ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2965/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ cơ cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD
ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Quyết định số
40/2012/QĐ-UBND ngày 5/12/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối
đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị,
đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1500/TTr-SVHTTDL
ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến 2025 với những nội dung sau:
1. Quan điểm
1.1. Hoạt động quảng cáo phục vụ
đắc lực quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Quy hoạch quảng cáo là kênh thông tin
trực quan quan trọng, hữu hiệu, phản ánh đầy đủ, kịp thời chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước tới các tầng lớp nhân dân; phục vụ đắc lực
công tác tuyên truyền sự kiện văn hóa, thương mại, du lịch của tỉnh. Quy hoạch
quảng cáo góp phần lập lại trật tự
cảnh quan đô thị, khu công nghiệp, các trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, các tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực
quảng cáo ngoài trời
Sắp xếp, bố trí hệ thống tuyên
truyền, quảng cáo theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp với kiến trúc hạ tầng,
tốc độ và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp cận và áp dụng
công nghệ quảng cáo hiện đại nhưng vẫn kế thừa, duy trì hệ
thống bảng quảng cáo tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời còn
phù hợp đang thực hiện. Bảo đảm và nâng cao yếu tố cảnh
quan, tính văn hóa, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự
an toàn xã hội trong hoạt động tuyên truyền, quảng cáo tại tỉnh Khánh Hòa.
Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước
đối với hoạt động quảng cáo, từng bước đưa hoạt động quảng
cáo đi vào nề nếp. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, các ngành liên quan của tỉnh sẽ phối hợp quản lý, cấp phép, thanh kiểm tra hoạt
động quảng cáo ngoài trời.
1.3.
Thực hiện có hiệu quả cơ chế xã hội hóa công tác
tuyên truyền, quảng cáo và đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc, văn minh đô thị
Khuyến khích nguồn vốn các doanh nghiệp
để đầu tư xây dựng hệ thống công trình phương tiện quảng cáo hiện đại phục vụ
tuyên truyền, quảng cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đúng vị trí, kiểu dáng,
chất liệu, v.v,... Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng
cáo, góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân.
Trên cơ sở quy hoạch, các doanh
nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng các loại hình quảng cáo ngoài trời trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Mục
tiêu
Nhằm đáp ứng quy hoạch dài hạn, lập hệ
thống quản lý quảng cáo ngoài trời như: bảng quảng cáo, hộp đèn, hệ thống trụ treo băng rôn... hiệu quả, khoa học.
Góp phần tạo mỹ
quan đô thị, hạn chế những bất cập, rủi ro và các yếu tố
không an toàn có thể xảy ra của hoạt động quảng cáo ngoài trời.
Tạo cơ sở pháp lý để quản lý có hiệu quả
và đồng bộ các hoạt động quảng cáo thương mại và tuyên truyền
nhiệm vụ chính trị; tránh chồng chéo trong công tác quản lý, góp phần cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo ngoài trời.
3. Định hướng không gian và hạ
tầng kỹ thuật cho quảng cáo ngoài trời
3.1. Định hướng tổ chức không gian cho quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Chiều cao của phương tiện quảng cáo phải
tuân thủ theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo
ngoài trời (QCVN 17:2013/BXD) ban hành theo Thông tư số
19/2013/TT-BXD ngay 31/10/2013 của Bộ Xây dựng.
Riêng đối với
loại phương tiện Bảng quảng cáo tấm
nhỏ khi được lắp đặt tại khu vực trung tâm đô thị phải tạo thành các điểm nhấn
ấn tượng và không gây ảnh hưởng đến
cảnh quan kiến trúc của khu vực xung quanh.
3.2. Định hướng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật cho quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Các loại phương tiện quảng cáo khi
cần thiết phải lắp đặt tại các công trình hạ tầng kỹ thuật
như: trụ thông tin liên lạc, biển báo, cầu đường bộ,...
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản và phải có các phụ kiện
để lắp đặt như trụ đỡ, khung đỡ riêng
biệt, không được xâm phạm các công trình hạ tầng kỹ thuật dưới bất kỳ hình thức nào.
