|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 253/KH-UBND 2021 Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng miền núi Thủ đô Hà Nội
Số hiệu:
|
253/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 253/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020
của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của
Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày
15/9/2020 của Thủ tướng chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố Hà Nội lần thứ XVII về nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Thủ
đô Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chương trình số 08-CTr/TU ngày
17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về Phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao
phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân Thủ đô giai đoạn 2021-2025
và các Chương trình của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố
Hà Nội lần thứ XVII;
Xét đề nghị của UBND các huyện: Ba
Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ, đề nghị của các sở, ngành liên
quan và đề nghị của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 15/TTr-BDT
ngày 23/7/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Thủ
đô Hà Nội giai đoạn 2021- 2030.
UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô toàn diện,
bền vững, phát huy được tiềm năng, lợi thế của vùng và tinh thần tự lực của đồng
bào dân tộc thiểu số, thu hẹp dần tiến tới không còn khoảng cách về mức sống,
thu nhập của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với vùng nông thôn
ngoại thành Hà Nội.
- Tập trung quy hoạch, đầu tư xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, kết nối với vùng đồng bằng
và đô thị; phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, giáo dục đào tạo, y tế, văn
hóa; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số; thực hiện bình đẳng giới; xây dựng hệ thống
chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trên địa bàn; tăng cường đồng thuận xã hội; phát huy nội lực, vượt qua khó
khăn, thách thức, hòa nhập phát triển cùng Thủ đô và đất nước; củng cố khối đại
đoàn kết toàn dân tộc và lòng tin của đồng bào với Đảng, Nhà nước và các cấp ủy,
chính quyền các cấp từ Thành phố đến cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
* Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi đạt được các mục tiêu sau:
- Thu nhập bình quân đầu người tăng
bình quân 20%/năm; đến năm 2025 cơ bản bằng mức thu nhập bình quân khu vực nông
thôn ngoại thành của Thành phố;
- Cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn
nghèo của Thành phố;
- Tỷ lệ thôn, làng được công nhận và
giữ vững danh hiệu Làng văn hóa: 65%;
- Tỷ lệ gia đình được công nhận và giữ
vững danh hiệu Gia đình văn hóa: 86 - 88%;
- Bảo tồn và phát triển các giá trị,
bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 100% thôn, làng có nhà
văn hóa;
- Duy trì 100% xã đạt chuẩn quốc gia
về y tế;
- Tỷ lệ trường công lập (Mầm non,
Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông) đạt chuẩn quốc gia: 80 -
85%;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 75 -
80%;
- Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% hộ dân được
sử dụng nước sạch từ các nguồn và tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
nông thôn theo quy định;
- 100% xã (vùng DTTS) đạt chuẩn nông
thôn mới, trong đó có 40% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;
- Đào tạo, quy hoạch, xây dựng đội
ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số, nhất là các dân tộc thiểu số tại chỗ. Bảo đảm
tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số phù hợp với tỷ lệ dân
số là người dân tộc thiểu số ở từng địa phương.
3. Định hướng mục tiêu đến năm
2030
- Mức sống và thu nhập của nhân dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ngang bằng với nhân dân các xã vùng
ngoại thành Hà Nội; cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Thành phố;
giữ vững tỷ lệ 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó 60% đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao; 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- 100% xã, thôn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi có cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và đời sống của người dân.
- Hoàn thành các chỉ tiêu trong mục
tiêu Quốc gia về phát triển bền vững đến năm 2030.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Kế hoạch này được thực hiện ở địa bàn
các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội.
2. Đối tượng thụ hưởng
- Xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc
thiểu số.
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc
Kinh sinh sống ở các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã, các tổ chức
kinh tế - xã hội hoạt động trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
3. Thời gian thực hiện
Từ năm 2021 đến năm 2030, kế hoạch
chia ra làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 đến năm
2025.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến năm
2030.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Nội dung
Căn cứ vào 10 dự án nêu trong Nghị
quyết 88/2019/QH14 của Quốc hội khóa XIV và đặc điểm tình hình vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội, tại Kế hoạch này đề ra 09 nội
dung thực hiện để phát triển toàn diện kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030.
