|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 52/2011/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công
Số hiệu:
|
52/2011/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
52/2011/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều
1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng và các mức trợ cấp, phụ cấp
1. Mức chuẩn để
xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
theo quy định tại Nghị định này là 876.000 đồng.
2. Ban hành kèm
theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với từng đối tượng
người có công với cách mạng, bao gồm:
a) Bảng số 1: mức
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
b) Bảng số 2: mức
trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Bảng số 3: mức
trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.
Điều
2. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước
bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
2. Nghị định này
thay thế Nghị định số 35/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
3. Các khoản trợ
cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01
tháng 5 năm 2011.
Điều
4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định
này.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
BẢNG SỐ 1
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ)
Đơn
vị tính: nghìn đồng
A.
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG:
|
TT
|
Đối
tượng người có công
|
Mức
trợ cấp, phụ cấp từ 01/5/2011
(mức chuẩn 876.000đ)
|
Trợ
cấp
|
Phụ
cấp
|
1
|
Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:
|
|
|
|
- Diện thoát
ly
|
979
|
166/1
thâm niên
|
|
- Diện không
thoát ly
|
1.662
|
|
|
- Trợ cấp tiền
tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 từ trần
|
876
|
|
|
- Trợ cấp tuất
nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945 từ trần
|
1.468
|
|
2
|
- Người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám
năm 1945
|
906
|
|
|
- Trợ cấp tiền
tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần
|
491
|
|
|
- Trợ cấp tuất
nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần
|
1.028
|
|
3
|
Thân nhân liệt
sĩ:
|
|
|
|
- Trợ cấp tiền
tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ
|
876
|
|
|
- Trợ cấp tiền
tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên
|
1.565
|
|
|
- Trợ cấp tuất
nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ
|
1.565
|
|
4
|
Bà mẹ Việt Nam
anh hùng
|
1.565
|
735
|
5
|
Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến
|
735
|
|
6
|
- Thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)
|
Bảng
số 2
|
|
|
- Thương binh
loại B
|
Bảng
số 3
|
|
|
- Thương binh,
thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
|
440
|
|
- Thương binh,
thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc
biệt nặng
|
|
901
|
|
- Người phục vụ
thương binh, thương binh loại B ở gia đình:
|
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên
|
876
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng
|
1.126
|
|
|
- Trợ cấp tiền
tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên từ trần
|
491
|
|
|
- Trợ cấp tuất
nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả
năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
1.028
|
|
7
|
- Bệnh binh:
|
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 41% - 50%
|
915
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 51% - 60%
|
1.139
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 61% - 70%
|
1.452
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 71% - 80%
|
1.675
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 81% - 90%
|
2.005
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 91% - 100%
|
2.232
|
|
|
+ Bệnh binh
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
|
440
|
|
+ Bệnh binh
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
876
|
|
- Người phục vụ
bệnh binh ở gia đình:
|
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên
|
876
|
|
|
+ Suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
1.126
|
|
|
- Trợ cấp tiền
tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở
lên từ trần
|
491
|
|
|
- Trợ cấp tuất
nuôi dưỡng đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61%
trở lên từ trần
|
1.028
|
|
8
|
Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
|
|
|
|
+ Bị mắc bệnh
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
2.005
|
|
|
+ Bị mắc bệnh
suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống
|
1.452
|
|
|
+ Thương binh,
thương binh loại B, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động bị nhiễm
chất độc hóa học
|
1.452
|
|
|
- Con đẻ còn sống
của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
|
|
|
|
+ Bị dị dạng,
dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt
|
876
|
|
|
+ Bị dị dạng,
dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt
|
491
|
|
9
|
- Người có
công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945:
|
|
|
|
+ Trợ cấp hàng
tháng
|
876
|
|
|
+ Trợ cấp nuôi
dưỡng
|
1.468
|
|
|
- Người có công
giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:
|
|
|
|
+ Trợ cấp hàng
tháng
|
515
|
|
|
+ Trợ cấp nuôi
dưỡng
|
1.150
|
|
10
|
- Trợ cấp ưu
đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:
|
|
|
|
+ Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh,
thương binh loại B; con liệt sĩ; con của người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con thương binh,
thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con
bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động
kháng chiến nhiễm chất độc hóa học
|
876
|
|
|
+ Con thương
binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; con
bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động
kháng chiến nhiễm chất độc hóa học
|
440
|
|
B.
MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN:
|
TT
|
Đối
tượng người có công
|
Mức
trợ cấp từ 01/5/2011 (Mức chuẩn 876.000đ)
|
1
|
- Trợ cấp một
lần khi báo tử liệt sĩ
|
20
lần mức chuẩn
|
|
- Chi phí báo
tử
|
1.000
|
2
|
- Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến chết trước ngày
01 tháng 01 năm 1995
|
20
lần mức chuẩn
|
|
- Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong
kháng chiến được truy tặng
|
20
lần mức chuẩn
|
3
|
Người bị
thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%:
|
|
|
- Suy giảm khả
năng lao động từ 5% - 10%
|
4
lần mức chuẩn
|
|
- Suy giảm khả
năng lao động từ 11% - 15%
|
6
lần mức chuẩn
|
|
- Suy giảm khả
năng lao động từ 16% - 20%
|
8
lần mức chuẩn
|
4
|
Người tham gia
kháng chiến bị địch bắt tù, đày:
|
|
|
- Thời gian bị
địch bắt tù dưới 1 năm
|
500
|
|
- Thời gian bị
địch bắt tù từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
1.000
|
|
- Thời gian bị
địch bắt tù từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
1.500
|
|
- Thời gian bị
địch bắt tù từ 5 năm đến dưới 10 năm
|
2.000
|
|
- Thời gian bị
địch bắt tù từ 10 năm trở lên
|
2.500
|
5
|
Người hoạt động
kháng chiến
(Trợ cấp tính
theo thâm niên kháng chiến)
|
120/1
thâm niên
|
6
|
Người có công
giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ
cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến
|
1.000
|
7
|
Trợ cấp đối với
thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:
|
|
|
- Thân nhân của
người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
1.000
|
|
- Thân nhân của
người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương
|
1.000
|
8
|
Trợ cấp ưu đãi
đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng đang học tại:
|
|
|
- Cơ sở giáo dục
mầm non
|
200
|
|
- Cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
250
|
|
- Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, đại học, phổ thông dân tộc nội trú
|
300
|
9
|
Bảo hiểm y tế bằng
4,5% tiền lương tối thiểu chung
|
|
10
|
Mai táng phí
|
Như
quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội
|
BẢNG SỐ 2
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI
HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ)
Mức chuẩn: 876.000 đồng
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp
|
STT
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
21%
|
590.000
|
41
|
61%
|
1.713.000
|
2
|
22%
|
619.000
|
42
|
62%
|
1.742.000
|
3
|
23%
|
646.000
|
43
|
63%
|
1.769.000
|
4
|
24%
|
674.000
|
44
|
64%
|
1.798.000
|
5
|
25%
|
703.000
|
45
|
65%
|
1.826.000
|
6
|
26%
|
730.000
|
46
|
66%
|
1.854.000
|
7
|
27%
|
758.000
|
47
|
67%
|
1.882.000
|
8
|
28%
|
787.000
|
48
|
68%
|
1.910.000
|
9
|
29%
|
814.000
|
49
|
69%
|
1.939.000
|
10
|
30%
|
843.000
|
50
|
70%
|
1.966.000
|
11
|
31%
|
871.000
|
51
|
71%
|
1.994.000
|
12
|
32%
|
899.000
|
52
|
72%
|
2.023.000
|
13
|
33%
|
927.000
|
53
|
73%
|
2.051.000
|
14
|
34%
|
955.000
|
54
|
74%
|
2.078.000
|
15
|
35%
|
984.000
|
55
|
75%
|
2.107.000
|
16
|
36%
|
1.011.000
|
56
|
76%
|
2.135.000
|
17
|
37%
|
1.039.000
|
57
|
77%
|
2.163.000
|
18
|
38%
|
1.068.000
|
58
|
78%
|
2.191.000
|
19
|
39%
|
1.096.000
|
59
|
79%
|
2.219.000
|
20
|
40%