Tổ chức hệ thống dẫn điện để phục vụ cho
hệ thống âm thanh và ánh sáng của phương tiện quảng cáo
(nếu có) theo nguyên tắc bố trí ngầm.
4. Đề xuất các loại hình quảng cáo
ngoài trời cần ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
- Loại hình quảng
cáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư: trụ treo băng rôn dọc tại các tuyến đường trung tâm khu vực nội thị; các phương tiện quảng cáo công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo mỹ quan, an toàn và
thân thiện với môi trường.
- Nguồn lực thực hiện: Ngần sách Nhà nước
hoặc xã hội hóa.
5. Nội dung quy hoạch quảng cáo
ngoài trời trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa
5.1. Những quy định cơ bản
1. Không
lắp đặt phương tiện quảng cáo tại các đảo giao thông (vòng xuyến). Khi lắp đặt
phương tiện quảng cáo không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, lưới điện; không được che khuất tầm nhìn biển báo, đèn tín hiệu
giao thông, bảng chỉ dẫn công cộng và
của người tham gia giao thông; không được chăng ngang qua
đường giao thông.
2. Phương
tiện quảng cáo phải bảo đảm an toàn về kết cấu, không áp dụng các biện pháp
chống đỡ, gia cố thêm bên cạnh các trụ đỡ chính. Trường hợp không có trụ đỡ
riêng cho phương tiện quảng cáo, phải lắp đặt tạm thời trên các cấu kiện của hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền chấp thuận.
3. Không
lắp đặt phương tiện quảng cáo thương mại tại các vị trí sau: trụ sở của cơ quan
Đảng, Nhà nước, cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính trị
xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang, khu di tích lịch sử văn hóa, tượng đài, bia tưởng niệm, đình, đền, miếu, các cơ sở tôn giáo, nghĩa trang.
4. Không
lắp đặt phương tiện quảng cáo trên các sân thượng hoặc các
mái nhà từ 2 tầng trở lên. Tại tầng trên cùng đối với các tòa nhà cao tầng là
khách sạn, trung tâm thương mại, trung tâm tài chính - ngân
hàng, trung tâm hoạt động văn hóa đa năng, cao ốc trụ sở - văn phòng cho thuê, được
phép lắp đặt phương tiện quảng cáo dạng chữ.
5. Không
quảng cáo bằng các hình thức sơn, vẽ, dán giấy lên tường,
lên trụ đèn, trụ điện, gốc cây và các hoạt động quảng cáo khác gây phản cảm,
mất mỹ quan đường phố. Không quảng cáo tại nơi đã được lắp đặt các phương tiện
tuyên truyền cổ động chính trị.
6. Không
được sử dụng màu sắc, vật liệu gây phản quang ánh sáng mặt trời làm ảnh hưởng
đến sức khỏe, tâm lý người dân và an toàn giao thông. Khuyến khích dùng các vật
liệu quảng cáo thân thiện với môi trường.
7. Không
quảng cáo trong phạm vi phía Đông của tuyến đường Trần Phú và đường Phạm Văn
Đồng, thành phố Nha Trang (tính từ lề đường), trừ các trường hợp để quảng bá
cho các sự kiện chính trị, các hoạt
động văn hóa xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.
5.2. Quy định về các loại phương
tiện quảng cáo ngoài trời tại khu vực ngoài đô thị
5.2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn
Vị trí lắp đặt:
|
Trên phần đất dọc theo hai bên các tuyến
đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ (phạm vi ngoài đô thị)
và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục kèm theo.
|
Hình thức:
|
1 mặt, 2 mặt hoặc 3 mặt bảng; 1
hoặc 2 trụ đỡ.
|
Diện tích:
|
Từ 120 - 200m2/1 mặt
bảng.
|
Chiều cao:
|
Tối thiểu 15m tính từ mặt đường tới
mép dưới của bảng
|
Khoảng cách:
|
Theo quy định tại Bảng 1 Điểm 2.2.1.1.
