnage of the bridges, roads from 10% to 20%, except for having the valid permits for circulation;

b) Failing to comply with the provisions in the circulation permits, except for violations specified in point b, point d, point đ clause 3 of this Article.

2. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for the act of failing to comply with the inspection of vehicle weight when having the signal for requirements.

3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Driving with valid license of circulation, but the total vehicle’s weight or vehicle axle’s weight value (including goods loaded on vehicles if any) is in excess of provisions in the permit for circulation;

c) Driving vehicle that the total vehicle’s weight or vehicle axle’s weight (including goods loaded on vehicles, persons transported on it) exceeds the permitted tonnage of the bridges, roads more than 20%, except for the license of circulation is still valid;

d) Transporting goods exceeding size limits of bridges, roads specified in the permit for circulation;

đ) Driving caterpillar to participate in traffic without circulation permit under the regulations or directly circulate on the roads.

4. Apart from being fined, violating drivers also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violation of the provisions in clause 1, clause 3 of this Article shall be suspended from circulation until the implementation of regulations is complied or be forced to immediately unload the overloaded, the oversized parts; if causing damage for bridges, roads, violators must restore the original state which has been changed due to administrative violations;

b) Violation of clause 1 of this Article is also stripped the right to use the driving license (as driving cars, tractors and other vehicles similar to cars), certificate of fostering legal knowledge on road transport (when driving specialized motorcycle) for 30 (thirty) days;

c) Violation of clause 3 of this Article is also stripped the right to use the driving license (as driving cars, tractors and other vehicles similar to cars), certificate of fostering legal knowledge on road transport (when driving specialized motorcycle) for 60 (sixty) days.

Article 37. Sanctions against those who race illegally, promote to race illegally

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Gathering to cheer or incite acts of driving vehicles in access of the prescribed speed, swinging, chasing each other on the street or racing illegally;

b) Competing bicycles, mopeds, cyclos, carts, riding animals to compete illegally on roads.

2. A fine of between VND 2,000,000 and 4,000,000 shall be imposed for persons who cheer or incite illegal racing which obstructs or resist the on-duty officers.

3. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for persons who race motorcycles, motorbikes, electric scooters illegally.

4. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for persons who race cars illegally.

5. A fine of between VND 30,000,000 and 40,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Persons who race cars, motorcycles, motorbikes, electric scooters, mopeds and resists the on-duty officers;

b) To organize the illegal vehicle race.

6. Apart from being fined, violating drivers also applied the following forms of additional sanctions: violation of point b clause 1 of this Article, means used for violation shall be confiscated (other than pulling, riding animals); violation of clause 3, clause 4, point a clause 5 of this Article shall be stripped the right to use driving license timeless and confiscated vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for acts of brokerage, abetting, guidance to drivers, riders to avoid the inspection, control of the on-duty officers.

2. A fine of between VND 2,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Obstructing or failing to obey the requirements of inspection, examination, control of the on-duty officers  for: papers relating to people and facilities, operation conditions of facilities, transportation operations and services of transportation support, driving test and training, vehicle register;

b) Having words and actions threatening, insulting, hurting the honor or against the on-duty officers, inciting others not to obey the requirement of inspection, examination, control of the on-duty officers, except for the violations specified in clause 8 Article 8, clause 8 Article 9, clause 2 and point a clause 5 Article 37 of this Decree;

c) Failing to obey the requirement of inspection on drug, alcohol concentration of traffic controller or the on-duty officers;

d) Giving money, property or other material benefits to the on-duty officers to avoid the handling of administrative violations.

3. Apart from being fined, violators also applied the following forms of additional sanctions and remedies: violation of point d clause 2 of this Article shall be confiscated the money, property or other material benefits; if the violators are the one who drive/ride vehicles, they shall also be stripped the right to use driving license (when driving/riding cars, motorcycles, tractors, vehicles similar to cars, vehicles similar to motorcycles), certificate of fostering legal knowledge on road transport (when riding specialized motorcycles) for 60 (sixty) days.

