|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1092/QĐ-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Vĩnh Ái
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1092/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN,
CHƯƠNG TRÌNH THUỘC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN 2030 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị Định số
76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy Định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết Định số 629/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
gia Đình Việt Nam Đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết Định số 200/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiện toàn,
Đào tạo, nâng cao năng lực Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia Đình các cấp
Đến năm 2020;
Căn cứ Quyết Định số 279/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát huy giá
trị tốt Đẹp các mối quan hệ trong gia Đình và hỗ trợ xây dựng gia Đình hạnh
phúc, bền vững Đến năm 2020;
Căn cứ Quyết Định số 215/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành
Động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia Đình Đến năm 2020;
Xét Đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Gia Đình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết Định này Kế hoạch tổ chức
thực hiện các Đề án, chương trình sau Đây:
1. Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề
án kiện toàn, Đào tạo, nâng cao năng lực Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia
Đình các cấp Đến năm 2020;
2. Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề
án phát huy giá trị tốt Đẹp các mối quan hệ trong gia Đình và hỗ trợ xây dựng
gia Đình hạnh phúc, bền vững Đến năm 2020;
3. Kế hoạch tổ chức thực hiện
Chương trình hành Động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia Đình Đến
năm 2020.
Điều 2. Giao Vụ Gia Đình chủ trì, phối hợp với các Đơn vị
có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân
sách nhà nước và các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Gia Đình, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các Đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết Định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (Để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (Để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX);
- Các Bộ, ngành liên quan (Để phối hợp thực hiện);
- Bộ trưởng (Để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, GĐ, HTN (100).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Vĩnh Ái
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC
GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết Định số 1092/QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Nội dung hoạt
Động
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
I
|
LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
|
|
1
|
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế phối hợp liên ngành và khung theo dõi, Đánh giá thực hiện Chương
trình.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Ban,
Bộ, ngành và UBND 63 tỉnh, thành
|
Năm 2014-2015
|
Xây dựng năm 2014 và trình Thủ tướng Chính phủ
vào quý 2 năm 2015.
|
2
|
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết Định lấy tháng 11 hằng năm làm Tháng hành Động quốc gia phòng,
chống bạo lực gia Đình.
|
Ban,
Bộ, ngành và UBND 63 tỉnh, thành
|
Năm 2014-2015
|
Năm 2014, thực hiện thí Điểm tại 3 tỉnh thuộc
3 miền.
|
3
|
Nghiên cứu, Đề xuất việc sửa Đổi,
bổ sung Luật phòng, chống bạo lực gia Đình, Bộ luật hình sự, Bộ luật tố tụng
hình sự và các chính sách, pháp luật có liên quan Đến phòng, chống bạo lực
gia Đình.
|
Ban,
Bộ, ngành và UBND 63 tỉnh, thành
|
Năm 2014-2020
|
Năm 2014 - 2015 thực hiện Đánh
giá và sửa Đổi, bổ sung theo thẩm quyền các văn bản gồm:
Thông tư 02/2010/TT - BVHTTDL; Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL ;
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
II
|
TRUYỀN THÔNG, GIÁO DỤC
|
|
1
|
Tổ chức các sự kiện, chiến dịch
truyền thông, sản xuất và phát hành ấn phẩm truyền thông về phòng, chống bạo lực
gia Đình; tài liệu nghiệp vụ hướng dẫn phòng, chống bạo lực gia Đình.
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban,
Bộ, ngành, UBND 63 tỉnh, thành và các cơ quan truyền thông TƯ và Địa phương
|
Năm 2014-2020
|
- Hoạt Động truyền thông, giáo dục Được thực
hiện hằng năm.
- Chiến dịch cấp quốc gia thực hiện 2 năm một
lần.
|
2
|
Xây dựng và duy trì Tờ
tin về phòng, chống bạo lực gia Đình bao gồm trang tin Điện tử
và tờ tin chuyên Đề.
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm 2015-2020
|
- Trang tin Điện tử hoạt Động hàng ngày.
- Tờ tin 2 tháng một số, phát hành phạm vi
toàn quốc.
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng chuyên
trang, chuyên mục, phóng sự, tiểu phẩm, kịch bản sân khấu, phim truyền hình về
phòng, chống bạo lực gia Đình.
