ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
292/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
01 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MỘT SỐ
ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM CHƯA THUỘC DIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HIỆN HÀNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị quyết số
222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính
sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 -
2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 190/LĐTBXH-BVCSTE ngày
29/01/2016; Báo cáo thẩm định số 05/BC-STP ngày 18/01/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính
sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành
của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký ban hành. Các chính sách quy định tại Điều 1 Quyết định này được thực
hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện
Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế,
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Thu Thủy
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM CHƯA THUỘC
DIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HIỆN HÀNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 292/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, thời gian áp dụng
1. Đối tượng: Trẻ em trong độ
tuổi theo quy định của Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, có hộ khẩu thường
trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, chưa thuộc diện được hưởng một số chính sách
hiện hành của Nhà nước thuộc các trường hợp quy định tại Quyết định này.
2. Thời gian áp dụng: Từ ngày
01/01/2016 đến ngày 31/12/2020.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ,
không có nguồn nuôi dưỡng là trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại không có
khả năng cấp dưỡng để đảm bảo cuộc sống tối thiểu và sự phát triển bình thường
của trẻ, cụ thể là trong trường hợp người còn lại: Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng
tháng tại cộng đồng theo quy định của Trung ương, của tỉnh; thuộc hộ nghèo; thuộc
hộ cận nghèo; bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận
mất tích của Tòa án.
2. Người còn lại bị mất tích từ
24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án là người
mất tích từ 24 tháng liên tục trở lên, trong thời gian đó gia đình không có tin
tức xác thực về người đó còn sống hay chết. Thời hạn 24 tháng được tính từ ngày
biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày có tin tức
cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng
có tin tức cuối cùng; nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng
thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối
cùng.
3. Trẻ em thuộc gia đình có mức
thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân của hộ gia
đình nghèo là trẻ em thuộc hộ gia đình có mức thu nhập cụ thể như sau:
- Khu vực nông thôn: Mức thu nhập
là l.050.000 đồng/người/tháng (chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
- Khu vực thành thị: Mức thu nhập
là 1.350.000 đồng/người/tháng (chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
4. Trẻ em thuộc gia đình gặp
khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi
ro đột xuất là trẻ em có gia đình bị thiệt hại về tài chính, tài sản do các
nguyên nhân khách quan: Tai nạn, bệnh tật, rủi ro đột xuất... dẫn đến gia đình
không có tiền đưa trẻ đi khám, chữa bệnh.
5. Trẻ em tự kỷ được hưởng
chính sách này là phải có kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền là “Tính tự kỷ
của trẻ em”.
6. Trẻ em bị xâm hại tình dục
là trẻ em bị hiếp giết, hiếp dâm, cưỡng dâm, bị người khác có hành vi giao cấu,
dâm ô.
7. Trẻ em là nạn nhân của tai nạn
thương tích hoặc bị bạo lực là do các nguyên nhân khách quan tác động dẫn đến
trẻ bị tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực (không tính đến nguyên nhân chủ
quan).
Điều 3.
Nguyên tắc hỗ trợ và quản lý kinh phí hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
- Trường hợp Nhà nước ban hành
chính sách hỗ trợ có cùng nội dung quy định tại Quyết định này thì đối tượng chỉ
được hưởng hỗ trợ theo quy định của một văn bản có mức cao nhất.
- Đối với các văn bản được viện
dẫn của Quyết định này khi Nhà nước ban hành hoặc thay thế các văn bản mới thì
áp dụng theo các văn bản mới thay thế các văn bản đó.
2. Nguyên tắc quản lý kinh phí
hỗ trợ: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm quản lý việc
thực hiện hỗ trợ cho đối tượng. Nguồn kinh phí hỗ trợ cho đối tượng thực hiện từ
nguồn đảm bảo xã hội của địa phương.
3. Đơn vị thực hiện chính sách
chịu trách nhiệm quản lý đối tượng được thụ hưởng và lưu hồ sơ giải quyết chính
sách cho đối tượng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hỗ
trợ học phí và chi phí học tập để mua sách, vở, đồ dùng học tập cho trẻ em nhiễm
HIV/AIDS; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em thuộc hộ
cận nghèo; trẻ em tự kỷ đang học tại các cơ sở giáo dục (trừ đối tượng
trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại thuộc hộ nghèo học trường công lập)
1. Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% học phí đối với trẻ em học các trường công lập, hỗ trợ học phí
đối với trẻ em học các trường ngoài công lập theo thực tế nhưng không quá 40% mức
lương cơ sở/trẻ/tháng; hỗ trợ chi phí học tập để mua sách, vở, đồ dùng học tập
đối với trẻ đang đi học mức 100.000 đồng/trẻ/tháng, thời gian hưởng bằng thời
gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.
2. Đơn vị thực hiện:
Cơ sở giáo dục nơi trẻ em đang theo học, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục
hỗ trợ:
a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
+) Đơn đề nghị hỗ trợ học phí,
hỗ trợ chi phí học tập (mẫu số 01);
+) Bản sao sổ hộ khẩu gia đình;
+) Bản sao: Giấy kết luận của
cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS; giấy kết luận của cơ sở
y tế có thẩm quyền là “Tính tự kỷ của trẻ em” đối với trẻ em tự kỷ; giấy chứng
nhận gia đình thuộc hộ cận nghèo đối với trẻ em thuộc hộ cận nghèo;
+ Bản sao quyết định hỗ trợ hằng
tháng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trẻ mồ côi cha hoặc mẹ, không có
nguồn nuôi dưỡng.
b. Trình tự thủ tục:
b1) Đối với học sinh học tại Cơ
sở giáo dục công lập:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp
pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ sở giáo dục nơi trẻ đang theo học. Thời
gian nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu của năm học (trừ các trường
hợp khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được làm thủ tục đề
nghị theo thời gian thực tế).