Khoản 2.2.1. Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt
phương tiện quảng cáo ngoài trời (QCVN 17:2013/BXD) ban hành kèm theo Thông
tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng.
|
5.2.2. Bảng quảng cáo tấm nhỏ
Vị trí lắp đặt:
|
Trên phần đất dọc theo hai bên các tuyến
đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ (phạm vi ngoài đô thị) và tại các vị trí
theo quy định tại Phụ lục kèm theo.
|
Hình thức:
|
1 mặt hoặc 2 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ
đỡ.
|
Diện tích:
|
Dưới 40 m2
|
Chiều cao:
|
Tối thiểu 5m,
tối đa 10m (tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng).
|
Khoảng cách:
|
- Tối thiểu từ mép đường (vai
đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng: 10m.
- Tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên
cùng tuyến đường 100m.
|
53. Quy định về các loại phương tiện quảng cáo ngoài trời tại khu vực
nội thành, nội thị
5.3.1. Bảng quảng cáo tấm lớn
Vị trí lắp đặt:
|
Trong khuôn viên của các sân bay theo
quy hoạch và mỹ quan sân bay
|
Hình thức:
|
1 mặt, 2 mặt hoặc 3 mặt bảng; 1
hoặc 2 trụ đỡ.
|
Diện tích:
|
Từ 120 - 200m2/1 mặt bằng.
|
Chiều cao:
|
Tối thiểu 15m tính từ mặt đường tới
mép dưới của bảng
|
5.3.2. Bảng quảng cáo tấm nhỏ
Vị trí lắp đặt:
|
Trên lề đường của các tuyến đường nội
thành, nội thị có lộ giới từ 18m trở lên; trong khuôn viên của các trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga,
công viên và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục kèm theo.
|
Hình thức:
|
1 mặt hoặc 2 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ
đỡ.
|
Diện tích:
|
Dưới 40m2
|
Chiều cao:
|
Tối thiểu 5,0m,
tối đa 10m (tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng).
|
Khoảng cách:
|
- Từ mốc chỉ giới đường đỏ
trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là:
0,6m.
- Tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên
cùng tuyến đường: 100m.
|
5.3.3.
Bảng quảng cáo đặt tại công trình/nhà ở riêng lẻ
a) Bảng quảng cáo đặt ốp vào mặt
tường bên công trình/nhà ở phải tuân thủ các quy định sau:
- Diện tích: dưới 40m2
- Chiều cao tối đa 5 m, chiều dài không
vượt quá giới hạn mặt tường tại vị
trí đặt bảng. Số lượng không quá 2 bảng. Toàn bộ diện tích
mặt bảng quảng cáo phải gắn, ốp vào mặt tường bên và không được nhô lên quá sàn mái.
b) Đối với bảng quảng cáo đặt tại mặt
tiền của công trình/nhà ở phải tuân thủ các quy định sau:
- Bảng quảng cáo ngang:
+ Mỗi tầng chỉ được
đặt một bảng, chiều cao tối đa 2 m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn
chiều ngang mặt tiền công trình/nhà ở; mặt ngoài bảng
quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình/nhà ở tối đa 0,2 m;
+ Vị trí: Ốp sát
vào ban công, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn ban
công hoặc mái hiên.
- Bảng quảng cáo dọc:
+ Chiều ngang tối đa 1 m, chiều cao tối
đa 4 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình/nhà ở nơi đặt bảng
quảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường
công trình/nhà ở tối đa 0,2 m;
+ Vị trí đặt: Ốp sát vào mép tường đứng;
- Đối với công trình/nhà
ở một tầng chỉ được đặt 1 bảng ngang và 1 bảng đứng.
5.3.4. Hộp đèn và bảng lật 3 mặt (trivision)
a) Đặt trên dải
phân cách các tuyến đường nội thành, nội thị:
Chiều
rộng dải phân cách
|
Diện
tích tối đa mỗi mặt của phương tiện
|
Chiều
cao tối đa từ mặt dải phân cách tới đỉnh phương tiện
|
Khoảng
cách tối thiểu giữa hai phương tiện liền kề
|
Lớn hơn 15m
|
12m2
|
5m
|
120m
|
Từ 8m đến 15m
|
8m2
|
5m
|
100m
|
Từ 6m đến 8m
|
6m2
|
5m
|
80m
|
Từ 4m đến 6m
|
4,5m2
|
5m
|
60m
|
Từ 1m đến 4m
|
2m2
|
5m
|
40m
|
CHÚ THÍCH:
- Với dải phân cách có chiều rộng lớn
hơn 15m: Được lắp dựng phương tiện tại hai bên cạnh của dải phân cách theo
hình thức so le.
