QUY HOẠCH
VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
TÌNH HÌNH
CHUNG
I.
Khái quát vị trí địa lý, đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội
1. Vị trí địa lý:
Ninh Thuận thuộc vùng
duyên hải Nam Trung bộ, phía Bắc giáp với tỉnh Khánh Hoà, phía Nam giáp tỉnh
Bình Thuận, phía Tây giáp với tỉnh Lâm Đồng và phía Đông giáp biển Đông với bờ
biển dài 105km. Là trung điểm của các trục giao thông Bắc Nam: quốc lộ 1A, đường
sắt Bắc - Nam và Quốc lộ 27 nối với các tỉnh Nam Tây Nguyên. Diện tích tự nhiên
3.358km², có 7 đơn vị hành chính gồm 01 thành phố và 6 huyện. Thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm là thành phố thuộc tỉnh, trung tâm chính trị, kinh tế và văn
hóa của tỉnh, cách Thành phố Hồ Chí Minh 350km, cách sân bay Cam Ranh 60km,
cách thành phố Nha Trang 105km và cách thành phố Đà Lạt 110km, thuận tiện cho
việc giao lưu phát triển kinh tế, xã hội.
Địa hình Ninh Thuận thấp
dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, với 3 dạng địa hình: núi chiếm 63,2%, đồi gò bán
sơn địa chiếm 14,4% đồng bằng ven biển chiếm 22,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Ninh Thuận có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng khô nóng, gió
nhiều, bốc hơi mạnh, nhiệt độ trung bình hàng năm từ 260 - 270C, lượng mưa
trung bình 700-– 800mm ở Phan Rang và tăng dần đến trên 1000mm ở miền núi; độ ẩm
không khí từ 75 - 77%. Năng lượng bức xạ lớn 160Kcl/cm2. Tổng lượng nhiệt 9.500
- 10.0000C. Thời tiết có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 9 năm sau.
Dân số toàn tỉnh năm
2014 có 590.4 người, mật độ 176 người/km²; thành phần có 28 dân tộc, phân
bổ không đều, tập trung chủ yếu vùng đồng bằng ven biển. Cộng đồng dân cư gồm 3
dân tộc chính là dân tộc Kinh chiếm 76,5%, dân tộc Chăm 11,9%, dân tộc Raglai
chiếm 10,4% còn lại là các dân tộc khác.
2. Đặc điểm tình hình
kinh tế, văn hoá - xã hội:
Ninh Thuận là tỉnh
hình thành tương đối muộn so với các tỉnh thành trong cả nước, là một trong số
những tỉnh còn khó khăn và thu nhập thấp; thiên nhiên không mấy thuận lợi cho
phát triển kinh tế, nhưng cũng ưu đãi cho Ninh Thuận thế mạnh về nông nghiệp,
khai thác thủy, hải sản và du lịch. Quy
mô nền kinh tế của tỉnh còn nhỏ so với cả nước và các tỉnh trong vùng Bắc Trung
Bộ và duyên
hải miền Trung. Năm 2013, GDP bình
quân đầu người đạt 42.7 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm 40,5%. Năm 2014 công nghiệp và xây dựng chiếm 20.5%, dịch vụ chiếm 36.8%. Ninh Thuận có vùng lãnh hải rộng 18,5 nghìnkm²,
là một trong những ngư trường quan trọng của Việt Nam; là địa phương sản
xuất muối lớn nhất cả nước. Bên cạnh đó, du lịch cũng là đặc điểm nổi bật của tỉnh
với nhiều lợi thế so sánh với các tỉnh khác trong vùng. Chiến lược phát triển
du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đánh giá Khu du lịch nghỉ
dưỡng biển Ninh Chử của Ninh Thuận là một trong các khu vực tiềm năng để phát
triển thành khu du lịch quốc gia.
Phát huy truyền
thống đấu tranh cách mạng qua hai cuộc kháng chiến, là một tỉnh anh hùng, có thể
chế chính trị vững chắc, đoàn kết giữa các dân tộc rất ổn định nhiều năm qua,
Ninh Thuận đã và đang vững bước tiến lên trên con đường công nghiệp hoá - hiện
đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện các mục tiêu về kinh tế,
văn hoá - xã hội với những tiềm năng và quyết tâm của toàn Đảng, toàn quân và
toàn dân tỉnh Ninh Thuận. Đặc biệt, tiến hành thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 1222/TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
II. Thực trạng và sự cần thiết xây dựng quy hoạch quảng cáo
ngoài trời
1. Thực trạng
hoạt động quảng cáo tỉnh Ninh Thuận
a) Những thuận
lợi, kết quả đạt được:
- Thực trạng
hoạt động tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không
sinh lời trong thời gian qua đã có tác động tích cực trong công tác tuyên truyền,
cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương. Các chương trình, sự kiện,
lễ hội của địa phương nhờ các hoạt động tuyên truyền quảng cáo cổ vũ, động viên
các tầng lớp nhân dân, khơi dậy tinh thần đoàn kết gắn bó, chung tay xây dựng
quê hương Ninh Thuận giàu mạnh, xanh - sạch - đẹp. Hoạt động quảng cáo thương mại
đã góp phần đáng kể cho việc phát triển kinh tế; đẩy nhanh tiến trình xã hội
hoá các hoạt động y tế, giáo dục, văn hoá, thể thao. Hình ảnh, thương hiệu của
Ninh Thuận đã được các phương tiện quảng cáo truyền tải một cách tích cực đến
nhiều nơi trong và ngoài nước. Nhiều bảng biển quảng cáo có kích thước, hình
dáng và màu sắc đẹp, phù hợp với nhiều vị trí đã làm tăng thêm sự tráng lệ của
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
- Việc viết, đặt
biển hiệu đã góp phần thuận lợi cho nhân dân trong việc nhận biết nơi làm việc,
giao dịch và sản xuất của các tổ chức, doanh nghiệp …
- Đã có quy ước
khu vực thực hiện hoạt động tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị
nhưng chưa có quy hoạch cụ thể và khuyến khích các chợ dành riêng một khu vực
cho thông báo, quảng cáo, rao vặt …
b) Những hạn
chế, bất cập:
- Nhiều bảng
quảng cáo có nội dung tuyên truyền cổ động thực hiện các nhiệm vụ chính trị, bảng
quảng cáo sinh lời và không sinh lời bị hư hỏng, xiêu vẹo làm ảnh hưởng đến môi
trường, cảnh quan trong khu dân cư, trên các trục đường giao thông, nhất là các
khu vực công cộng, đông người qua lại. Bảng biển, băng rôn có lúc chồng lấn
nhau, mất chữ, nhàu nát làm mất mỹ quan nơi nội thành, nội thị. Có những bảng
biển quảng cáo có kích thước, vị trí không còn phù hợp với điều kiện, tình hình
phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội của địa phương.
- Chưa có sự
thống nhất trong việc viết đặt biển hiệu, tình trạng tùy tiện, không đúng với
quy định của Nhà nước xảy ra phổ biến trong tỉnh, không chỉ ở các hộ tư nhân,
doanh nghiệp mà kể cả các cơ quan hành chính Nhà nước.
2. Sự cần thiết
xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời:
a) Để xác lập
cơ sở pháp lý và kỹ thuật cho hoạt động quảng cáo; nâng cao hiệu quả quản lý
Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo, từng bước đưa hoạt động quảng cáo đi vào
nề nếp;
b) Nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng; của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động quảng cáo; tạo điều kiện để người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát
hành quảng cáo phát triển đa dạng các loại hình quảng cáo, nâng cao chất lượng
quảng cáo; góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dâ;
c) Đảm bảo yếu
tố cảnh quan, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội;
d) Đảm bảo phù
hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu của tỉnh Ninh Thuận;
e) Đảm bảo phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2011
- 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
III. Giải thích từ ngữ:
Trong quy hoạch
quảng cáo này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảng quảng
cáo: là phương tiện để thể hiện các sản phẩm quảng cáo trên nhiều chất liệu và
kích thước khác nhau. Bảng quảng cáo bao gồm: bảng, biển, panô, hộp đèn, màn
hình, bảng đèn điện tử, phương tiện vận tải, …
2. Bảng quảng
cáo tấm lớn: là bảng quảng cáo có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên.
3. Bảng quảng cáo
tấm nhỏ: là bảng quảng cáo có diện tích một mặt dưới 40m2.
4. Đường quốc
lộ: là trục chính của mạng lưới đường bộ có tác dụng đặc biệt quan trọng phục vụ
sự phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, của vùng hoặc
khu vực.
5. Đường tỉnh
lộ: là các đường trục trong địa bàn một tỉnh hoặc hai tỉnh gồm đường nối trung
tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành
chính của tỉnh lân cận; đường nối quốc lộ với trung tâm hành chính của huyện.
6. Đường huyện
lộ: là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của
xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường nối đường tỉnh với
trung tâm hành chính của xã hoặc trung tâm cụm xã.
7. Đường đô thị:
là các đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị.
8. Đường cao tốc:
là đường chỉ dành cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường
cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không cắt cùng mức với đường
khác.
9. Hành lang
an toàn giao thông: là phần đất dọc theo hai bên đường bộ nhằm đảm bảo an toàn
giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
10. Băng rôn dọc:
bao gồm cờ phướn, cờ đuôi nheo.
IV. Nguyên tắc quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Việc xây dựng
quy hoạch quảng cáo ngoài trời phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau đây:
1. Tuân thủ
quy định của pháp luật về quảng cáo, xây dựng, giao thông và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
2. Phù hợp với
quy hoạch xây dựng của tỉnh Ninh Thuận, bảo đảm mỹ quan đô thị, an toàn giao
thông và trật tự an toàn xã hội.
3. Bảo đảm
tính ổn định, công khai, minh bạch và khả thi.
4. Bảo đảm sự
thống nhất, hài hoà giữa các địa phương tại các điểm tiếp giáp trên trục đường
quốc lộ, tỉnh lộ: Khánh Hoà, Bình Thuận và Lâm Đồng.
5. Ưu tiên kế
thừa các vị trí quảng cáo phù hợp với quy hoạch đã có trước; trong trường hợp
thực hiện hoặc điều chỉnh quy hoạch gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân thì cơ
quan phê duyệt quy hoạch có trách nhiệm tổ chức đền bù theo quy định của pháp
luật.
6. Lấy ý kiến
các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo và nhân dân.
Phần II
QUY
HOẠCH QUẢNG CÁO
I. Quan điểm, mục tiêu của Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời
1. Hình thành
hệ thống công cụ trực quan đồng bộ, phục vụ có hiệu quả cho công tác tuyên truyền,
cổ động trực quan các nhiệm vụ chính trị, quảng cáo thương mại ngoài trời, thúc
đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển.
2. Xác định cụ
thể nguyên tắc, vị trí đất đai, không gian chiếm dụng, quy mô, hình thức và nội
dung của một số công cụ tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời như: Bảng, biển tấm
lớn, băngrôn trên cơ sở đó trình cấp thẩm quyền cấp hoặc thuê đất để sử dụng
lâu dài.