* Trong giai đoạn 2021-2025 cơ cấu
nguồn vốn dự kiến cho từng nội dung cụ thể như sau:
1.1. Nội dung 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
Kinh phí: 144 tỷ đồng
1.2. Nội dung 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết. Kinh
phí: 3,061 tỷ đồng;
1.3. Nội dung 3: Phát triển sản xuất, nông, lâm nghiệp, du lịch, củng cố phát triển
ngành, nghề truyền thống, làng nghề, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng,
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị. Kinh phí: 369,783 tỷ đồng;
1.4. Nội dung 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kinh phí: 1.500 tỷ đồng;
1.5. Nội dung 5: Phát triển giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Kinh phí: 8,324 tỷ đồng;
1.6. Nội dung 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển du lịch. Kinh phí: 33,600 tỷ đồng;
1.7. Nội dung 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc
thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em. Kinh phí: 32,739 tỷ đồng;
1.8. Nội dung 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với
phụ nữ và trẻ em. Kinh phí: 9,490 tỷ đồng;
1.9. Nội dung 9: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi. Kinh phí: 43,526 tỷ đồng;
* Tổng số vốn đầu tư giai đoạn
2021-2025 là: 2.144,523 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Nguồn vốn đầu tư XDCB: 1.647,702 tỷ
đồng;
+ Nguồn vốn sự nghiệp: 496,821 tỷ đồng;
(có phụ lục và các biểu mẫu kèm
theo)
* Trong giai đoạn 2026-2030 cơ
cấu nguồn vốn cho từng nội dung cụ thể: Được xác định
sau khi tổng kết giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Cơ chế quản lý
Các chương trình, dự án đầu tư được
triển khai phải đảm bảo các điều kiện:
- Đúng đối tượng, đúng danh mục đầu
tư được phê duyệt trong Kế hoạch.
- Dự án được triển khai lập, thẩm định,
phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và
Thành phố Hà Nội; tuân thủ quy định của UBND Thành phố về phân cấp, ủy quyền
phê duyệt dự án đầu tư.
- Đối với các chương trình, dự án thuộc
thẩm quyền UBND huyện phê duyệt theo phân cấp, UBND các huyện căn cứ mức vốn dự
kiến đầu tư cho từng chương trình, dự án tại Kế hoạch này để phê duyệt đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả, không dàn trải, không trùng lắp.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục quán triệt và triển khai
có hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết, kết luận, quyết định của Đảng, Quốc hội, Chính
phủ và Thủ tướng Chính phủ về công tác dân tộc; trọng tâm là Nghị quyết số
88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội khóa XIV gắn với thực
hiện Kế hoạch số 201-KH/TU ngày 11/8/2020 của Ban thường vụ Thành ủy về triển
khai thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về
công tác dân tộc trong tình hình mới và Nghị quyết Đại hội Thành phố lần thứ
XVII nhiệm kỳ 2020-2025.
2. Thực hiện đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm và bền vững cho các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo an sinh
xã hội, giải quyết kịp thời các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên đầu tư
cho các xã, thôn còn nhiều khó khăn, chưa đạt chuẩn Nông thôn mới; ưu tiên hỗ
trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, không để trùng lắp, chồng chéo với các chương
trình, kế hoạch khác.
3. Bảo đảm quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư
theo quy định của pháp luật, công khai minh bạch trong phân bổ vốn kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030, góp phần đẩy
mạnh CCHC và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng
đồng và người dân.
4. Phân quyền, phân cấp cho các huyện,
các xã trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch phù hợp với điều kiện, đặc
điểm, tiềm năng, thế mạnh, bản sắc văn hóa, phong tục tập quán tốt đẹp của các
dân tộc, gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh và xây dựng hệ thống chính trị ở
cơ sở vững mạnh. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết
đối với phụ nữ và trẻ em. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, tích cực huy động
nguồn lực xã hội hóa để phát triển; phát huy tinh thần nỗ lực vươn lên của đồng
bào dân tộc thiểu số.
5. Tập trung nguồn lực đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo quy hoạch, đáp ứng yêu cầu phát
triển toàn diện kinh tế - xã hội phục vụ đời sống của nhân dân vùng dân tộc thiểu
số và miền núi của Thủ đô; trọng tâm là các lĩnh vực: Giao thông, thủy lợi,
giáo dục và đào tạo, nguồn nhân lực, y tế, văn hóa, du lịch, nước sạch, điện,
thông tin truyền thông, các dự án phát triển sản xuất, bảo vệ phát triển rừng,
bảo vệ môi trường sinh thái...
6. Việc đầu tư xây dựng đảm bảo theo
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng đồng bộ, tránh đầu tư dàn
trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư, đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được
duyệt, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, thất thoát trong quá trình triển
khai thực hiện.
7. Tăng cường nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi để phục vụ công tác dự báo, hoạch định, quản lý, thực hiện chính
sách dân tộc trên địa bàn Thủ đô.