- Không lắp đặt phương tiện quảng cáo
là hộp đèn trên dải phân cách các tuyến đường nội thành tại thành phố Nha
Trang
|
b) Đặt trên hai bên lề đường các tuyến đường nội
thành, nội thị:
Hình thức:
|
1 trụ đỡ.
|
Diện tích:
|
Diện tích tối thiểu 2m2;
tối đa 4,5m2
|
Chiều cao:
|
Tối đa từ mặt lề đường đến đỉnh của phương tiện: 5m.
|
Khoảng cách
|
- Tối thiểu giữa 2 phương tiện liền
kề trên cùng 1 bên của tuyến đường: 80m.
- Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất
của phương tiện tối thiểu là 0,6m.
|
5.3.5. Băng rôn dọc
Vị trí lắp đặt:
|
Tại các trụ đỡ riêng hoặc tại các cột
đèn chiếu sáng trên hai bên lề đường hoặc trên dải phân
cách của các tuyến đường nội thành, nội thị.
|
Hình thức:
|
Băng-rôn phải được treo vào hệ giá cố
định bằng thép không rỉ, liên kết chắc chắn bên trên và bên dưới với thân trụ đỡ hoặc cột đèn. Trên dải phân cách lắp đặt băng rôn hai mặt.
|
Kích thước:
|
Cao 2m, rộng 0,8m.
|
Chiều cao:
|
Từ mặt đường lề đường hoặc mặt dải phân cách đến cạnh đáy băng rôn không quá 1,4m.
|
Khoảng cách:
|
Tối thiểu giữa 2 phương tiện liền kề trên cùng 1 bên của tuyến
đường hoặc theo chiều dọc của dải phân cách: 40m.
|
5.3.6. Màn hình chuyên quảng cáo
Vị trí lắp đặt:
|
Trong khuôn viên các công viên,
quảng trường trung tâm thương mại, siêu thị, sân bay,
nhà ga, bãi đậu xe.
|
Diện tích:
|
Tối đa 100m2
|
Hình thức
|
Một trụ đỡ và các hình thức khác phù
hợp quy định
|
Chiều cao:
|
Tối thiểu 10m tính từ mặt đường đến
cạnh dưới của phương tiện.
|
Quy định khác:
|
Không dùng âm thanh.
|
5.3.7. Biểu hiệu
Quy
cách
|
Kiểu dáng
|
Biển
hiệu ngang
|
Biển
hiệu dọc
|
Vị trí lắp đặt:
|
Đặt ở cổng hoặc mặt tiền của trụ sở
hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân.
|
Đặt ở cổng
hoặc mặt tiền của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân.
|
Chiều cao:
|
Tối đa là 2m.
|
Tối đa là 4m
nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển
hiệu.
|
Chiều ngang:
|
Không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà.
|
Tối đa 1m.
|
Nội dung phải thể hiện đầy đủ trên phương
tiện:
|
- Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu
có);
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh đúng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Địa chỉ, điện thoại;
Chú thích: Việc thể hiện chữ trên biển hiệu phải tuân thủ
theo quy định tại Điều 18 của Luật Quảng cáo.
|
Quy định khác:
|
- Chỉ được phép lắp đặt biển hiệu trên vỉa hè, lề đường trong phạm vi cho
phép sử dụng tạm thời (ngoài mục đích giao thông). Bề rộng
lớn nhất của biển hiệu (đối với vỉa hè có bề rộng trên 3,0 m) là 1,5m (tính từ mép tiếp giáp nhà bên
trong vỉa hè hay từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra hoặc từ
mép bó vỉa lề đường trở vào). Riêng
thành phố Nha Trang không được lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo trên vỉa hè,
lề đường.