3. Tạo cơ sở
pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước, thúc đẩy xã hội hoá các hoạt động văn
hoá thông tin trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời
góp phần đem lại hiệu quả về kinh tế cho ngân sách của tỉnh
II. Quy hoạch tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính
trị và quảng cáo không có mục đích sinh lời
1. Vị trí, khu
vực ưu tiên dành cho hoạt động tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị
và quảng cáo không có mục đích sinh lời:
Căn cứ vào yêu
cầu của nhiệm vụ tuyên truyền hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn, các hoạt động
tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, các chương trình tuyên truyền cho chính sách
xã hội, vị trí, khu vực ưu tiên dành cho hoạt động tuyên truyền cổ động thực hiện
nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không có mục đích sinh lời của tỉnh Ninh Thuận
như sau:
a) Các khu
trung tâm hành chính tỉnh, các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh
(chỉ thực hiện những nhiệm vụ chính trị);
b) Khu vực Quảng
trường 16 tháng 4, tượng đài, Bảo tàng tỉnh, công viên 16 tháng 4 và dải phân
cách đường 16 tháng 4;
c) Các điểm
nút giao thông có vòng xuyến, có cột đèn và bảng tín hiệu;
d) Khu vực tiếp
giáp với các tỉnh: Khánh Hoà, Lâm Đồng và Bình Thuận;
đ) Khu vực các
công viên, khu vui chơi giải trí trong tỉnh;
e) Khu vực các
trường học (phù hợp các quy định khác về pháp luật giáo dục đào tạo).
2. Hình thức
thể hiện: tại khu vực, đoạn đường được quy hoạch dành riêng cho các phương tiện
quảng cáo tuyên truyền cổ động thực hiện nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không
có mục đích sinh lời thực hiện theo hướng: kiểu dáng, kích thước của bảng, biển,
panô xây dựng sau phải theo kiểu dáng của bảng, biển, panô đã xây dựng trước
tính từ thời điểm ban hành quy hoạch này.
III. Quy hoạch quảng cáo thương mại và quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời
1. Bảng quảng
cáo tấm lớn:
a) Loại đường: Quốc lộ
(Quốc lộ 1A, 27, 27B)
- Diện tích: từ 120m2
đến 200m2 một mặt.
- Vị trí: khoảng cách
tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng, tối thiểu
là 25m.
- Chiều cao: tối thiểu
từ mặt đường đến mép dưới của bảng là 15m.
- Khoảng cách tối thiểu
giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng từ 200m đến 250m, trên đoạn đường
cong từ 150m đến 200m;
b) Loại đường: Tỉnh lộ
(ĐT 701, ĐT 702, ...)
- Diện tích: từ 90m2 đến
120m2 một mặt.
- Vị trí: khoảng cách
tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng, tối thiểu
là 20m.
- Chiều cao: tối thiểu
từ mặt đường đến mép dưới của bảng là 13m.
- Khoảng cách tối thiểu
giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng từ 150m đến 200m, trên đoạn đường
cong từ 75m đến 100m;
c) Loại đường: Huyện lộ
- Diện tích: từ 40m2 đến
100m2 một mặt.
- Vị trí: khoảng cách
tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng, tối thiểu
là 15m.
- Chiều cao: tối thiểu
từ mặt đường đến mép dưới của bảng là 8m.
- Kiểu dáng: một cột
trụ hoặc hai cột trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng.
- Khoảng cách tối thiểu
giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng từ 100m đến 150m, trên đoạn đường
cong từ 75m đến 100m.
2. Bảng quảng cáo tấm
nhỏ và hộp đèn đặt trên dải phân cách:
a) Trong nội ô thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm và trung tâm các huyện; trung tâm thương mại, siêu thị,
nhà ga, bến cảng, bến xe, bãi đỗ xe, các khu công nghiệp được phép lắp đặt các
công trình quảng cáo tấm nhỏ có diện tích tối đa là 40m2;
b) Không lắp đặt bảng quảng
cáo trên các cột đèn chiếu sáng đô thị;
c) Trong nội thành, nội
thị: hai bên các tuyến đường đô thị, cầu vượt, đường hầm dành cho người đi bộ;
trong các công viên, trên dải phân cách của đường đô thị được phép lắp đặt bảng
quảng cáo tấm nhỏ và phải tuân theo các quy định sau:
- Hai bên các tuyến đường
đô thị:
+ Hình thức: bảng quảng
cáo đứng độc lập.
+ Vị trí: tính từ mép
đường đến cạnh gần đường nhất của bảng tối thiểu 5m;
+ Chiều cao tối thiểu
5m; chiều cao tối đa 10m tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo.
+ Hai bảng quảng cáo
liền kề trên cùng tuyến đường phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu là 100m theo
chiều dọc tuyến đường.
- Tại cầu vượt/ đường
hầm dành cho người đi bộ:
+ Hình thức: treo trên
tường, lan can cầu vượt/đường hầm dành cho người đi bộ.
+ Vị trí: mặt phía
trong cầu vượt/ đường hầm dành cho người đi bộ.
- Trong các công viên:
+ Hình thức: bảng quảng
cáo đứng độc lập.
+ Vị trí: trong khuôn
viên của công viên.
+ Chiều cao tối thiểu
5m; chiều cao tối đa 10m tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo.
d) Trên dải phân cách
của đường đô thị
- Trên đoạn đường có dải
phân cách rộng từ 8m đến 15m:
+ Vị trí: đặt trong dải
phân cách.
+ Diện tích: tối đa
8m2/mặt bảng.
+ Chiều cao: tối đa 5m
tính từ mặt dải phân cách đến đỉnh bảng quảng cáo.
+ Chiều rộng: chiều
ngang bảng quảng cáo phải nhỏ hơn chiều rộng dải phân cách tối thiểu là 0,5m.
+ Khoảng cách: khoảng
cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề là 100m.
- Trên đoạn đường có dải
phân cách rộng từ 2m đến 8m:
+ Vị trí: đặt trong dải
phân cách.
+ Diện tích: tối đa
6m2/mặt bảng.
+ Chiều cao: tối đa 5m
tính từ mặt dải phân cách đến đỉnh bảng quảng cáo;
+ Chiều rộng: chiều
ngang bảng quảng cáo phải nhỏ hơn chiều rộng dải phân cách tối thiểu là 0,5m.
+ Khoảng cách: khoảng
cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề từ 40m đến 80m.
3. Bảng quảng cáo đặt
tại các công trình/nhà ở riêng lẻ:
a) Bảng quảng cáo
treo, gắn, ốp vào mặt tường bên công trình/ nhà ở riêng lẻ phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Chiều cao tối đa 5m,
chiều dài không vượt quá giới hạn mặt tường tại vị trí đặt bảng; số lượng không
quá 02 bảng.
- Đối với công trình/
nhà ở 4 tầng trở xuống, chiều cao của bảng quảng cáo ốp vào mặt tường bên không
được nhô lên quá sàn mái 1,5m.
- Đối với công trình/
nhà ở 5 tầng trở lên toàn bộ diện tích mặt bảng quảng cáo phải gắn, ốp vào mặt
tường bên;
b) Bảng quảng cáo đặt
tại mặt tiền công trình/ nhà ở phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bảng quảng cáo
ngang:
+ Mỗi tầng chỉ được đặt
một bảng, chiều cao tối đa 2m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều
ngang mặt tiền công trình/ nhà ở; mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường
công trình/ nhà ở tối đa 0,2m.
+ Vị trí: ốp sát vào
ban công, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn ban công hoặc mái hiên.
- Bảng quảng cáo dọc:
+ Chiều ngang tối đa
1m, chiều cao tối đa 4m nhưng không vượt quá chiều cao của công trình/ nhà ở,
nơi đặt bảng quảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công
trình/ nhà ở tối đa 0,2m.
+ Vị trí: ốp sát vào
mép tường đứng.
Đối với công trình/nhà
ở một tầng chỉ được đặt 01 bảng ngang và 01 bảng đứng.
Đối với các toà nhà
cao tầng là khách sạn, trung tâm thương mại, trung tâm tài chính - ngân hàng,
trung tâm hoạt động văn hóa đa năng, cao ốc trụ sở - văn phòng cho thuê được
phép lắp đặt thêm bảng quảng cáo hoặc biển hiệu tại tầng trên cùng bằng hình thức
quảng cáo dạng chữ.
4. Màn hình điện tử:
a) Màn hình điện tử
dùng làm công trình quảng cáo đặt trong phạm vi lộ giới đường giao thông không
được dùng âm thanh và phải tuân theo các quy định sau:
- Vị trí: từ mép đường
đến cạnh gần đường nhất của màn hình, tối thiểu 5m;
- Diện tích tối đa một
mặt màn hình là 100m2.
- Chiều cao: tối thiểu
10m tính từ mặt đường đến cạnh dưới của màn hình điện tử;
- Khoảng cách tối thiểu
giữa hai màn hình điện tử là 50m.
b) Màn hình điện tử đặt
tại các khu vực công cộng và phải tuân theo các quy định sau:
- Diện tích màn hình từ
40 – 60m2.
- Không được đặt tại
các nút giao thông.
- Chiều cao: tối thiểu
15m tính từ mặt đường đến mép trên của màn hình.
5. Băng rôn:
a) Băng rôn ngang:
- Vị trí: treo trên
các vị trí cố định trên các tuyến đường trong nội thành, nội thị và không được
giăng ngang qua đường.
- Kích thước: rộng từ
0,6m đến 0,8m; dài từ 06m đến 08m.
- Chiều cao: vị trí
treo tối thiểu từ mặt đường đến cạnh đáy của băng rôn không nhỏ hơn 3,5m.
b) Băng rôn dọc:
- Vị trí: treo tại các
cột đèn chiếu sáng trong dải phân cách và cột đèn chiếu sáng ở lề đường (phải
được sự chấp thuận của cơ quan chủ quản khi treo).
- Kích thước: rộng từ
0,6m đến 0,8m; dài từ 1,5m đến 2,2m.
- Chiều cao: từ mặt đường
đến cạnh đáy băng rôn không lớn hơn1,4m.
6. Biển hiệu, bảng quảng
cáo đặt trên vỉa hè trong đô thị:
- Chỉ được phép lắp đặt
biển hiệu, bảng quảng cáo trên vỉa hè, lề đường trong phạm vi cho phép sử dụng
tạm thời (ngoài mục đích giao thông). Bề rộng lớn nhất của biển hiệu, bảng quảng
cáo (đối với vỉa hè có bề rộng trên 3m) là 1,5m - tính từ mép tiếp giáp nhà bên
trong vỉa hè trở ra hay từ mép bó vỉa trở vào.
- Việc lắp đặt biển hiệu,
bảng quảng cáo trên vỉa hè, lề đường phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa; không được gây ảnh hưởng đến
giao thông công cộng.