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về công tác dân tộc, chống mọi biểu hiện tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực. Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và nâng cao vai trò, hiệu quả hoạt
động của Ban Dân tộc Thành phố theo hướng là đầu mối thống nhất theo dõi, tổng
hợp các chính sách dân tộc đề xuất và tham gia thẩm định chính sách, các dự án
đầu tư liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
9. Cơ bản hoàn thành việc quy hoạch,
sắp xếp, di dời, bố trí các hộ đang cư trú phân tán rải rác trong rừng đặc dụng,
nơi có nguy cơ xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở. Giải quyết dứt điểm tình trạng
thiếu đất ở, đất sản xuất cho đồng bào.
10. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch ở các cấp, các ngành. Phòng ngừa,
ngăn chặn, xử lý những hành vi tiêu cực, tham nhũng trong quá trình thực hiện Kế
hoạch; làm tốt công tác phong trào toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc Thành
phố
- Là đầu mối thống nhất theo dõi, đôn
đốc, tổng hợp các chính sách dân tộc; đề xuất và tham gia thẩm định chính sách,
các dự án đầu tư liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của
Thủ đô Hà Nội.
- Chủ trì, tổng hợp nhu cầu của UBND
các huyện, đề xuất UBND Thành phố về kế hoạch vốn hàng năm và cả giai đoạn đảm
bảo thực hiện các dự án thuộc Kế hoạch này chuyển qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính thẩm định, báo cáo UBND Thành phố; theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại các huyện và các sở, ngành báo cáo
UBND Thành phố.
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện xác định
quy mô, tổng mức đầu tư từng nhiệm vụ, chương trình, dự án, trình UBND Thành phố
phê duyệt và bố trí vốn theo quy định.
- Cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành địa phương liên quan xây dựng và thực hiện Nội
dung 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội
dung 9: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi để phục vụ công tác dự báo, hoạch định, quản lý thực hiện
chính sách dân tộc.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở,
ngành, địa phương liên quan nghiên cứu, đề xuất Thành phố có chính sách đặc thù
về tuyển dụng công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số.
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ
Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội dung 8: Thực hiện
công tác bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và
trẻ em.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung trong Kế hoạch này,
đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu đã đề ra.
- Hằng năm tiến hành sơ kết, đánh giá
các chỉ tiêu trong Kế hoạch, phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính
rà soát, đề xuất, điều chỉnh bổ sung các dự án đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp
với tình hình thực tế, báo cáo UBND Thành phố. Tham mưu UBND Thành phố tổng kết
Kế hoạch giai đoạn I vào cuối năm 2025 và trình HĐND Thành phố xem xét quyết định
việc thực hiện Kế hoạch giai đoạn II từ năm 2026-2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn về quản
lý đầu tư và xây dựng; tổng hợp giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải
quyết khó khăn, vướng mắc của chủ đầu tư trong quá trình triển khai các dự án đầu
tư cơ sở hạ tầng theo quy định.
- Thẩm định về nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn cho các dự án chưa có quyết định phê duyệt tại Kế hoạch này và các
dự án điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư để UBND các huyện làm cơ sở phê duyệt
dự án theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND Thành phố trình HĐND
Thành phố trong việc phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm chi tiết cho từng
dự án theo danh mục dự án nêu tại Kế hoạch này (giao kế hoạch hàng năm và cả
giai đoạn), đảm bảo đủ nguồn lực đầu tư, đáp ứng nhu cầu đầu tư theo tiến độ
của Kế hoạch.
- Cùng với Ban Dân tộc Thành phố chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa
phương liên quan thực hiện Nội dung 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan,
đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Ban Dân tộc và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu UBND Thành phố bố
trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách Thành phố để triển khai thực hiện Kế hoạch
theo quy định hiện hành.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các dự án
trong danh mục Kế hoạch được giao (kèm theo) đảm bảo hiệu quả, đúng quy định hiện
hành. Phối hợp thực hiện Nội dung 3: Phát triển sản xuất, nông, lâm nghiệp,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị. Hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, địa phương thực hiện quy hoạch,
sắp xếp, ổn định dân cư.
5. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương
liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo, thực hiện thúc đẩy tiêu thụ, xúc tiến
thương mại, kết nối, quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi thông qua các hệ thống kênh phân phối (chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP...) và phát triển chợ vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
6. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo, hướng dẫn
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về chính sách an sinh xã hội, đào tạo
nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động đối với lao động dân tộc thiểu số,
thanh niên dân tộc thiểu số, gắn với kế hoạch thực hiện Chương trình số
08-CTr/TU của Thành ủy về “Phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi
xã hội, chất lượng cuộc sống của nhân dân Thủ đô giai đoạn 2021-2025”.