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm 2014-2020
|
|
4
|
Nghiên cứu và Đề xuất lồng ghép nội
dung giáo dục phòng, chống bạo lực gia Đình phù hợp từng cấp học;
Thí Điểm Đưa nội dung phòng, chống bạo lực gia Đình vào chương trình
Đào tạo về gia Đình học, xã hội học.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở có liên quan
|
Năm 2015-2020
|
|
III
|
PHÒNG NGỪA, HỖ TRỢ
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng và thí Điểm
Mô hình phòng, chống khủng hoảng tâm thần cho người có nguy cơ cao gây
bạo lực gia Đình.
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ
Y tế và các cơ quan có liên quan
|
Năm 2015-2020
|
Mô hình bao gồm hoạt Động thí Điểm giáo dục kỹ
năng ứng xử trong gia Đình, ứng phó với căng thẳng, xử lý tình huống khi có
BLGĐ và tổ chức cuộc sống gia Đình.
|
2
|
Nghiên cứu và triển khai mô hình cung cấp dịch
vụ tối thiểu cho nạn nhân bạo lực gia Đình tại cộng Đồng và
nâng cao năng lực hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia Đình cho Mô hình phòng, chống bạo
lực gia Đình, Địa chỉ tin cậy ở cộng Đồng trên phạm vi toàn quốc.
|
Bộ
Tư pháp, Bộ Y tế, Hội LHPN Việt Nam, UBND 63 tỉnh/thành.
|
Năm
2014-2020
|
Việc triển khai mô hình Được thực
hiện từ năm 2015.
|
3
|
Vận hành và duy trì hoạt Động của Mạng lưới quốc
gia phòng, chống bạo lực gia Đình.
|
Các thành viên
của mạng lưới
|
Năm 2014-2020
|
|
IV
|
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
|
1
|
Thực hiện nghiên cứu, Điều tra,
khảo sát về bạo lực gia Đình.
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Viện
Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam và Ban, Bộ, ngành, Địa phương có liên quan
|
Năm 2015-2020
|
Điều tra, khảo sát Được thực hiện hằng năm hoặc
theo nhu cầu quản lý chuyên môn.
|
2
|
Thực hiện hợp tác quốc tế trao Đổi
kinh nghiệm, vận Động nguồn lực cho công tác phòng, chống bạo lực gia Đình
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2014-2020
|
|
V
|
HOẠT ĐỘNG LỒNG GHÉP TRONG CÁC ĐỀ ÁN THUỘC
CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN 2020, TẦM
NHÌN 2030
|
|
1
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác phòng, chống bạo lực gia Đình bao gồm: Đào tạo giảng viên, báo
cáo viên cấp quốc gia và cấp tỉnh; Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác phòng, chống bạo lực gia Đình trong và ngoài
ngành văn hóa, thể thao và du lịch ở cơ quan TW và cấp tỉnh.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Năm 2014-2020
|
Lồng ghép trong Đề án theo Quyết Định số
200/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Nghiên cứu việc hình thành Đội ngũ cộng tác
viên, tình nguyện viên tham gia phòng, chống bạo lực gia Đình ở
cơ sở.
|
Hội LHPN Việt
Nam, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH, UBND 63 tỉnh, thành, cơ quan có liên quan
|
Năm 2014-2020
|
VI
|
KIỂM TRA, THANH TRA, SƠ KẾT,
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH
|
|
1
|
- Kiểm tra, thanh tra liên ngành, Đôn Đốc việc
triển khai Chương trình;
- Đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Ban, Bộ,
ngành và UBND 63 tỉnh, thành
|
Năm 2014-2020
|
Các cơ quan Được phân công nhiệm vụ tại Điều 2 Quyết Định 215/QĐ-TTg ngày 06 /02 /2014 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
2
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng cá nhân, tập
thể theo quy Định hiện hành.
|
Các tổ chức, cá
nhân có liên quan
|
Năm 2014-2020
|
|
3
|
Đánh giá sơ kết vào năm 2015 và tổng kết vào
năm 2020 về tình hình thực hiện Chương trình.
|
Các Ban, Bộ,
ngành và UBND 63 tỉnh, thành
|
Năm 2015; Năm
2020
|
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT HUY GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP CÁC
MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC, BỀN VỮNG
ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết Định số 1092 /QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Nội dung hoạt
Động
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ
TRỊ TỐT ĐẸP CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH
|
1
|
Xây dựng hệ thống chỉ báo Đánh giá các giá trị
tốt Đẹp của các mối quan hệ gia Đình.