Article 39. Sanction of road motorized vehicles drivers/riders fitting the foreign license plates

1. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for road motorized vehicles drivers/riders fitting the foreign license plates violating one of the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Papers of the means are not the version translated into English or Vietnamese in accordance with provisions;

c) Passenger vehicles do not have the passenger list in accordance with provisions.

2. A fine of between VND 4,000,000 and 6,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Circulation of vehicles on Vietnam's territory is beyond the time limit as specified;

b) The scope of activities permitted to operate is beyond;

c) Driving means without license for international transport, international transport badges of mixed transport as prescribed or with but expired;

d) Failing to fit temporary license plate or fitting temporary license plate not granted by the competent authority (if provisions on fitting temporary license plate are required);

đ) Transporting passengers or goods not in accordance with the provisions in the road transport Agreements, the Protocol which have been signed;

e) Driving cars with right steering wheel to participate in traffic without vehicle to direct the way in accordance with provisions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Apart from being fined, violating drivers also applied the following measures: violation of point a, point c, point d and point đ clause 2 of this Article is also suspended activities, forced to re-export means out of Vietnam.

Article 40. Sanction of drivers/riders of vehicles who register to operate within special economic and commercial zone

1. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for riders of motorcycles, mopeds, vehicles similar to motorcycles and vehicles similar to mopeds violating one of the following acts:

a) Having no declarations of road transport means temporarily imported for re-export in accordance with provisions;

b) Riding vehicles without control badges as prescribed or using the expired badges, badges which are not granted by the competent agencies.

2. A fine of between VND 4,000,000 and 6,000,000 shall be imposed for drivers of automobiles and vehicles similar to automobiles violating one of the following acts:

a) Having no declarations of road transport means temporarily imported for re-export in accordance with provisions;

b) Riding vehicles without control badges as prescribed or using the expired badges, badges which are not granted by the competent agencies.

3. Apart from being fined, controllers of violating means are also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Recidivism or repeated violations of clause 1, clause 2 of this Article shall be confiscated vehicles.

Article 41. Sanctions against violations of regulations on training, driving test

1. A fine of between VND 200,000 and 400,000 shall be imposed for practice teachers committing one of the following violations:

a) Letting learners without badges "driving learner" drive the driving practice vehicles;

b) Transporting people and goods on the driving practice vehicle contrary to the provisions;

c) Running the wrong routes, the wrong time specified in the license of driving practice vehicle;

d) Having no the badge "driving teacher" or with but not wearing in accordance with provisions.

2. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for driving training centers committing one of the following violations:

a) Failing to arrange practice teachers sitting next to the driving learners;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Driving practice vehicles are not equipped with brake parts or accessories, but useless;

d) Enrolling learner not sufficient standards under the provisions;

đ) Arranging unqualified teachers for teaching;

e) Failing to store in full records of the training courses in accordance provisions.

3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for the driving training centers, driving testing centers committing one of the following violations:

a) Driving training centers have no the training permits or with but expired; having no conditions according to regulations; failing to comply with the contents, training program; training in excess of traffic allowed;

b) Driving testing centers have no conditions of operation.

4. Apart from being fined, violating individuals, organizations are also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Driving training centers violating point a clause 3 of this Article 3 shall be suspended the operation until the implementation of regulations are complied with;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 42. Sanctions against violations of regulations on operation of technical safety testing and environmental protection of motorized vehicles

1. A fine of between VND 4,000,000 and 6,000,000 shall be imposed for Register Center violating one of the following acts:

a) Using registrars, professional staffs having no enough conditions in accordance with provisions;

b) Having no enough conditions for activities in accordance with provisions;

c) Failing to comply with contents, testing procedures as prescribed.

2. Apart from being fined, violating individuals, organizations are also suspended activities until the violations are recovered.

Item 7. PILOT APPLICATION FOR A NUMBER OF VIOLATIONS IN URBAN AREAS OF THE SPECIAL-TYPE URBANS

Article 43. Sanction of drivers of cars and vehicles similar to cars violating a number of acts applied separately to the urban area of the special-type urbans

1. A fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for drivers committing one of the provisions in: point a, point k clause 1 Article 8 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Point e clause 1, point g, point h, point i, point k clause 2 Article 8 of this Decree;

b) Point a, point b clause 4 Article 26 of this Decree.