7. Sở Giáo dục và
Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, địa phương liên
quan thực hiện Nội dung 5: Phát triển giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
8. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội dung 7: Chăm
sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
9. Sở Văn hóa và Thể
thao
Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Sở
Du lịch, Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện
Nội dung 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thông tốt đẹp của các
dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.
10. Sở Du lịch
Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Ban
Dân tộc Thành phố và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, thực hiện và phối
hợp thực hiện nội dung: Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch tâm linh, du lịch
sinh thái trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
11. Sở Tài nguyên
và Môi trường
Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Ban
Dân tộc Thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các sở, ngành, địa
phương liên quan tham mưu UBND Thành phố các nhiệm vụ, giải pháp về khai thác,
bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; phối hợp tham mưu giải
pháp về quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư đối với vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
12. Sở Tư pháp
Phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và
các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức rà soát các văn bản pháp luật liên
quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc; hàng năm tổng hợp
Kế hoạch và kinh phí của Ban Dân tộc Thành phố về tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi vào Kế hoạch tuyên
truyền pháp luật chung của Thành phố, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
13. Sở Giao thông vận
tải
Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Ban
Dân tộc Thành phố, các sở, ngành địa phương liên quan tham mưu UBND Thành phố
chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển giao thông phục vụ sản
xuất và đời sống, thúc đẩy giao thông hàng hóa trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, giữa vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với các địa
phương khác.
14. Sở Xây dựng, Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
Căn cứ các nhiệm vụ giải pháp đã được
phê duyệt và chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện, hỗ trợ ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết đối với hộ DTTS và hộ nghèo vùng đồng bào DTTS và miền núi.
Phối hợp với đơn vị chủ trì khi có yêu cầu.
15. Sở Khoa học và
Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố, các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo ứng
dụng, chuyển giao khoa học - kỹ thuật, công nghệ cho vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, trong đó chú trọng việc chuyển giao khoa học - kỹ thuật, ứng dụng
công nghệ cao trong các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, các vùng
sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa gắn trực tiếp với đồng bào dân tộc.
16. Sở Thông tin và
Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố, các cơ quan báo, đài Thành phố và các địa phương làm tốt công tác
thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, phát
huy tinh thần chủ động, trách nhiệm của các ngành, các cấp, doanh nghiệp và
nhân dân để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đề ra.
17. Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội Thành phố
Phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và
các Sở, ngành liên quan đổi mới và mở rộng chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách Xã hội theo hướng tăng định mức, mở rộng đối tượng được vay đến các
dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số, tham mưu
UBND Thành phố. Trên cơ sở đó đề xuất bổ sung nguồn vốn ủy thác cho vay phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 phù hợp với thực tế ngân sách Thành phố và sự phát triển của vừng
DTTS Thủ đô,
18. Công an Thành
phố và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự và quốc phòng, quân sự địa phương trên
địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội.
- Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính
quyền, các ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội địa phương xây dựng hệ thống
chính trị cơ sở vững mạnh, tiếp tục xây dựng, củng cố thế trận quốc phòng toàn
dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
19. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu, đề xuất Thành phố
có chính sách đặc thù về tuyển dụng công chức, viên chức là người dân tộc thiểu
số;
- Xây dựng, triển khai kế hoạch, quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ người dân tộc
thiểu số.
20. Hội Liên hiệp
Phụ nữ Thành phố
Chủ trì thực hiện nội dung 8: “Thực
hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ
em”.
21. Kho bạc Nhà nước
Thành phố
- Hướng dẫn, kiểm tra và kịp thời giải
quyết các khó khăn, vướng mắc cho các địa phương, đơn vị, chủ đầu tư thực hiện
giải ngân vốn theo quy định.
- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng,
năm tổng hợp tình hình giải ngân các dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
22. Đối với các sở,
ban, ngành khác của Thành phố
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị để có kế hoạch cụ thể và phối hợp với các đơn vị chủ trì triển khai thực
hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.
23. Các cơ quan
Báo, Đài của thành phố Hà Nội
Xây dựng các chuyên trang chuyên mục
tuyên truyền về việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Kịp thời nêu những gương điển
hình người tốt, việc tốt, các mô hình phát triển kinh tế xã hội tiêu biểu trong
đồng bào DTTS ở Thủ đô và những gương điển hình về thực hiện công tác dân tộc,
chính sách dân tộc trên địa bàn Hà Nội.
24. UBND các huyện:
Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ
- Chịu trách nhiệm trước UBND Thành
phố về tính chính xác các thông tin, số liệu liên quan đến các công trình, dự
án, số vốn đầu tư đề xuất và thực hiện đúng mục tiêu được duyệt.