- Không được che chắn không gian thoát
hiểm, cứu hỏa; không được gây ảnh hưởng đến giao thông
công cộng.
|
5.3.8. Quảng cáo trên các phương
tiện giao thông
- Không được thể hiện sản phẩm quảng cáo
ở mặt trước, mặt sau và trên nóc của phương tiện giao thông;
- Sản phẩm quảng cáo không được vượt quá
50% diện tích mỗi một mặt của phương tiện giao thông.
- Việc thể hiện lô-gô hoặc biểu tượng
của chủ phương tiện giao thông hoặc cơ sở kinh doanh dịch
vụ giao thông trên phương tiện giao thông phải tuân thủ các quy định của pháp
luật có liên quan.
5.3.9.
Quảng cáo tại các trạm chờ xe buýt
- Bảng quảng cáo phải được thể hiện trực
tiếp trên tấm bảng lưng của các trạm chờ xe buýt.
- Tại mỗi trạm chờ xe buýt chỉ
được thể hiện một nội dung quảng cáo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy
hoạch
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức
thực hiện quy hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan
về lĩnh vực quảng cáo; tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo; thanh tra
kiểm tra việc chấp hành pháp luật và xử lý các vi phạm trong
hoạt động quảng cáo; xác minh và giải quyết các khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Phổ biến quy hoạch đến các tổ chức,
cá nhân hoạt động quảng cáo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố biết và thực
hiện.
2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn và
thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng đối với công trình quảng cáo theo quy định
của Luật Quảng cáo và theo quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chức năng, Phòng
Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã,
thành phố hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo theo
đúng quy định của pháp luật về quảng cáo và quy hoạch được phê duyệt. Thực hiện
thỏa thuận vị trí xây dựng, lắp đặt bảng quảng cáo; kiểm tra việc chấp hành pháp luật, xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo
theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung khác có liên quan đến hoạt
động quảng cáo trên địa bàn tỉnh, ngoài các quy định tại
Quyết định này, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trước
khi thực hiện phải báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, QP.
QD QH QC (3)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ ĐƯỢC PHÉP LẮP ĐẶT PHƯƠNG
TIỆN QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
VỊ TRÍ
|
PHƯƠNG TIỆN
|
SỐ LƯỢNG
|
PHẠM VI LẮP ĐẶT
PHƯƠNG TIỆN
|
I. THÀNH PHỐ NHA TRANG
|
1. Nút giao đường Quốc lộ 1A và
đường Phạm Văn Đồng (gần Khu đô thị mới Vĩnh Hòa)
|
Bảng
tấm lớn
|
3
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 120m tính từ tâm
nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là
25m
|
2. Nút giao đường Quốc lộ 1A và
đường tránh đèo Rù Rỳ (gần chân đèo Rù Rỳ)
|
Bảng
tấm lớn
|
4
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán
kính 120m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường bộ hoặc mép đường
sắt gần nhất tối thiểu là 25m
|
3. Đường Nguyễn Tất Thành
|
Bảng
tấm lớn
|
20
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) dọc theo hai
bên tuyến đường và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m
|
Băng
rôn dọc
|
300
|
Trên
dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
150
|
Hai
bên lề đường và trên dải phân cách
|
4. Đường Trần
Phú
|
Băng
rôn dọc
|
300
|
Trên
dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
30
|
Trên
lề đường Phía tây
|
Màn
hình quảng cáo
|
02
|
Khu
vực trước Trung tâm Hội nghị tỉnh, 46 Trần Phú
|
5. Đường 2 tháng 4
|
Bảng
tấm nhỏ
|
10
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
185
|
Trên
dải phân cách
|
6. Đường 23 tháng 10
|
Băng rôn dọc
|
345
|
Trên
dải phân cách
|
7. Đường Xóm Cồn
|
Băng
rôn dọc
|
20
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
08
|
Lề
đường phía bờ sông
|
8. Đường Cù Huân
|
Băng
rôn dọc
|
20
|
Hai
bên lề đường
|
|
Hộp
đèn
|
05
|
Lề
đường phía bờ sông
|
9. Đường Lê Thánh Tôn
|
Băng
rôn dọc
|
36
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
10
|
Hai
bên lề đường
|
10. Đường Yersin
|
Băng
rôn dọc
|
70
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
15
|
Hai
bên lề đường
|
11. Đường Thái Nguyên
|