3. A fine of between VND 1,000,000 and 1,400,000 shall be imposed for drivers commiting one of the violations prescribed in: point a, point b, point d, point g, point h clause 3 Article 8 of this Decree.

4. A fine of between VND 1,400,000 and 2,000,000 shall be imposed for drivers commiting one of the following violations: point a, point b, point c, point đ, point e, point g clause 4 Article 8 of this Decree.

5. Apart from being fined, controllers of violating means are also applied the following forms of additional sanctions and remedies:

a) Violations of point e clause 1; point g, point h clause 2; point d clause 3; point a, point đ clause 4 Article 8 of this Decree (in case of stopping, parking contrary to provisions) are forced to bring means out of the violated place;

b) Violation of point e clause 1; point g, point h, point i, point k clause 2; point a, point g, point h clause 3; point a, point b, point đ, point g clause 4 Article 8 of this Decree shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

c) Violation of point a, point b clause 4 Article 26 of this Decree shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

d) Violation of point e clause 4 Article 8 of this Decree shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days. Violating one of the following points, clauses of Article 8 of this Decree which causes accident but not enough seriousness shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days: point a, point e, point k clause 1; point g, point h, point i, point k clause 2; point a, point b, point d, point g, point h clause 3; point a, point b clause 4;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 44. Sanction of riders, those who sit on the motorcycles, mopeds (including electric scooters), and vehicles similar to motorcycles and vehicles similar to mopeds violating a number of acts applied separately to the urban area of the special-type urbans

1. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for drivers committing one of the violations provided in: point a, point h clause 1; point a, point b, point d, point đ clause 2 Article 9 of this Decree.

2. A fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for drivers, those who sit on vehicles commiting one of the violations provided in: point a, point đ, point h clause 3; point c, point g clause 4 Article 9 of this Decree.

3. Apart from being fined, violating drivers are also applied the forms of additional sanctions as follows:

a) Violation of point a, point đ clause 3; point g clause 4 Article 9 of this Decree shall be stripped the right to use driving license for 30 (thirty) days;

b) Violating one of the following points, clauses of Article 9 of this Decree which causes accident but not enough seriousness shall be stripped the right to use driving license for 60 (sixty) days: point a clause 1; point b, point d, point đ clause 2; point a, point đ, point h clause 3; point g clause 4;

c) Violating one of the following points, clauses of Article 9 of this Decree which causes accident from serious level or more shall be stripped the right to use driving license timeless: point a clause 1; point b, point d, point đ clause 2; point a, point đ, point h clause 3; point g clause 4.

Article 45. Sanction of riders, those who sit on the bikes, electric bikes, other rudimentary vehicles violating a number of acts applied separately to the urban area of the special-type urbans

1. A fine of between VND 100,000 and 200,000 shall be imposed for drivers, those who sit on vehicles commiting one of the following violations provided in:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Clause 1 Article 21 of this Decree.

2. Apart from being fined, drivers violating provisions in clause 1 Article 21 of this Decree are also applied the form of additional sanction of confiscating vehicles.

Article 46. Sanction of pedestrians violating a number of acts applied separately to the urban area of the special-type urbans

1. A fine of between VND 60,000 and 80,000 shall be imposed for pedestrians committing one of the violations provided in: point b, point c clause 1 Article 12 of this Decree.

2. A fine of between VND 80,000 and 120,000 shall be imposed for pedestrians committing one of the violations provided in clause 2 Article 12 of this Decree.

Chapter III

COMPETENCE, PROCEDURES OF SANCTIONING ADMINISTRATIVE VIOLATIONS

Item 1. COMPETENCE

Article 47. Determination of competence to sanction administrative violations in the field of road transport

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Road transport police is competent to sanction the violations in the field of road transport of people and means participating in transport on road specified in this Decree.