- Cơ sở giáo dục nơi trẻ đang
theo học: Thẩm định hồ sơ trong vòng 03 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ của đối tượng.
+) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện, cơ sở giáo dục có trách nhiệm trả hồ sơ và thông báo, hướng dẫn cho gia
đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Tổng hợp và lập danh sách kèm theo bản gốc hồ sơ (bản phô tô lưu tại trường) gửi
về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện, chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp
huyện: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện
được hỗ trợ (mẫu số 3A).
b2. Đối với học sinh học tại Cơ
sở giáo dục ngoài công lập:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp
pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi trẻ
có hộ khẩu thường trú. Thời gian nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu
năm học (trừ các trường hợp khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm
học được làm thủ tục đề nghị theo thời gian thực tế).
- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp
huyện: Thẩm định hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của
đối tượng.
+) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện: Thông báo cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ.
+) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện
được hỗ trợ (mẫu số 3A).
4. Thời gian được hưởng hỗ
trợ: Theo số tháng thực học của đối tượng, hỗ trợ 02 lần trong năm: Lần
1 hỗ trợ vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 hỗ trợ vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Riêng năm học 2015-2016, thời gian được hưởng tính từ tháng 01 năm 2016 (trừ đối
tượng trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại bị mất tích từ 24 tháng trở lên
nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án được hưởng từ ngày có
Quyết định hỗ trợ hằng tháng); năm học 2019-2020, thời gian được hưởng tính đến
hết tháng 12 năm 2020.
Điều 5. Hỗ
trợ thẻ BHYT cho trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có
nguồn nuôi dưỡng (trừ đối tượng dưới 6 tuổi thuộc trường hợp trẻ em
nhiễm HIV/AIDS và trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em
nhiễm HIV/AIDS hộ nghèo; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại: Thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo).
1. Mức hỗ trợ:
- Đối với trẻ em đang đi học: Hỗ
trợ bằng mức mua bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên theo quy định của Nhà nước.
- Đối với trẻ em không đi học:
Hỗ trợ bằng mức mua bảo hiểm y tế của đối tượng đang hưởng Bảo trợ xã hội theo
quy định của Nhà nước.
2. Đơn vị thực hiện:
Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục
và phương thức hỗ trợ:
a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai
tham gia Bảo hiểm y tế đối với trẻ em tham gia Bảo hiểm y tế lần đầu (theo mẫu
TK1-TS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định).
b. Trình tự thủ tục, phương thức
hỗ trợ:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp
pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ
khẩu thường trú.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong
vòng 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra điều kiện
hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ không đủ điều
kiện: Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ đủ điều kiện
phân loại đối tượng theo Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của
Liên Bộ Y tế- Bộ Tài chính. Sau đó gửi hồ sơ của đối tượng, danh sách theo từng
loại đối tượng kèm văn bản đề nghị được cấp thẻ Bảo hiểm y tế của Ủy ban nhân
dân cấp xã chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện (bao gồm cả trẻ em tham gia lần
đầu hoặc các lần tiếp theo).
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện:
Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân
dân cấp xã chuyển đến, chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
+ Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện trong vòng 02 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận từng loại
đối tượng tham gia chuyển lại cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực
hiện in thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng và chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã
trong 03 ngày làm việc.
+ Chậm nhất trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận thẻ BHYT từ Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã phải thực hiện xong việc phát thẻ tới từng loại đối tượng thụ hưởng.
- Phương thức hỗ trợ: Cấp thẻ Bảo
hiểm y tế.
4. Thời gian hỗ trợ:
Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020.
Điều 6. Hỗ
trợ trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 5 triệu đồng trở lên cho 01 lần
khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng
trở lên trong 01 năm; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 10 triệu đồng
trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều
lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm (một năm được tính từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch)
1. Đối tượng, mức hỗ trợ:
a. Hỗ trợ 100% phần còn lại của
tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế
cho trẻ em có chi phí khám, chữa bệnh từ 5 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám,
chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở
lên trong 01 năm đối với các đối tượng: Trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em mồ côi
cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em thuộc hộ nghèo; trẻ em thuộc diện
được hưởng chính sách theo quy định của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em có hộ khẩu thường trú tại
các xã, phường thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày
26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; trẻ em là con của người có công với cách mạng
theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 , Pháp
lệnh số 04/2012/UBTVQH13; trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em tự kỷ đang theo học
tại các cơ sở giáo dục có xác nhận của cơ sở y tế cấp có thẩm quyền; trẻ em bị
xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực.
b. Hỗ trợ 50% tổng chi phí
khám, chữa bệnh cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Quy định
này trong trường hợp không có thẻ bảo hiểm y tế.
c. Hỗ trợ 70% phần còn lại của
tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế
cho trẻ em có chi phí khám, chữa bệnh từ 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám,
chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 15 triệu đồng trở
lên trong 01 năm đối với các đối tượng: Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ; trẻ em thuộc
gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình
quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của Nhà nước; trẻ em thuộc
gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch
bệnh, rủi ro đột xuất.
d. Hỗ trợ tiền ăn mức hỗ trợ
50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày trong 01 lần khám, chữa bệnh) và hỗ
trợ chi phí đi lại (lượt đi và về) từ nơi ở đến nơi khám, chữa bệnh theo giá
phương tiện giao thông công cộng thông thường cho trẻ em thuộc đối tượng tại điểm
a, b, c khoản 1 Điều 6 của Quy định này và 01 người chăm sóc trẻ đi kèm trong
thời gian trẻ đi khám, chữa bệnh.