- Công khai danh mục chi tiết các
công trình, dự án nêu trong Kế hoạch tại cộng đồng dân cư vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, đảm bảo tính minh bạch để đồng bào, nhân dân tham gia
giám sát. Trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh danh mục công trình, dự
án, các địa phương phải báo cáo UBND Thành phố chấp thuận.
- Triển khai phân giao chi tiết các
chỉ tiêu cho từng xã, từng đơn vị và thực hiện Kế hoạch trên địa bàn huyện.
- Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các
công trình, dự án theo quy định.
- Triển khai lập, thẩm định, phê duyệt
dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, của Thành phố và các yêu cầu tại
Kế hoạch này.
- Tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu Kế hoạch này đáp ứng yêu cầu tiến độ và chất lượng của Thành phố, khuyến
khích các địa phương bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện hoàn thành trước tiến
độ, đảm bảo đúng quy định.
25. UBND Thành phố
trân trọng đề nghị:
- Ban Dân vận Thành ủy, Văn phòng
Thành ủy và các Ban Đảng Thành ủy tham mưu cho Ban Thường vụ, Thường trực Thành
ủy lãnh đạo các cấp ủy và hệ thống chính trị Thành phố thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách
dân tộc và phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương trong triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
- HĐND Thành phố, các Ban của HĐND
Thành phố xem xét phê duyệt kinh phí thực hiện kế hoạch này trong kế hoạch đầu
tư công trung hạn của Thành phố giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 và kinh phí hàng
năm theo đề nghị của UBND Thành phố, đồng thời tăng cường giám sát trong quá
trình thực hiện Kế hoạch.
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội
và các tổ chức chính trị xã hội Thành phố chỉ đạo tăng cường công tác tuyên
truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và xây dựng, triển khai các chuyên đề,
đề án, đề tài liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức trong công
tác dân tộc; phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi, giám sát việc thực hiện
Kế hoạch.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, UBND
Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị trực tiếp thực hiện các dự án
trong Kế hoạch và UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ
nghiêm túc triển khai thực hiện. Định kỳ 6 tháng, năm có báo cáo tình hình kết
quả thực hiện Kế hoạch và khó khăn, vướng mắc về Ban Dân tộc Thành phố và các sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
(để b/c)
- Ủy ban Dân tộc; (để b/c)
- Các bộ, ngành liên quan; (để b/c)
- TT Thành ủy, TT HĐND TP; (để b/c)
- Chủ tịch, các PCT, UBND TP; (để b/c)
- Ủy ban MTTQ Thành phố;
- Các Ban thuộc HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Kho bạc NN, chi nhánh NHNN, NHCSXH TP;
- Các cơ quan Báo, Đài TP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Lưu: VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
Biểu số 01
DANH MỤC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỂ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐÃ ĐƯỢC UBND THÀNH
PHỐ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TẠI
PHỤ LỤC 6, QUYẾT ĐỊNH SỐ 4681/QĐ-UBND NGÀY 01/11/2021)
(Kèm theo Kế hoạch số 253/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của UBND thành
phố Hà Nội)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Nhóm dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực hiện dự án
|
Năng lực thiết kế dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025
|
CTHT giai đoạn 2021 - 2025
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
B
|
C
|
Số, ngày quyết định
|
TMĐT dự kiến
|
Tổng cộng
|
Đã bố trí vốn năm 2021
|
KHV giai đoạn 2022 - 2025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
109
|
|
|
|
|
1,709,391
|
1,500,000
|
743,000
|
757,000
|
109
|
|
|
I
|
DỰ ÁN ĐÃ
ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN NĂM 2021
|
|
70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
948,091
|
743,000
|
743,000
|
-
|
70
|
|
|
I.1
|
Lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
