|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2561/QĐ-BNN-KTHT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2561/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
GIAO NHIỆM VỤ CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Giao cho các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai các nội dung của Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Điều
2. Các đơn vị được phân công chịu trách nhiệm:
1. Hoàn thành việc
xây dựng đề án, văn bản hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ được Bộ trưởng phân
công;
2. Tham mưu cho
Bộ chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai các chương trình, dự án, đề án
về xây dựng nông thôn mới theo lĩnh vực đơn vị phụ trách;
3. Điều chỉnh, bổ
sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của đơn vị để gắn với xây dựng
nông thôn mới theo bộ tiêu chí quốc gia;
4. Phân công nhiệm
vụ cụ thể cho các đơn vị, cá nhân trong cơ quan chịu trách nhiệm giúp Thủ trưởng
đơn vị theo dõi, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao;
5. Hướng dẫn cụ
thể các tiêu chí nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý nhà nước trên địa bàn cấp
xã, tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương tổ chức thực hiện;
6. Chuẩn bị các điều
kiện phục vụ công tác chỉ đạo, kiểm tra của Ban Chỉ đạo trung ương và Lãnh đạo
Bộ.
7. Định kỳ 6
tháng và hàng năm báo cáo Bộ trưởng (thông qua Văn phòng Điều phối Chương
trình) về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều
3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh
tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị được phân công và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Thường trực BCĐTW (để b/c);
- Lưu VT, KTHT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2561/QĐ-BNN-KTHT ngày 23/9/2010 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nhiệm
vụ triển khai
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC
QUY HOẠCH
|
|
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Vụ
Kế hoạch và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có trên địa bàn xã
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
II
|
PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
3
|
Hoàn thiện đường giao thông đến
trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có
35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến
2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa)
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
4
|
Hoàn thiện hệ thống các công
trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến
2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
5
|
Hoàn thiện hệ thống các công
trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015
có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
6
|
Hoàn thiện hệ thống các công
trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt
chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
7
|
Hoàn thiện hệ thống các công
trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số
xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
8
|
Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công
trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt
chuẩn
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
9
|
Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên
được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống
kênh mương nội đồng theo quy hoạch).
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
Các
đơn vị có liên quan
|
III
|
CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU, PHÁT TRIỂN KINH TẾ, NÂNG CAO THU NHẬP
|
|
|
10
|
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả
kinh tế cao
|
Vụ
Kế hoạch
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
- Tổng cục Thủy sản phụ trách các
tỉnh ĐB sông Cửu Long
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
- Tổng cục Lâm nghiệp phụ trách
các tỉnh Miền núi Phía bắc và Tây Nguyên
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
- Cục Trồng trọt phụ trách các tỉnh
Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ
|
Cục
Trồng trọt
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
- Cục Chăn nuôi phụ trách các tỉnh
Duyên Hải Nam trung bộ và Đông nam bộ
|
Cục
Chăn nuôi
|
Các
đơn vị có liên quan
|
11
|
Tăng cường công tác khuyến nông đẩy
nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm -
ngư nghiệp
|
Vụ
Khoa học công nghệ và MT
|
Trung
tâm Khuyến nông, khuyến ngư quốc gia
|
12
|
Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn
thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
|
Cục
Chế biến, thương mại NL thủy sản và Nghề muối
|
Cục
Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản
|
13
|
Bảo tồn và phát triển làng nghề
truyền thống theo phương châm "mỗi làng một sản phẩm", phát triển
ngành nghề theo thế mạnh của địa phương.
|
Cục
Chế biến, thương mại NL thủy sản và Nghề muối
|
Cục
Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản
|
14
|
Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và
chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Trung
tâm Khuyến nông khuyến ngư quốc gia và Cục Quản lý chất lượng NL sản và Thủy sản
|
IV
|
GIẢM
NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI
|
|
|
15
|
Thực hiện có hiệu quả Chương
trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị
quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
16
|
Tiếp tục triển khai CTMTQG về giảm
nghèo;
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
17
|
Thực hiện các chương trình an
sinh xã hội.
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
V
|
ĐỔI MỚI
VÀ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT CÓ HIỆU QUẢ Ở NÔNG THÔN
|
|
|
18
|
Phát triển kinh tế hộ, trang trại,
hợp tác xã
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
19
|
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
ở nông thôn
|
Ban
Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp công nghiệp
|
Các
đơn vị có liên quan
|
20
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thúc
đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
VI
|
PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Ở NÔNG THÔN
|
|
|
21
|
Tiếp tục thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới;
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
VII
|
PHÁT TRIỂN
Y TẾ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE CƯ DÂN NÔNG THÔN
|
|
|
22
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
VIII
|
XÂY DỰNG
ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NÔNG THÔN
|
|
|
23
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
24
|
Thực hiện thông tin và truyền
thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới
|
Trung
tâm tin học và Thống kê
|
Các
đơn vị có liên quan
|
IX
|
CẤP NƯỚC
SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NT
|
|
|
25
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
Các
đơn vị có liên quan
|
26
|
Xây dựng các công trình bảo vệ
môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải
tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm: xây dựng các điểm thu
gom xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng
các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình
công cộng …
|
Vụ
Khoa học công nghệ và MT
|
Trung
tâm Quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
XI
|
NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN
|
|
|
27
|
Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn
theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
28
|
Ban hành chính sách khuyến khích,
thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc
biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn
hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này;
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
29
|
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ
chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu
xây dựng nông thôn mới
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
XI
|
GIỮ VỮNG
AN NINH, TRẬT TỰ XÃ HỘI NÔNG THÔN
|
|
|
30
|
Ban hành nội quy, quy ước làng
xóm về trật tự, an ninh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu;
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
31
|
Điều chỉnh và bổ sung chức năng,
nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn
thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây
dựng nông thôn mới.
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
XII
|
VỐN VÀ
NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
Vụ
Kế hoạch
|
Vụ
Tài chính, Cục KTHT&PTNT, Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan
|
XIII
|
PHÁT ĐỘNG
VÀ TRIỂN KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG "TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN
HÓA Ở KHU DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI"
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
XIV
|
HỢP TÁC
QUỐC TẾ
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
Cục
KTHT&PTNT; các đơn vị liên quan
|
XV
|
XÂY DỰNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN, THU THẬP SỐ LIỆU
|
Trung
tâm tin học và Thống kê
|
Cục
KTHT&PTNT; các đơn vị liên quan
|
Quyết định 2561/QĐ-BNN-KTHT năm 2010 về giao nhiệm vụ cho đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2561/QĐ-BNN-KTHT ngày 23/09/2010 về giao nhiệm vụ cho đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.937
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|