2. Nguyên tắc chi hỗ trợ:
Chỉ hỗ trợ đối với trường hợp khám, chữa bệnh đúng tuyến tại các cơ sở y tế
công lập trong nước theo quy định hiện hành của Bộ Y tế, không hỗ trợ các trường
hợp sử dụng các loại dịch vụ theo yêu cầu. Chỉ hỗ trợ chi phí khám bệnh liên
quan đến chữa bệnh. Mỗi đối tượng trẻ em được hỗ trợ không quá 50 lần mức lương
cơ sở/lần hỗ trợ.
3. Đơn vị thực hiện:
- Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Ninh) đối với trường hợp trẻ em mắc bệnh tim
gia đình không tự đưa trẻ khám, chữa bệnh được.
4. Hồ sơ, trình tự thủ tục
và phương thức hỗ trợ:
a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
+) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí
khám, chữa bệnh cho trẻ em (mẫu số 04);
+) Bản sao Sổ hộ khẩu của gia
đình;
+) Bản sao giấy ra viện;
+) Bản gốc biên lai thu viện
phí của cơ sở y tế công lập theo quy định của Bộ Tài chính; bảng kê thanh toán
của cơ sở y tế công lập theo mẫu quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
+) Bản sao các giấy tờ sau:
. Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc
hộ cận nghèo (nếu đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo);
. Giấy kết luận của cơ sở y tế
có thẩm quyền đối với trẻ nhiễm HIV/AIDS;
. Giấy kết luận của cơ sở y tế
có thẩm quyền về “Tính tự kỷ của trẻ em” đối với trẻ em tự kỷ đang theo học tại
các cơ sở giáo dục;
. Kết luận của cơ sở y tế có thẩm
quyền về tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực đối với trẻ em là nạn nhân của tai
nạn thương tích hoặc bị bạo lực; xác nhận của cơ quan Công an có thẩm quyền hoặc
UBND cấp xã về nguyên nhân tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực.
. Kết luận của cơ sở y tế hoặc
cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với trẻ em bị câm, điếc.
. Giấy xác nhận hoặc kết luận của
cơ quan Công an đối với trẻ em bị xâm hại tình dục;
. Quyết định trợ cấp hoặc hỗ trợ
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đối tượng thuộc diện hưởng chính
sách Bảo trợ xã hội hoặc đối tượng là trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn
nuôi dưỡng); Quyết định trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(nếu đối tượng thuộc diện hưởng chính sách con của người có công với cách mạng)
hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với con của người có công với
cách mạng; nếu trẻ em sống tại cơ sở bảo trợ xã hội thì có xác nhận của cơ sở bảo
trợ xã hội.
+ Vé xe công cộng thông thường
theo quy định của Nhà nước; trường hợp đối tượng không có vé xe thì kê khai
quãng đường đi (mẫu số 07A).
b. Trình tự thủ tục, phương thức
hỗ trợ:
b1) Trình tự thủ tục:
* Đối với trường hợp thanh toán
tại cấp huyện:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp
pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Đối với các đối tượng: Trẻ em
mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có
quyết định công nhận mất tích của Tòa án; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ; trẻ em thuộc
gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình
quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của Nhà nước; trẻ em thuộc
gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch
bệnh, rủi ro đột xuất thì cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ thường trú trong vòng 03 ngày làm việc để Hội
đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã họp xét duyệt (mẫu số 05) và có văn bản đề
nghị hỗ trợ (mẫu số 07B) kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
- Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện: Thẩm định hồ sơ (mẫu số 06) trong vòng 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ và bổ sung biên bản thẩm định của Phòng Lao động- Thương
binh và Xã hội vào hồ sơ của đối tượng.
+) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện: Thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Quyết định hỗ trợ cho đối tượng theo quy định (mẫu số 03). Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc.
* Đối với trường hợp thanh toán
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Ninh thực
hiện việc tiếp nhận hồ sơ của đối tượng như mục a, khoản 4, Điều 6 của Quy định
này (trừ các giấy tờ do Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Ninh hoàn thiện thanh
toán: Bản sao giấy ra viện; bản gốc biên lai thu viện phí của cơ sở y tế công lập
theo quy định của Bộ Tài chính bảng kê thanh toán của cơ sở y tế công lập theo
mẫu quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vé xe công cộng thông thường theo
quy định của Nhà nước, trường hợp đối tượng không có vé xe thì kê khai quãng đường
đi (mẫu số 07A). Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Ninh hoàn thiện và thẩm định hồ
sơ trình Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ cho đối
tượng.
b2) Phương thức hỗ trợ:
- Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện: Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt cho đối tượng.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Chuyển trả tiền chi phí khám, chữa bệnh cho các cơ sở y tế hoặc đơn vị
liên quan theo Hợp đồng và mức hỗ trợ được duyệt; hỗ trợ trực tiếp tiền ăn, đi
lại cho trẻ và người chăm sóc trẻ theo quy định.
5. Thời gian hỗ trợ:
Trẻ em có thời điểm bắt đầu khám, chữa bệnh kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày
31/12/2020 (riêng năm 2020 thời điểm trẻ khám, chữa bệnh kết thúc trước ngày
31/12).