|
1.123.000
|
60
|
80%
|
2.247.000
|
21
|
41%
|
1.152.000
|
61
|
81%
|
2.275.000
|
22
|
42%
|
1.180.000
|
62
|
82%
|
2.304.000
|
23
|
43%
|
1.207.000
|
63
|
83%
|
2.332.000
|
24
|
44%
|
1.236.000
|
64
|
84%
|
2.359.000
|
25
|
45%
|
1.264.000
|
65
|
85%
|
2.388.000
|
26
|
46%
|
1.292.000
|
66
|
86%
|
2.416.000
|
27
|
47%
|
1.320.000
|
67
|
87%
|
2.443.000
|
28
|
48%
|
1.348.000
|
68
|
88%
|
2.472.000
|
29
|
49%
|
1.377.000
|
69
|
89%
|
2.500.000
|
30
|
50%
|
1.404.000
|
70
|
90%
|
2.529.000
|
31
|
51%
|
1.433.000
|
71
|
91%
|
2.556.000
|
32
|
52%
|
1.461.000
|
72
|
92%
|
2.584.000
|
33
|
53%
|
1.488.000
|
73
|
93%
|
2.613.000
|
34
|
54%
|
1.517.000
|
74
|
94%
|
2.640.000
|
35
|
55%
|
1.545.000
|
75
|
95%
|
2.669.000
|
36
|
56%
|
1.574.000
|
76
|
96%
|
2.697.000
|
37
|
57%
|
1.601.000
|
77
|
97%
|
2.724.000
|
38
|
58%
|
1.629.000
|
78
|
98%
|
2.753.000
|
39
|
59%
|
1.658.000
|
79
|
99%
|
2.781.000
|
40
|
60%
|
1.685.000
|
80
|
100%
|
2.810.000
|
BẢNG SỐ 3
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ)
Mức chuẩn: 876.000 đồng
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp
|
STT
|
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
21%
|
488.000
|
41
|
61%
|
1.428.000
|
2
|
22%
|
511.000
|
42
|
62%
|
1.451.000
|
3
|
23%
|
533.000
|
43
|
63%
|
1.474.000
|
4
|
24%
|
557.000
|
44
|
64%
|
1.496.000
|
5
|
25%
|
580.000
|
45
|
65%
|
1.519.000
|
6
|
26%
|
603.000
|
46
|
66%
|
1.543.000
|
7
|
27%
|
625.000
|
47
|
67%
|
1.566.000
|
8
|
28%
|
648.000
|
48
|
68%
|
1.588.000
|
9
|
29%
|
672.000
|
49
|
69%
|
1.611.000
|
10
|
30%
|
695.000
|
50
|
70%
|
1.634.000
|
11
|
31%
|
717.000
|
51
|
71%
|
1.658.000
|
12
|
32%
|
740.000
|
52
|
72%
|
1.680.000
|
13
|
33%
|
764.000
|
53
|
73%
|
1.703.000
|
14
|
34%
|
787.000
|
54
|
74%
|
1.726.000
|
15
|
35%
|
810.000
|
55
|
75%
|
1.750.000
|
16
|
36%
|
832.000
|
56
|
76%
|
1.773.000
|
17
|
37%
|
855.000
|
57
|
77%
|
1.795.000
|
18
|
38%
|
879.000
|
58
|
78%
|
1.818.000
|
19
|
39%
|
902.000
|
59
|
79%
|
1.841.000
|
20
|
40%
|
924.000
|
60
|
80%
|
1.865.000
|
21
|
41%
|
947.000
|
61
|
81%
|
1.887.000
|
22
|
42%
|
970.000
|
62
|
82%
|
1.910.000
|
23
|
43%
|
994.000
|
63
|
83%
|
1.933.000
|
24
|
44%
|
1.016.000
|
64
|
84%
|
1.956.000
|
25
|
45%
|
1.039.000
|
65
|
85%
|
1.980.000
|
26
|
46%
|
1.062.000
|
66
|
86%
|
2.002.000
|
27
|
47%
|
1.082.000
|
67
|
87%
|
2.025.000
|
28
|
48%
|
1.106.000
|
68
|
88%
|
2.048.000
|
29
|
49%
|
1.129.000
|
69
|
89%
|
2.072.000
|
30
|
50%
|
1.152.000
|
70
|
90%
|
2.094.000
|
31
|
51%
|
1.175.000
|
71
|
91%
|
2.117.000
|
32
|
52%
|
1.197.000
|
72
|
92%
|
2.140.000
|
33
|
53%
|
1.221.000
|
73
|
93%
|
2.163.000
|
34
|
54%
|
1.244.000
|
74
|
94%
|
2.186.000
|
35
|
55%
|
1.289.000
|
75
|
95%
|
2.209.000
|
36
|
56%
|
1.312.000
|
76
|
96%
|
2.232.000
|
37
|
57%
|
1.336.000
|
77
|
97%
|
2.255.000
|
38
|
58%
|
1.359.000
|
78
|
98%
|
2.277.000
|
39
|
59%
|
1.381.000
|
79
|
99%
|
2.301.000
|
40
|
60%
|
1.404.000
|
80
|
100%
|
2.324.000
|
Nghị định 52/2011/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 52/2011/NĐ-CP ngày 30/06/2011 quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
22.364
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|