|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Ký
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày
31 tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
204/2019/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2019 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 248/2020/NQ-HĐND
NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHO ĐỐI TƯỢNG Ở CÁC XÃ RA
KHỎI VÙNG KHÓ KHĂN VÀ CÁC XÃ, THÔN RA KHỎI DIỆN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 2505/TTr-UBND ngày 09 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện chính sách đặc thù
của tỉnh quy định tại Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019
và Nghị quyết số 248/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh cho đối tượng ở các xã đã ra khỏi vùng khó khăn và thôn, xã đã ra khỏi
diện đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng
6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; Báo cáo số 251/BC-UBND ngày 27 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Tờ trình số 2505/TTr-UBND ngày 09 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành
Nghị quyết về việc tiếp tục thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh quy định tại
Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số
248/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đối tượng
ở các xã ra khỏi vùng khó khăn và thôn, xã ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trên
địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Trẻ em mầm non, học
sinh phổ thông, cơ sở giáo dục ở các xã ra khỏi vùng khó khăn, diện đặc biệt
khó khăn (sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2021), ở các thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn (sau khi Ủy ban
Dân tộc ban hành Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021) tiếp tục
được hưởng chính sách đặc thù của tỉnh như ở xã vùng khó khăn và xã, thôn diện
đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ trong các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh và
Nghị quyết số 248/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND .
Điều 2. Ban hành phụ lục
Danh mục các thôn thuộc xã ra khỏi vùng khó khăn, diện đặc biệt khó khăn có địa
hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn thay thế Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm
theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ninh khóa XIV, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 10 tháng 11 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ (báo cáo);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Các bộ: GD-ĐT, Tài chính, Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các ban xây dựng Đảng và VP Tỉnh ủy;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ3.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Ký
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC THÔN THUỘC XÃ RA KHỎI VÙNG KHÓ KHĂN, DIỆN ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
ĐỊA BÀN
|
ĐẶC ĐIỂM
|
I
|
THÀNH PHỐ HẠ LONG
|
|
1
|
Xã Kỳ Thượng
|
|
1
|
Thôn Khe Lương
|
Qua suối không có cầu
|
2
|
Thôn Khe Tre
|
Qua suối không có cầu
|
3
|
Thôn Khe Phương
|
Qua suối không có cầu
|
2
|
Xã Đồng Lâm
|
|
1
|
Thôn Khe Lèn
|
Qua suối không có cầu
|
2
|
Thôn Đồng Trà
|
Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa
lũ
|
3
|
Thôn Cài
|
Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa
lũ
|
4
|
Thôn Đèo Đọc
|
Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa
lũ
|
5
|
Thôn Đồng Quặng
|
Qua suối không có cầu
|
3
|
Xã Đồng Sơn
|
|
1
|
Thôn Khe Càn
|
Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa
lũ
|
2
|
Thôn Tân Ốc
|
Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa
lũ
|
3
|
Thôn Phủ Liễn
|
Qua ngầm tràn, thường xuyên ngập lụt vào ngày mưa
lũ
|
4
|
Xã Tân Dân
|
|
1
|
Thôn Đồng Mùng
|
Qua ngầm, thường xuyên ngập lụt do mưa lũ
|
2
|
Thôn Khe Đồng
|
Đường dốc, đồi núi dễ sạt lở
|
3
|
Thôn Bằng Anh (khu dân cư Bằng Anh)
|
Qua đập tràn, suối, mùa mưa lũ bị chia cắt
|
II
|
HUYỆN BA CHẼ
|
|
1
|
Xã Đồn Đạc
|
|
1
|
Thôn Lang Cang
|
Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở
|
2
|
Thôn Khe Mười
|
Đường đồi núi giao thông đi lại khó khăn
|
3
|
Thôn Làng Cổng
|
Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở
|
4
|
Thôn Khe Mằn
|
Qua khe suối, đèo núi cao dễ sạt lở
|
5
|
Thôn Pắc Cáy
|
Đường đồi núi giao thông đi lại khó khăn
|
6
|
Thôn Tàu Tiên (Khu dân cư Khe Lầm)
|
Qua 02 đập tràn, thường xuyên ngập lụt mùa mưa lũ
|
2
|
Xã Thanh Lâm
|
|
1
|
Thôn Đồng Loóng
|
Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở
|
2
|
Thôn Làng Dạ (Khu Bản Cái, Đông Nam, Đông Mô)
|
Qua cống tràn, ngập lụt mùa mưa lũ
|
3
|
Thôn Làng Lốc
|
Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở
|
3
|
Xã Thanh Sơn
|
|
1
|
Thôn Khe Lọng Trong
|
Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở
|
2
|
Thôn Thành Công (Khu dân cư Thác Lào)
|
Qua đèo dốc cao, nguy cơ sạt lở
|
4
|
Xã Minh Cầm
|
|
1
|
Thôn Khe Áng
|
Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó
khăn
|
2
|
Thôn Đồng Tán
|
Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó
khăn
|
3
|
Thôn Đồng Doong
|
Qua đèo dốc, ngầm tràn, giao thông đi lại khó
khăn
|
5
|
Xã Đạp Thanh
|
|
1
|
Thôn Bắc Xa (Khu dân cư Khe Phít)
|
Qua suối, cống tràn mùa mưa lũ
|
2
|
Thôn Bắc Cáp
|
Qua suối, cống tràn mùa mưa lũ
|
3
|
Thôn Bắc Tập (Khu dân cư Khe Choòng)
|
Qua đập tràn, thường xuyên ngập lụt mùa mưa lũ
|
6
|
Xã Nam Sơn
|
|
1
|
Thôn Cái Gian
|
Qua cống tràn, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa
|
2
|
Thôn Khe Hố
|
Mưa lớn thường gây ngập lụt, sạt lở đường đi
|
III
|
HUYỆN VÂN ĐỒN
|
|
1
|
Xã Vạn Yên
|
|
1
|
Thôn 10/10
|
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt
|
2
|
Xã Thắng Lợi
|
|
1
|
Thôn Cống Đông
|
Một đảo, đi qua sông
|
3
|
Xã Bản Sen
|
|
1
|
Thôn Nà Sắn
|
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt
|
2
|
Thôn Điền Xá
|
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt
|
4
|
Xã Đài Xuyên
|
|
1
|
Bản Đài Van
|
Địa hình đồi núi, khe suối, dốc trơn trượt
|
IV
|
HUYỆN TIÊN YÊN
|
|
1
|
Xã Phong Dụ
|
|
1
|
Thôn Khe Vè
|
Qua dốc cao, dài gần 2 km, hay sạt lở
|
2
|
Thôn Văn Mây
|
Địa hình đồi núi, đường dốc, nguy cơ sạt lở
|
3
|
Thôn Nà Cà
|
Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn
|
4
|
Thôn Hua Cầu (Khu dân cư Ngọn Khe)
|
Đường dốc, có vực sâu, nguy cơ sạt lở, đi lại khó
khăn
|
5
|
Thôn Đồng Đình
|
Qua 2 dốc dài 300m, độ nghiêng 10%, qua tràn
|
6
|
Thôn Hồng Phong (Xóm Nà Kiếu)
|
Đi lại khó khăn, qua cầu tràn, qua dốc, đường rừng
nhỏ
|
2
|
Xã Đại Dực
|
|
1
|
Thôn Kéo Kai
|
Dốc cao, đồi núi
|
2
|
Thôn Khe Mươi
|
Dốc cao, đồi núi
|
3
|
Xã Hà Lâu
|
|
1
|
Thôn Thống Nhất
|
Qua đập tràn ngập lụt vào mùa mưa; có dốc trên
10%
|
2
|
Thôn Hà Bắc
|
Qua suối, không có cầu
|
3
|
Thôn Tân Lập
|
Qua đập tràn mùa mưa lũ
|
4
|
Thôn Hà Lâm (khu dân cư Khe Ngà, Bắc Cương)
|
Qua đập tràn, địa hình dễ sạt lở, có dốc nghiêng
trên 10%
|
4
|
Xã Điền Xá
|
|
1
|
Thôn Chiến Thắng
|
Qua ngầm tràn, đường dốc
|
2
|
Thôn Tiên Hải
|
Qua ngầm tràn, đường dốc, nguy cơ sạt lở đất
|
V
|
HUYỆN BÌNH LIÊU
|
|
1
|
Xã Đồng Văn
|
|
1
|
Thôn Phai Làu
|
Qua núi cao, nguy cơ sạt lở
|
2
|
Thôn Cầm Hắc
|
Qua núi cao, nguy cơ sạt lở
|
3
|
Thôn Sông Moóc
|
Qua núi cao, nguy cơ sạt lở
|
2
|
Xã Hoành Mô
|
|
1
|
Thôn Nặm Đảng
|
Qua đèo cao dễ sạt lở
|
2
|
Thôn Nà Choòng
|