|
Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Năm 2015
|
2
|
Thực hiện các nghiên cứu về gia Đình và biến Đổi
giá trị các mối quan hệ trong gia Đình làm cơ sở Để xây dựng và hoạch Định
chính sách về gia Đình (theo Định kỳ 5 năm/lần).
|
Năm 2015, Năm
2019
|
3
|
Điều tra cấp quốc gia về gia Đình và các giá
trị tốt Đẹp trong gia Đình (theo Định kỳ 5 năm/lần).
|
Năm 2016, Năm
2020
|
II
|
TRUYỀN THÔNG VỀ CÁC GIÁ TRỊ TỐT ĐẸP CỦA CÁC
MỐI QUAN HỆ TRONG GIA ĐÌNH
|
1
|
Biên soạn, xây dựng và phổ biến các sản phẩm,
các tài liệu truyền thông, truyền thông mẫu về kiến thức, kỹ năng sống và
giáo dục Đời sống gia Đình.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Hội LHPN, Đoàn
TNCSHCM, Bộ LĐTBXH, Bộ TT&TT, Bộ Tư pháp, UB Dân tộc, UBQGNCT, các Bộ,
ngành liên quan
|
Năm 2014-2020
|
2
|
Tổ chức các loại hình truyền thông Đa dạng và
phong phú nhằm tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
nhằm hỗ trợ các thành viên gia Đình xây dựng gia Đình no ấm, tiến bộ, hạnh
phúc.
|
Năm 2014-2020
|
3
|
Phổ biến thông tin, kiến thức và các kết quả
nghiên cứu phục vụ cho xây dựng cơ chế, chính sách liên quan Đến gia Đình và
phát huy giá trị tốt Đẹp các mối quan hệ trong gia Đình.
|
III
|
HỖ TRỢ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC, BỀN VỮNG
|
1
|
Xây dựng, thử nghiệm và nhân rộng tài liệu tập
huấn mẫu về giáo dục trước hôn nhân, giáo dục Đời sống gia Đình và tư vấn về
hôn nhân gia Đình.
|
Trung ương Hội
LHPN Việt Nam
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Năm 2014, 2015,
2018, 2020
|
2
|
Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng cho Đội
ngũ giảng viên cấp quốc gia và cấp tỉnh, cán bộ làm công tác gia Đình về kiến
thức, kỹ năng phát huy giá trị tốt Đẹp các mối quan hệ trong gia Đình, cung cấp
nội dung hoạt Động giáo dục Đời sống gia Đình.
|
Năm 2015, 2017,
2019
|
3
|
Tổ chức các khóa tập huấn về giáo dục kỹ năng
sống, giáo dục Đời sống gia Đình, sức khỏe sinh sản cho người chưa thành
niên, nam nữ thanh niên trước khi kết hôn, Đặc biệt quan tâm tới Đối tượng
người chưa thành niên và nam nữ thanh niên trong các khu chế xuất, khu công
nghiệp.
|
Năm 2015-2020
|
4
|
Xây dựng Góc tư vấn về giáo dục Đời sống gia
Đình, giáo dục trước hôn nhân, tư vấn tiền hôn nhân nhằm cung cấp nội dung
giáo dục Đời sống gia Đình, hôn nhân và gia Đình; xây dựng trang thông tin Điện
tử (website) về giáo dục Đời sống gia Đình/giáo dục trước hôn nhân, tư vấn tiền
hôn nhân.
|
Năm 2014-2020
|
5
|
Triển khai thí Điểm mô hình xây dựng gia Đình
hạnh phúc và phát triển bền vững, Đặc biệt chú trọng việc Đưa nội dung giáo dục
kỹ năng làm cha, mẹ, phát triển kinh tế gia Đình và bảo tồn các giá trị văn
hóa gia Đình vào nội dung hoạt Động của mô hình.
|
Năm 2014-2020
|
IV
|
KIỂM TRA, THANH TRA, SƠ KẾT,
TỔNG KẾT
|
1
|
Định kỳ hằng năm thực hiện việc kiểm tra, Đôn
Đốc, tổng hợp thông tin về tình hình, tiến Độ và kết quả thực hiện Đề án báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Bộ, ngành
liên quan, các Địa phương
|
Năm 2014-2020
|
2
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Đề
án theo quy Định pháp luật.
|
3
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng cá nhân, tập
thể trên phạm vi toàn quốc theo quy Định pháp luật.
