UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2016/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 07 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI
CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT- BLĐTBXH- BTC ngày 12/5/2016 của liên bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư
liên tịch số 29//2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 140/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng
8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái về việc quy định chế độ trợ giúp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó
chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, SLĐTBXH (5 bản).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44
/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức
và hệ số trợ cấp đối với đối tượng được hưởng chính sách trợ giúp xã hội thường
xuyên, trợ giúp xã hội đột xuất, hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng,
chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp được nhận chăm sóc nuôi
dưỡng tạm thời; kinh phí tổ chức thực hiện; nội dung và mức chi cho công tác
quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia
đình và cá nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức
chuẩn trợ giúp xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý
quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này và đối tượng bảo trợ xã hội đang
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại Phụ lục II kèm
theo Quy định này là 270.000 đồng.
Điều 4. Mức trợ
giúp xã hội thường xuyên và các chính sách hỗ trợ khác đối với các đối tượng bảo
trợ xã hội sống tại xã, phường, thị trấn; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cộng đồng
1. Mức trợ giúp xã hội thường
xuyên đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại xã, phường, thị trấn cụ thể
tại Mục I, II, III, V, VI - Phụ lục I kèm theo Quy định này. Trường hợp đối tượng
thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Riêng người đơn thân thuộc hộ
nghèo đang nuôi con tại Mục IV - Phụ lục I đồng thời là đối tượng quy định tại
Mục III, Mục V và Mục VI - Phụ lục I của Quy định này thì ngoài chế độ đối với
người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng quy
định tại Mục III hoặc Mục V hoặc Mục VI - Phụ lục I của Quy định này.
2. Các đối tượng được hưởng trợ
giúp hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này tại các mục: I, II, III, V,
VI - Phụ lục I của Quy định này; con của người đơn thân quy định tại Mục IV- Phụ
lục I của Quy định này; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo
hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà chưa được cấp thẻ bảo hiểm y
tế miễn phí: Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí, trường hợp nếu đối tượng trên
thuộc diện được cấp nhiều thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp (01) thẻ bảo hiểm
y tế.
3. Các đối tượng được hưởng trợ
giúp hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này tại các mục: I, II, III và
VI - Phụ lục I của Quy định này học mầm non, giáo dục phổ thông, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học được hưởng chính sách hỗ trợ về
giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
4. Các đối tượng được hưởng trợ
giúp hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này tại các mục I, II, III, V,
VI và con của người đơn thân nghèo tại Mục IV - Phụ lục I, Quy định này; người
từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
hàng tháng khác: Khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng 5.400.000 đồng/người.
Trường hợp đối tượng trên được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức khác nhau
thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
5. Mức hỗ trợ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cộng đồng thực hiện theo quy định tại mục VII, VIII, IX - Phụ lục I, Quy định
này.
Điều 5. Mức trợ
giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội
1. Mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng
tháng cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cụ thể tại Phụ lục
II kèm theo Quy định này. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ
giúp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Đối
tượng đã được hưởng chế độ trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội thì không được hưởng trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
2. Ngoài các khoản trợ giúp quy định
tại Khoản 1, các đối tượng đang sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội:
a) Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn
phí theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
b) Được cấp vật dụng phục vụ cho
sinh hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần
áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông thường,
vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ; sách, vở,
đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác theo quy định.
c) Được hưởng chính sách hỗ trợ học
mầm non, giáo dục phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
theo quy định của pháp luật.
d) Là trẻ em từ 13 tuổi trở lên
không còn học phổ thông thì được giới thiệu học nghề.
đ) Khi chết
được hỗ trợ chi phí mai táng với mức 5.400.000 đồng/người.
e) Đối tượng quy định tại Điểm 1,
Mục I, Phụ lục II của Quy định này còn được hưởng chính sách trợ giúp sau:
- Từ 16 tuổi trở lên đang học các
cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp
tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi
tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng không quá 22 tuổi.
- Từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục
học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được đưa trở
về nơi ở trước khi vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi ở trước đây của đối tượng có trách nhiệm tiếp nhận, tạo điều kiện để đối tượng
có việc làm, ổn định cuộc sống.
- Từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục
học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội và địa phương xem xét hỗ trợ để có nơi ở, tạo việc làm
và trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi tự lập được cuộc sống, nhưng không quá
24 tháng.
Điều 6. Chế độ
trợ giúp đột xuất
1. Hỗ trợ lương thực
a) Hỗ trợ 15 kg gạo/người đối với
tất cả thành viên hộ gia đình thiếu đói trong dịp tết Âm lịch.
b) Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng
trong thời gian không quá 03 tháng cho mỗi đợt trợ giúp đối với tất cả thành
viên hộ gia đình thiếu đói trong và sau thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt
hoặc lý do bất khả kháng khác.
2. Hỗ trợ người
bị thương nặng
a) Người bị
thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư
trú được xem xét hỗ trợ 2.700.000 đồng/người.
b) Trường hợp
người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc thì
cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ
2.700.000 đồng/người.
3. Hỗ trợ chi
phí mai táng
Hộ gia đình có người chết, mất
tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai
táng với mức 5.400.000 đồng/người. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết với lý do trên không phải
tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó thì được hỗ trợ chi phí mai táng
theo chi phí thực tế, nhưng không quá 8.100.000 đồng/người.
4. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
a) Đối tượng, mức hỗ trợ
- Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn
toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở
thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức 20.000.000 đồng/hộ.
- Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên
tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời
nhà ở với mức 15.000.000 đồng/hộ.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia
đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc
lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa
nhà ở với mức 15.000.000 đồng/hộ.
b) Nguyên tắc hỗ trợ
Trường hợp một
đối tượng được hưởng cùng một loại chính sách hỗ trợ của
Trung ương và của Tỉnh với các mức khác nhau trong cùng một đợt thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác thì
chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
5. Hỗ trợ khẩn cấp tại cộng đồng
a) Đối tượng hỗ trợ
- Các đối tượng được quy định tại
Khoản 1, Điều 16, Chương III; Khoản 2, Điều 18, Chương IV, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
- Các đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thời gian nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng tạm thời tại cộng đồng đối với các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản
5, Điều này thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 18, Chương IV, Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
c) Chế độ hỗ trợ đối với các đối
tượng quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều này thực hiện theo quy định tại Điều
3, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Chương III
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 7. Kinh
phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
1. Kinh phí trợ giúp thường xuyên
đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng; kinh phí
hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng được
bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội theo phân cấp ngân sách của địa phương.
2. Kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội công lập
(nếu có) thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó đảm bảo trong dự toán chi đảm bảo
xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội ngoài công lập được bố trí kinh phí thực
hiện trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp tỉnh.
3. Kinh phí tuyên truyền, phổ biến
chính sách, xét duyệt đối tượng, ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý đối tượng,
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ, tập huấn gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và kinh phí kiểm
tra, giám sát của các cơ quan thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm
trong dự toán chi đảm bảo xã hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.
4. Nguồn kinh phí thực hiện chính
sách trợ giúp xã hội thường xuyên được lập, phân bổ, sử dụng, quản lý và quyết
toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Thông tư liên tịch
số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
06/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 của liên bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC và các quy định khác của pháp luật.
Điều 8. Kinh
phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đột xuất
Nguồn kinh phí trợ giúp đột xuất
bao gồm: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác. Trường hợp các nguồn kinh phí trên không đủ để thực hiện cứu trợ đột
xuất thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài Chính để tổng hợp đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ
trợ.
Điều 9. Nội
dung và mức chi cho công tác quản lý
Nội dung và mức chi cho công tác
quản lý tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông
tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì hướng dẫn; tổ chức thực hiện; tuyên truyền, phổ biến chính sách,
pháp luật về trợ giúp xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin quản lý đối tượng;
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thực hiện chính sách trợ giúp xã hội; thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh theo Quy định này và các văn bản pháp luật liên
quan.
2. Sở Tài chính tổng hợp dự
toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ
xã hội trên địa bàn tỉnh vào dự toán ngân sách địa phương, trình cấp có thẩm
quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thực hiện. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quy định này.
3. Các sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn,
tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 11.
Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Trực tiếp tổ chức triển khai thực
hiện chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn; quyết định phê duyệt đối tượng hưởng
chính sách trợ giúp xã hội; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức
thực hiện theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với
các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
3. Báo cáo định kỳ và báo cáo đột
xuất kết quả tổ chức thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội).