Qua đèo cao dễ sạt lở
|
3
|
Thôn Nà Pò
|
Qua đèo cao dễ sạt lở
|
4
|
Thôn Pắc Cương
|
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở
|
5
|
Thôn Loòng Vài
|
Qua đèo cao dễ sạt lở
|
6
|
Thôn Co Sen
|
Qua đèo cao dễ sạt lở
|
7
|
Thôn Nà Sa
|
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở
|
3
|
Xã Đồng Tâm
|
|
1
|
Thôn Nà Áng
|
Qua suối, đập tràn, đèo cao dễ sạt lở
|
2
|
Thôn Pắc Pò
|
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở
|
3
|
Thôn Phiêng Sáp
|
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
4
|
Thôn Chè Phạ
|
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
5
|
Thôn Kéo Chản
|
Qua núi cao, vực sâu, dễ sạt lở
|
4
|
Xã Lục Hồn
|
|
1
|
Thôn Phá Lạn
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
2
|
Thôn Ngàn Mèo Trên
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
3
|
Thôn Ngàn Mèo Dưới
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
4
|
Thôn Cao Thắng
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
5
|
Thôn Khe O
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
5
|
Thị trấn Bình Liêu
|
|
1
|
Thôn Khe Lạc
|
Qua đèo cao dễ sạt lở
|
2
|
Thôn Khe Và
|
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở
|
3
|
Thôn Pắc Liềng
|
Qua 01 đập tràn, đèo cao dễ sạt lở
|
6
|
Xã Vô Ngại
|
|
1
|
Thôn Nà Nhái
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
2
|
Thôn Ngàn Chi
|
Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở
|
3
|
Thôn Khủi Luông
|
Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở
|
4
|
Thôn Mạ Chạt
|
Qua đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
5
|
Thôn Nà Mo
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
7
|
Xã Húc Động
|
|
1
|
Thôn Sú Cáu
|
Qua 02 khe suối, đèo cao dễ sạt lở
|
2
|
Thôn Lục Ngù
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
3
|
Thôn Khe Mó
|
Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở
|
4
|
Thôn Thông Châu
|
Qua 01 khe suối, đèo cao dễ sạt lở
|
VI
|
HUYỆN ĐẦM HÀ
|
|
1
|
Xã Quảng Lâm
|
|
1
|
Bản Thanh Bình (khu dân cư Thanh Y)
|
Qua 02 đập tràn, núi cao, nguy cơ sạt lở
|
2
|
Bản Siệc Lống Mìn
|
Qua đập tràn, đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
3
|
Bản Lý Khoái
|
Đèo núi cao, nguy cơ sạt lở
|
4
|
Bản Siềng Lống
|
Qua nhiều núi cao, nguy cơ sạt lở
|
5
|
Bản Tài Lý Sáy
|
Qua ngầm tràn, địa hình có nhiều núi cao, nguy cơ
sạt lở
|
2
|
Xã Quảng An
|
|
1
|
Thôn Mào Sán Cáu
|
Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn
|
2
|
Thôn Tầm Làng
|
Đường dốc, đi lại khó khăn, qua tràn
|
3
|
Thôn Nà Pá
|
Đi qua ngầm tràn
|
4
|
Thôn Tản Trúc Tùng
|
Đi qua ngầm tràn
|
5
|
Thôn Nà Thổng
|
Đi qua ngầm tràn
|
6
|
Thôn Nà Cáng
|
Đi qua ngầm tràn
|
7
|
Thôn Làng Ngang
|
Đi qua ngầm tràn
|
8
|
Thôn An Sơn
|
Đi qua ngầm tràn
|
VII
|
HUYỆN HẢI HÀ
|
|
1
|
Xã Quảng Đức
|
|
1
|
Bản Pạc Này
|
Qua đập tràn, sông, suối
|
2
|
Bản Nà Lý
|
Qua đập tràn, sông, suối
|
2
|
Xã Quảng Sơn
|
|
1
|
Bản Pạc Sủi
|
Qua đập tràn, sông, suối
|
2
|
Thôn 4
|
Qua đập tràn, sông, suối
|
3
|
Bản Lý Quáng
|
Qua đập tràn, sông, suối
|
4
|
Bản Mố Kiệc
|
Qua đập tràn, sông, suối
|
Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh quy định tại Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND và 248/2020/NQ-HĐND cho đối tượng ở các xã đã ra khỏi vùng khó khăn và thôn, xã đã ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 về tiếp tục thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh quy định tại Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND và 248/2020/NQ-HĐND cho đối tượng ở các xã đã ra khỏi vùng khó khăn và thôn, xã đã ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
2.119
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|