Băng
rôn dọc
|
30
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
05
|
Hai
bên lề đường
|
12. Đường Hùng Vương
|
Băng
rôn đọc
|
50
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
05
|
Hai
bên lề đường
|
13. Đường Nguyễn Chánh
|
Băng
rôn dọc
|
20
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
05
|
Hai
bên lề đường
|
14. Đường Lý Tự Trọng
|
Băng
rôn dọc
|
30
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
08
|
Hai
bên lề đường
|
15. Đường Hoàng Hoa Thám
|
Băng
rôn đọc
|
34
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
08
|
Hai
bên lề đường
|
16. Đường Phạm Văn Đồng
|
Băng
rôn dọc
|
300
|
Trên
dải phân cách
|
Hộp đèn
|
50
|
Trên
lề đường khu vực phía Tây
|
Các tuyến
đường còn lại trên địa bàn thành phố Nha Trang
|
Băng
rôn dọc
|
|
Trên
các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng
|
II. THÀNH PHỐ CAM RANH
|
1. Nút giao đường Hùng Vương và đường 3 tháng 4
|
Bảng
tấm nhỏ
|
01
|
Hai
bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn
mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới
đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m
|
2. Nút giao đường Hùng Vương và
đường 22 tháng 8
|
Bảng
tấm nhỏ
|
04
|
Hai
bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao,
không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới
đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m
|
3. Nút giao đường Hùng Vương và
đường Nguyễn Trọng Kỷ
|
Bảng
tấm nhỏ
|
01
|
Hai
bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao,
không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới
đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m
|
4. Đường Hùng Vương đoạn từ UBND phường
Ba Ngòi đến ngã tư Phạm Văn Đồng - Hùng Vương
|
Băng
rôn dọc
|
142
|
Hai
bên lề đường và trên dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
60
|
Trên
dải phân cách
|
5. Đường 22 tháng 8
|
Băng
rôn dọc
|
64
|
Trên
dải phân cách và hai bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
10
|
Trên
dải phân cách
|
6. Đường 3 tháng 4
|
Băng
rôn dọc
|
104
|
Trên
dải phân cách
|
Hộp đèn
|
54
|
Trên
dải phân cách
|
7. Đường Phạm Văn Đồng
|
Bảng
tấm nhỏ
|
10
|
Hai
bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn
mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến
cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m
|
Băng
rôn dọc
|
180
|
Hai
bên lề đường
|
8. Đường Nguyễn Trọng Kỷ
|
Băng
rôn đọc
|
56
|
Trên
dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
22
|
Trên
dải phân cách
Trên
các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn thành phố Cam Ranh
|
Băng
rôn dọc
|
|
III. THỊ XÃ NINH HÒA
|
|
|
|
1. Nút giao đường QL1A và đường quy
hoạch đi cảng Hòn Khói
|
Bảng
tấm lớn
|
3
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán
kính 200m tính từ tâm nút giao và
phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu
là 25m
|
2. Nút giao đường QL1A và đường QL26B
(đường đi nhà máy đóng tàu Hyundai Vinashin)
|
Bảng
tấm lớn
|
3
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán
kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu
là 25m
|
3. Nút giao đường QL1A và đường
Trần Quý Cáp (ngã ba ngoài)
|
Bảng
tấm lớn
|
3
|
Trên
phần đất trống (không có công
trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính
từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối
thiểu là 25m
|
4. Nút giao đường QL1A và đường
Trần Quý Cáp (ngã ba trong)
|
Bảng tấm lớn
|
4
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính
200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m
|
5. Nút giao đường QL1A và đường Trần Quốc Tuấn
|
Bảng
tấm lớn
|
1
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao
và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m
|
6. Đường Trần Quý Cáp (đoạn từ
ngã ba trong đến ngã ba ngoài)
|
Băng rôn dọc
|
80
|
Hai
bên lề đường
|
7. Đường Nguyễn Huệ (đoạn từ UBND huyện
đến nhà văn hóa huyện)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
02
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công
trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
10
|
Hai bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
4
|
Hai bên lề đường
|
8. Đường Trần Quốc Tuấn (đoạn từ Trần
