ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2012/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày
20 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LƯU NIỆM, ĐẶC SẢN PHỤC VỤ DU LỊCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 29
tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Phú Yên giai đoạn
2011-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 104/TTr-SCT ngày 05 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách
hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động-Thương binh
và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM
LƯU NIỆM, ĐẶC SẢN PHỤC VỤ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh
Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định đối
tượng, nội dung, trình tự, thủ tục xét duyệt hỗ trợ đối với hoạt động đầu tư,
phát triển sản xuất các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi tắt là cơ sở sản
xuất) hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh
Phú Yên trực tiếp đầu tư, phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ
du lịch.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch là sản phẩm
thể hiện hình ảnh một trong các di tích lịch sử, văn hóa; danh lam thắng cảnh;
địa danh; các công trình mang tính đặc trưng, riêng biệt của tỉnh Phú Yên và được
sản xuất dưới dạng mô hình, biểu tượng, biểu trưng, tranh văn hóa nghệ thuật, vật
dụng, đồ dùng sinh hoạt như: Tranh Tháp Nhạn - Cầu Đà Rằng, mô hình Gành Đá
Dĩa, biểu trưng thắng cảnh đầm Ô Loan,…
2. Sản phẩm đặc sản phục vụ du lịch là sản phẩm
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có chất lượng và thể hiện được tính đặc
trưng, riêng biệt của tỉnh Phú Yên như: Mực tẩm sấy, khô bò, khô cá ngừ đại
dương, nước mắm, rượu quán đế, bánh tráng…
Điều 3. Nhóm sản phẩm lưu
niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên địa bàn Tỉnh được hỗ trợ kinh phí
1. Sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nông,
lâm, thủy sản.
2. Sản phẩm được sản xuất từ đá, gốm sứ, thạch
cao, thủy tinh.
3. Sản phẩm được sản xuất từ kim loại, vật liệu
composite.
Điều 4. Các điều kiện được hỗ
trợ
1. Sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch được
xem xét hỗ trợ theo Quy định này phải là sản phẩm hoàn chỉnh, được sản xuất tại
tỉnh Phú Yên và đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
a) Thể hiện tính đặc trưng, riêng biệt của tỉnh
Phú Yên.
b) Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy định.
c) Được làm từ các chất liệu, nguyên liệu đảm bảo
an toàn cho sức khỏe con người.
Riêng đối với các sản phẩm lưu niệm phải thể hiện
được tính độc đáo, sáng tạo, mỹ thuật và có dòng chữ “Phú Yên - Việt Nam” trên
sản phẩm.
2. Các cơ sở sản xuất đã đầu tư vốn hoặc cam kết
đầu tư đủ kinh phí để sản xuất, chế biến các sản phẩm quy định tại Điều 3 Quy định
này.
3. Cam kết của các cơ sở sản xuất tham gia đầu
tư, chế biến các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch tỉnh Phú Yên chưa
được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung
chi.
Riêng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu
tư cơ sở vật chất phục vụ trưng bày, giới thiệu sản phẩm lưu niệm, đặc sản của
Tỉnh (gọi tắt là Phòng trưng bày) ngoài việc thực hiện cam kết theo quy định tại
Khoản 2 và 3 Điều này còn phải cam kết trưng bày các sản phẩm thuộc danh mục
quy định tại Điều 3 Quy định này đạt tối thiểu từ 70%/tổng số sản phẩm hiện có
tại phòng trưng bày và diện tích để trưng bày sản phẩm lưu niệm, đặc sản của tỉnh
phải đạt tối thiểu từ 70% tổng diện tích của phòng trưng bày.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực
hiện
Kinh phí hỗ trợ theo Quy định này được chi từ
nguồn kinh phí sự nghiệp Khuyến công và Xúc tiến thương mại. Hàng năm, căn cứ
vào kế hoạch sản xuất và đăng ký của các tổ chức, cá nhân, Sở Công Thương xây dựng
kế hoạch kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách nhà
nước.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 6. Hỗ trợ đầu tư cơ sở
vật chất phục vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm lưu niệm, đặc sản
1. Hỗ trợ lãi suất vay đầu tư cơ sở vật chất: Được
xem xét hỗ trợ 50% lãi suất vay của năm đầu tiên tại các Ngân hàng thương mại để
đầu tư xây dựng phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ
du lịch tại khu vực trung tâm của các tuyến, điểm du lịch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt nhưng không quá 75 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
2. Được hỗ trợ vay vốn từ các nguồn vốn ưu đãi của
nhà nước.