Điều 7. Hỗ
trợ dinh dưỡng nâng cao thể trạng hằng tháng cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em
dưới 24 tháng tuổi sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS; hỗ trợ hằng tháng cho trẻ
em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng (trừ trẻ em nhiễm
HIV/AIDS hộ nghèo)
1. Đối tượng, mức hỗ trợ:
a. Hỗ trợ bằng 70% mức lương cơ
sở/trẻ/tháng đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS dưới 24 tháng tuổi; trẻ em dưới 24
tháng tuổi sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS; trẻ mồ côi cha hoặc mẹ, không có
nguồn nuôi dưỡng dưới 48 tháng tuổi;
b. Hỗ trợ bằng 50% mức lương cơ
sở/trẻ/tháng đối với trẻ nhiễm HIV/AIDS từ đủ 24 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi;
trẻ mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng từ đủ 48 tháng tuổi đến dưới
16 tuổi;
2. Đơn vị thực hiện:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục:
a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
+) Tờ khai đề nghị hỗ trợ cho
trẻ em (mẫu số 08);
+) Bản sao sổ hộ khẩu của gia
đình;
+) Bản sao giấy khai sinh của
trẻ em;
+) Bản sao kết luận của cơ sở y
tế có thẩm quyền đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS hoặc bà mẹ nhiễm HIV/AIDS đối với
trẻ em dưới 24 tháng tuổi sinh ra từ bà mẹ nhiễm HIV/AIDS;
b. Trình tự thủ tục, phương thức
chi trả:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp
pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ
khẩu thường trú.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
cấp xã thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời hạn 07 ngày.
+ Khi hết thời gian niêm yết, nếu
không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã bổ sung biên bản
họp kết luận (mẫu số 05) vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
+ Trường hợp có khiếu nại,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét
duyệt trợ giúp xã hội cấp xã kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định
(mẫu số 06) và bổ sung biên bản thẩm định vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ cho đối tượng. Trường hợp đối tượng
không đủ điều kiện hưởng, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ hằng tháng cho đối
tượng.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực
tiếp bằng tiền mặt hằng tháng.
4. Thời gian hỗ trợ:
Kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trợ cấp hằng
tháng cho đối tượng đến ngày 31/12/2020 nếu đối tượng còn đủ điều kiện được hưởng.
Điều 8. Hỗ
trợ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc
bị bạo lực dẫn đến tử vong hoặc có tỷ lệ thương tật là 21% trở lên
1. Đối tượng, mức hỗ trợ:
a. Hỗ trợ 01 lần mức 6.000.000
đồng/trường hợp trẻ em là nạn nhân bị tử vong do các nguyên nhân: Xâm hại tình
dục, tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực.
b. Hỗ trợ mức 5.000.000 đồng/trường
hợp trẻ em là nạn nhân bị xâm hại tình dục; trẻ em bị tai nạn thương tích hoặc
bị bạo lực có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên.
2. Đơn vị thực hiện:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục:
a. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ:
+) Đơn đề nghị hỗ trợ đột xuất
cho trẻ em (mẫu số 09)
+) Bản sao Sổ hộ khẩu của gia
đình;
+) Bản sao kết luận hoặc văn bản
xác nhận của cơ quan Công an đối với trường hợp trẻ em bị xâm hại tình dục.
+) Bản gốc hoặc bản sao giấy kết
luận của cơ sở y tế có thẩm quyền về mức độ thương tật từ 21% trở lên đối với
trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bạo lực.
+) Bản sao giấy chứng tử của Ủy
ban nhân dân cấp xã (hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở y
tế có thẩm quyền, cơ quan công an về trường hợp tử vong) đối với trường hợp trẻ
em bị tử vong do các nguyên nhân: Tai nạn thương tích; xâm hại tình dục; bạo lực.
b. Trình tự thủ tục, phương thức
chi trả:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp
pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ
khẩu thường trú.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Xác
nhận đơn của đối tượng và gửi hồ sơ hợp lệ đến Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện hoặc trả lại hồ sơ không hợp lệ cho đối tượng trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện: Thẩm định hồ sơ trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ của đối tượng.
+) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện: Thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Quyết định hỗ trợ cho đối tượng theo quy định (mẫu số 03A). Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực
tiếp bằng tiền mặt.
5. Thời gian hỗ trợ: Hỗ
trợ các trường hợp có thời điểm xảy ra vụ việc từ ngày 01/01/2016 đến ngày
31/12/2020.
Điều 9. Đối
tượng điều chỉnh hoặc thôi hưởng chính sách tại Quy định này.
- Đối tượng điều chỉnh: Là đối
tượng vẫn thuộc diện nội dung hỗ trợ của chính sách này nhưng có sự thay đổi về
thông tin cá nhân (tên, tuổi, nơi thường trú), về nội dung, mức hỗ trợ hoặc các
nội dung khác cần phải điều chỉnh chính sách thụ hưởng.
- Đối tượng thôi hưởng chính
sách: Là trường hợp không còn đủ điều kiện được hưởng chính sách như tử vong,
chuyển khỏi địa bàn tỉnh quản lý, hết độ tuổi, thiếu hoặc không đủ điều kiện tiếp
tục được hưởng chính sách theo quy định và một số trường hợp khác.
Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị
thực hiện chính sách có trách nhiệm phát hiện kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định điều chỉnh hoặc dừng hỗ trợ (mẫu số 3B).
