ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2016/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 06 tháng
07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TÌNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2013/QĐ-UBND NGÀY 08/01/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng; Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng
năm 2013; Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ quy định về
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại tờ trình số 656/TTr-SCT ngày 27/6/2016, Báo cáo thẩm định số
115/BC-STP ngày 17/6/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 08/01/2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 3, khoản 4 Điều 3 thành:
“3. Là thợ giỏi được đồng nghiệp thừa
nhận, có thâm niên trong nghề tối thiểu 10 năm, nắm vững kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp, có công lớn trong việc bảo tồn và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ
của địa phương, và bảo đảm các điều kiện sau:
a) Tham gia đào tạo, truyền nghề, dạy
nghề cho từ 50 cá nhân trở lên, riêng đối với một số nghề
đặc thù có khả năng bị thất truyền, ít truyền cho người ngoài, căn cứ vào điều
kiện thực tế nếu cá nhân chưa truyền nghề, dạy nghề cho đủ 50 người vẫn được
xem xét phong tặng danh hiệu.
b) Trực tiếp thiết kế, chế tác được
ít nhất 05 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế - kỹ thuật
- mỹ thuật cao được đưa vào sản xuất hàng hóa và cung ứng trên thị trường, góp
phần phát triển kinh tế địa phương, được doanh nghiệp và chính quyền địa phương
nơi cư trú công nhận và nhất trí suy tôn.
Đối với nghề đan cói, bèo bồng, bẹ
chuối do tính chất đặc thù chủ yếu sản xuất theo mẫu của đơn vị đặt hàng xuất
khẩu, trường hợp không tự thiết kế, chế tác được ít nhất 05 mẫu sản phẩm, nếu
cá nhân có thâm niên trong nghề tối thiểu
15 năm, truyền nghề, dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên,
có kỹ năng, kỹ xảo để sản xuất, chế tác hoàn thiện sản phẩm mẫu và trực tiếp hướng dẫn, phổ biến kỹ thuật sản xuất đối với ít nhất 05 mẫu sản phẩm mới
theo đơn hàng xuất khẩu, được doanh nghiệp
và chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận thì vẫn được xem xét phong tặng danh hiệu.
4. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một
trong các tiêu chí sau:
a) Được giải thưởng hoặc được tổ chức
nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận thành
tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm, bình chọn sản phẩm từ cấp tỉnh trở
lên do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên cho phép tổ chức.
b) Được chọn trưng bày trong các bảo
tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc tại các sự kiện lớn của tỉnh và
cả nước.
c) Được chọn làm mẫu phục vụ công tác
giảng dạy tại các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề.
d) Được sử dụng vào công trình phục
chế di tích lịch sử, văn hóa được chính
quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
Riêng với nghề đan cói, bèo bồng, bẹ
chuối do tính chất đặc thù là sản phẩm chủ yếu được sản xuất theo mẫu của đơn vị
đặt hàng xuất khẩu thường không tham gia các cuộc thi, hội chợ triển lãm vì phải
giữ bản quyền về mẫu của đơn vị đặt hàng,
căn cứ vào điều kiện thực tế nếu cá nhân thợ giỏi không có các tiêu chí nêu tại
khoản này vẫn được xem xét phong tặng danh hiệu.”
2. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 1 Điều 6 thành:
“1. Hồ sơ cá nhân làm thành 03 bộ (01
bộ lưu tại UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại
UBND cấp huyện, 01 bộ lưu tại Sở Công Thương là cơ quan thường trực Hội đồng
xét duyệt cấp tỉnh), gồm:
a) Đơn đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ
nhân Ninh Bình (có mẫu đơn theo phụ lục đính kèm).
Đối với những người có nghề đặc biệt
có khả năng bị thất truyền, ít truyền cho người ngoài, chưa đào tạo truyền nghề
đủ 50 người, phải trình bày rõ lý do trong đơn đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân Ninh Bình;
b) Bản sao giấy chứng nhận, huy
chương, giải thưởng đạt được trong các cuộc thi, hội chợ,
triển lãm, bình chọn sản phẩm từ cấp tỉnh trở lên, kèm theo ảnh chụp các sản phẩm
đoạt giải và các tài liệu chứng minh nguồn gốc liên quan;
c) Các giấy tờ chứng minh thành tích
khác theo các tiêu chuẩn quy định”.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo Ninh Bình;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, VP3, VP6.
Kh 137
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
PHỤ LỤC:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG NGHỆ NHÂN NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
Ảnh CMTND
Cỡ 4cm x 6cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân Thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình
|
Kính
gửi:
|
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): …………………………….……………………..
Giới tính: ...........
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
3. Dân tộc:
.......................................................................................................................
4. Nguyên quán:
...............................................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú:
.....................................................................................................
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
.........................................................................
7. Đơn
vị công tác: ............................................................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề:
......................................................................................
9. Điện thoại liên hệ: .........................................................................................................
10. Địa chỉ liên hệ:
............................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC
HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, đã thực hành nghề đang nắm giữ như
thế nào,...)
......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm
giữ: ...................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm,
tác phẩm: ......................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng
trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật sau khi được
phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình./.
………, ngày ….. tháng ….. năm....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………, ngày ….. tháng ….. năm....
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|