Điều 7. Hỗ trợ đầu tư phát
triển cơ sở sản xuất
1. Chi hỗ trợ sản xuất thử đối với các mẫu sản
phẩm lưu niệm mới được lựa chọn từ các cuộc thi sáng tạo kiểu dáng hàng thủ
công mỹ nghệ. Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/cơ sở.
2. Chi hỗ trợ sản xuất đối với các sản phẩm lưu
niệm, đặc sản phục vụ du lịch sử dụng nguyên liệu thiên nhiên thân thiện với
môi trường hoặc sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế nguồn nhập khẩu. Mức hỗ
trợ 50% chi phí nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/cơ sở.
3. Hỗ trợ kinh phí theo quy định hiện hành cho
các nghệ nhân Phú Yên tham
gia các hoạt động liên quan đến việc đầu tư phát
triển sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ lưu niệm phục vụ du lịch.
4. Chi hỗ trợ các hoạt động đầu tư phát triển sản
xuất khác theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hỗ trợ đào tạo mới
và đào tạo nâng cao tay nghề
Hỗ trợ kinh phí đào tạo mới và đào tạo nâng cao
tay nghề cho lao động là người địa phương thông qua các cơ sở đào tạo nghề
trong Tỉnh hoặc do cơ sở sản xuất tự đào tạo theo quy định hiện hành. Riêng đối
với các nghề chưa có trong danh mục đào tạo hiện hành thì áp dụng mức hỗ trợ tối
đa của nhóm ngành đào tạo tương ứng.
Điều 9. Hỗ trợ về mặt bằng sản
xuất
Các cơ sở sản xuất có nhu cầu về mặt bằng để di
dời nhà xưởng cũ hoặc đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới thì được miễn giảm tiền
thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và được ưu tiên bố trí đất trong các
khu vực quy hoạch quỹ đất phát triển công nghiệp của tỉnh Phú Yên.
Điều 10. Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
1. Chi hỗ trợ chi phí ký gửi, ủy thác mua bán sản
phẩm tại các trung tâm, cửa hàng trưng bày, giới thiệu, mua bán sản phẩm đặt tại
các địa điểm cố định, lâu dài thu hút khách du lịch bao gồm: sân bay, nhà ga xe
lửa, khách sạn, nhà hàng, các trạm dừng chân, các điểm tham quan du lịch của tỉnh
Phú Yên và các địa điểm khác được bổ sung hàng năm với mức hỗ trợ tối đa 10 triệu
đồng/năm tính cho toàn bộ sản phẩm ký gửi của cơ sở sản xuất và thời gian tính
hỗ trợ tối đa là 02 năm.
2. Chi hỗ trợ xây dựng các chương trình truyền
hình, truyền thanh, ấn phẩm, trang web và các hình thức thông tin đại chúng
khác để giới thiệu sản phẩm lưu niệm và đặc sản thuộc ngành công nghiệp Tỉnh. Mức
hỗ trợ 5 triệu đồng/hợp đồng để thực hiện hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và
cơ quan thông tin đại chúng nhưng không quá 2 lần/năm/cơ sở.
3. Được miễn phí giới thiệu sản phẩm trên
website các Sở: Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Được Tỉnh chọn mua các sản phẩm thích hợp để
làm quà tặng cho các đoàn khách khi đến thăm và làm việc với tỉnh Phú Yên.
5. Chi hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại
khác theo quy định hiện hành.
Chương III
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN,
LẬP HỒ SƠ THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
Điều 11. Đăng ký, xét chọn,
thẩm định và phê duyệt hồ sơ của các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phòng
trưng bày; sản xuất các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch tỉnh Phú Yên
1. Đầu tháng 6, tháng 9 hàng năm, các tổ chức cá
nhân có khả năng đầu tư, sản xuất các sản phẩm đáp ứng được các tiêu chí nêu tại
Điều 4 Quy định này đăng ký tham gia sản xuất các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục
vụ du lịch với Sở Công Thương Phú Yên theo một trong các Mẫu
1 và 2 của Phụ lục kèm theo Quy định này. Riêng
đối với các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đầu tư phòng trưng bày thực hiện
theo Mẫu 3.
2. Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, có trách
nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan có liên quan xem xét, lựa chọn các cơ sở sản xuất đủ điều kiện
tham gia để thẩm định, phê duyệt.
Giao Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
Phú Yên là đơn vị trực thuộc Sở Công Thương tổng hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ của
các tổ chức cá nhân và trình Sở Công Thương thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Điều 12. Lập hồ sơ đề nghị
hỗ trợ
1. Các cơ sở sản xuất sau khi được xét chọn và
có phát sinh các nội dung hoạt động thuộc các lĩnh vực được hỗ trợ theo quy định
tại Chương II, tiến hành lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ, gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ
theo Mẫu 4, Phụ lục kèm theo Quy định này. Đồng thời,
tùy theo từng trường hợp đề nghị hỗ trợ dưới đây yêu cầu có các văn bản, chứng
từ sau:
a) Trường hợp hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư cơ
sở vật chất (nêu tại Khoản 1, Điều 6 của Quy định này):
- Hợp đồng vay vốn với ngân hàng;
- Các chứng từ thanh toán hợp pháp có liên quan.
b) Trường hợp hỗ trợ vay vốn từ các nguồn ưu đãi
của nhà nước (nêu tại Khoản 2, Điều 6 Quy định này): Hồ sơ thực hiện theo quy định
hiện hành.
c) Trường hợp hỗ trợ sản xuất thử đối với các mẫu
sản phẩm lưu niệm mới được lựa chọn từ các cuộc thi sáng tạo kiểu dáng hàng thủ
công mỹ nghệ và hỗ trợ sản xuất đối với các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ
du lịch sử dụng nguyên liệu thiên nhiên thân thiện với môi trường hoặc sử dụng
nguyên liệu trong nước thay thế nguồn nhập khẩu (nêu tại Khoản 1, 2 Điều 7 của
Quy định này):
- Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật có
liên quan;
- Các chứng từ thanh toán hợp pháp có liên quan.
d) Trường hợp hỗ trợ kinh phí cho các nghệ nhân
Phú Yên tham gia các hoạt động liên quan đến việc đầu tư phát triển sản xuất
các sản phẩm thủ công mỹ nghệ lưu niệm phục vụ du lịch (nêu tại Khoản 3, Điều 7
của Quy định này): Thực hiện theo quy định hiện hành.
e) Các hoạt động đầu tư phát triển khác (nêu tại
Khoản 4, Điều 7): Hồ sơ thực hiện theo quy định hiện hành.
f) Trường hợp hỗ trợ kinh phí đào tạo mới và đào
tạo nâng cao tay nghề (nêu tại Điều 8 của quy định này):
- Kế hoạch đào tạo của cơ sở sản xuất;
- Danh sách học viên đã tham gia, kết thúc khóa
đào tạo có xác nhận của chính quyền địa phương; biên bản kiểm tra kết quả đào tạo;
báo cáo kết quả đào tạo;
- Biên bản nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện
đào tạo có các bên xác nhận (chủ cơ sở sản xuất, cơ quan quản lý, chính quyền địa
phương).
g) Trường hợp hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại (nêu tại Điều 10, Quy định này):
- Hỗ trợ kinh phí ký gửi bán hàng:
+ Các hợp đồng thuê địa điểm ký gửi bán hàng lưu
niệm;
+ Hợp đồng, biên bản thanh lý và các chứng từ hợp
pháp khác.
- Trường hợp xây dựng các chương trình truyền
hình, truyền thanh, ấn phẩm, trang web và các hình thức thông tin đại chúng
khác để giới thiệu sản phẩm lưu niệm và đặc sản phục vụ du lịch.
+ Các hợp đồng thực hiện nhiệm vụ;
+ Chứng từ thanh toán hợp pháp có liên quan đến
chi phí đã thực hiện.
- Các hoạt động xúc tiến thương mại khác: Hồ sơ
thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành có liên quan
1. Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện việc theo dõi toàn bộ quá trình giải quyết hỗ trợ
cho các cơ sở; theo dõi quản lý và tổng hợp báo cáo định kỳ kết quả thực hiện
cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Công
Thương giải quyết kịp thời các đề nghị của cơ sở sản xuất theo chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước được giao.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm
Truyền hình Việt Nam tại Phú Yên, Báo Phú Yên và các phương tiện thông tin đại
chúng có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy định này.