Điều 12. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối tượng đang hưởng chính sách
trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội có
mức chuẩn trợ giúp xã hội là 270.000 đồng thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ
giúp xã hội theo Quy định này và không phải làm lại hồ sơ.
2. Đối tượng được hưởng trợ giúp xã
hội hàng tháng tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội có mức chuẩn
trợ giúp xã hội là 180.000 đồng thì thời gian hưởng mức trợ giúp mới theo quy định
này được tính như sau:
a) Đối tượng đang hưởng chính sách
trợ giúp xã hội hàng tháng từ ngày 31 tháng 12 năm 2015 trở về trước thì được
hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo quy định này từ ngày 01 tháng 01 năm 2016
và không phải làm lại hồ sơ.
b) Đối tượng được hưởng trợ giúp
xã hội hàng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở về sau, thì thời gian hưởng
mức trợ giúp mới theo Quy định này tính từ ngày được hưởng theo quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc quyết định đưa đối tượng vào cơ sở bảo
trợ xã hội của cơ quan có thẩm quyền và không phải làm lại hồ sơ./.
PHỤ LỤC I
MỨC
TRỢ GIÚP HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 44 /2016/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mức
chuẩn: 270.000 đồng.
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Thành tiền
(nghìn đồng/ tháng)
|
I.
|
Trẻ
em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
|
|
1.
|
Bị bỏ rơi
chưa có người nhận làm con nuôi:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
2.
|
Mồ côi
cả cha và mẹ:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
3.
|
Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
4.
|
Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
5.
|
Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù
tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
6.
|
Cả cha và
mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
7.
|
Cả cha và
mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
8.
|
Cả cha và
mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt
tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
9.
|
Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
10.
|
Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam
hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
11.
|
Cha hoặc mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành
án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
II.
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học văn bằng thứ nhất không có nguồn nuôi
dưỡng
|
|
|
1.
|
Bị bỏ rơi
chưa có người nhận làm con nuôi;
|
1,5
|
405
|
2.
|
Mồ côi
cả cha và mẹ;
|
1,5
|
405
|
3.
|
Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
|
1,5
|
405
|
4.
|
Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại Cơ
sở bảo trợ xã hội;
|
1,5
|
405
|
5.
|
Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù
tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
sơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
1,5
|
405
|
6.
|
Cả cha và
mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật;
|
1,5
|
405
|
7.
|
Cả cha và
mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
1,5
|
405
|
8.
|
Cả cha và
mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt
tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
1,5
|
405
|
9.
|
Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
1,5
|
405
|
10.
|
Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam
hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
|
1,5
|
405
|
11.
|
Cha hoặc mẹ
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành
án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
1,5
|
405
|
III.
|
Trẻ
em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm
HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà
không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng
tháng khác
|
|
|
1
|
Trẻ em:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
đến dưới 16 tuổi.
|
2,0
|
540
|
2.
|
Từ đủ 16 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
IV.
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang
nuôi con
|
|
|
|
Người thuộc
hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết;
có chồng hoặc vợ mất tích theo qui định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22
tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học văn bằng thứ nhất:
|
|
|
|
- Đang nuôi 01 con.
|
1,0
|
270
|
|
- Đang nuôi từ 02 con trở lên.
|
2,0
|
540
|
V.
|
Người cao tuổi
|
|
|
1.
|
Người cao tuổi
thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ giúp
xã hội hàng tháng:
|
|
|
|
- Từ đủ 60
tuổi đến dưới 80 tuổi.
|
1,5
|
405
|
|
- Từ đủ 80
tuổi trở lên.
|
2,0
|
540
|
2.
|
Người từ đủ
80 tuổi trở lên (không thuộc diện tại điểm 1, mục V- Phụ
lục này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội hàng tháng, trợ giúp xã hội hàng tháng).
|
1,0
|
270
|
3.
|
Người cao tuổi
thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng
đồng.
|
3,0
|
810
|
VI.
|
Trẻ
em khuyết tật, người khuyết tật
|
|
|
1.
|
Người khuyết
tật đặc biệt nặng:
|
|
|
|
- Người khuyết
tật đặc biệt nặng .