7. Phụ lục về địa điểm
và số liệu thống kê về quy hoạch tổng thể về hoạt động quảng cáo ngoài trời của
các huyện thành phố (đính kèm).
a) Thống kê và quy hoạch
tổng thể về quảng cáo sinh lời.
b) Thống kê và quy hoạch
tổng thể về quảng cáo không sinh lời.
c) Quy hoạch địa điểm
quảng cáo tấm lớn sinh lời.
d) Quy hoạch địa điểm
quảng cáo tấm lớn không sinh lời.
Phần
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
I.
Lộ trình thực hiện
1. Giai đoạn I: từ năm
2015 đến năm 2016
a) In ấn tài liệu,
niêm yết, công bố công khai Quy hoạch quảng cáo ngoài trời;
b) Ban hành quy định về
hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để triển khai thực
hiện Quy hoạch này;
c) Tính đến hết năm
2015, không gia hạn và buộc phải tháo dỡ các pano tấm lớn quảng cáo thương mại
đặt trên mái nhà, áp tường nhà, mặt tiền các ngôi nhà trong nội thành, nội thị.
2. Giai đoạn II: từ
năm 2017 đến năm 2020
a) Tiếp tục triển khai
thực hiện đúng Quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã phê duyệt;
b) Khắc phục điều chỉnh
những vị trí quảng cáo hiện trạng trái với Quy hoạch, trong đó buộc phải tháo dỡ,
di dời ra khỏi nội thành, nội thị các pano tấm lớn quảng cáo thương mại.
3. Giai đoạn III: từ
năm 2021 đến 2030:
a) Tiếp tục triển khai
thực hiện đúng Quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã phê duyệt;
b) Tổ chức hội nghị tổng
kết, đánh giá việc triển khai thực hiện đúng Quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã
phê duyệt;
c) Điều chỉnh bổ sung
và hoàn thiện Quy hoạch quảng cáo ngoài trời của tỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
II.
Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương liên quan
1. Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
- Tham mưu thành lập
Ban chỉ đạo thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch làm Trưởng
ban, thành viên gồm đại diện lãnh đạo các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố liên quan. Ban chỉ đạo có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quy hoạch quảng cáo, hoạt động quảng cáo
trên địa bàn toàn tỉnh; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch hoạt động
quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
- Tổ chức triển khai
thực hiện việc in ấn tài liệu, niêm yết, công bố công khai Quy hoạch hoạt động
quảng cáo ngoài trời;
- Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành và các địa phương liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền nhằm triển khai thực
hiện có hiệu quả Quy hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, các địa phương liên quan tổ chức phổ biến, quán triệt các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quảng cáo sinh lời và cổ động chính
trị theo Quy hoạch hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tiếp tục tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra hoạt động quảng cáo theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh
và hướng dẫn của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện nhiệm vụ
được quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Xây dựng về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương
tiện quảng cáo ngoài trời;
- Kiểm tra và thẩm định
việc thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời theo chức năng của ngành.
3. Sở Giao thông vận tải
- Thường xuyên thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận
tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
- Kiểm tra và thẩm định
việc thực hiện Quy hoạch quảng cáo ngoài trời theo chức năng của ngành.
4. Sở Tài chính: bố
trí kinh phí cho việc tổ chức thực hiện xây dựng, phê duyệt, công bố và kiểm
tra đánh giá việc thực hiện Quy hoạch hoạt động quảng cáo ngoài trời theo đúng
quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu
tư: phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trong việc xử lý các doanh
nghiệp vi phạm quảng cáo ngoài trời theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
- Tổ chức xây dựng các
cụm panô tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại địa phương theo bản Quy hoạch
hoạt động quảng cáo ngoài trời đã ban hành;
- Thường xuyên tổ chức
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quảng cáo tại địa phương mình theo chức
năng, nhiệm vụ được giao;
- Các cơ quan, đơn vị
thực hiện quảng cáo tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định này. Khi có
yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về tháo gỡ các bảng quảng cáo do yêu cầu
thiên tai, các yêu cầu cấp bách của Nhà nước phải chấp hành; thường xuyên kiểm
tra và chịu trách nhiệm về việc quảng cáo của cơ quan đơn vị.
Quá trình tổ chức thực
hiện, những vị trí, khu vực không phù hợp hoặc phát sinh vướng mắc, khó khăn
các ngành và địa phương đề xuất, kiến nghị gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
Biểu a.
THỐNG KÊ VÀ QUY HOẠCH TỔNG
THỂ VỀ QUẢNG CÁO SINH LỜI
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. HUYỆN BÁC ÁI
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
I
|
Bác Ái
|
19
|
1160
|
60
|
1070
|
16
|
176
|
0
|
29
|
|
1
|
Phước Bình
|
0
|
105
|
2
|
122
|
0
|
17
|
0
|
9
|
|
2
|
Phước Chính
|
2
|
20
|
5
|
60
|
2
|
12
|
0
|
0
|
|
3
|
Phước Đại
|
9
|
445
|
32
|
375
|
4
|
44
|
0
|
2
|
|
4
|
Phước Hoà
|
2
|
57
|
8
|
49
|
1
|
11
|
0
|
1
|
|
5
|
Phước Tân
|
0
|
45
|
0
|
34
|
0
|
6
|
0
|
3
|
|
6
|
Phước Thắng
|
5
|
140
|
4
|
85
|
4
|
28
|
0
|
1
|
|
7
|
Phước Thành
|
0
|
94
|
1
|
56
|
0
|
16
|
0
|
5
|
|
8
|
Phước Tiến
|
1
|
72
|
6
|
147
|
5
|
24
|
0
|
3
|
|
9
|
Phước Trung
|
0
|
182
|
2
|
152
|
0
|
18
|
0
|
9
|
|
II. HUYỆN NINH SƠN
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
II
|
Ninh Sơn
|
85
|
1783
|
431
|
1725
|
55
|
278
|
1
|
25
|
|
1
|
Hoà Sơn
|
7
|
127
|
6
|
68
|
0
|
16
|
0
|
3
|
|
2
|
Lâm Sơn
|
6
|
292
|
7
|
228
|
15
|
55
|
0
|
1
|
|
3
|
Lương Sơn
|
28
|
197
|
38
|
172
|
4
|
29
|
0
|
3
|
|
4
|
Ma Nới
|
2
|
250
|
26
|
217
|
3
|
54
|
0
|
2
|
|
5
|
Mỹ Sơn
|
0
|
171
|
46
|
338
|
9
|
45
|
0
|
10
|
|
6
|
Nhơn Sơn
|
10
|
221
|
63
|
234
|
5
|
30
|
1
|
2
|
|
7
|
Quảng Sơn
|
18
|
315
|
133
|
338
|
10
|
9
|
0
|
2
|
|
8
|
Tân Sơn
|
14
|
210
|
112
|
130
|
9
|
40
|
1
|
1
|
|
III. HUYỆN NINH PHƯỚC
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
III
|
Ninh Phước
|
82
|
1362
|
538
|
2217
|
62
|
301
|
1
|
25
|
|
1
|
An Hải
|
0
|
20
|
3
|
35
|
1
|
4
|
8
|
52
|
|
2
|
Phước Dân
|
23
|
317
|
192
|
454
|
02
|
64
|
0
|
13
|
|
3
|
Phước Hải
|
2
|
41
|
10
|
58
|
0
|
8
|
5
|
8
|
|
4
|
Phước Hậu
|
13
|
169
|
50
|
524
|
4
|
51
|
0
|
2
|
|
5
|
Phước Hậu
|
13
|
169
|
50
|
524
|
4
|
51
|
0
|
3
|
|
6
|
Phước Sơn
|
4
|
94
|
37
|
119
|
10
|
21
|
0
|
3
|
|
7
|
Phước Thái
|
0
|
28
|
9
|
85
|
1
|
11
|
0
|
5
|
|
8
|
Phước Thuận
|
7
|
111
|
27
|
122
|
8
|
18
|
0
|
4
|
|
9
|
Phước Vinh
|
3
|
50
|
21
|
65
|
2
|
11
|
0
|
5
|
|
IV. HUYỆN NINH HẢI
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
IV
|
Ninh Hải
|
206
|
1025
|
527
|
2350
|
68
|
440
|
0
|
150
|
|
1
|
Hộ Hải
|
4
|
130
|
28
|
200
|
15
|
40
|
0
|
15
|
|
2
|
Khánh Hải
|
83
|
373
|
273
|
500
|
32
|
80
|
0
|
20
|
|
3
|
Nhơn Hải
|
2
|
195
|
46
|
350
|
4
|
60
|
0
|
20
|
|
4
|
Phương Hải
|
3
|
52
|
6
|
100
|
1
|
20
|
0
|
10
|
|
5
|
Tân Hải
|
28
|
81
|
52
|
200
|
0
|
40
|
0
|
15
|
|
6
|
Thanh Hải
|
15
|
23
|
23
|
350
|
0
|
60
|
0
|
20
|
|
7
|
Tri Hải
|
15
|
51
|
34
|
100
|
0
|
20
|
0
|
10
|
|
8
|
Vĩnh Hải
|
29
|
64
|
31
|
400
|
5
|
90
|
0
|
30
|
|
9
|
Xuân Hải
|
27
|
56
|
34
|
150
|
11
|
30
|
0
|
10
|
|
V. HUYỆN THUẬN BẮC
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
V
|
Thuận Bắc
|
87
|
828
|
191
|
824
|
65
|
193
|
3
|
31
|
|
1
|
Bắc Phong
|
10
|
132
|
55
|
151
|
9
|
44
|
1
|
5
|
|
2
|
Bắc Sơn
|
17
|
160
|
36
|
100
|
14
|
32
|
0
|
4
|
|
3
|
Công Hải
|
13
|
170
|
20
|
276
|
13
|
35
|
2
|
8
|
|
4
|
Lợi Hải
|
11
|
184
|
46
|
110
|
15
|
40
|
0
|
8
|
|
5
|
Phước Chiến
|
26
|
72
|
21
|
136
|
11
|
22
|
0
|
4
|
|
6
|
Phước Kháng
|
10
|
110
|
13
|
51
|
3
|
20
|
0
|
2
|
|
VI. HUYỆN THUẬN NAM
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
VI
|
Thuận Nam
|
71
|
284
|
108
|
432
|
18
|
84
|
03
|
35
|
|
1
|
Phước Nam
|
14
|
56
|
12
|
48
|
02
|
08
|
01
|
05
|
|
2
|
Phước Ninh
|
08
|
32
|
05
|
20
|
0
|
04
|
0
|
02
|
|
3
|
Phước Minh
|
08
|
32
|
20
|
80
|
03
|
12
|
01
|
05
|
|
4
|
Cà Ná
|
12
|
48
|
30
|
120
|
07
|
28
|
01
|
05
|
|
5
|
Phước Diêm
|
10
|
40
|
20
|
80
|
01
|
28
|
01
|
05
|
|
6
|
Phước Dinh
|
08
|
32
|
12
|
48
|
05
|
20
|
0
|
12
|
|
7
|
Nhị Hà
|
06
|
24
|
06
|
24
|
0
|
04
|
0
|
02
|
|
8
|
Phước Hà
|
05
|
20
|
03
|
12
|
0
|
04
|
0
|
02
|
|
VII. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
VII
|
Phan Rang -Tháp
Chàm
|
444
|
3254
|
2321
|
4381
|
304
|
551
|
28
|
68
|
|
1
|
Bảo An
|
7
|
48
|
19
|
65
|
8
|
13
|
0
|
0
|
|
2
|
Đài Sơn
|
9
|
173
|
55
|
154
|
9
|
25
|
0
|
5
|
|
3
|
Đạo Long
|
22
|
235
|
357
|
529
|
46
|
45
|
8
|
10
|
|
4
|
Đô Vinh
|
37
|
45
|
13
|
45
|
15
|
11
|
0
|
2
|
|
5
|
Đông Hải
|
12
|
54
|
32
|
90
|
6
|
16
|
0
|
5
|
|
6
|
Kinh Dinh
|
32
|
110
|
109
|
167
|
21
|
25
|
6
|
6
|
|
7
|
Mỹ Bình
|
13
|
85
|
32
|
124
|
7
|
12
|
0
|
4
|
|
8
|
Mỹ Đông
|
10
|
30
|
24
|
64
|
4
|
10
|
|
2
|
|
9
|
Mỹ Hải
|
4
|
276
|
43
|
265
|
3
|
42
|
0
|
2
|
|
10
|
Mỹ Hương
|
98
|
246
|
290
|
495
|
37
|
70
|
0
|
0
|
|
11
|
Phủ Hà
|
0
|
120
|
23
|
86
|
16
|
15
|
2
|
4
|
|
12
|
Phước Mỹ
|
4
|
320
|
79
|
265
|
24
|
50
|
3
|
3
|
|
13
|
Tấn Tài
|
45
|
542
|
281
|
620
|
16
|
45
|
1
|
2
|
|
14
|
Thanh Sơn
|
93
|
387
|
585
|
768
|
45
|
82
|
7
|
7
|
|
15
|
Thành Hải
|
34
|
160
|
120
|
120
|
12
|
30
|
4
|
8
|
|
16
|
Văn Hải
|
24
|
415
|
259
|
524
|
35
|
60
|
4
|
8
|
|
Biểu b.