Điều 14. Các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phòng trưng bày, đầu
tư phát triển sản xuất các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch thuộc
ngành công nghiệp Tỉnh có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được hỗ
trợ đúng quy định.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan chức
năng có liên quan và các cơ sở sản xuất phản ánh kịp thời với Sở Công Thương để
tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 1. Phiếu đăng ký
tham gia sản xuất các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh
Phú Yên (Dành cho các cơ sở sản xuất đã đi vào hoạt động)
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAM GIA SẢN
XUẤT CÁC SẢN PHẨM LƯU NIỆM, ĐẶC SẢN PHỤC VỤ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Dành cho các cơ
sở sản xuất đã đi vào hoạt động)
Kính gửi: Trung
tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Phú Yên.
Tên đơn vị:................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:.......................................................................................................
Địa điểm sản xuất:
...................................................................................................
Số đăng ký kinh doanh: ...........................................................................................
Tổng số vốn điều lệ:
.................................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax: .............................................................
Người đại diện:.................................................Chức
vụ: .........................................
MỘT SỐ THÔNG
TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA ĐƠN VỊ NĂM 20…
1. Tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh:
..................................................................
Trong đó: - Vốn chủ sở hữu:
.....................................................................................
- Vốn vay: ..................................................................................................................
2. Tổng số lao động:
.................................................................................................
Trong đó: Lao động gián tiếp:...............................
Lao động trực tiếp: .....................
Cán bộ quản lý :
........................................................................................................
3. Diện tích mặt bằng sản xuất:
.................................................................................
4. Các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của cơ sở
trong năm gần nhất:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm ....
|
1
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
2
|
Giá trị xuất khẩu (nếu có)
|
1000 USD
|
|
3
|
Lợi nhuận (sau thuế)
|
Triệu đồng
|
|
4
|
Nộp thuế
|
Triệu đồng
|
|
5
|
Thu nhập bình quân của người LĐ
|
Tr.đồng/người/tháng
|
|
5. Năng lực sản xuất hiện tại và sản lượng sản
phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trong năm gần nhất:
STT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Năng lực sản xuất
|
Sản lượng thực
tế năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thị trường
tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu):......................................................
...................................................................................................................................
7. Nguồn nguyên liệu (trong tỉnh, ngoài tỉnh hoặc
nhập khẩu?) Nguồn nguyên liệu về lâu dài có gặp khó khăn gì
không?):........................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Môi trường sản xuất (bị ô nhiễm hay không bị
ô nhiễm, đã đầu tư hệ thống xử lý chất thải? Hướng xử lý môi trường trong thời
gian đến trong trường hợp sản xuất hiện nay gây ô nhiễm?)
....................................................................................................................
......................................................................................................................................
9. Các tiêu chuẩn về quản lý, chất lượng đã đạt
được (nếu có): ................................
.....................................................................................................................................
10. Các giải thưởng đã đạt được (nếu
có)..................................................................
.....................................................................................................................................
11. Hình ảnh, mẫu sản phẩm kèm theo.
II. ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của cơ sở
trong năm đăng ký:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm ....
|
1
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
2
|
Giá trị xuất khẩu (nếu có)
|
1000 USD
|
|
3
|
Lợi nhuận (sau thuế)
|
Triệu đồng
|
|
4
|
Nộp thuế
|
Triệu đồng
|
|
5
|
Thu nhập bình quân của người LĐ
|
Tr.đồng/người/tháng
|
|
2. Năng lực sản xuất và sản lượng sản phẩm lưu
niệm, đặc sản phục vụ du lịch trong năm đăng ký:
STT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Năng lực sản xuất
|
Sản lượng thực
tế năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các dự án đầu
tư mới nếu có (kèm theo bản pho to của Dự án):……………
III. DỰ KIẾN CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ
2. Số tiền dự kiến đề nghị hỗ trợ
3. Tiến độ thực hiện nội dung đề nghị hỗ trợ
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương Phú Yên;
- Lưu: VT, …
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Mẫu 2. Phiếu đăng ký tham
gia sản xuất các sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh
Phú Yên (Dành cho các nhà đầu tư mới)
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAM GIA SẢN
XUẤT CÁC SẢN PHẨM LƯU NIỆM, ĐẶC SẢN PHỤC VỤ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Dành cho các
nhà đầu tư mới)
Kính gửi: Trung
tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Phú Yên.