- Trường hợp đang giải quyết
các thủ tục hỗ trợ mà phát hiện đối tượng thuộc trường hợp điều chỉnh hoặc thôi
hỗ trợ thì đơn vị thực hiện chính sách tạm dừng việc giải quyết chính sách hỗ
trợ cho đối tượng để xem lại và giải quyết theo Quy định này (trừ các trường hợp
tử vong, chuyển khỏi địa bàn, quá tuổi quy định tại Điều 6, Điều 8 thì vẫn tiếp
tục giải quyết cho đối tượng theo quy định).
Điều 10. Nội
dung và mức chi cho công tác quản lý
- Chi họp Hội đồng xét duyệt trợ
giúp xã hội:
+ Chủ tịch Hội đồng: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Chi nước uống cho người tham
dự. Mức chi theo quy định tại Thông tư số 97/2010/ TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chi rà soát, thẩm định hồ sơ
đề nghị hỗ trợ của đối tượng, mức chi 20.000 đồng/hồ sơ (trừ đối tượng hỗ trợ
quy định tại Điều 5 chi theo quy định của Thông tư số 41/2014/ TTLT-BYT-BTC).
Điều 11. Lập
dự toán và thanh quyết toán
1. Hằng năm, các đơn vị được
giao thực hiện chính sách có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Cơ
quan Tài chính và Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí chi thực hiện chính sách
theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
cùng với dự toán thu chi ngân sách của địa phương, đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm
định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Nhà nước.
2. Việc phân bổ dự toán kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ trẻ em theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày
12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương, đơn vị được thực hiện
đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của tỉnh,
huyện trong đó khi giao dự toán kinh phí cho các địa phương, đơn vị phải ghi rõ
dự toán kinh phí hỗ trợ trẻ em theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày
12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Căn cứ các hoạt động chi trả
cho đối tượng theo chính sách này, các đơn vị được giao thực hiện rút dự toán
và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức thực hiện, kiểm tra tình hình thực hiện
Quy định này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện chung trên toàn tỉnh với Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 12.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành: Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn thực
hiện Quy định này;
3. Tổ chức tập huấn, tuyên truyền
Quy định này và các chính sách, quy định của Nhà nước và của Tỉnh về bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Điều 13.
Các Sở, ngành: Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh có
trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, triển
khai thực hiện Quy định này.
Hằng năm, Sở Tài chính có trách
nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ kinh phí thực hiện cho các địa
phương và đơn vị liên quan; hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng
nguồn kinh phí được cấp theo quy định.
Điều 14.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả, tính chính xác trong việc thực
hiện chính sách tại Quy định này. Chỉ đạo các phòng, ban liên quan và Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền nội dung Nghị quyết số
222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nội dung của Quy
định này tới giáo viên, phụ huynh học sinh và nhân dân trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh mới, yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01: Ban
hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP
Theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015
Kính gửi:
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thị xã/thành phố
..................
- Ban giám hiệu trường......................................................................
|
- Họ và tên người làm đơn (1):
........................................................................Tuổi:....................
Điện thoại liên hệ:...................................................................................................
Địa chỉ thường trú (tổ, khu,
phường, huyện):....................................................................
Mối quan hệ với trẻ (ghi rõ là
cha/mẹ/hoặc người giám hộ): ...........................................
Điện thoại liên hệ:..............................................................................................................
- Họ và tên trẻ
:..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Là học sinh lớp
..................... Trường ..............................................................................
Hộ khẩu thường trú: Tổ/xóm…...........khu/thôn……...........Xã/phường............................
Huyện/thị xã/thành phố........................................tỉnh
Quảng Ninh.
Tôi làm đơn này đề nghị được
xem xét hỗ trợ theo quy định. Tôi xin cam đoan những nội dung trong đơn là
trung thực chính xác. Nếu không đúng đối tượng tôi xin chịu trách nhiệm và hoàn
trả lại toàn bộ số tiền đã được hỗ trợ.
|
.........., ngày
..... tháng ..... năm .......
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Nhà trường
Xác nhận em:
..................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp......................
Năm học ..........................................................
Tại trường
........................................................................................................................
|
.........., ngày
..... tháng ...... năm.......
TM. Ban giám hiệu nhà trường
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________________________________________________________
(1): Người viết đơn đề nghị hỗ
trợ phải là cha/mẹ hoặc người giám hộ
Mẫu số 02: Ban
hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
UBND HUYỆN/THỊ/TP
.........
ĐƠN VỊ :..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/.....
V/v đề nghị hỗ trợ cho trẻ em theo Nghị quyết số 222/2015/HĐND ngày
12/12/2015 của HĐND tỉnh
|
…….., ngày …..
tháng …… năm …….
|
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố .........
Căn cứ Nghị quyết số
222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
292/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thực hiện chính sách
hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020;
Sau khi nghiên cứu, thẩm định hồ
sơ của đối tượng, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội/Phòng Giáo dục và Đào tạo
xét thấy .........đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ (có danh sách trích ngang
kèm theo). Cụ thể:
Nội dung hỗ trợ (1):
..........................................................................
1. Hỗ trợ học phí: Số lượng đối
tượng:......................., mức hỗ trợ (nếu có): ..............
Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ
là:.........................................................
(bằng chữ:........................................................................)
2. Hỗ trợ chi phí học tập: Số
lượng đối tượng:......................., mức hỗ trợ (nếu có): ........
Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ
là:.........................................................
(bằng chữ:........................................................................)
3.......
Tổng cộng (1), (2).....