THỐNG KÊ VÀ QUY HOẠCH TỔNG
THỂ VỀ QUẢNG CÁO KHÔNG SINH LỜI
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. HUYỆN BÁC ÁI
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
I
|
Bác Ái
|
11
|
1111
|
82
|
929
|
49
|
200
|
0
|
29
|
|
1
|
Phước Bình
|
0
|
102
|
16
|
65
|
0
|
10
|
0
|
10
|
|
2
|
Phước Chính
|
0
|
95
|
1
|
65
|
11
|
16
|
0
|
2
|
|
3
|
Phước Đại
|
2
|
322
|
20
|
371
|
18
|
73
|
0
|
4
|
|
4
|
Phước Hoà
|
6
|
57
|
2
|
49
|
7
|
11
|
0
|
1
|
|
5
|
Phước Tân
|
0
|
45
|
8
|
18
|
0
|
5
|
0
|
1
|
|
6
|
Phước Thắng
|
3
|
189
|
1
|
91
|
2
|
23
|
0
|
2
|
|
7
|
Phước Thành
|
0
|
94
|
18
|
60
|
0
|
15
|
0
|
5
|
|
8
|
Phước Tiến
|
0
|
92
|
9
|
140
|
11
|
29
|
0
|
3
|
|
9
|
Phước Trung
|
0
|
115
|
7
|
70
|
0
|
18
|
0
|
1
|
|
II. HUYỆN NINH SƠN
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
II
|
Ninh Sơn
|
160
|
1771
|
239
|
1069
|
13
|
338
|
01
|
24
|
|
1
|
Hoà Sơn
|
9
|
105
|
6
|
95
|
0
|
14
|
0
|
1
|
|
2
|
Lâm Sơn
|
52
|
349
|
45
|
242
|
1
|
70
|
0
|
5
|
|
3
|
Lương Sơn
|
24
|
208
|
14
|
91
|
0
|
38
|
0
|
2
|
|
4
|
Ma Nới
|
1
|
197
|
28
|
172
|
1
|
29
|
0
|
3
|
|
5
|
Mỹ Sơn
|
10
|
136
|
24
|
124
|
0
|
36
|
0
|
4
|
|
6
|
Nhơn Sơn
|
0
|
241
|
31
|
64
|
7
|
43
|
1
|
4
|
|
7
|
Quảng Sơn
|
30
|
309
|
58
|
156
|
2
|
56
|
0
|
4
|
|
8
|
Tân Sơn
|
36
|
226
|
33
|
125
|
2
|
52
|
0
|
1
|
|
III. HUYỆN NINH HẢI
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
III
|
Ninh Hải
|
358
|
1274
|
886
|
1570
|
73
|
245
|
01
|
85
|
|
1
|
Hộ Hải
|
0
|
60
|
33
|
100
|
0
|
15
|
1
|
10
|
|
2
|
Khánh Hải
|
199
|
673
|
379
|
500
|
36
|
50
|
0
|
15
|
|
3
|
Nhơn Hải
|
0
|
155
|
81
|
150
|
17
|
30
|
0
|
10
|
|
4
|
Phương Hải
|
4
|
65
|
15
|
50
|
9
|
20
|
0
|
5
|
|
5
|
Tân Hải
|
46
|
89
|
111
|
150
|
0
|
30
|
0
|
10
|
|
6
|
Thanh Hải
|
14
|
37
|
50
|
150
|
0
|
30
|
0
|
10
|
|
7
|
Tri Hải
|
20
|
72
|
54
|
100
|
0
|
20
|
0
|
5
|
|
8
|
Vĩnh Hải
|
15
|
42
|
55
|
150
|
3
|
40
|
0
|
15
|
|
9
|
Xuân Hải
|
60
|
81
|
108
|
120
|
8
|
10
|
0
|
5
|
|
IV. HUYỆN THUẬN BẮC
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
IV
|
Thuận Bắc
|
73
|
769
|
170
|
336
|
75
|
203
|
02
|
14
|
|
1
|
Bắc Phong
|
13
|
179
|
40
|
69
|
14
|
44
|
0
|
2
|
|
2
|
Bắc Sơn
|
10
|
200
|
17
|
75
|
13
|
38
|
0
|
2
|
|
3
|
Công Hải
|
7
|
110
|
30
|
35
|
12
|
37
|
0
|
2
|
|
4
|
Lợi Hải
|
19
|
100
|
46
|
90
|
25
|
30
|
2
|
4
|
|
5
|
Phước Chiến
|
13
|
90
|
21
|
35
|
7
|
28
|
0
|
2
|
|
6
|
Phước Kháng
|
11
|
90
|
16
|
32
|
4
|
26
|
0
|
2
|
|
V. HUYỆN NINH PHƯỚC
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
V
|
Ninh Phước
|
142
|
1240
|
140
|
400
|
81
|
3793
|
8
|
17
|
|
1
|
An Hải
|
2
|
18
|
5
|
19
|
2
|
6
|
0
|
1
|
|
2
|
Phước Dân
|
44
|
413
|
32
|
86
|
16
|
72
|
1
|
2
|
|
3
|
Phước Hải
|
18
|
51
|
5
|
19
|
2
|
12
|
0
|
1
|
|
4
|
Phước Hậu
|
24
|
330
|
41
|
132
|
32
|
45
|
7
|
3
|
|
5
|
Phước Hữu
|
21
|
190
|
20
|
58
|
12
|
36
|
0
|
2
|
|
6
|
Phước Sơn
|
13
|
53
|
14
|
21
|
3
|
16
|
0
|
2
|
|
7
|
Phước Thái
|
2
|
48
|
8
|
17
|
4
|
12
|
0
|
2
|
|
8
|
Phước Thuận
|
18
|
79
|
12
|
29
|
7
|
18
|
0
|
2
|
|
9
|
Phước Vinh
|
0
|
58
|
3
|
19
|
3
|
12
|
0
|
2
|
|
VI. HUYỆN THUẬN NAM
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
VI
|
Thuận Nam
|
81
|
243
|
78
|
234
|
29
|
87
|
0
|
11
|
|
1
|
Nhị Hà
|
6
|
18
|
3
|
9
|
3
|
9
|
0
|
1
|
|
2
|
Phước Diêm
|
10
|
30
|
4
|
12
|
2
|
6
|
0
|
1
|
|
3
|
Cà Ná
|
14
|
42
|
7
|
21
|
5
|
15
|
0
|
2
|
|
4
|
Phước Dinh
|
10
|
30
|
6
|
18
|
4
|
12
|
0
|
1
|
|
5
|
Phước Hà
|
10
|
30
|
2
|
6
|
3
|
9
|
0
|
1
|
|
6
|
Phước Minh
|
8
|
24
|
6
|
18
|
4
|
12
|
0
|
2
|
|
7
|
Phước Nam
|
15
|
45
|
46
|
138
|
6
|
18
|
0
|
2
|
|
8
|
Phước Ninh
|
8
|
24
|
04
|
12
|
02
|
06
|
0
|
1
|
|
VII. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
STT
|
Đơn vị
|
Băng rôn
|
Bảng hiệu, hộp đèn
|
Panô dưới 40m2
|
Panô trên 40m2
|
Ghi chú
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
Thống kê
|
Quy hoạch
|
VII
|
Phan Rang –Tháp
Chàm
|
479
|
2845
|
1298
|
3251
|
231
|
553
|
19
|
48
|
|
1
|
Bảo An
|
12
|
50
|
24
|
54
|
12
|
16
|
0
|
1
|
|
2
|
Đài Sơn
|
12
|
158
|
30
|
162
|
9
|
50
|
2
|
4
|
|
3
|
Đạo Long
|
71
|
210
|
243
|
343
|
22
|
64
|
4
|
5
|
|
4
|
Đô Vinh
|
13
|
70
|
0
|
55
|
4
|
9
|
0
|
2
|
|
5
|
Đông Hải
|
6
|
55
|
14
|
63
|
8
|
16
|
0
|
2
|
|
6
|
Kinh Dinh
|
49
|
108
|
124
|
176
|
3
|
25
|
2
|
2
|
|
7
|
Mỹ Bình
|
23
|
87
|
46
|
102
|
9
|
18
|
0
|
3
|
|
8
|
Mỹ Đông
|
12
|
28
|
16
|
52
|
8
|
12
|
0
|
2
|
|
9
|
Mỹ Hải
|
4
|
172
|
12
|
217
|
5
|
33
|
0
|
3
|
|
10
|
Mỹ Hương
|
62
|
250
|
268
|
381
|
24
|
52
|
1
|
1
|
|
11
|
Phủ Hà
|
0
|
108
|
48
|
72
|
16
|
22
|
2
|
2
|
|
12
|
Phước Mỹ
|
71
|
223
|
65
|
165
|
28
|
48
|
0
|
2
|
|
13
|
Tấn Tài
|
35
|
453
|
59
|
528
|
17
|
47
|
1
|
6
|
|
14
|
Thanh Sơn
|
54
|
456
|
265
|
379
|
34
|
54
|
6
|
6
|
|
15
|
Thành Hải
|
30
|
45
|
55
|
80
|
10
|
20
|
0
|
3
|
|
16
|
Văn Hải
|
25
|
372
|
29
|
422
|
22
|
67
|
3
|
4
|
|
Biểu c.