3. Order Police, rapid response Police, mobile police, administration management police on the social orders, the commune-level police chiefs within the functions and assigned tasks related to the order, safety of road transport are competent to sanction for violations provided in the points, clauses, Articles of this Decree as follows:

a) Point đ, point e, point g, point l clause 1; point g, point h, point m clause 2; point b, point d, point h clause 3; point a, point b, point đ, point h clause 4; point b clause 5; point b, point c clause 6; clause 7; clause 8 Article 8;

b) Point g, point h clause 1; point b, point d, point đ, point i clause 2; point đ, point e, point h, point i, point k clause 3; point đ, point g, point i clause 4; point b, point d clause 5; point b clause 6; clause 7; clause 8 Article 9;

c) Point d, point đ, point e, point h, point i clause 2; point b, point đ, point h clause 3; point d, point e, point g clause 4; point b, point c clause 5; point a clause 6; clause 7 Article 10;

d) Point c, point g, point h, point i clause 1; clause 2; clause 3; clause 4 Article 11;

đ) Article 12, Article 13, Article 14, Article 15;

e) Clause 1, clause 2, clause 4, clause 5 Article 18;

g) Article 21, Article 23;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Article 29, Article 32;

k) Clause 3, clause 4 Article 34; Article 35, Article 37, Article 38.

4. Inspection of road within the functions and assigned tasks is competent to sanction for violations of regulations on transport operations and transport support services at the locations of stopping or parking on the road, the depots, parking lots, halts, stations of testing vehicles’ weight, toll booths, road transport business establishments when the means (with violations) stop or park on the road; violations of regulations on training and testing, granting driving license, technical safety inspection activities and environmental protection of motorized vehicles, protecting the infrastructure of road transport, ensuring the technical standards of the road works and a number of other violations provided in the points, clauses, Articles of this Decree as follows:

a) Point đ, point e, point g clause 1; point g, point h clause 2; point d, point h clause 3; point a, point b, point đ, point e, point h clause 4 Article 8;

b) Point g, point h clause 1; point d, point đ clause 2; point g clause 4; point d clause 5 Article 9;

c) Point d, point đ, point e, point g, point h, point i clause 2; point b clause 3; point e, point g clause 4; point b, point c clause 5 Article 10;

d) Point c, point e, point g, point h clause 1; point a, point b clause 2; point b clause 3 Article 11;

đ) Point a clause 1, clause 2, clause 3, clause 4, point b clause 5 Article 14;

e) Article 15, Article 16, Article 17, Article 18;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Article 22, Article 23;

i) Point b clause 4, clause 5, clause 7, clause 8 Article 24; Article 25; Article 26;

k) Clause 1; point a, point b, point c, point đ clause 2; clause 3 Article 27;

l) Article 28, Article 30, Article 31, Article 34, Article 36, Article 38, Article 41, Article 42.

5. Order Police, rapid response Police, mobile police, administration management police on the social orders, Road Inspection sanctions the violations of pilot application in the urban areas of the special-type urbans under their competence provided in clause 3, clause 4 of this Article.

Article 48. Competence to sanction of the Presidents of the provincial-level People’s Committees

1. Presidents of the Commune-level People’s Committees are competent:

a) To warn;

b) To fine up to VND 2,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Forced to restore the original state which has been changed, forced to conduct the measures to overcome the environmental pollution caused by administrative violations.

2. Presidents of the District-level People’s Committees are competent:

a) To warn;

b) To fine up to VND 30,000,000;

c) To confiscate material evidence, means used for administrative violation;

d) To strip the right to use license, practice certificate under their competence;

đ) To apply the remedies provided in point a, b and d clause 3 Article 5 of this Decree.

3. Presidents of the Provincial-level People’s Committees are competent:

a) To warn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To confiscate material evidence, means used for administrative violation;

d) To strip the right to use license, practice certificate under their competence;

đ) To apply the remedies provided in clause 3 Article 5 of this Decree.

Article 49. Competence to sanction of People’s Public Security

1. People’s Public Security officers to be on duty are competent:

a) To warn;

b) To fine up to VND 200,000.

2. Team leaders, stations leaders of those who stipulated in clause 1 of this Article are competent:

a) To warn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The commune-level police chiefs are competent to apply the forms of handling administrative violations stipulated in clause 1 Article 48 of this Decree.