75,848
|
44,500
|
44,500
|
-
|
3
|
|
|
1
|
Trường mầm
non Ba Trại B
|
|
1
|
xã Ba Trại
|
2021-2025
|
|
5409/QĐ-UBND 24/9/2020
|
14,998
|
13,000
|
13,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Trường tiểu
học Ba Trại (điểm trường thôn 8)
|
|
1
|
xã Ba Trại
|
2021-2025
|
|
6909/QĐ-UBND 13/11/2020
|
11,250
|
10,500
|
10,500
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
3
|
Xây mới điểm
trường mầm non trung tâm xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
Xây mới
|
4732/QĐ-UBND 22/10/2020
|
49,600
|
21,000
|
21,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
Dự án cắt giảm quy mô
|
I.2
|
Lĩnh
vực y tế
|
|
5
|
|
|
|
|
57,390
|
50,500
|
50,500
|
|
5
|
|
|
1
|
Trạm y tế xã
Tản Lĩnh
|
|
1
|
Xã Tản Lĩnh
|
2021-2025
|
Nhà Khám bệnh 2 tầng + nhà để xe + nhà bảo vệ +Các
công trình phụ trợ khác
|
5477/QĐ-UBND 28/9/2020
|
14,174
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Trạm y tế
xã Khánh Thượng
|
|
1
|
Xã Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Nhà Khám bệnh 2 tầng + nhà để xe + nhà bảo vệ + Các
công trình phụ trợ khác
|
6905/QĐ-UBND 13/11/2020
|
11,590
|
10,000
|
10,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
3
|
Trạm Y tế
xã Yên Bài
|
|
1
|
Xã Yên Bài
|
2021-2025
|
|
6907/QĐ-UBND 13/11/2020
|
8,500
|
8,000
|
8,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
4
|
Xây dựng mới
trạm y tế xã Yên Bình
|
|
1
|
Xã Yên Bình
|
2021-2025
|
Xây dựng trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia
|
5679/QĐ-UBND ngày 12/11/2020
|
8,500
|
8,000
|
8,000
|
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
5
|
Trạm y tế
xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Phú Mãn
|
2021-2025
|
Nhà khám bệnh 711,93m, nhà thường trực để xe và các hạng
mục phụ trợ
|
2560/QĐ-UBND 21/8/2014; 9394/QĐ-UBND 27/12/2017
|
14,626
|
12,500
|
12,500
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
I.3
|
Lĩnh vực
Thủy lợi
|
|
20
|
|
|
|
|
195,642
|
169,000
|
169,000
|
|
20
|
|
|
1
|
Công trình
mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Gò Đình Muôn xã Khánh Thượng
|
|
1
|
Xã Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Kiên cố hóa mương vai thủy lợi tổng chiều dài
L=7,94km
|
3363/QĐ-UBND 12/6/2021
|
11,000
|
9,000
|
9,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Công trình
mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Đồng Sông xã Khánh Thượng
|
|
1
|
Xã Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài
L=6,22km
|
3365/QĐ-UBND 12/6/2021
|
9,000
|
8,000
|
8,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Công trình
thủy lợi nội đồng thôn Muồng Cháu xã Vân Hòa
|
|
1
|
Xã Vân Hòa
|
2021-2025
|
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài
L=8,21km
|
3366/QĐ-UBND 12/6/2021
|
11,000
|
9,000
|
9,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Công trình
mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Rùa xã Vân Hòa
|
|
1
|
Xã Vân Hòa
|
2021-2025
|
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài
L=6,8km
|
3367/QĐ-UBND 12/6/2021
|
9,000
|
8,000
|
8,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
5
|
Cải tạo
nâng cấp hệ thống kênh mương xã Tản Lĩnh
|
|
1
|
Xã Tản Lĩnh
|
2021-2025
|
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài
L=5,56km
|
3339/QĐ-UBND 12/6/2021
|
12,218
|
10,000
|
10,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp hồ Phú Lội, xã Minh Quang
|
|
1
|
Xã Minh Quang
|
2021-2025
|
Cải tạo, NC hồ 1,5ha
|
6903/QĐ-UBND 13/11/2020
|
9,000
|
8,500
|
8,500
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
7
|
Xây dựng cống,
bai mương dẫn nước thoát lũ khu vực nhà văn hóa, trường mầm non xã Tiến Xuân
|
|
1
|
xã Tiến Xuân
|
2021-2025
|
XD 01 bai điều tiết và mương dẫn nước BTCT, tổng chiều
dài 600m
|
5758/QĐ-UBND 18/11/2020
|
5,000
|
4,500
|
4,500
|
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
8
|
Xử lý cấp
bách cống thoát lũ hạ lưu hồ Cố Đụng xã Tiến Xuân
|
|
1
|
xã Tiến Xuân
|
2021-2025
|
Phá dỡ cống cũ, tường, cửa vào cống; thiết kế cống hộp
BTCT cống 2 khoang, xử lý sạt lở mang cống kết hợp làm đường giao thông;...