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM QUẢNG
CÁO TẤM LỚN SINH LỜI
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Huyện Bác Ái
Quy hoạch quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40m2 trở
lên: 33
gồm các xã: Phước Bình, 9, Phước Chính, 0, Phước Đại, 2,
Phước Hoà, 1, Phước Tân, 3, Phước Thành, 5, Phước Tiến, 3, Phước Thắng, 1, Phước
Trung, 9.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Đường
tránh Hồ Tân Mỹ
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
02
|
2
|
Khu
vực bẫy đá Pinăng Tắc
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
02
|
3
|
Khu
vực thôn Pặc K’Rây 1
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
03
|
4
|
Giáp ranh tỉnh Khánh
Hoà
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
02
|
5
|
Không quy hoạch tấm
lớn
|
|
Phước Chính
|
0
|
6
|
Khu
vực từ trường Nội trú tới Hồ sông Sắt
|
Ma Hoa
|
Phước Đại
|
01
|
7
|
Tại ngã 3 cầu Phước
Đại
|
Tà Lú 2
|
Phước Đại
|
01
|
8
|
Dốc Mẹ Ơi tới đường
tránh bờ hồ Tân Mỹ
|
Chà Panh, Tà Lọt
|
Phước Hoà
|
01
|
9
|
Khu
vực tiếp giáp giữa thôn Lâm xã Phước Tân và thôn Suối Đá xã Phước Tiến
|
|
Phước Tân
|
01
|
10
|
Từ
thôn Ma Lâm đi vào đến khu vực nhà sàn dưới chân thác Chapơ
|
|
Phước Tân
|
02
|
11
|
Khu
vực giáp ranh Cam Thịnh Tây
|
Đá ba cái
|
Phước Thành
|
02
|
12
|
Trạm
kiểm tra Lâm sản cũ
|
Suối Rớ
|
Phước Thành
|
01
|
13
|
Trạm nước suối Lạnh
|
Suối Rớ
|
Phước Thành
|
02
|
14
|
Từ
cây xăng đến khu vực thôn Đá Bàn
|
Đá Bàn
|
Phước Tiến
|
03
|
15
|
Từ đầu đường vào
thôn Ha Lá Hạ
|
Ha Lá Hạ
|
Phước Thắng
|
01
|
16
|
Cuối
thôn Mỹ Hiệp đi Phước Trung
|
|
Phước Trung
|
01
|
17
|
Bờ
tràn vào xã
|
Tham Dú-Đồng Dày
|
Phước Trung
|
02
|
18
|
Khu
vực Tham Dú - Đồng Dày
|
Tham Dú
|
Phước Trung
|
03
|
19
|
Khu vực giáp ranh huyện
Ninh Hải
|
Tham Dú
|
Phước Trung
|
03
|
II. Huyện Ninh Sơn
Panô sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 23
gồm các xã: Hoà Sơn: 3, Lâm Sơn: 1, Lương Sơn: 3, Ma Nới:
2, Mỹ Sơn: 9, Quảng Sơn: 2, Nhơn Sơn: 2, Tân Sơn: 1.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Từ
dốc cua đi Thác Tiên
|
Tân Lập
|
Hoà Sơn
|
01
|
2
|
Khu
vực Nhà văn hóa Hoà Sơn
|
Tân Lập
|
Hoà Sơn
|
01
|
3
|
Từ
trạm kiểm lâm đi Ma Nới
|
Tân Lập
|
Hoà Sơn
|
01
|
4
|
Cổng
nước đá tới trụ sở thôn Lâm Bình
|
Lâm Bình
|
Lâm Sơn
|
01
|
5
|
Trường
tiểu học Lương Sơn tới chợ Trà Giang
|
Trà Giang
|
Lương Sơn
|
01
|
6
|
Tân
Lập 2 giáp ranh xã Phước Hoà
|
Trà Giang
|
Lương Sơn
|
02
|
7
|
Trạm
kiểm soát lâm sản tới gần đường rẻ vào xóm mới
|
Xóm mới
|
Ma Nới
|
02
|
8
|
Cầu
Dũ Dĩ tới dốc Tân Mỹ
|
Tân Mỹ
|
Mỹ Sơn
|
01
|
9
|
Dốc
Tân Mỹ tới trạm Phúc Kiểm
|
Tân Mỹ
|
Mỹ Sơn
|
01
|
10
|
Từ
trạm Phúc kiểm tới cầu Khẩu
|
Tân Mỹ
|
Mỹ Sơn
|
01
|
11
|
Cầu
Khẩu tới trường tiểu học Mỹ Sơn B
|
Tân Mỹ
|
Mỹ Sơn
|
01
|
12
|
Khu
vực đèo Cậu
|
Phú Thủy
|
Mỹ Sơn
|
01
|
13
|
Từ
khu vực đèo Cậu tới cầu Phú Thủy
|
Phú Thủy
|
Mỹ Sơn
|
02
|
14
|
Từ
công ty cổ phần tới trường học
|
Đồng Mé
|
Mỹ Sơn
|
01
|
15
|
Trường
học tới đèo Cậu
|
Đồng Mé
|
Mỹ Sơn
|
01
|
16
|
Cầu
Tân Mỹ tới lâm trường
|
Lương Giang
|
Quảng Sơn
|
02
|
17
|
Đầu khu dân cư ngã 4
chợ Nha Hố
|
Nha Hố
|
Nhơn Sơn
|
01
|
18
|
Khu
vực ngã 4
|
Nha Hố
|
Nhơn Sơn
|
01
|
19
|
Khu phố 1 tới cây xăng
Phú Quỳnh
|
Khu phố 1
|
Tân Sơn
|
01
|
III. Huyện Ninh Hải
Quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 54
gồm các xã: Hộ Hải: 6, Khánh Hải: 6, Khánh Nhơn 4, Nhơn Hải:
5, Phương Hải: 4, Tân Hải: 4, Thanh Hải: 5, Tri Thuỷ: 4, Vĩnh Hải: 12, Xuân Hải:
1, An Xuân 3.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Từ
giáo xứ tới cây xăng Quân đội
|
Tân Hội
|
Hộ Hải
|
02
|
2
|
Hộ
Diêm 2 tới cây xăng Lê Nhiệm
|
Hộ Diêm
|
Hộ Hải
|
02
|
3
|
Từ
ngã 3 tới cầu Gò Đền
|
Gò Đền
|
Hộ Hải
|
02
|
4
|
Từ
quán Đồng Xanh tới khu dân cư Cà Lâm
|
Hò Rò
|
Khánh Hải
|
02
|
5
|
Khu
dân cư tới ngã 3 Hò Rò
|
Hò Rò
|
Khánh Hải
|
02
|
6
|
Hồ
nước xanh tới nghĩa trang
|
Hò Rò
|
Khánh Hải
|
02
|
7
|
Từ
chợ tới cổng thôn Mỹ Tường
|
Mỹ Tường
|
Khánh Nhơn
|
02
|
8
|
Từ
đèo Khánh Nhơn tới trường Khánh Nhơn
|
Mỹ Tường
|
Khánh Nhơn
|
02
|
9
|
Từ
cây xăng Nhơn Hải tới quán Tình Cờ
|
Mỹ Tường
|
Nhơn Hải
|
02
|
10
|
Từ
Mỹ Tường 1 tới Mỹ Tường 2
|
Mỹ Tường
|
Nhơn Hải
|
02
|
11
|
Từ cầu Đầm Nha tới
văn phòng thôn Mỹ Phong
|
Mỹ phong
|
Nhơn Hải
|
01
|
12
|
Từ
UBND xã Phương Hải tới chợ Phương Cựu
|
Phương Cựu
|
Phương Hải
|
01
|
13
|
Từ
chợ tới trạm Y tế
|
Phương Cựu
|
Phương Hải
|
02
|
14
|
Bưu
điện Phương Hải đến cổng Phương Cựu
|
Phương Cựu
|
Phương Hải
|
01
|
15
|
Từ
cây xăng tới chợ Gò Đền
|
Gò đền
|
Tân Hải
|
01
|
16
|
Từ
thôn Thủy Lợi tới thôn Hòn Thiên
|
Hòn Thiên
|
Tân Hải
|
01
|
17
|
Từ
quán phở 5 tới cổng thôn Thủy Lợi
|
Thủy Lợi
|
Tân Hải
|
01
|
18
|
Cổng
thôn Thủy Lợi tới trường TH Thủy Lợi
|
Thủy Lợi
|
Tân Hải
|
01
|
19
|
Từ
quán Nhung tới trụ sở UBND xã Thanh Hải
|
Mỹ Hiệp
|
Thanh Hải
|
02
|
20
|
Từ
UBND xã Thanh Hải đến cây xăng Mỹ Tân
|
Mỹ Hiệp
|
Thanh Hải
|
02
|
21
|
Từ
cây xăng đi Vĩnh Hải
|
Mỹ Tân
|
Thanh Hải
|
01
|
22
|
Từ
nhà bà Thống tới chợ Tri Thủy
|
Tri Thủy
|
Tri Thủy
|
02
|
23
|
Chợ
Tri Thủy tới nhà hộ sinh
|
Tri Thủy
|
Tri Thủy
|
01
|
24
|
Nhà
thờ Tân An tới nhà sinh hoạt cộng đồng
|
Tân An
|
Tri Thủy
|
01
|
25
|
Từ
cổng thôn Mỹ Hiệp tới khu dân cư Mỹ Hiệp
|
Mỹ Hiệp
|
Vĩnh Hải
|
01
|
26
|
Thôn
Thái An tới quán bà Ngọc
|
Thái An
|
Vĩnh Hải
|
02
|
27
|
Khu
vực chợ Thái An
|
//
|
Vĩnh Hải
|
01
|
28
|
Trường
tiểu học tới giáp biển
|
Vĩnh Hy
|
Vĩnh Hải
|
02
|
29
|
Từ
cầu Vĩnh Hy tới suối Lồ Ồ
|
//
|
Vĩnh Hải
|
02
|
30
|
Từ
cây xăng Mỹ Tân tới UBND xã Vĩnh Hải
|
Mỹ Tân
|
Vĩnh Hải
|
01
|
31
|
Từ
UBND xã đến hết Vĩnh Hy
|
Vĩnh Hy
|
Vĩnh Hải
|
03
|
32
|
Từ
cầu Lương Cách tới trạm thủy nông
|
Lương cách
|
Xuân Hải
|
01
|
33
|
Thôn
An Xuân tới trụ sở UBND xã
|
An Xuân
|
An Xuân
|
01
|
34
|
Tiệm
kính Thành Trung tới xí nghiệp gỗ Xuân Hải
|
An Xuân
|
An Xuân
|
01
|
35
|
Từ
QL1A tới trạm Y tế Phước Nhơn
|
Phước Nhơn
|
An Xuân
|
01
|
IV. Huyện Thuận Bắc
Quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 24
gồm các xã: Bắc Phong: 3, Công Hải: 4, Lợi Hải: 12, Phước
Kháng: 2; Phước Chiến: 3.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Chợ
Ba Tháp
|
Ba Tháp
|
Bắc Phong
|
02
|
2
|
Ngã
ba đi Mỹ Nhơn
|
Mỹ Nhơn
|
Bắc Phong
|
01
|
3
|
Quốc lộ 1A đi qua Suối Vang
|
Suối Vang
|
Công Hải
|
01
|
4
|
Chợ
Du Long
|
Hiệp Kiết
|
Công Hải
|
03
|
5
|
Chợ
Lợi Hải
|
Ấn Đạt
|
Lợi Hải
|
03
|
6