Quý Cáp đến QL1A)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
2
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn
mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới
đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
6
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
4
|
Hai bên
lề đường
|
9. Đường Đinh
Tiên Hoàng (đoạn từ Trần Quý Cáp đến QL1A)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
10
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công
trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh
của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
30
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
10
|
Hai
bên lề đường
|
10. Đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh (đoạn từ Trần Quý Cáp đến QL1A)
|
|
|
|
Băng
rôn dọc
|
80
|
Hai
bên lề đường và dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
15
|
Dải
phân cách
|
11. Đường 2 tháng 4
|
Bảng
tấm nhỏ
|
10
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ
mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng rôn dọc
|
90
|
Hai
bên lề đường và trên dải phân cách
|
Hộp đèn
|
08
|
Trên dải phân cách
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn
Thị xã Ninh Hòa
|
Băng rôn dọc
|
|
Trên
các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng
|
IV. HUYỆN DIÊN KHÁNH
|
1. Đường 23 tháng 10 (từ cầu Ông Bộ
đến cây Dầu đôi)
|
Băng
rôn dọc
|
40
|
Hai
bên lề đường
|
2. Đường Lạc Long Quân
|
Băng
rôn dọc
|
30
|
Hai
bên lề đường
|
3. Đường Lý Tự Trọng
|
Băng
rôn dọc
|
10
|
Hai
bên lề đường
|
4. Các tuyến đường còn lại trên địa
bàn huyện Diên Khánh
|
Băng
rôn dọc
|
|
Trên
các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng
|
V. HUYỆN CAM LÂM
|
1. Đại lộ Nguyễn Tất Thành từ chân
đèo Cù Hin đến sân bay Cam Ranh
|
Bảng
tấm lớn
|
20
|
Trên
dải phân cách (theo trục tim)
|
Hộp
đèn
|
100
|
Hai
bên lề đường
|
2. Đường Phạm Văn Đồng
|
Bảng tấm nhỏ
|
05
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/
nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của
phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
80
|
Hai bên lề đường và
trên dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
14
|
Trên
dải phân cách
|
3. Đường Đinh Tiên Hoàng
|
Bảng
tấm nhỏ
|
02
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ
mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
60
|
Hai
bên lề đường và trên dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
30
|
Trên
dải phân cách
|
4. Đường Lý Thái Tổ
|
Bảng
tấm nhỏ
|
01
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công
trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối
đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
30
|
Hai
bên lề đường và trên dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
15
|
Trên dải phân cách
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn
huyện Cam Lâm
|
Băng
rôn dọc
|
|
Trên các trụ đèn hiện
có và trên các trụ chuyên dụng
|
VI. HUYỆN VẠN NINH
|
1. Nút giao đường QL1A và đường
tỉnh lộ 651 (đường đi Đầm Môn)
|
Bảng
tấm lớn
|
3
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm
nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25 m
|
2. Nút giao đường Hùng Vương và
đường Lê Hồng Phong (bến xe Vạn Giã)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
3
|
Hai
bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao,
không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện
tối đa là: 0,6m
|
3. Nút giao đường Hùng Vương và
đường Trần Hưng Đạo (gần cầu Hiền Lương)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
3
|
Hai
bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn
mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới
đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m
|
4. Đường Hùng Vương (đoạn từ cầu Hiền
Lương đến chắn Giã)
|
Băng
rôn dọc
|
100
|
Trên
dải phân cách
|
Hộp
đèn
|
30
|
Trên
dải phân cách
|
5. Đường Lê Hồng Phong
|
Băng rôn đọc
|
25
|
Trên
lề đường phía tây
|
Hộp
đèn
|
10
|
Trên
lề đường phía tây
|
6. Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ Lê Hồng
Phong đến cầu Trần Hưng Đạo bên giáp biển)
|
Băng
rôn dọc
|
45
|
Trên
lề đường phía tây
|
Hộp
đèn
|
20
|
Trên lề đường phía tây
|
7. Đường Ngô Gia Tự (đoạn từ QL1A đến
biển)