Tên đơn vị:.................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:........................................................................................................
Số đăng ký kinh doanh:
.............................................................................................
Tổng số vốn điều lệ:
..................................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax:
..............................................................
Người đại diện:..............................................
Chức vụ: ............................................
MỘT SỐ THÔNG
TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
.............................................................................................................
2. Tổng vốn đầu tư:.....................................................................................................
Trong đó: - Vốn tự có:
................................................................................................
- Vốn vay: ...................................................................................................................
3. Địa điểm sản xuất dự kiến:
....................................................................................
4. Diện tích mặt bằng sản xuất dự kiến: .....................................................................
5. Sản phẩm và công suất sản xuất:
..........................................................................
STT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Năng lực sản xuất
|
Sản lượng thực
tế năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Dự kiến nguồn
nguyên liệu đầu vào:
....................................................................
7. Dự kiến thị trường tiêu thụ: ...................................................................................
8. Dự kiến số lượng lao động và nguồn lao động:.....................................................
9. Dự báo tác động đối với môi trường và hướng xử
lý (Ô nhiễm hay không ô nhiễm, đã đầu tư hệ thống xử lý chất thải?):......................................................................................
...................................................................................................................................
10. Kèm theo bản photo của dự án.
11. Dự kiến sản phẩm sẽ sản xuất
12. Dự kiến nội dung đề nghị hỗ trợ (số tiền dự
kiến, tiến độ thực hiện nội dung đề nghị hỗ trợ …).
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương Phú Yên;
- Lưu: VT, …
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Mẫu 3. Phiếu đăng ký tham
gia đầu tư cơ sở vật chất phục vụ trưng bày, giới thiệu sản phẩm lưu niệm, đặc
sản tỉnh.
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAM GIA ĐẦU
TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM LƯU NIỆM, ĐẶC SẢN TỈNH
PHÚ YÊN
Kính gửi: Trung
tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Phú Yên.
Tên đơn vị:.................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:.......................................................................................................
Số đăng ký kinh doanh:
.............................................................................................
Tổng số vốn điều lệ:
..................................................................................................
Điện thoại: ..........................................
Fax: ..............................................................
Người đại diện:..............................................
Chức vụ: ............................................
MỘT SỐ THÔNG
TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .............................................................................................................
2. Tổng vốn đầu
tư:....................................................................................................
Trong đó: - Vốn tự có: ...............................................................................................
- Vốn vay:
..................................................................................................................
3. Địa điểm đầu tư dự kiến: ......................................................................................
4. Diện tích mặt bằng đầu tư dự kiến:
.......................................................................
5. Dự kiến nguồn hàng trưng bày:
.............................................................................
6. Dự kiến thị trường tiêu thụ:
....................................................................................
7. Dự kiến số lượng lao động :
..................................................................................
8. Kèm theo bản photo của Dự án.
9. Dự kiến nội dung đề nghị hỗ trợ (số tiền dự
kiến, tiến độ thực hiện nội dung đề nghị hỗ trợ …)
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương Phú Yên;
- Lưu: VT, …
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Mẫu 4. Đơn đề nghị hỗ
kinh phí
Tên đơn vị:................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày........ tháng......... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ KINH PHÍ
Sản xuất sản
phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Kính gửi: Trung
tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Phú Yên.
Tên đơn vị:.........................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:
..............................................................................................
Số đăng ký kinh doanh:
....................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax:
.....................................................
Căn cứ Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày
20/11/2012 của UBND tỉnh Phú Yên ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ
phát triển sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Phú
Yên;
Căn cứ ………………………………………………………………….;
Cơ sở sản xuất chúng tôi kính đề nghị Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại Phú Yên xem xét hỗ trợ với các nội dung cụ
thể sau đây (kèm theo hồ sơ chứng từ chi tiết theo quy định):
STT
|
Nội dung đề nghị
hỗ trợ
|
Kinh phí
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Bằng chữ:
.........................................................................................................
(Các nội dung đề nghị khác nếu có cần ghi rõ)
Chúng tôi xin cam đoan sử dụng kinh phí được hỗ
trợ đúng mục đích và đạt hiệu quả cao./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương Phú Yên;
- Lưu: VT, …
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và
đóng dấu)
|