|
Từ quán
cơm Ngọc Cẩm đến cây xăng Hội Thu
|
Suối Đá
|
Lợi Hải
|
01
|
7
|
Từ
Trung tâm hành chính huyện đến cây xăng Ngân Vĩnh Thu
|
|
Lợi Hải
|
05
|
8
|
Quốc lộ 1A đi Bắc Sơn
|
Kiền Kiền
|
Lợi Hải
|
03
|
9
|
Xã
Phước Kháng
|
|
Phước Kháng
|
02
|
0
|
Xã
Phước Chiến
|
|
Phước Chiến
|
03
|
V. Huyện Ninh Phước
Quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 51
gồm các xã: An Hải: 13, Phước Dân: 8, Phước Hải: 2, Phước Hậu:
3, Phước Hữu: 7, Phước Thái: 4, Phước Thuận: 5, Phước Vinh: 4, Phước Sơn: 5.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Từ Ngã 3 QL1A tới
UBND xã An Hải
|
An Thạnh
|
An Hải
|
01
|
2
|
Ngã 3 Từ Tâm đến cầu
Tuấn Tú
|
Tuấn Tú
|
An Hải
|
01
|
3
|
Trụ sở thôn Long Bình
2 tới ngã 3 Quốc lộ 1 A
|
Long Bình 2
|
An Hải
|
01
|
4
|
Khu vực từ cầu An
Đông, từ ngã 3 Phú Thọ đến giáp Thuận Nam
|
|
An Hải
|
03
|
5
|
Khu vực cấu Tuấn Tú
|
Tuấn Tú
|
An Hải
|
02
|
6
|
Từ tuyến tránh Long Bình
2 đến giáp ranh Bình Quý -Phước Dân
|
Long Bình 2
|
An Hải
|
02
|
7
|
Từ tuyến tránh Long
Bình 2 đến cầu Sông Quao - Phước Thuận
|
Long Bình 2
|
An Hải
|
03
|
8
|
Ngã 3 Mỹ Nghiệp 1A tới
Công an huyện
|
QL1A
|
Phước Dân
|
02
|
9
|
Trường tiểu học Bình
Quý tới Long Bình 2
|
Bình Qúy
|
Phước Dân
|
02
|
10
|
Ngã 3 tới cầu Huyện
đội 2
|
QL1A
|
Phước Dân
|
01
|
11
|
Ngã 3 đường Trung
tâm huyện đến cầu Sông Quao - Phước Hậu
|
ĐT 703
|
Phước Dân
|
02
|
12
|
Đường sắt Bắc Nam tới
đường 703 đi Phước Hậu 1
|
ĐT 703
|
Phước Dân
|
01
|
13
|
Ngã 3 đi Từ Tâm tới
nước đá An Hải
|
An Hải
|
Phước Hải
|
01
|
14
|
Từ trụ sở thôn Từ
Tâm tới khu phố 11 (Mỹ Nghiệp)
|
Từ Tâm
|
Phước Hải
|
01
|
15
|
Cầu Sông Quao tới cổng
thôn Trường Sanh
|
Trường Sanh
|
Phước Hậu
|
02
|
16
|
Ngã 3 Phước Đồng tới
trường Phạm Văn Đồng
|
Phước Đồng
|
Phước Hậu
|
01
|
17
|
Cầu Mông Nhuận tới
HTX Mông Nhuận
|
Mông Nhuận
|
Phước Hữu
|
01
|
18
|
Ngã 3 La Chữ tới cổng
thôn Hữu Đức
|
Hữu Đức
|
Phước Hữu
|
02
|
19
|
Ngã 3 La Chữ Hậu
Sanh tới thôn Hậu Sanh
|
Hậu sanh
|
Phước Hữu
|
02
|
20
|
Thôn Hậu Sanh tới
tháp Pôrômê
|
Hậu sanh
|
Phước Hữu
|
02
|
21
|
UBND xã đến giáp
ranh Phước Hậu
|
Hoài Trung, Chất Thường
|
Phước Thái
|
02
|
22
|
UBND xã đến giáp ranh
xã Phước Hữu
|
Hoài Trung – Như Bình
|
Phước Thái
|
02
|
23
|
Quốc lộ 1A tới cổng
thôn Phước Lợi
|
QL1A
|
Phước Thuận
|
01
|
24
|
Cổng thôn Vạn Phước
tới đường 703
|
ĐT 703
|
Phước Thuận
|
02
|
25
|
Trường TH tới UBND
xã Phước Thuận
|
ĐT 703
|
Phước Thuận
|
02
|
26
|
Từ cầu Lầu tới thôn
Phước An 1
|
Phước An
|
Phước Vinh
|
02
|
27
|
UBND Xã Phước Vinh
|
Phước An
|
Phước Vinh
|
01
|
28
|
Thôn Liên Sơn 2
|
Liên Sơn
|
Phước Vinh
|
01
|
29
|
Từ đường sắt đến
UBND xã
|
Ninh Quý 1
|
Phước Sơn
|
03
|
30
|
Từ UBND xã đến giáp
Phước Sơn
|
Ninh Quý 2
|
Phước Sơn
|
02
|
VI. Huyện Thuận Nam
Quảng cáo panô sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 36
gồm các xã: Phước Nam: 05, Phước Ninh: 02, Phước Minh: 06, Cà
Ná: 05, Phước Diêm: 02, Phước Dinh: 12, Nhị Hà: 2, Phước Hà: 2.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
QL1A
địa phận Phước Nam - khu công nghiệp
|
Văn Lâm 3,4
|
Phước Nam
|
04
|
2
|
Khu
vực chợ Văn Lâm
|
Văn Lâm 2
|
Phước Nam
|
01
|
3
|
Tỉnh
lộ 709, địa phận Phước Ninh
|
Hiếu Thiện
|
Phước Ninh
|
01
|
4
|
Khu
vực chợ Vụ Bổn
|
Vụ Bổn
|
Phước Ninh
|
01
|
5
|
Quốc
lộ 1A, Quán Thẻ 1 - Quán Thẻ 2
|
Quán Thẻ 1,2
|
Phước Minh
|
02
|
6
|
Quốc
lộ 1A, Quán Thẻ 3 - Lạc Tiến
|
Quán Thẻ 3
|
Phước Minh
|
03
|
7
|
Khu
vực chợ Lạc Tiến
|
Lạc Tiến
|
Phước Minh
|
01
|
8
|
Quốc
lộ 1A, ngã 3 Cà Ná tới ngã 3 cảng cá
|
Lạc Sơn 3
|
Cà Ná
|
01
|
9
|
Khu
vực cảng Cà Ná (mới)
|
Lạc Nghiệp
|
Cà Ná
|
02
|
10
|
Quốc
lộ 1A, Cà Ná quán
|
Lạc Sơn 3
|
Cà Ná
|
01
|
11
|
Khu
vực chợ Lạc Sơn
|
Lạc Sơn 2
|
Cà Ná
|
01
|
12
|
Khu
vực chợ Phước Diêm (Cà Ná)
|
Lạc Tân 1
|
Phước Diêm
|
01
|
13
|
Đường
Bờ Kè
|
Lạc Tân 1,2
|
Phước Diêm
|
01
|
14
|
Đường
Văn Lâm - Sơn Hải - Bầu Ngứ
|
Bầu Ngứ
|
Phước Dinh
|
01
|
15
|
Khu
vực chợ Sơn Hải
|
Sơn Hải 1
|
Phước Dinh
|
01
|
16
|
Đường
quốc phòng, địa phận Phước Dinh
|
|
Phước Dinh
|
10
|
17
|
Đường
liên xã Nhị Hà - Phước Hà
|
Nhị Hà 1
|
Nhị Hà
|
01
|
18
|
Đường
liên xã Nhị Hà - Phước Hà
|
Nhị Hà 2
|
Nhị Hà
|
01
|
19
|
Ngã
3 thôn Giá đến UBND xã Phước Hà
|
Gía
|
Phước Hà
|
01
|
20
|
Tỉnh
lộ 709, đoạn Trà Nô, Tân Hà
|
Tân Hà
|
Phước Hà
|
01
|
VII. Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm:
Quảng cáo panô sinh lời trên 40 m2: 70
gồm các xã, phường: Đài Sơn: 4, Đạo Long: 3, Phủ Hà: 8, Đô
Vinh: 2, Đông Hải: 10, Mỹ Bình: 4, Mỹ Hải: 6, Phước Mỹ: 3, Tấn Tài: 2, Thành Hải:
8, Văn Hải: 10, Thanh Sơn: 10.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Từ ngã 3 Thống Nhất
- Ngô Gia Tự tới cầu Bà Lợi
|
Đường Thống Nhất
|
Đài Sơn
|
01
|
2
|
Từ ngã 3 Thống Nhất
- Ngô Gia Tự đến UBND phường Đài Sơn
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đài Sơn
|
01
|
3
|
Từ cầu mương Ông Cố
tới trạm dân phòng Đài Sơn
|
Lê Duẩn
|
Đài Sơn
|
02
|
4
|
Từ cầu Long Bình đến
cây xăng An Long
|
Quốc lộ 1A
|
Đạo Long
|
01
|
5
|
Phía Bắc và Nam cầu
Đạo Long 1
|
Thống Nhất
|
Đạo Long
|
02
|
6
|
Giáp ranh Ninh Phước
đến cầu Đạo Long 2
|
Quốc lộ 1A
|
Phủ Hà
|
02
|
7
|
Từ cầu Đạo Long 2 đến
đường Yết Kiêu
|
Quốc lộ 1A
|
Phủ Hà
|
02
|
8
|
Ngã 5 Quốc lộ 1A
|
Lê Duẩn
|
Phủ Hà
|
02
|
9
|
Từ ngã 5 đến cầu
Thành Hải
|
Lê Duẩn
|
Phủ Hà
|
02
|
10
|
Từ giáp giới Ninh Sơn
đến Ngã 3 Bác Ái
|
Quốc lộ 27
|
Đô Vinh
|
02
|
11
|
Khu vực chợ Đông Hải
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Đông Hải
|
02
|
12
|
Khu vực Chợ Phan
Rang
|
Thống Nhất
|
Đông Hải
|
08
|
13
|
Trên đường Yên Ninh
|
Yên Ninh
|
Mỹ Bình
|
02
|
14
|
Đường Nguyễn Thị Minh
Khai
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Mỹ Bình
|
02
|
15
|
Từ giáp Tấn Tài đến
Mỹ Hải
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Mỹ Hải
|
02
|
16
|
Trên đường Yên Ninh
|
Yên Ninh
|
Mỹ Hải
|
04
|
17
|
Sân vận động tỉnh
|
21 tháng 8
|
Phước Mỹ
|
03
|
18
|
Khu vực chợ đầu mối Tấn
Tài
|
Ngô Gia Tự
|
Tấn Tài
|
02
|
19
|
Ngã 3 Nhơn Hội đến
Cà Đú
|
Quốc lộ 1A
|
Thành Hải
|
08
|
20
|
Từ Đài Sơn đến UBND
phường Văn Hải
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Văn Hải
|
03
|
21
|
Từ chợ Văn Sơn đến
núi Đá Chồng
|
Trường Chinh
|
Văn Hải
|
05
|
22
|
Đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Văn Hải
|
02
|
23
|
Khu vực bến xe Phan
Rang
|
Thống Nhất
|
Thanh Sơn
|
06
|
24
|
Khu vực chợ Thanh
Sơn
|
|
Thanh Sơn
|
04
|
Biểu d.