|
5686/QĐ-UBND 13/11/2020
|
3,000
|
2,500
|
2,500
|
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
9
|
Cải tạo, nạo
vét và xây đập hồ Chằm Nứa, xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Phú Mãn
|
2021-2025
|
Nạo vét lòng hồ tạo bụng hồ chiều sâu khoảng 1m, chiều
dài L=400m, với diện tích S=2,51ha
|
3237/QĐ-UBND 13/10/2014; 9098/QĐ-UBND 09/12/2017
|
11,952
|
10,500
|
10,500
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
10
|
Cải tạo nạo
vét hồ Chằm Khoai, Chằm Mai thôn Đồng Bèn xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
Hồ Chằm Khoai diện tích 21.000m, hồ Chằm Mai diện
tích 25.000m
|
3245/QĐ-UBND 13/10/2014; 9221/QĐ UBND 13/12/2017
|
14,662
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
11
|
Xây dựng đập
Vai và hệ thống mương thủy lợi nội đồng thôn Đồng Bồ xã Đông Xuân, huyện Quốc
Oai
|
|
1
|
Xã Đông
Xuân
|
2021-2025
|
Kiên cố hóa kênh mương gạch chỉ VXM M75; L=3,43930km,
mương tiêu thoát nước
|
3160/QĐ-UBND 06/10/2014; 9302/QĐ-UBND
18/12/2017
|
14,345
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
12
|
Xây dựng hệ
thống mương thủy lợi nội đồng thôn Đồng Bèn xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
Kiên cố hóa kênh mương xây gạch chỉ; Chiều dài tuyến
3.747,9m, mặt đường bê tông xi măng
|
3147/QĐ-UBND 02/10/2014; 9037/QĐ-UBND 09/12/2017
|
12,305
|
10,500
|
10,500
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
13
|
Cải tạo hồ
Đồng Âm xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Phú Mãn
|
2021-2025
|
Nạo vét lòng hồ tạo bụng hồ chiều sâu khoảng 1m, chiều
dài L=595m, với diện tích S=18.733,8m2
|
2687/QĐ-UBND 06/9/2014; 9031/QĐ-UBND 01/12/2017
|
11,215
|
10,000
|
10,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
14
|
Xây dựng và
cứng hóa hệ thống mương thủy lợi thôn Lập Thành xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
Kiên cố hóa kênh mương xây gạch chỉ; Chiều dài tuyến
2.059m, mặt đường bê tông xi măng, kênh tiêu thoát nước
|
3172/QĐ-UBND 08/10/2014; 9036/QĐ-UBND 04/12/2017
|
14,580
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
15
|
Kè bờ suối
quán Bồng thôn Đồng Ké, xã Trần Phú
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Tổng chiều dài 534,5 m
|
2892/QĐ-UBND 25/5/2021
|
5,572
|
5,000
|
5,000
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
16
|
Nạo vét suối
vai Cời và cải tạo nâng cấp kênh tưới trạm bơm Đồng Ké
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Tổng chiều dài 385m; Cải tạo nâng cấp kênh tưới trạm
bơm với chiều dài 465m
|
3352/QĐ-UBND 18/6/2021
|
2,683
|
2,500
|
2,500
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
17
|
Cứng hóa hệ
thống kênh thủy lợi nội đồng xã Trần Phú
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Tổng chiều dài 3974,76 m gồm 10 tuyến
|
2891/QĐ-UBND 25/5/2021
|
7,183
|
6,500
|
6,500
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
18
|
Xây dựng
kênh mương tưới thôn Đồng Chiêm, Ái Nàng, Đồng Văn xã An Phú.
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
Cứng hóa kênh mương Dài 4,5 km.
|
864/QĐ-UBND 30/5/2014; 3031/QĐ-UBND 31/12/2017
|
10,985
|
9,000
|
9,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
19
|
Xây dựng
kênh mương tưới thôn Đức Dương, Phú Thanh, Đồi Dùng, Đồi Lý xã An phú
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
|
1411/QĐ-UBND 24/6/2021
|
10,859
|
10,000
|
10,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
20
|
Xây dựng
kênh mương tưới thôn Nam Hưng, Thanh Hà, vùng 3 thôn, Rộc Éo, Bơ Môi xã An
Phú
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
|
1409/QĐ-UBND 24/6/2021
|
10,083
|
9,500
|
9,500
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
I.4
|
Lĩnh
vực Giao thông
|
|
32
|
|
|
|
|
532,871
|
416,500
|
416,500
|
|
32
|
|
|
1
|
Đường trục
Vân Hòa đi Tản Lĩnh
|
|
1
|
Xã Vân Hòa
|
2021-2025
|
Chiều dài L=4.09km Bm:5m đường BTXM
|
3343/QĐ-UBND 12/6/2021
|
38,150
|