4. The district-level police chiefs are competent:

a) To warn;

b) To fine up to VND 10,000,000;

c) To strip the right to use license, practice certificate under their competence;

d) To confiscate material evidence, means used for administrative violation;

đ) To apply the remedies provided in points a, b and d clause 3 Article 5 of this Decree.

5. Department Chief of Traffic Police, Department Chief of Order Police, Department Chief of administration management Police on the social order of the Police of provinces, cities directly under the Central Government; and the heads of mobile police units from college team level or more are competent to sanction as district-level police chiefs specified in clause 4 of this Article.

6. Directors of provincial-level polices:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) To fine up to VND 30,000,000;

c) To apply the additional measures, remedies provided in clause 4 of this Article.

7. Director for road and rail transport Police Department, Director of administration management police Department on the social order is competent:

a) To warn;

b) To fine up to VND 40,000,000;

c) To apply the additional measures, remedies provided in clause 4 of this Article.

Article 50. Competence to sanction of the Road Inspector

1. The on-duty inspectors are competent:

a) To warn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To confiscate material evidences and means used for administrative violations with value at VND 2,000,000;

d) To apply the remedies prescribed in points a, b and d clause 3 Article 5 of this Decree, except for the measure forced to dismantle the works constructed illegally.

 2. Chief Inspector of the Department of Transport, the Chief Inspector of Directorate for Roads of Vietnam is competent:

a) To warn;

b) To fine up to VND 30,000,000

c) To strip the right to use license, practice certificate under their competence;

d) To confiscate material evidence, means used for administrative violation;

đ) To apply the remedies provided in the points a, b and d clause 3 Article 5 of this Decree.

3. Chief Inspector of the Ministry of Transport:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) To fine up to VND 40,000,000

c) To strip the right to use license, practice certificate under their competence;

d) To confiscate material evidence, means used for administrative violation;

đ) To apply the remedies provided in the points a, b and d clause 3 Article 5 of this Decree.

Article 51. Principles for determining the competence to sanction administrative violations

Principles for determining competence to sanction administrative violations in the field of road transport are implemented in accordance with stipulations in Article 42 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

Item 2. PROCEDURES OF SANCTION

Article 52. Collection, remittance, management and use of fines

1. Individuals and organizations committing administrative violations on road transport must pay fines as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Fines of administrative violations under this Decree shall be paid in the account of temporary collection, temporary withholding of the financial agency opening at the State treasury and used for the entire work of ensuring traffic order and safety, anti-road transport congestion.

4. The Ministry of Finance shall preside over and coordinate with concerned ministries and branches to guide the collection, remittance, management and use of the fines under this Decree.

Article 53. Procedures for sanction

1. Procedures for sanction must comply with the provisions of the Ordinance on Handling of Administrative Violations, Decree 128/2008/ND-CP. The sample minutes and decision for use in the sanction are specified in the Annex attached to this Decree.

2. For all means owners violating regulations related to road traffic:

a) In case the violating means owners present in the place of violation, the person who is competent to sanction makes minute of administrative violations, issues the decision to sanction administrative violations and issue decisions to sanction administrative violations according to the corresponding points, clauses of Article 33 of this Decree;

b) In case owners of the violating means is not present at the place of violation, the persons who are competent to sanction based on the violations to make minutes of administrative violations for the vehicle owners and sanction as prescribed by law, the drivers must sign in the minutes of administrative violations as witnesses and allowed to execute the sanctioning decisions on behalf of the owners. Where drivers do not comply with the decision to sanction on behalf of their owners, the persons who are competent to sanction conduct temporary detention of vehicles to ensure the sanctions against the owners.

Article 54. Temporary detention of vehicles, documents relating to drivers and violating means

1. To immediately stop the violations, the persons who are competent to sanction are entitled to conduct the temporary detention of means up to 10 (ten) days before making decision to sanction for the acts of violation specified in the following Articles, clauses, points of this Decree:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Violation of point b clause 5, point b clause 6 Article 9;

c) Violation of point a clause 6, clause 7 Article 10;

d) Violation of point d, point đ clause 4 Article 11 in cases the violators are under 16 and drive the means;

đ) Violation of clause 4, point d, point đ clause 5 Article 19;

e) Violation of clause 3 Article 20;

g) Violation of point a, point đ clause 1 Article 22;

h) Violation of clause 1, point a clause 2, point a clause 4, clause 5, clause 7, clause 8 Article 24;

i) Violation of point c clause 2 Article 38.

