|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1362/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao Khánh Hòa
Số hiệu:
|
1362/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đào Công Thiên
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1362/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 18 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-UBND
ngày 27/02/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định cụ thể hoá Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2017 - 2020;
Theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 về việc
xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1250/SNN-VPĐP ngày 10/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể
hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa
về việc ban hành Bộ tiêu chí nâng cao chất lượng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2016-2020.
Quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao của tỉnh sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ TW và VPĐP TW CT XD NTM;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, HB, Tle.
NTM-5.16
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
I. Mục tiêu
Xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao nhằm đảm bảo xây dựng nông thôn mới là quá trình thường xuyên, liên tục,
hướng tới mục tiêu phát triển nông thôn bền vững.
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
là xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và đạt đầy đủ các nội dung theo
quy định được ban hành tại Quyết định này.
II. Quan điểm chỉ
đạo
1. Đối với các xã đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 04/04/2014 của UBND tỉnh,
trước hết phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện để đáp ứng đầy đủ mức đạt
chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2017-2020 (được ban hành tại Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 của UBND
tỉnh).
2. Các xã sau khi đã đáp ứng đầy đủ
yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, khẩn
trương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018-2020, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật
chất và tinh thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển
bền vững.
III. Quy định cụ
thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Bộ
tiêu chí nâng cao chất lượng nông thôn mới
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
I. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
1
|
Giao thông
|
Tỷ lệ các cấp đường giao thông nông
thôn được bảo trì thường xuyên, bảo đảm xanh, sạch, đẹp.
|
>=80%
|
2
|
Thủy lợi
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động từ 85% trở lên.
|
Đạt
|
3
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
3.1) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã
có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo; ổn định về tổ chức; hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du Lịch.
|
Đạt
|
3.2) 100% thôn có Nhà Văn hóa - Khu
Thể Thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa - Khu Thể thao đạt chuẩn theo quy định của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
3.3) Nâng cao chất lượng các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp
của văn hóa truyền thống tại địa phương; đảm bảo thu hút nhân dân hưởng thụ
và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa tối thiểu 30% trở lên/tổng số
dân.
|
Đạt
|
II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
4
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
(riêng đối với nhóm xã miền núi,
đặc biệt khó khăn tỷ lệ đạt <=3,5%)
|
<=2,5%
|
5
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
|
Cao gấp 1,2 lần trở lên so với chuẩn
thu nhập của năm đối với xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
6
|
Tổ chức sản xuất
|
6.1) Có ít nhất 01 hợp tác xã thành
lập theo Luật hợp tác xã năm 2012 hoạt động có hiệu quả và được nhân rộng; thực
hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của
xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch
vụ, du lịch... của địa phương.
|
Đạt
|
6.2) Thực hiện cơ giới hóa sản xuất
nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực; có mô hình ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo
hướng hữu cơ.
|
Đạt
|
III. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
|
7
|
Giáo dục và Đào tạo
|
7.1) Nâng cao trình độ dân trí của người
dân: đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3.
|
Đạt
|
7.2) Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(riêng đối với nhóm xã miền núi,
đặc biệt khó khăn tỷ lệ đạt >=40%)
|
>=65%
|
7.3) Có 100% số lao động nông thôn
trong độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động
được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai,
cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản
xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
Đạt
|
8
|
Y tế
|
Chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu
và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu của người dân được bảo đảm; thực hiện
hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có
tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.
|
Đạt
|
9
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn được công nhận và giữ vững
danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 5 năm trở lên.
|
>=50%
|
IV. CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG
|
10
|
Môi trường
|
10.1) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy định từ hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung
(riêng đối với nhóm xã miền núi,
đặc biệt khó khăn tỷ lệ đạt >=85%)
|
>=95%
|
10.2) Cảnh quan, không gian nông
thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa
phương trên địa bàn toàn xã; có mô hình phân loại rác tại nguồn.
|
Đạt
|
10.3) Có các giải pháp, phương án cụ
thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu.
|
Đạt
|
10.4) Khu xử lý rác thải tập trung của
xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung
quanh. 70% trở lên lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được
thu gom và xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
V. AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH
CÔNG
|
11
|
Hành chính công
|
11.1) Kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính
|
Tốt
|
11.2) Thực hiện tốt các quy định của
pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước,
quy ước cộng đồng. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp
luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
11.3) Chỉ số mức độ hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của UBND xã.
|
>80%
|
12
|
An ninh trật tự
|
12.1) An ninh trật tự được bảo đảm;
nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có các
mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu
quả.
|
Đạt
|
12.2) Tỷ lệ thôn được công nhận đạt
tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã đạt chuẩn về ANTT.
|
100%
|
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Trách nhiệm của các Sở, ban,
ngành liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Cơ quan Thường trực Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:
- Hướng dẫn triển khai tổ chức thực
hiện, xây dựng kế hoạch, tổng hợp, lập kế hoạch hàng năm của tỉnh trên cơ sở kế
hoạch của các ngành, địa phương. Lập báo cáo đánh giá và công bố mức độ đạt được
từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao toàn tỉnh hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện
xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm và báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Các sở, ban, ngành của tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với các địa phương, theo dõi, đánh
giá các tiêu chí từng huyện. Thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện
định kỳ, hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này, cụ thể:
- Sở Giao thông vận tải: Tiêu chí
Giao thông;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Tiêu chí Thủy
lợi; Tiêu chí Tổ chức sản xuất; chỉ tiêu 9.1 tiêu chí Môi trường;
- Sở Y tế: Tiêu chí Y tế;
- Sở Văn hóa và Thể thao: Tiêu chí Cơ
sở vật chất văn hóa; tiêu chí Văn hóa;
- Cục Thống kê: Tiêu chí Thu nhập;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Tiêu chí Hộ nghèo; chỉ tiêu 7.2 và 7.3 tiêu chí Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ tiêu
7.1 tiêu chí Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Các chỉ
tiêu 10.2, 10.3, 10.4 tiêu chí Môi trường;
- Sở Nội vụ: Tiêu chí Hành chính
công;
- Công an tỉnh:
Tiêu chí An ninh trật tự.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
và UBND xã
a) UBND các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, chỉ đạo các xã đã được
công nhận đạt chuẩn giai đoạn 2014-2017 và các năm tiếp theo xây dựng kế hoạch
duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; thẩm định, phê duyệt kế hoạch của các
xã và xây dựng kế hoạch cấp huyện; tổng hợp và đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao hàng năm gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) UBND các xã đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới; căn cứ Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao xác
định rõ nội dung công việc, giải pháp, lộ trình thực hiện và phân công trách nhiệm
cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong tổ chức triển khai
thực hiện kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2018-2020; đăng ký lộ trình đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao cho UBND cấp
huyện, định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện hàng năm cho UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1362/QĐ-UBND ngày 18/05/2018 quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
3.621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|