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện/thị xã/thành phố................ xem xét quyết định hỗ trợ cho đối tượng
(hoặc hỗ trợ cho gia đình đối tượng trong trường hợp trẻ tử vong).
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu.
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________________________________________________________
(1): Ghi rõ nội dung hỗ trợ là
hỗ trợ học phí và chi phí học tập/hỗ trợ dinh dưỡng nâng cao thể trạng sức khỏe/hỗ
trợ thường xuyên hằng tháng/hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh/hỗ trợ đột xuất cho
trường hợp bị xâm hại tình dục hay tai nạn thương tích hay bạo lực ở mức độ tử
vong hay bị thương tích từ 21% trở lên.
Mẫu số 03A:
Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TX/TP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
......., ngày
.... tháng...... năm..........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hỗ trợ cho trẻ em theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ............
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND
ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ một số đối tượng
trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
......./2016/QĐ-UBND ngày ...../....../2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thực hiện
chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện
hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Trưởng phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội (Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo) huyện/thị
xã/thành phố........,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ cho
............................................sinh ngày........./........./
................................. có hộ khẩu thường trú tại
xã......................... huyện/thị xã/thành phố.....................................
tỉnh Quảng Ninh là đối tượng trẻ em
(1)................................................................................
Nội dung hỗ trợ
là:.........................................................................................................
Số tiền hỗ trợ cho trẻ
là:.................................................................................................
Bằng chữ:......................................................................................................................
Kể từ ngày ...... tháng........
năm ............ (đối với đối tượng được hỗ trợ hằng tháng) Việc thực hiện hỗ
trợ cho trẻ thông qua người đại diện của trẻ là (ghi tên người viết đơn)
..................... ........................, địa chỉ thường
trú...................................
Điều 2. Nguồn kinh phí
trích từ nguồn đảm bảo xã hội của địa phương
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà)
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố, Trưởng phòng Tài chính,
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo),
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ..................... và người đại
diện của trẻ có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VPUB.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________________________
* Ghi chú: Nếu trường hợp trẻ tử
vong thì chi hỗ trợ cho gia đình trẻ
1. Ghi rõ đối tượng: Trẻ em nhiễm
HIV/AIDS; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng, trẻ em con hộ
nghèo....
Mẫu số 03B:
Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TX/TP ........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
........, ngày
..... tháng....... năm..........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc điều chỉnh mức hoặc dừng hỗ trợ cho trẻ em theo Nghị quyết số
222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/TP................
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
....../2016/QĐ-UBND ngày ..../....../2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện
hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Trưởng phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội (Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo) huyện/thị
xã/thành phố........,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ
trợ (hoặc dừng hỗ trợ) của
.........................................................
Sinh ngày........./........../
.......... có hộ khẩu thường trú tại xã............................. huyện/thị
xã/thành phố ........................tỉnh Quảng Ninh là đối tượng
(1)................................ Đang hưởng nội dung hỗ trợ.......................,
mức hỗ trợ là...........đồng/tháng,
Nay hưởng mức hỗ trợ (hoặc dừng
hỗ trợ) là.........................đồng/tháng
(Bằng chữ:.....................................................................................)
Kể từ ngày ........
tháng...........năm
Lý do điều chỉnh mức hỗ trợ (hoặc
dừng hỗ trợ):...................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà)
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố, Trưởng phòng Tài chính,
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo),
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn .............................. và
Người đại diện của trẻ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VPUB.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________________
1. Ghi rõ đối tượng trẻ em nhiễm
HIV/AIDS; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng, trẻ em hộ nghèo....
Mẫu số 04: Ban
hành kèm theo Quy định tại Quyết định số:292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ
trợ chi phí khám, chữa bệnh cho trẻ em
Kính gửi:
|
Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện/thị
xã/thành phố...
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn; Sở Lao động - TB và XH
|
- Họ và tên người làm đơn(1):
..................................................................Tuổi:..............Điện
thoại liên hệ:..........................................................................
Địa chỉ thường trú (tổ, khu,
phường, huyện):....................................................................
.........................................Điện
thoại liên hệ......................................................................
Mối quan hệ với trẻ (ghi rõ là
cha /mẹ/hoặc người giám hộ): ..........................................
- Họ và tên trẻ
:........................................................................................
Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:
Xã........................ huyện/TX/TP ........................... tỉnh Quảng
Ninh.
Hoàn cảnh gia đình và bản thân
trẻ(2):
..............................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nội dung khám, chữa bệnh:
* Lần 1:
- Ngày...... tháng.....
năm...... trẻ vào viện khám, chữa bệnh
- Ngày...... tháng.....
năm...... ra viện khám, chữa bệnh
Cụ thể là:
- Bệnh điều trị(3):
.................................................................................................................
- Nơi khám, chữa bệnh(4):
..................................................................................................
- Tổng chi phí khám, chữa bệnh(5):................................
đồng (bằng chữ..........................
..................................................................)
Trong đó:
+ Quỹ BHYT đã thanh toán:
..............................đồng (bằng chữ.......................................
...............................................................)
+ Số tiền còn lại gia đình phải
thanh toán: ........................... đồng (bằng chữ
.........................
...................................................................)
- Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ và
người chăm sóc trẻ: Số lượt x số người x số tiền = tổng tiền là
.................. đồng (bằng chữ
.......................................................................................................)
- Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ và người
chăm sóc trẻ: Tổng số ngày x số người x số tiền/người/ ngày = tổng tiền là
......................đồng (bằng chữ.
.......................................................................)
