|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND chế độ trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội Yên Bái
Số hiệu:
|
08/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2015/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 13 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI
CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết
tật;
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao
động- Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 40/TTr-LĐTBXH ngày
23tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với
các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc quy định chế độ trợ giúp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
mức và hệ số trợ cấp đối với đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội; chế độ
hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp được nhận chăm sóc nuôi dưỡng tạm thời; kinh phí tổ chức thực
hiện; nội dung và mức chi cho công tác quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2.Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình và cá nhân sử dụng kinh phí từ
ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức 270.000 đồng
áp dụng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này
và đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
2. Mức 180.000 đồng
áp dụng cho các đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị
trấn quản lý quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
Điều 4. Mức trợ giúp xã hội thường xuyên đối với các đối tượng bảo trợ
xã hội sống tại xã, phường, thị trấn
1. Mức trợ giúp xã
hội thường xuyên đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
sống tại xã, phường, thị trấn cụ thể tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2
kèm theo Quy định này. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ giúp xã
hội khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Riêng người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi con tại Mục IV - Phụ lục 1 đồng thời
là đối tượng quy định tại Điểm 2, Mục III, Mục V và Mục VI - Phụ lục 1 của Quy
định này thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn
được hưởng chế độ đối với đối tượng quy định tại Điểm 2, Mục III hoặc Mục V hoặc
Mục VI - Phụ lục 1 của Quy định này.
2. Các đối tượng được
hưởng trợ giúp hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này tại các mục: I,
II, III, V, VI - Phụ lục 1; trẻ em dưới 16 tuổi hoặc từ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi đang đi học văn hóa, học nghề là con của người đơn thân
tại Mục IV- Phụ lục 1; đối tượng tại Mục 1 và 2 - Phụ lục 2, trẻ em mồ côi, trẻ
em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng tại
Mục 3 - Phụ lục 2:
a) Được cấp thẻ bảo
hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 và Luật số 46/2014/QH13
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Các đối tượng đang
học văn hóa, học nghề được miễn, giảm học phí; được cấp sách, vở, đồ dùng học
tập theo quy định của pháp luật.
c) Khi chết được hỗ
trợ chi phí mai táng mức 3.000.000 đồng/người. Đối với trường hợp đối tượng thuộc
diện được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một
mức cao nhất.
Điều 5. Mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng sống tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội
1. Mức trợ giúp
nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng
tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Đối tượng đã được hưởng
chế độ trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội thì không được hưởng trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
2. Ngoài các
khoản trợ giúp quy định tại Khoản 1, các đối tượng đang sống tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội:
a) Được cấp thẻ bảo
hiểm y tế miễn phí theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
b) Được cấp vật dụng
phục vụ cho sinh hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo
mùa đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh
thông thường, vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi
sinh đẻ; sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí
khác theo quy định.
c) Được hưởng chính
sách hỗ trợ học mầm non, giáo dục phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học theo quy định của pháp luật.
d) Là trẻ em từ 13
tuổi trở lên không còn học phổ thông thì được giới thiệu học nghề.
đ) Khi chết được hỗ
trợ chi phí mai với mức bằng 5.400.000 đồng/đối tượng.
e) Đối tượng quy định
tại Điểm 1, Mục I - Phụ lục 3 của Quy định này còn được hưởng chính sách trợ
giúp sau:
- Từ 16 tuổi trở lên
đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng không quá 22 tuổi.
- Từ 16 tuổi trở lên
không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học được đưa trở về nơi ở trước khi vào cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở trước đây của đối
tượng có trách nhiệm tiếp nhận, tạo điều kiện để đối tượng có việc làm, ổn định
cuộc sống.
- Từ 16 tuổi trở lên
không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học thì cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và địa phương
xem xét hỗ trợ để có nơi ở, tạo việc làm và trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến
khi tự lập được cuộc sống, nhưng không quá 24 tháng.
Điều 6. Chế độ trợ giúp đột xuất
1. Đối tượng được
trợ giúp đột xuất là cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn; tai
nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc những lý do bất khả
kháng khác gây ra.
2. Mức trợ giúp đột
xuất
a) Đối với hộ gia
đình:
- Có người chết, mất tích được hỗ trợ 4.500.000 đồng/ người.
- Có người bị thương nặng được hỗ trợ 1.500.000đồng/ người.
- Có nhà bị đổ, sập,
trôi, cháy, hỏng nặng hoặc phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét
được hỗ trợ 6.000.000 đồng/hộ. Trường hợp sống ở vùng khó khăn theo danh mục
các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định thì
được hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ.
- Hộ gia đình có
người là lao động chính bị chết, mất tích; hộ gia đình
bị mất phương tiện sản xuất; hộ gia đình có nhà bị đổ, sập,
trôi, cháy, hỏng nặng, lâm vào cảnh bị đói do thiếu lương thực, ngoài khoản trợ
giúp nêu trên còn được xem xét trợ giúp: miễn, giảm học phí cho người đang học
văn hóa, học nghề; cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc khám chữa bệnh miễn phí tại các
cơ sở chữa bệnh của nhà nước; được vay vốn ưu đãi để phát
triển sản xuất cho đến khi hộ thoát khỏi diện nghèo.
b) Cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói:
15 kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ một đến ba tháng.
