|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều Bình Dương bảo lưu các hộ mới thoát nghèo
Số hiệu:
|
65/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2015/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 23 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TỈNH BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ CHÍNH SÁCH BẢO LƯU ĐỐI VỚI HỘ THOÁT NGHÈO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
47/2015/HĐND8 ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VIII -
Kỳ họp thứ 18 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 -
2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 138/TTr-SLĐTBXH ngày 21/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2016 – 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo như
sau:
1. Tiêu chí đo lường nghèo giai
đoạn 2016 - 2020
a) Tiêu chí về thu nhập
- Chuẩn nghèo: 1.200.000 đồng/người/tháng
ở khu vực nông thôn và 1.400.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị;
- Chuẩn cận nghèo: 1.600.000 đồng/người/tháng
ở khu vực nông thôn và 1.800.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành
thị.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ
xã hội cơ bản:
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (5 dịch vụ): y tế, giáo dục,
nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin;
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ cơ bản bao gồm 10 chỉ số: (1) Trình độ giáo dục của người lớn; (2)
Tình trạng đi học của trẻ em; (3) Tiếp cận các dịch vụ y tế; (4) Bảo hiểm y tế;
(5) Chất lượng nhà ở; (6) Diện tích nhà ở bình quân đầu người; (7) Nguồn nước
sinh hoạt; (8) Loại hố xí/nhà tiêu; (9) Sử dụng dịch vụ viễn thông; (10) Tài sản
phục vụ tiếp cận thông tin.
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ có mức sống trung bình và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát
nghèo tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
a) Hộ nghèo:
- Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai
tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ
1.200.000 đồng trở xuống;
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng
trên 1.200.000 đồng đến 1.600.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên (thiếu hụt 30/100 tổng điểm
thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên).
- Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng
một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ
1.400.000 đồng trở xuống;
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng
trên 1.400.000 đồng đến 1.800.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên (thiếu hụt 30/100 tổng điểm
thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên).
b) Hộ cận nghèo:
- Khu vực nông thôn: là hộ có
thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.200.000 đồng đến 1.600.000 đồng và
thiếu hụt dưới 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản (thiếu hụt dưới 30/100 tổng điểm thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản);
- Khu vực thành thị: là hộ có
thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.400.000 đồng đến 1.800.000 đồng và
thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản (thiếu hụt dưới 30/100 tổng điểm thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản).
c) Hộ có mức sống trung bình:
- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân
đầu người/tháng trên 1.600.000 đồng đến 2.400.000 đồng;
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân
đầu người/tháng trên 1.800.000 đồng đến 2.700.000 đồng.
d) Chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát
nghèo: các hộ mới thoát nghèo (kể cả các hộ thoát nghèo giai đoạn 2014 - 2015)
được tiếp tục hưởng chính sách (về bảo hiểm y tế, ưu đãi giáo dục và khuyến
công, khuyến nông) như hộ nghèo trong thời gian 02 năm, kể từ thời điểm công nhận
thoát nghèo.
e) Đối với hộ nghèo thuộc hộ chính sách bảo trợ
xã hội (hộ nghèo nhưng không còn thành viên nào trong hộ có khả năng lao động):
không tính vào chỉ tiêu giảm nghèo chung của cấp huyện nhưng áp dụng quy trình
điều tra, rà soát và công nhận hộ nghèo theo quy định và thực hiện các chính
sách ưu đãi như hộ nghèo.
Điều 2.
Mức chuẩn nghèo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn
cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ
xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính
sách giảm nghèo và an sinh xã hội; hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội
khác trong giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và
Đào tạo, Y tế; Cục trưởng Cục Thống kê; Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội
chi nhánh tỉnh Bình Dương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số
51/2013/QĐ-UBND ngày 28/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chuẩn
hộ nghèo, hộ cận nghèo và chính sách bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh
Bình Dương giai đoạn 2011 - 2015./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
PHỤ LỤC
BẢNG CHỈ SỐ CHIỀU VÀ MỨC ĐỘ THIẾU HỤT
(Kèm theo Quyết định số: 65/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)
Chiều nghèo
|
Tiêu chí để đo lường
|
Ngưỡng thiếu hụt
|
Cơ sở hình thành chiều nghèo và tiêu chí đo lường
|
Điểm số
|
1. Giáo dục
|
1.1 Trình độ giáo dục của người lớn.
|
Hộ
gia đình có ít nhất 1 thành viên từ đủ 15 tuổi đến dưới 30 tuổi (sinh từ năm
1986 đến năm 2000) không tốt nghiệp Trung học cơ sở và hiện không đi học.
|
Hiến
pháp năm 2013; NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn
2012-2020; Nghị quyết số 41/2000/QH (bổ sung bởi Nghị định số 88/2001/NĐ-CP).
|
10
|
1.2 Tình trạng đi học của trẻ em.
|
Hộ
gia đình có ít nhất 1 trẻ em trong độ tuổi đi học (từ 5-dưới 15 tuổi) hiện
không đi học.
|
Hiến
pháp năm 2013; Luật Giáo dục 2005; Luật BV, chăm sóc và giáo dục trẻ em; NQ
15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
|
10
|
2. Y tế
|
2.1 Tiếp cận các dịch vụ y tế.
|
Hộ
gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh(ốm đau được xác định
là bị bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm
sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học không tham gia được các hoạt động bình thường).
|
Hiến pháp năm 2013.
Luật Khám chữa bệnh.
|
10
|
2.2 Bảo hiểm y tế.
|
Hộ
gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên hiện tại không có bảo hiểm
y tế.
|
Hiến pháp năm 2013;
Luật bảo hiểm y tế 2014; NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn
2012 - 2020.
|
10
|
3. Nhà ở
|
3.1 Chất lượng nhà ở.
|
Hộ gia đình đang ở trong
nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ.
(Nhà ở chia thành 4 cấp độ:
nhà kiên cố, bán kiên cố, nhà thiếu kiên cố, nhà đơn sơ).
|
Luật Nhà ở; NQ 15/NQ-TW
Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
|
10
|
3.2 Diện tích nhà ở bình quân đầu người.
|
Diện tích nhà ở bình quân
đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2.
|
Luật Nhà ở; Quyết định
2127/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
10
|
4. Điều kiện sống
|
4.1 Nguồn nước sinh hoạt.
|
Hộ gia đình không được tiếp
cận nguồn nước hợp vệ sinh.
|
NQ 15/NQ-TW Một số vấn
đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
|
10
|
4.2 Hố xí/nhà tiêu.
|
Hộ gia đình không sử dụng
hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
NQ 15/NQ-TW Một số vấn
đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
|
10
|
5. Tiếp cận thông tin
|
5.1 Sử dụng dịch vụ viễn thông.
|
Hộ
gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet.
|
Luật Viễn thông.,
NQ 15/NQ-TW Một số vấn
đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
|
10
|
5.2 Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
|
Hộ
gia đình không có tài sản nào trong số các tài sản: Ti vi, radio, máy tính;
và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã.
|
Luật Thông tin truyền
thông; NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 -2020.
|
10
|
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 Quy định về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo
5.468
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|