* Lần 2 (kê lần lượt như lần
1).........................................................................................
(Có
các giấy tờ liên quan kèm theo)
Tôi làm đơn này đề nghị được
xem xét hỗ trợ theo quy định. Tôi xin cam đoan những nội dung trong đơn là
chính xác.
|
........, ngày .....
tháng ..... năm ........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kết luận của Hội đồng xét
duyệt trợ giúp xã hội cấp xã (đối với các đối tượng: Trẻ em mồ côi cha
hoặc mẹ, người còn lại bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định
công nhận của Tòa án; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ; trẻ em thuộc gia đình có mức
thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người
của hộ gia đình nghèo theo quy định của Nhà nước; trẻ em thuộc gia đình gặp khó
khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi ro
đột xuất)
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã
hội xã/phường/thị trấn:.....................................................
Đã xem xét hồ sơ, xác minh
thông tin cá nhân của..........................................................
Và họp ngày....... tháng.....
năm ......, thống nhất kết luận như sau (ghi cụ thể hoàn cảnh gia đình của trẻ).................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định.
|
Ngày..... tháng.......năm
TM. HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
____________________________________________________________________________
(1): Đơn đề nghị hỗ trợ phải do
cha/mẹ hoặc người giám hộ viết.
(2): Ghi rõ bản thân trẻ thuộc
đối tượng nào trong diện các đối tượng được hỗ trợ theo chính sách này (VD: Hộ
nghèo, cận nghèo...) và nêu hoàn cảnh khó khăn của bản thân trẻ và gia đình
(VD: Thiệt hại, rủi ro ước tính số tiền là bao nhiêu nếu không tính được giá trị
thì nêu tài sản là gì, số lượng, chủng loại..., nêu rõ mất tích trong hoàn cảnh
nào...), trường hợp trẻ có cha hoặc mẹ mất tích phải giải trình cụ thể của sự
việc mất tích để làm cơ sở xét hỗ trợ.
(3): Ghi rõ và đầy đủ những tên
bệnh mà trẻ đã khám, chữa bệnh theo hồ sơ bệnh án đề nghị hỗ trợ của đợt này
(ví dụ: Bệnh viêm cầu thận...)
(4): Ghi rõ và đầy đủ những nơi
trẻ đã khám, chữa bệnh theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ của đợt này.
(5): Tổng chi phí khám, chữa bệnh
là tổng số tiền chi phí cho khám, chữa bệnh của đối tượng, bao gồm cả phần
thanh toán BHYT và phần thanh toán do gia đình đối tượng phải chi trả (nếu
trong hóa đơn thanh toán có nội dung này
thì ghi vào đơn). Trong hóa đơn thanh
toán phải thể hiện rõ số tiền mà gia đình bệnh nhân phải trực tiếp chi trả để
làm cơ sở xét hỗ trợ.
Mẫu số 05: Ban
hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BIÊN
BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI XÉT HỖ TRỢ CHO TRẺ EM
của xã/phường/thị trấn
theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015
1. Thời gian (Ghi thời gian,
ngày, tháng, năm)............................................................
2. Địa điểm:
.................................................................................................................
3. Thành phần (bắt buộc phải có
Chủ tịch Hội đồng, 2/3 thành viên hội đồng trở lên thì đủ điều kiện để tiến
hành họp xét)
3.1. Thành viên Hội đồng có mặt
(ghi họ tên, chức danh):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3.2. Thành viên Hội đồng vắng mặt
(ghi họ tên, chức danh):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3.3. Đại biểu dự khác (nếu
có):....................................................................................
4. Nội dung họp (1) (đề nghị
ghi rõ nội dung xét duyệt cho đối tượng nào, cư trú ở đâu, hoàn cảnh bản thân của
gia đình, nội dung hỗ trợ là gì)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Tóm tắt diễn biến buổi họp
(ghi tóm tắt các ý kiến phát biểu, thảo luận)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Biểu quyết nội dung:
- Đồng ý đề nghị hỗ trợ cho đối
tượng: Số người đồng ý/người có mặt
- Không đồng ý đề nghị hỗ trợ
cho đối tượng: Số người không đồng ý/người có mặt
7. Kết luận của Hội đồng (ghi cụ
thể các trường hợp xét duyệt đủ điều kiện với 2/3 số người có mặt đồng ý, không
đủ điều kiện hưởng chính sách, lý do):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi........
giờ......... ngày........ tháng.......... năm ............ Biên bản được làm
thành 03 bản, gửi kèm hồ sơ đối tượng 01 bản, lưu tại UBND cấp xã 01 bản, 01 bản
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________________________________________________________
(1): Nội dung cuộc họp phải đảm
bảo các nội dung sau: Tuyên bố lý do, nội dung xét duyệt; trình bày đơn của đối
tượng và các giấy tờ kèm theo; các ý kiến xác nhận nội dung đơn, xác nhận đúng
đối tượng; Chủ tịch Hội đồng tóm tắt các ý kiến phát biểu; biểu quyết (đồng ý,
không đồng ý); kết luận đối tượng thuộc diện hỗ trợ hay không được hỗ trợ của
Nghị quyết.
Mẫu số 06: Ban
hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN
BẢN
Thẩm định của Phòng LĐTBXH huyện/thị xã/thành phố về việc hỗ trợ trẻ em theo
Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015
1. Thời gian (Ghi thời gian,
ngày, tháng,
năm)..................................................................
2. Địa điểm:
.......................................................................................................................