2. Apart from the case of the temporary detention of means specified in clause 1 of this Article, the persons who are competent to sanction may also decide to detain temporarily vehicles and papers related to drivers and violating means for other violations in the field of road transport specified in Article 46 and clause 3 Article 57 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Ministry of Public Security shall guide in detail the application of measures to detain temporary the means as specified in clause 1, clause 2 of this Article.

Article 55. Execution of decision to sanction and enforcement of decisions on sanctioning administrative violations

1. Individuals and organizations sanctioned for administrative violations in road transport must execute the sanctioning decisions within 10 (ten) days from the date of receiving the decision to sanction, unless specified in Article 65 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

2. Beyond the time limit specified in clause 1 of this Article that individuals and organizations sanctioned for administrative violations fail to voluntarily obey the sanctioning decisions, they shall be forced to implement. Individuals and organizations that are forced to implement must bear all costs for the implementation of coercive measures. The enforcement of decisions on sanctioning administrative violations and the competence to make enforcement decisions are implemented ​​under the provisions of Article 66, 67 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations, Decree No.37/2005/ND CP dated 18 March, 2005 of the Government stipulating the procedures for application of measures to enforce decisions on sanctioning administrative violations.

Article 56. Using the facilities, and technical and professional equipment

1. People's Police Force, Road Inspectors are entitled to use technical and professional facilities, equipment in the operations to patrol and control to detect and track objects of administrative violations. The use of the technical and professional facilities, equipment is conducted as prescribed in Article 55a of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

2. In the case of being detected by the authorities the administrative violations through the use of technical and professional facilities, equipment (recording vehicles’ image and the license plates of vehicles), the owners of road motorized vehicles (used to violate) are obliged to cooperate with authorities to determine the objects who drove means implementing the violations.

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decree takes effect on May 20, 2010.

2. This Decree replaces Decree No.146/2007/ND-CP dated September 14, 2007 of the Government stipulating on the sanction of administrative violations in the field of road transport and Decree No.67/2008/ND-CP dated May 29, 2008 of the Government amending and supplementing clause 3 Article 42 of Decree 146/2007/ND-CP dated September 14, 2007 prescribing the sanction of administrative violations in the field of road transport.

3. For drivers who commit violations prescribed in point a clause 8 Article 24 of this Decree, in case of using the driving license of class C, D, E to drive tractors pulling semi-trailers shall be sanctioned since July 01, 2010.

4. For vehicles drivers who commit violations prescribed in point g clause 1 Article 8, point h clause 2 Article 10 of this Decree, in case of putting dangerous signs not in compliance with regulations shall be sanctioned since January 01, 2011.

5. The violations which were detected, and handled under the provisions of the Decree No.146/2007/ND-CP and Decree No.67/2008/ND-CP, but not yet executed, or must be executed after the effective date of this Decree shall still comply with the provisions of Decree No.146/2007/ND-CP and Decree No. 67/2008/ND-CP.

6. Provisions in Item 7 Chapter II of this Decree are implemented for experimental place within 36 (thirty six) months from the effective date of this Decree. People's Committees of cities as special-type urbans specify the scope of urban areas of the special-type urbans to make the experimental place. Every year, the Ministry of Transport presides over and coordinates with the Ministry of Public Security and People's Committees of cities as special-type urbans to report to the Prime Minister the results of the implementation of the experimental place; when the time limit of experimental place expires, the above mentioned Ministries sum up, evaluate the implementation of experimental place and report to the Government proposing the next guidelines for implementation.

Article 58. Responsibility of implementation   

The ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces and cities directly under the Central Government are responsible for the implementation of this Decree./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 34/2010/NĐ-CP ngày 02/04/2010 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


63.820

DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.186.107
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!