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án Để
hoạch Định chính sách cho giai Đoạn tiếp theo.
|
Năm 2015, Năm
2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN, ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết Định số 1092 /QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Nội dung hoạt
Động
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
KIỆN TOÀN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC
GIA ĐÌNH CÁC CẤP VÀ MẠNG LƯỚI CỘNG TÁC VIÊN VỀ GIA ĐÌNH Ở CƠ SỞ
|
1
|
Tổ chức hoạt Động triển khai, hướng dẫn thực
hiện Đề án.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Bộ, ngành
liên quan; Các Địa phương
|
Năm 2014
|
2
|
Nghiên cứu, Đánh giá thực trạng, chất lượng,
nhu cầu Đào tạo, bồi dưỡng của Đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác
gia Đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên về gia Đình ở cơ sở.
|
Cơ quan nghiên cứu;
Các Địa phương; Các Bộ, ngành liên quan
|
3
|
Hướng dẫn phát triển mạng lưới cộng tác viên về
gia Đình ở cơ sở.
|
TƯ Hội LHPNVN; Bộ Y tế; Bộ LĐTBXH
|
4
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng văn bản hướng dẫn
Đảm bảo nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về gia Đình các cấp.
|
Bộ Nội vụ
|
5
|
Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng văn bản hướng
dẫn Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án.
|
Bộ Tài chính
|
Năm 2014-2015
|
6
|
Nghiên cứu, Đề xuất mô hình cơ quan tham mưu
công tác gia Đình các cấp Đảm bảo Đáp ứng Được yêu cầu quản lý nhà nước về
gia Đình trong tình hình mới.
|
Bộ Nội vụ
|
Năm 2015-2016
|
II
|
ĐÀOTẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH CÁC CẤP VÀ MẠNG LƯỚI CỘNG TÁC VIÊN VỀ GIA
ĐÌNH Ở CƠ SỞ
|
1
|
Xây dựng chương trình (khung) Đào tạo nghiệp vụ
công tác gia Đình và phòng, chống bạo lực gia Đình cho Đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác gia Đình các cấp.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ sở Đào tạo
thuộc Bộ VHTTDL
|
Năm 2015-2016
|
2
|
Tổ chức các hoạt Động Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về gia Đình và phòng, chống bạo lực gia Đình cho Đội ngũ
cán bộ thực hiện công tác gia Đình các cấp, mạng lưới cộng tác viên về gia
Đình ở cơ sở.
|
Các Bộ, ngành
liên quan; Các Địa phương
|
Năm 2014-2020
|
3
|
Xây dựng, phát triển Đội ngũ giảng viên nguồn
quốc gia, báo cáo viên các cấp về công tác gia Đình và phòng, chống bạo lực
gia Đình.
|
Các Bộ, ngành
liên quan; Các Địa phương
|
Năm 2015-2020
|
4
|
Phối hợp xây dựng chương trình Đào tạo (trình
Độ trung cấp, cao Đẳng, Đại học) chuyên ngành quản lý nhà nước về gia Đình,
phòng, chống bạo lực gia Đình và xây dựng Đội ngũ giảng viên về công tác gia
Đình và phòng, chống bạo lực gia Đình trong các cơ sở Đào tạo thuộc khối khoa
học xã hội.
|
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Năm 2016-2020
|
5
|
Xây dựng cơ sở lý luận về công tác gia Đình.
|
Viện Hàn lâm
KHXH Việt Nam
|
Năm 2017-2020
|
6
|
Xây dựng Đề xuất Đào tạo ngành Gia Đình học.
|
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Năm 2018-2019
|
III
|
KIỂM TRA, THANH TRA, SƠ KẾT, TỔNG KẾT VIỆC
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
1
|
Thực hiện việc kiểm tra, Đôn Đốc, tổng hợp
thông tin về tình hình, tiến Độ và kết quả thực hiện Đề án (Định kỳ hằng năm
và theo giai Đoạn) báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Bộ, ngành
liên quan; Các Địa phương
|
Năm 2014-2020
|
2
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án
Để hoạch Định chính sách cho giai Đoạn tiếp theo.
|
Năm 2015, Năm
2020
|
Quyết định 1092/QĐ-BVHTTDL năm 2014 về kế hoạch tổ chức thực hiện đề án, chương trình thuộc chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1092/QĐ-BVHTTDL ngày 11/04/2014 về kế hoạch tổ chức thực hiện đề án, chương trình thuộc chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4.056
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|