3. Thành phần thẩm định (ghi rõ
họ và tên, chức danh)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Nội dung thẩm định (đề nghị
ghi rõ xét duyệt cho đối tượng nào, cư trú ở đâu)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Những vấn đề cần lưu ý:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Kết luận của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi........
giờ......... ngày........ tháng.......... năm ............ Biên bản được làm
thành 03 bản, gửi kèm hồ sơ đối tượng 01 bản, lưu tại UBND cấp xã 01 bản, 01 bản
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Các thành viên thẩm định
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Thư ký cuộc họp
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì cuộc họp
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07A:
Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KÊ KHAI QUÃNG ĐƯỜNG ĐI
(từ nơi thường trú đến nơi khám, chữa bệnh)
Kính
gửi: Phòng Lao động - TB và XH huyện/thị xã/thành phố
Tên tôi là:
.............................................................................................................
Địa chỉ thường trú/tạm trú:
...................................................................................
..............................................................................................................................
Mối quan hệ với trẻ (ghi rõ là
cha/mẹ/hoặc người giám hộ): ..............................
Họ và tên trẻ
:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Địa chỉ thường trú/tạm trú:
Xã................... Huyện/TX/TP .............Tỉnh Quảng Ninh
TT
|
Thời gian
|
Nội dung
|
Phương tiện
|
Nơi đi
|
Nơi đến
|
Số lượt
|
Tổng số km
|
Số tiền
|
1
|
|
Người chăm sóc trẻ đưa trẻ đi
khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Trẻ em đi khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........,
ngày ...... tháng ...... năm.......
Người kê khai
|
Mẫu số 07B:
Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
UBND HUYỆN/THỊ/TP
.........
ĐƠN VỊ :..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /.....
V/v đề nghị hỗ trợ cho trẻ em theo Nghị quyết số 222/2015/HĐND ngày
12/12/2015 của HĐND tỉnh
|
......., ngày
..... tháng..... năm........
|
Kính
gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện/thị xã/thành phố
Căn cứ Nghị quyết số
222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số......./2016/QĐ-UBND
ngày ..../01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối
tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020;
Sau khi nghiên cứu, Hội đồng
xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã họp xét và thẩm định hồ sơ của đối tượng, Ủy
ban nhân dân cấp xã xét thấy đối tượng........... đủ điều kiện được hỗ trợ (có
danh sách trích ngang kèm theo). Cụ thể:
Nội dung hỗ trợ (ghi rõ nội
dung hỗ trợ): ..........................................................................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện/thị xã/thành phố................ xem xét thẩm định và báo
cáo Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố quyết định hỗ trợ cho đối tượng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08: Ban
hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HẰNG THÁNG CHO TRẺ EM
theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015
Phần
1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa): …………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../
…… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? ……………………………………………
…………………………………Điện thoại liên hệ……………………………..
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý
do:...................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
..................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể:
............................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không?
□ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:……………......… đồng. Hưởng từ tháng……/……..
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ……… đồng. Hưởng từ tháng……../…...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:………...…… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Thuộc hộ cận nghèo không? □
Không □ Có
8. Có khuyết tật không? □ Không
□ Có (Dạng tật
…………………….……….
Mức độ khuyết tật ………….….....……)
9. Thông tin về mẹ của đối tượng
(còn hay đã mất, mất tích hay đang hưởng BTXH hằng tháng.. .)
…………………………………………………………………………………..........
.………………………………………………………………………………………................
10. Thông tin về cha của đối tượng
(còn hay đã mất, mất tích hay đang hưởng BTXH hằng tháng …)
…………………………………………………………………………………………………….….
………………………………………………………………………………………………………….....
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
|
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:…………………........
Địa chỉ:………………………………………
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần
2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT HỖ TRỢ CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt hỗ trợ cấp
xã: …………….…………..
đã xem xét hồ sơ, xác minh
thông tin cá nhân của ……………………….……..
và họp ngày ….tháng……năm……thống
nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời
gian): ………………………......………................
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 09: Ban
hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ
trợ đột xuất cho trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em là nạn nhân của tai nạn
thương tích hoặc bị bạo lực theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố........................
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.........................
- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...............................
|
- Họ và tên người làm đơn(1):
......................................................Tuổi:..............Điện
thoại liên hệ:............................................
Địa chỉ thường trú (tổ, khu,
phường, huyện):..................................................................
Mối quan hệ với trẻ (ghi rõ là
cha/mẹ/hoặc người giám hộ): .........................................
Điện thoại liên hệ:............................................................................................................
- Họ và tên trẻ:.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................
Tổ/xóm….................. khu/thôn……............... Xã/phường...........................
Huyện/thị xã/thành phố...........................Tỉnh
Quảng Ninh.
Hoàn cảnh cá nhân của trẻ và
gia đình, tóm tắt nội dung vụ việc, nguyên nhân xảy ra với trẻ: ..
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bản thân con tôi (cháu tôi) là
nạn nhân của vụ việc nêu trên. Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét hỗ trợ theo
quy định. Tôi xin cam đoan những nội dung trong đơn là chính xác.
|
......, ngày......
tháng....... năm ........
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của đại diện thôn/khu và Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
Xác nhận trường hợp..................................................
nêu trên là đúng sự thật đề nghị Ủy ban nhân dân cấp trên xem xét giải quyết
........,
ngày....... tháng....... năm .....
TM. Ủy ban nhân dân xã...
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
.......,
ngày....... tháng....... năm .....
Đại diện thôn, khu phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_________________________________________________________________________
(1): Đơn đề nghị hỗ trợ phải do
cha/mẹ hoặc người giám hộ viết.