- Người gặp rủi do ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết
để chăm sóc được trợ cấp 1.500.000 đồng/người (người bị thương nặng chỉ được
trợ giúp một lần nếu đã được trợ cấp tại nơi xảy ra bị thương thì thôi hưởng trợ giúp ở nơi cư trú).
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú được
trợ giúp 15.000đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần
phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ giúp tối đa không quá 90 ngày
và mức trợ giúp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội.
c) Đối với người gặp
rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không
biết để mai táng được Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan,
đơn vị, tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra,
mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 3.000.000 đồng/người.
Chương III
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 7. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
1. Kinh phí trợ
giúp thường xuyên đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc
diện hưởng trợ cấp hàng tháng; kinh phí hỗ trợ hộ gia đình,
cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng được bố trí trong dự toán
chi đảm bảo xã hội theo phân cấp ngân sách của địa phương.
2. Kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội công lập (nếu có) thuộc cấp nào thì do ngân
sách cấp đó đảm bảo trong dự toán chi đảm bảo xã hội. Cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội ngoài công lập được bố trí kinh phí thực hiện trong
dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp tỉnh.
3. Kinh phí tuyên
truyền, phổ biến chính sách, xét duyệt đối tượng, ứng dụng công nghệ thông tin,
quản lý đối tượng, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán
bộ, tập huấn gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo
trợ xã hội tại cộng đồng và kinh phí kiểm tra, giám sát của các cơ
quan thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi đảm
bảo xã hội theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.
4. Nguồn kinh phí
thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên được lập,
phân bổ, sử dụng, quản lý và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Kế toán, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Lao động- Thương binh và Xã hội,
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các quy định khác của
pháp luật.
Điều 8. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đột xuất
Nguồn kinh phí trợ
giúp đột xuất bao gồm: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác. Trường hợp các nguồn kinh phí trên
không đủ để thực hiện cứu trợ đột xuất thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài Chính để tổng hợp đề xuất trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ.
Điều 9. Nội dung và mức chi cho công tác quản lý
Nội dung và mức chi
cho công tác quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại Điều
7,Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của
liên Bộ: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách trợ giúp xã
hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh theo Quy định này và
các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Sở Tài chính tổng
hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng
bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh vào dự toán ngân sách địa phương, trình cấp có
thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
3. Các sở, ban,
ngành và đơn vị liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Trực tiếp tổ chức
triển khai thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn; quyết định phê
duyệt đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội; quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn.
3. Báo cáo định kỳ
và báo cáo đột xuất kết quả tổ chức thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
1. Đối tượng đang
hưởng chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội từ ngày 31 tháng 12 năm 2014 trở
về trước thì được hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo quy định này từ ngày 01
tháng 01 năm 2015.
2. Đối tượng được
hưởng trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng và cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 trở về sau, thì thời
gian hưởng mức trợ giúp mới theo quy định này tính từ ngày được
hưởng theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc quyết định
đưa đối tượng vào cơ sở bảo trợ xã hội của cơ quan có thẩm
quyền.
Quy định này sẽ được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan Nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
PHỤ LỤC 1
MỨC TRỢ GIÚP HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mức chuẩn: 270.000
đồng.
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Thành tiền
(nghìn đồng/ tháng
|
I.
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
|
|
1.
|
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
2.
|
Mồ côi cả cha và
mẹ:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
3.
|
Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của
pháp luật:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
4.
|
Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
5.
|
Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ
sở cai nghiện bắt buộc:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
6.
|
Cả cha và mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
7.
|
Cả cha và mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
8.
|
Cả cha và mẹ đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
9.
|
Cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
10.
|
Cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo
dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
11.
|
Cha hoặc mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc:
|
|
|
|
- Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
|
- Từ 04 tuổi
trở lên.
|
1,5
|
405
|
II.
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất không có nguồn nuôi dưỡng
|
|
|
1.
|
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
|
1,5
|
405
|
2.
|
Mồ côi cả cha và
mẹ;
|
1,5
|
405
|
3.
|
Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của
pháp luật;
|
1,5
|
405
|
4.
|
Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng tại Cơ sở bảo trợ xã hội;
|
1,5
|
405
|
5.
|
Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ
sở cai nghiện bắt buộc;
|
1,5
|
405
|
6.
|
Cả cha và mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật;
|
1,50
|
405
|
7.
|
Cả cha và mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
1,5
|
405
|
8.
|
Cả cha và mẹ đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
1,5
|
405
|
9.
|
Cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
1,5
|
405
|
10.
|
Cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo
dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
1,5
|
405
|
11.
|
Cha hoặc mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
1,5
|
405
|
III.
|
Trẻ em bị nhiễm
HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ
nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu
đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng
khác
|
|
|
1.
|
Dưới 04 tuổi.
|
2,5
|
675
|
2.
|
Từ 04 tuổi đến dưới
16 tuổi.
|
2,0
|
540
|
3.
|
Từ đủ 16 tuổi trở
lên.
|
1,5
|
405
|
IV.