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM QUẢNG
CÁO TẤM LỚN KHÔNG SINH LỜI
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Huyện Bác Ái
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 29
gồm các xã: Phước Bình: 10, Phước Chính: 2, Phước Đại 4,
Phước Hoà 1, Phước Tân: 1, Phước Thắng: 2, Phước Thành: 5, Phước Tiến: 3, Phước
Trung: 1
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Đường tránh Hồ Tân Mỹ
đầu thôn Hành N’Rạc I
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
02
|
2
|
Bẫy đá Pi Năng Tắc tới
cầu Sông Trương
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
02
|
3
|
Cầu sông Trương tới
UBND xã Phước Bình
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
01
|
4
|
Thôn Pặc K’Rây 2 tới
giáp ranh tỉnh Khánh Hoà
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
03
|
5
|
Thôn Pặc K’Rây 2
|
Hành N’Rạc I
|
Phước Bình
|
02
|
6
|
Khu vực Bưu điện xã
|
Núi Ray
|
Phước Chính
|
01
|
7
|
Bưu điện xã tới khu
dân cư Suối khô
|
Núi Ray
|
Phước Chính
|
01
|
8
|
Ngã 3 cầu Phước Đại
|
Tà Lú 2
|
Phước Đại
|
01
|
9
|
Từ UBND huyện tới
ngã 3 Pi Năng Tắc
|
Tà Lú 2
|
Phước Đại
|
01
|
10
|
Trường cấp 3 tới Hồ
Sông Sắt
|
Ma Hoa, Châu Đắc
|
Phước Đại
|
02
|
11
|
Dốc Mẹ Ơi tới đường
tránh bờ hồ Tân Mỹ
|
Chà Panh, Tà Lọt
|
Phước Hoà
|
01
|
12
|
Khu
vực UBND xã tới ngã 3 Phước Tân
|
Đá Trắng
|
Phước Tân
|
01
|
13
|
Từ
cây xăng đến khu vực Đá Bàn
|
Đá Bàng
|
Phước Thắng
|
01
|
14
|
Khu vực cụm khu dân
cư
|
Đá Bàng
|
Phước Thắng
|
01
|
15
|
Khu vực giáp ranh
Cam Thịnh Tây
|
Đá Ba Cái, Ma Rớ, Ma Nai
|
Phước Thành
|
02
|
16
|
Trạm
kiểm tra lâm sản cũ
|
Đá Ba Cái
|
Phước Thành
|
01
|
17
|
Trạm
nước suối lạnh
|
Đá Ba Cái
|
Phước Thành
|
02
|
18
|
Từ
cây xăng đến khu vực thôn Đá Bàn
|
Đá Bàn
|
Phước Tiến
|
02
|
19
|
Từ
đầu đường cua vào Ha Lá Hạ
|
Ha Lá Hạ
|
Phước Tiến
|
01
|
20
|
Cuối
thôn Mỹ Hiệp tới cầu Tràn
|
Mỹ Hiệp
|
Phước Trung
|
01
|
II. Huyện Ninh Sơn
Panô không sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên: 24
gồm các xã: Hoà Sơn: 1, Lâm Sơn: 5, Lương Sơn: 2, Ma Nới: 3,
Mỹ Sơn: 4, Nhơn Sơn: 3, Quảng Sơn: 4, Tân Sơn: 2
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Từ
ngã 3 đi Ma Nới tới cống nước
|
Tân Lập
|
Hoà Sơn
|
01
|
2
|
Giáp
xã Lương Sơn tới cầu 42
|
Lương Sơn
|
Lâm Sơn
|
01
|
3
|
Ngã
4 Tầm Ngân - Gòn tới trường Lê Lợi
|
Tầm Ngân
|
Lâm Sơn
|
01
|
4
|
Trường
Lê Lợi tới cầu sông Pha
|
Tầm Ngân
|
Lâm Sơn
|
01
|
5
|
Từ
cổng đình tới cổng nước đá
|
Lâm Bình, Đa Nhim
|
Lâm Sơn
|
01
|
6
|
Gần
trụ sở thôn Lâm Bình
|
Lâm Bình
|
Lâm Sơn
|
01
|
7
|
Tân
Lập 2 giáp ranh xã Phước Hoà
|
Tân Lập 2
|
Lương Sơn
|
02
|
8
|
Chòi
canh đến trạm kiểm soát lâm sản
|
Hà Dài
|
Ma Nới
|
03
|
9
|
Cầu
Dũ Dĩ tới dốc Tân Mỹ
|
Tân Mỹ
|
Mỹ Sơn
|
01
|
10
|
Dốc
Tân Mỹ tới trạm Phúc Kiểm
|
Tân Mỹ
|
Mỹ Sơn
|
01
|
11
|
Trường
học tới đèo Cậu
|
Đồng Mé
|
Mỹ Sơn
|
01
|
12
|
Từ
khu vực đèo cậu tới cầu Phú Thủy
|
Phú Thủy
|
Mỹ Sơn
|
01
|
13
|
Đầu
khu dân cư ngã 4 chợ Nha Hố
|
Nha Hố
|
Nhơn Sơn
|
02
|
14
|
Từ
công ty cổ phần tới trường học
|
Nha Hố
|
Nhơn Sơn
|
01
|
15
|
Cầu
Tân Mỹ đến lâm trường
|
Lương Giang
|
Quảng Sơn
|
01
|
16
|
Nhà
máy bột mì tới nhà gạch tuy nen
|
Hạnh Trí
|
Quảng Sơn
|
01
|
17
|
Gần
Công ty TNHH Vạn Phát
|
Hạnh trí
|
Quảng Sơn
|
01
|
18
|
Quảng
Phát tới ngã 3 Hoà Sơn
|
Hạnh trí
|
Quảng Sơn
|
01
|
19
|
Khu
vực ngã 4
|
Khu phố 5+8
|
Tân Sơn
|
01
|
20
|
Khu
phố 1 tới cây xăng Phú Quỳnh
|
Khu phố 1
|
Tân Sơn
|
01
|
III. Huyện Ninh Hải
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên:
30
gồm các xã: Hộ Hải: 4, Khánh Hải: 12, Nhơn Hải: 2, Phương Hải:
2, Tân Hải: 2, Thanh Hải: 1, Tri Hải 3, Vĩnh Hải: 2, Xuân Hải: 2
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Từ cây xăng tới trường
Nguyễn Thái Bình
|
Tân Hội
|
Hộ Hải
|
01
|
2
|
Hộ Diêm 2 tới cây
xăng Lê Nhiệm
|
Hộ Diêm
|
Hộ Hải
|
01
|
3
|
Từ Hộ Diêm tới cầu Tử
Thần
|
Hộ Diêm
|
Hộ Hải
|
02
|
4
|
Từ Lò Vôi đến quán Đồng
Xanh
|
Khánh Sơn, K.Trạch
|
Khánh Hải
|
02
|
5
|
Từ Đồng Xanh tới khu
dân cư Cà Lâm
|
Khánh Sơn, K.Trạch
|
Khánh Hải
|
02
|
6
|
Khu dân cư đến ngã 3
Hò Rò
|
Khánh Sơn, K.Trạch
|
Khánh Hải
|
02
|
7
|
Từ cầu tới hồ nước
xanh
|
Khánh Sơn, K.Trạch
|
Khánh Hải
|
03
|
8
|
Từ hồ nước xanh tới
nghĩa trang
|
Khánh Sơn, K.Trạch
|
Khánh Hải
|
03
|
9
|
Khu vực UBND xã Nhơn
Hải
|
Mỹ Tường 2
|
Nhơn Hải
|
01
|
10
|
Từ cổng 2 tới quán
Nhung
|
Mỹ Tường 1
|
Nhơn Hải
|
01
|
11
|
Khu vực UBND xã
Phương Hải
|
Phương Cựu
|
Phương Hải
|
01
|
12
|
Cầu Đồng Nha đến nghĩa
trang
|
|
Phương Hải
|
01
|
13
|
Từ cổng thôn Gò Đền
tới trường
|
Gò Đền
|
Tân Hải
|
01
|
14
|
Từ Gò Thao tới lớp mẫu
giáo Gò Thao
|
Gò Thao
|
Tân Hải
|
01
|
15
|
Khu vực UBND xã
Thanh Hải
|
Mỹ hiệp
|
Thanh Hải
|
01
|
16
|
Từ trường tới nhà cộng
đồng
|
Khánh Hội
|
Tri Hải
|
01
|
17
|
Cổng thôn văn hóa
Tân An tới BQL thôn
|
Tân An
|
Tri Hải
|
01
|
18
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng
tới cổng nghĩa trang Tân An
|
Tân An
|
Tri hải
|
01
|
19
|
Nhà cộng đồng Vĩnh
Hy tới UBND xã
|
Đá Hang
|
Vĩnh Hải
|
01
|
20
|
Từ UBND xã đến hết
Vĩnh Hy
|
Cầu Gẫy
|
Vĩnh Hải
|
01
|
21
|
Khu vực UBND xã Xuân
Hải
|
An Xuân
|
Xuân Hải
|
01
|
22
|
Tiệm kính Thành
Trung tới café Nhung Huyền
|
An Nhơn
|
Xuân Hải
|
01
|
IV. Huyện Thuận Bắc
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40m2 trở lên: 18
gồm các xã: Bắc Phong: 1, Bắc Sơn: 1, Lợi Hải: 8, Công Hải:
4, Phước Chiến: 2, Phước Kháng: 2.