|
2,0
|
540
|
|
- Người khuyết
tật đặc biệt nặng là người cao tuổi:
|
2,5
|
675
|
|
- Người khuyết
tật đặc biệt nặng là trẻ em:.
|
2,5
|
675
|
2.
|
Người khuyết
tật nặng:
|
|
|
|
- Người khuyết
tật nặng.
|
1,5
|
405
|
|
- Người khuyết
tật nặng là người cao tuổi.
|
2,0
|
540
|
|
- Người khuyết
tật nặng là trẻ em.
|
2,0
|
540
|
VII.
|
Hộ
gia đình, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi
dưỡng ( Trẻ em thuộc Mục I, phụ lục này); người cao tuổi tại (điểm 3 Mục V, phụ lục này), người khuyết tật đặc biệt nặng tại điểm 1 Mục VI, phụ lục này):
|
|
|
1
|
Nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em:
|
|
|
|
- Trẻ em dưới
4 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 4 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
2
|
Nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi:
|
|
|
|
- Người cao
tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
|
1,5
|
405
|
3
|
Nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng:
|
|
|
|
- Nhận nuôi
dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt
nặng;
|
1,5
|
405
|
|
- Nhận nuôi
dưỡng, chăm sóc từ 02 người khuyết tật đặc
biệt nặng trở lên.
|
3,0
|
810
|
VIII
|
Chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc
nuôi con dưới 36 tháng tuổi:
|
|
|
|
- Người khuyết
tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01
con dưới 36 tháng tuổi;
|
1,5
|
405
|
|
- Người khuyết
tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
|
2,0
|
540
|
|
- Người khuyết
tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ 02
con trở lên dưới 36 tháng tuổi.
|
2,0
|
540
|
IX
|
Hộ
gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
(tính theo số người khuyết tật đặc biệt nặng):
|
|
|
|
Trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt
nặng.
|
1,0
|
270
|
PHỤ LỤC II
MỨC
TRỢ GIÚP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI,
NHÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 44 /2016/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mức
chuẩn 270.000 đồng.
STT
|
Nhóm đối tượng
|
Hệ số
|
Thành tiền
(Nghìn đồng/ tháng)
|
I.
|
Đối
tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
|
|
|
1.
|
Trẻ em dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
- Bị bỏ rơi
chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi
cả cha và mẹ;
- Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù
tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và
mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật;
- Cả cha và
mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và
mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt
tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ
mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
- Cha hoặc mẹ
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành
án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
|
a.
|
Dưới 04 tuổi.
|
5,0
|
1.350
|
b.
|
Từ 04 tuổi đến
dưới 16 tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
2.
|
Đối tượng tại
Khoản 1, Mục I, Phụ lục này từ 16 tuổi trở lên
đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22
tuổi.
|
3,0
|
810
|
3.
|
Trẻ em bị
nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ
nghèo không còn khả năng lao động mà không có
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng
tháng, trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác:
|
|
|
a.
|
Dưới 04 tuổi.
|
5,0
|
1.350
|
b.
|
Từ 04 tuổi đến
dưới 16 tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
c.
|
Từ 16 tuổi đến
dưới 60 tuổi.
|
3,0
|
810
|
d.
|
Từ đủ 60 tuổi
trở lên.
|
4,0
|
1.080
|
4.
|
Người cao tuổi
thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội theo quy định của pháp
luật về người cao tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
5.
|
Trẻ em khuyết
tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
theo quy định của pháp luật về người khuyết tật:
|
|
|
a.
|
Người khuyết
tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống có độ tuổi từ 16 tuổi đến dưới
60 tuổi.
|
3,0
|
810
|
b.
|
Người khuyết
tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống là người cao tuổi hoặc là
trẻ em dưới 16 tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
II.
|
Đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp (thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tối đa không quá 03 tháng):
|
|
|
|
Nạn nhân
của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân
bị buôn bán,nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian
chờ đưa về nơi cư trú; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác
theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
|
|
|
1.
|
Dưới 04 tuổi.
|
5,0
|
1.350
|
2.
|
Từ 04 tuổi đến
dưới 16 tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
3.
|
Từ 16 tuổi đến
dưới 60 tuổi.
|
3,0
|
810
|
4.
|
Từ đủ 60 tuổi
trở lên.
|
4,0
|
1.080
|