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi con
|
|
|
|
Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ
đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang
nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con
đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
văn bằng thứ nhất:
|
|
|
|
- Đang nuôi
01 con.
|
1,0
|
270
|
|
- Đang nuôi từ
02 con trở lên.
|
2,0
|
540
|
V.
|
Người cao tuổi
|
|
|
1.
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng
chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng:
|
|
|
|
- Từ đủ 60 tuổi
đến dưới 80 tuổi.
|
1,5
|
405
|
|
- Từ đủ 80 tuổi
trở lên.
|
2,0
|
540
|
2.
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên (không thuộc diện tại điểm 1, mục V- Phụ lục
này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ giúp
xã hội hàng tháng thuộc diện hộ nghèo).
|
1,0
|
270
|
3.
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại
cộng đồng.
|
3,0
|
810
|
VI.
|
Trẻ em khuyết
tật, người khuyết tật thuộc hộ nghèo
|
|
|
1.
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc hộ nghèo:
|
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc hộ nghèo.
|
2,0
|
540
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo.
|
2,5
|
675
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em thuộc hộ nghèo.
|
2,5
|
675
|
2.
|
Người khuyết tật nặng thuộc hộ nghèo:
|
|
|
|
- Người khuyết tật nặng thuộc hộ nghèo.
|
1,5
|
405
|
|
- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo.
|
2,0
|
540
|
|
- Người khuyết tật nặng là trẻ em thuộc hộ nghèo.
|
2,0
|
540
|
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ GIÚP HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mức chuẩn 180.000 đồng.
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Thành tiền
(nghìn đồng/ tháng
|
1.
|
Người cao tuổi:
|
|
|
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng không thuộc hộ nghèo.
|
1,0
|
180
|
2.
|
Gia đình, cá
nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ
rơi:
|
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên.
|
2,0
|
360
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm
HIV/AIDS.
|
2,5
|
450
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
540
|
3.
|
Trẻ em khuyết
tật, người khuyết tật không thuộc hộ nghèo:
|
|
|
a.
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng:
|
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
2,0
|
360
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt là người cao tuổi.
|
2,5
|
450
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em.
|
2,5
|
450
|
b.
|
Người khuyết tật nặng:
|
|
|
|
- Người khuyết tật nặng.
|
1,5
|
270
|
|
- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi.
|
2,0
|
360
|
|
- Người khuyết tật nặng là trẻ em.
|
2,0
|
360
|
4.
|
Chăm sóc người
khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con
dưới 36 tháng tuổi:
|
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc
nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi;
|
1,5
|
270
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và
nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
|
2,0
|
360
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ 02 con
trở lên dưới 36 tháng tuổi.
|
2,0
|
360
|
5.
|
Hộ gia đình đang
trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (tính theo số
người khuyết tật đặc biệt nặng):
|
|
|
|
Trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
1,0
|
180
|
6.
|
Người đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật khi nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc:
|
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng;
|
1,5
|
270
|
|
Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ 02 người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên.
|
3,0
|
540
|
PHỤ LỤC 3:
MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số:08/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Mức chuẩn 270.000 đồng.
STT
|
Nhóm đối tượng
|
Hệ số
|
Thành tiền
(Nghìn đồng/ tháng)
|
I.
|
Đối tượng bảo
trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
|
|
|
1.
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy
định sau đây:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha
và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của
pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc
mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ
sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
|
a.
|
Dưới 04 tuổi.
|
5,0
|
1.350
|
b.
|
Từ 04 tuổi đến
dưới 16 tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
2.
|
Đối tượng tại Khoản
1, Mục I, Phụ lục này từ 16 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học
nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn
bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
|
3,0
|
810
|
3.
|
Trẻ em bị nhiễm
HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo
không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác:
|
|
|
a.
|
Dưới 04 tuổi.
|
5,0
|
1.350
|
b.
|
Từ 04 tuổi đến
dưới 16 tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
c.
|
Từ 16 tuổi đến
dưới 60 tuổi.
|
3,0
|
810
|
d.
|
Từ đủ 60 tuổi
trở lên.
|
4,0
|
1.080
|
4.
|
Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
5.
|
Trẻ em khuyết tật,
người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về
người khuyết tật:
|
|
|
a.
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc
sống có độ tuổi từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi.
|
3,0
|
810
|
b.
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc
sống là người cao tuổi hoặc là trẻ em dưới 16 tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
II.
|
Đối tượng cần
bảo vệ khẩn cấp(thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng tối đa không quá 03 tháng):
|
|
|
|
Nạn nhân của bạo
lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị
cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn
trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
|
|
|
1.
|
Dưới 04 tuổi.
|
5,0
|
1.350
|
2.
|
Từ 04 tuổi đến dưới
16 tuổi.
|
4,0
|
1.080
|
3.
|
Từ 16 tuổi đến dưới
60 tuổi.
|
3,0
|
810
|
4.
|
Từ đủ 60 tuổi trở
lên.
|
4,0
|
1.080
|
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ngày 13/05/2015 về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
5.537
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|