STT
|
Tên đường, Vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Khu
vực UBND xã Bắc phong
|
Gò Sạn
|
Bắc Phong
|
01
|
2
|
Khu
vực UBND xã Bắc Sơn
|
Bỉnh Nghĩa
|
Bắc Sơn
|
01
|
3
|
Khu
vực trường TH Lợi Hải
|
Ấn Đạt
|
Lợi Hải
|
01
|
4
|
Từ
Quốc lộ 1A đi Ấn Đạt
|
Ấn Đạt
|
Lợi Hải
|
02
|
5
|
Từ Trường
THCS Bùi Thị Xuân đến Bệnh viện đa khoa huyện
|
Ấn Đạt
|
Lợi Hải
|
02
|
6
|
Công
viên 7/2 huyện Thuận Bắc
|
Ấn Đạt
|
Lợi Hải
|
02
|
7
|
Từ
Công an huyện đến Trường THPT Phan Bội Châu
|
Ấn Đạt
|
Lợi Hải
|
01
|
8
|
Khu
vực xã Công Hải
|
Suối Vang
|
Công Hải
|
01
|
9
|
Từ
UBND xã Công Hải đến Suối Giếng
|
Hiệp Kiết
Suối Giếng
|
Công Hải
|
03
|
10
|
Khu
vực đài liệt sĩ
|
Đầu Suối A
|
Phước Chiến
|
01
|
11
|
Khu
vực UBND xã
|
Đầu Suối B
|
Phước Chiến
|
01
|
12
|
Khu
vực đài liệt sĩ
|
Đá Mài Trên
|
Phước Kháng
|
01
|
13
|
Khu
vực UBND xã
|
Đá Liệt
|
Phước Kháng
|
01
|
V. Huyện Ninh Phước:
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên:
15
gồm các xã: An Hải: 1, Phước Dân: 1, Phước Hải: 1, Phước Hậu:
3, Phước Hữu: 1, Phước Sơn: 2, Phước Thái: 2, Phước Thuận: 2, Phước Vinh: 2.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Từ ngã 3 đường Thống
Nhất (cầu An Thạnh) tới UBND xã An Hải
|
An Thạnh
|
An Hải
|
01
|
2
|
Ngã 3 Mỹ Nghiệp 1A tới
Công an huyện
|
Khu phố 3+4
|
Phước Dân
|
01
|
3
|
Ngã 3 đi Từ Tâm đi
UBND xã
|
Từ Tâm
|
Phước Hải
|
01
|
4
|
Cầu Sông Quao tới cổng
thôn Trường Sanh
|
Trường Sanh
|
Phước Hậu
|
01
|
5
|
Trụ sở thôn Long Bình
tới ngã 3 Quốc lộ 1A
|
Long Bình
|
Phước Hậu
|
01
|
6
|
Cầu sông Quao tới Quốc
lộ 1A
|
Long Bình
|
Phước Hậu
|
01
|
7
|
Thôn Hậu Sanh tới
tháp Pôrômê
|
Hậu Sanh
|
Phước Hữu
|
01
|
8
|
Cầu Xóm Lở tới Ninh
Quý 3
|
Ninh Quý 3
|
Phước Sơn
|
01
|
9
|
Ngã 3 tới Ninh Quý 2
|
Ninh Quý 2
|
Phước Sơn
|
01
|
10
|
Khu Vực UBND xã Phước
Thái
|
Hoài Trung
|
Phước Thái
|
01
|
11
|
Trường Đổng Dậu tới
thôn Đá Trắng
|
Đá Trắng
|
Phước Thái
|
01
|
12
|
Quốc lộ 1A tới cổng
thôn P.Lợi
|
Quốc lộ 1A
|
Phước Thuận
|
01
|
13
|
Cổng thôn Vạn Phước
tới đường 703
|
Đường 703
|
Phước Thuận
|
01
|
14
|
Từ cầu Lầu tới thôn
Phước An 1
|
Liên Sơn
|
Phước Vinh
|
01
|
15
|
UBND xã Phước Vinh
|
Liên Sơn
|
Phước Vinh
|
01
|
VI. Huyện Thuận Nam
Quảng cáo panô không sinh lời có diện tích 40 m2 trở lên:
18
gồm các xã: Phước Nam: 3, Phước Ninh: 2, Phước Minh: 2, Cà
Ná: 3, Phước Diêm: 2, Phước Dinh: 2, Nhị Hà: 2, Phước Hà: 2.
STT
|
Tên đường, vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Quốc lộ 1A, địa phận
Phước Nam
|
Văn Lâm 3, 4
|
Phước Nam
|
02
|
2
|
Khu vực sân vận động
Văn Lâm
|
Văn Lâm 3
|
Phước Nam
|
01
|
3
|
Đường tỉnh lộ 709, địa
phận Phước Ninh
|
Hiếu Thiện
|
Phước Ninh
|
01
|
4
|
Khu vực sân vận động
Vụ Bổn
|
Tân Bồn
|
Phước Ninh
|
01
|
5
|
Quốc lộ 1A Quản Thẻ
1 - Quán Thẻ 2
|
Quán Thẻ 1, 2
|
Phước Minh
|
01
|
6
|
Quốc lộ 1A Quản Thẻ
3 tới Lạc Tiến
|
Quán Thẻ 3
|
Phước Minh
|
01
|
7
|
Quốc lộ 1A, ngã 3 Cà
Ná tới ngã 3 cảng cá
|
Lạc Sơn 3
|
Cà Ná
|
01
|
8
|
Khu vực cảng cá (cũ)
|
Lạc Sơn 1
|
Cà Ná
|
01
|
9
|
Khu vực cảng cá (mới)
|
Lạc Nghiệp
|
Cà Ná
|
01
|
10
|
Đường Bờ Kè
|
Lạc Tân 1, 2
|
Phước Diêm
|
01
|
11
|
Đường Thương Diêm
|
Thương Diêm
|
Phước Diêm
|
01
|
12
|
Đường Văn Lâm - Sơn Hải
- Bầu Ngứ
|
Bầu Ngứ
|
Phước Dinh
|
01
|
13
|
Sân vận động khu TĐC
Sơn Hải 2
|
Sơn Hải 2
|
Phước Dinh
|
01
|
14
|
Đường Nhị Hà, Phước
Hà địa phận Nhị Hà
|
Nhị Hà 1, 2
|
Nhị Hà
|
01
|
15
|
Đường Nhị Hà 1 - Nhị
Hà 3
|
Nhị Hà 3
|
Nhị hà
|
01
|
16
|
Đường Nhị Hà - Phước
Hà địa phận Phước Hà
|
Giá
|
Phước Hà
|
01
|
17
|
Tỉnh lộ 709, Trà Nô,
Tân Hà
|
Tân Hà
|
Phước Hà
|
01
|
VII. Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm
Quảng cáo panô không sinh lời trên 40m2: 44
gồm các xã, phường: Bảo An: 1, Đài Sơn: 4, Đạo Long: 2, Đô
Vinh: 1,
Đông Hải: 2, Kinh Dinh: 2, Mỹ Bình: 3, Đông Hải: 2, Mỹ Hải:
3, Mỹ Hương: 1, Phủ Hà: 2, Phước Mỹ: 2, Tấn Tài: 6, Thanh Sơn: 6, Thành Hải: 3,
Văn Hải: 4.
STT
|
Tên đường, Vị trí, địa điểm
|
Thôn, khu phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Số lượng
|
1
|
Khu vực ngã 3 Bưu điện
Tháp Chàm
|
Đường 21/8
|
Bảo An
|
1
|
2
|
Khu vực UBND phường
Đài Sơn
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đài Sơn
|
2
|
3
|
Đường Thống Nhất
|
Đường Thống Nhất
|
Đài Sơn
|
1
|
4
|
Đường Lê Duẫn
|
Lê Duẩn
|
Đài Sơn
|
1
|
5
|
Từ cầu Long Bình đến
cây xăng An Long
|
Thống Nhất
|
Đạo Long
|
2
|
6
|
Giáp ranh Ninh Phước
đến cầu Đạo Long 2
|
QL 1A
|
Phủ Hà
|
2
|
7
|
Từ cầu Đạo Long 2 đến
đường Yết Kiêu
|
QL 1A
|
Phủ Hà
|
1
|
8
|
Từ giáp giới Ninh
Sơn đến ngã 3 đường Bác Ái
|
QL 27
|
Đô Vinh
|
1
|
9
|
Khu vực UBND phường
Đông Hải
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Đông Hải
|
1
|
10
|
Đường Yên Ninh
|
Yên Ninh
|
Đông Hải
|
1
|
11
|
Khu vực chùa Ông
Phan Rang
|
Thống Nhất
|
Kinh Dinh
|
2
|
12
|
Phía Đông Bắc Quảng
trường 16/4
|
|
Mỹ Bình
|
2
|
13
|
Khu vực UBND phường
Mỹ Bình
|
|
Mỹ Bình
|
1
|
14
|
Khu vực UBND phường
Mỹ Đông
|
|
Mỹ Đông
|
1
|
15
|
Khu vực UBND phường
Tấn Tài
|
Ngô Gia Tự
|
Tấn Tài
|
2
|
16
|
Khu vực chợ đầu mối Tấn
Tài
|
Ngô Gia Tự
|
Tấn Tài
|
2
|
17
|
Khu vực Tây Nam quảng
trường
|
|
Tấn Tài
|
2
|
18
|
Phía Đông Nam quảng
trường 16/4
|
16 tháng 4
|
Mỹ Hải
|
2
|
19
|
Khu vực UBND phường
Mỹ Hải
|
Hải TL Ông
|
Mỹ Hải
|
1
|
20
|
Phía Đông Bắc UBND tỉnh
|
Yersin
|
Mỹ Hương
|
1
|
21
|
Ngã 5 Quốc lộ 1A
|
QL 1A
|
Phủ Hà
|
2
|
22
|
Sân vận động tỉnh
|
21 tháng 8
|
Phước Mỹ
|
2
|
23
|
Khu vực phía Tây quảng
trường 16 tháng 4
|
Gần công viên 16/4
|
Thanh Sơn
|
4
|
24
|
Khu vực Trung tâm
Văn hóa tỉnh
|
Đường 16/4
|
Thanh Sơn
|
2
|
25
|
Khu vực UBND xã
Thành Hải
|
Thống Nhất
|
Thành Hải
|
1
|
26
|
Ngã 3 Nhơn Hội đến
Cà Đú
|
QL 1A
|
Thành Hải
|
2
|
27
|
Khu vực Biện viện mới
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Văn Hải
|
1
|
28
|
Khu vực UBND phường
Văn Hải
|
|
Văn Hải
|
2
|
29
|
Từ chợ Văn Sơn đến
núi Đá Chồng
|
Trường Chinh
|
Văn Hải
|
1
|