|
Băng
rôn đọc
|
30
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
10
|
Hai
bên lề đường
|
8. Đường 14 tháng 8 (đoạn từ QL1A đến biển)
|
Băng
rôn đọc
|
30
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
10
|
Hai bên lề đường
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn
huyện Vạn Ninh
|
Băng
rôn dọc
|
|
Trên
các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng
|
VII. HUYỆN KHÁNH SƠN
|
|
|
|
1. Nút giao đường Lê Duẩn và đường Lạc
Long Quân
|
Hộp
đèn
|
4
|
Hai
bên lề đường
|
2. Nút giao đường Lê Duẩn và đường
vào cầu treo
|
Hộp
đèn
|
4
|
Hai
bên lề đường
|
3. Đường Lê
Duẩn (đoạn từ trụ sở Công an huyện đến cầu huyện đội)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
10
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ
trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
40
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
20
|
Hai
bên lề đường
|
4. Đường Lạc Long Quân
|
Bảng
tấm nhỏ
|
4
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới
đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng rôn dọc
|
30
|
Hai bên lề đường
|
Hộp đèn
|
10
|
Hai bên lề đường
|
5. Đường Trần
Phú
|
Bảng
tấm nhỏ
|
4
|
Hai bên lề đường, không
được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ
giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương
tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
20
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
10
|
Hai
bên lề đường
|
6. Đường Hoàng Văn Thụ
|
Bảng
tấm nhỏ
|
2
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ
mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện
tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
20
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
8
|
Hai bên
lề đường
|
Các tuyến
đường còn lại trên địa bàn huyện Khánh Sơn
|
Băng rôn dọc
|
|
Trên
các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng
|
VIII.
HUYỆN KHÁNH VĨNH
|
|
|
|
1. Cầu sông Khế
trên đường Hùng Vương.
|
Bảng
tấm lớn
|
0
|
Trên
phân đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán
kính 120m tính từ tâm vị trí theo quy định và phải cách
mép lề đường gần nhất tối thiểu là
25m
|
Hộp
đèn
|
02
|
Hai
bên lề đường
|
2. Nút giao đường 2 tháng 8 và
đường Lê Hồng Phong (ngã năm trung tâm)
|
Bảng
tấm lớn
|
2
|
Trên
phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán
kính 180m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường
gần nhất tối thiểu là 25m
|
Hộp
đèn
|
5
|
Hai
bên lề đường
|
3. Đường 2 tháng 8 (đoạn từ cầu Sông Khế đến cầu Thác Ngựa)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
15
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công
trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh
của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
40
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
10
|
Hai
bên lề đường
|
4. Đường Lê
Hồng Phong (đoạn từ đường 2 tháng 8 đến huyện đội Khánh Vĩnh)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
4
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn
mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
|
Hai bên lề đường
|
Hộp đèn
|
|
Hai bên lề đường
|
5. Đường Nguyễn Văn Trỗi từ ngã năm
trung tâm thị trấn đến đường Quang Trung
|
Bảng
tấm nhỏ
|
2
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công
trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đó trở ra đến cạnh của phương tiện tối
đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
6
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
2
|
Hai
bên lề đường
|
6. Đường Trân Quý Cáp (đoạn từ Lê Hồng
Phong đến Quang Trung)
|
Bảng
tấm nhỏ
|
2
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến
cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
2
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp đèn
|
2
|
Hai
bên lề đường
|
7. Đường Hoàng Quốc Việt
|
Bảng tấm nhỏ
|
5
|
Hai
bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công
trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m.
|
Băng
rôn dọc
|
5
|
Hai
bên lề đường
|
Hộp
đèn
|
2
|
Hai
bên lề đường
|
Các tuyến
đường còn lại trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh
|
Băng
rôn dọc
|
|
Trên
các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng
|