15,000
|
15,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Đường nối tỉnh
lộ 414 đi Vân Hòa
|
|
1
|
Xã Tản Lĩnh
|
2021-2025
|
Chiều dài L=5,2km. Bm: 5-7m (tuyến chính); tuyến
nhánh Bm: 3- 4m (tuyến nhánh). Mặt đường BTXM
|
3344/QĐ-UBND 12/6/2021
|
35,693
|
14,000
|
14,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Đường trực
thôn Yên Thành xã Tản Lĩnh
|
|
1
|
Xã Tản Lĩnh
|
2021-2025
|
Chiều dài L=1,86km. Bm: 5m (tuyến chính); tuyến nhánh
Bm: 3-3,5m (tuyến nhánh). Mặt đường BTXM
|
3359/QĐ-UBND 12/6/2021
|
10,171
|
9,000
|
9,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Đường giao
thông thôn Gò Đình Muôn xã Khánh Thượng
|
|
1
|
Xã Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Chiều dài L=4,64km. Bm: 3,5-5m Mặt đường BTXM
|
3360/QĐ-UBND 12/6/2021
|
14,988
|
13,500
|
13,500
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
5
|
Đường giao thông
thôn Đồng Sống xã Khánh Thượng
|
|
1
|
Xã Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Chiều dài L=3,29km. Bm: 3,5-5m. Mặt đường
BTXM
|
3361/QĐ-UBND 12/6/2021
|
12,000
|
10,500
|
10,500
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
6
|
Đường GT từ
thôn Phú Thứ xã Khánh Thượng đến thôn Đầm Sản xã Minh Quang
|
|
1
|
xã Minh Quang
|
2021-2025
|
Tiêu chuẩn đường GTNT
|
5414/QĐ-UBND 24/9/2020
|
14,312
|
13,500
|
13,500
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
7
|
Đường trục
xã Ba Trại
|
|
1
|
xã Ba Trại
|
2021-2025
|
Tiêu chuẩn đường GTNT
|
6892/QĐ-UBND 13/11/2020
|
14,998
|
14,000
|
14,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
8
|
Đường GT
thôn Sui Quán xã Khánh Thượng
|
|
1
|
xã Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Chiều dài 3,6Km đường BTXM, mặt đường 3,5-4m
|
1970/QĐ-UBND; 31/12/2014
|
14,996
|
14,000
|
14,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
9
|
Đường GT
thôn Ninh, xã Khánh Thượng
|
|
1
|
xã Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Tiêu chuẩn đường GTNT
|
5705/QĐ-UBND; 13/10/2020
|
14,973
|
14,000
|
14,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
10
|
Đường GT
các thôn Quảng Phúc, Chóng, Quýt xã Yên Bài
|
|
1
|
xã Yên Bài
|
2021-2025
|
Chiều dài 3,57 km chiều rộng 3,5 m kết cấu bê tông xi
măng cống rãnh kè đảm bảo an toàn giao thông
|
6895/QĐ-UBND 13/11/2020
|
14,373
|
13,500
|
13,500
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
11
|
Đường GT
các thôn Muỗi, Bài, Mít Mái xã Yên Bài
|
|
1
|
xã Yên Bài
|
2021-2025
|
Tiêu chuẩn đường GTNT
|
6900/QĐ-UBND 13/11/2020
|
14,712
|
14,000
|
14,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
12
|
Đường giao
thông các thôn 8,9 xã Ba Trại
|
|
1
|
xã Ba Trại
|
2021-2025
|
Tiêu chuẩn đường GTNT
|
6901/QĐ-UBND 13/11/2020
|
14,990
|
14,000
|
14,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
13
|
Đường GT
thôn Dy xã Minh Quang
|
|
1
|
Xã Minh Quang
|
2021-2025
|
Tiêu chuẩn đường GTNT
|
6902/QĐ-UBND 13/11/2020
|
12,000
|
11,000
|
11,000
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
14
|
Đường trục
GT các thôn Xuân Thọ, Pheo xã Minh Quang
|
|
1
|
xã Minh Quang
|
2021-2025
|
Tiêu chuẩn đường GTNT
|
6890/QĐ-UBND 13/11/2020
|
9,218
|
8,500
|
8,500
|
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
15
|
Cải tạo,
nâng cấp đường giao thông xã Yên Trung
|
|
1
|
xã Yên Trung
|
2021-2025
|
2 tuyến dài 0,64km; Bn=5,5-9m; Bm=3,5-5,5m; BTXM, kè,
cống hộp, rãnh thoát nước, ATGT,...
|
5683/QĐ-UBND 12/11/2020
|
7,500
|
7,000
|
7,000
|
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
16
|
Đường giao
thông, thoát nước từ ĐT446 đi thôn Chùa 2 và
thôn Đồng Dâu đi suối Cao xã Tiến Xuân
|
|
1
|
xã Tiến Xuân
|
2021-2025
|
Tổng chiều dài 1,88km; hiện trạng đường rải base; nền
đường 4,5-6m; dự kiến đầu tư mặt đường BTXM, Nền mặt đường, hệ thống rãnh thoát
nước, cống thoát nước,...
|
5682/QĐ-UBND ngày 12/11/2020
|
9,960
|
9,000
|
9,000
|
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
17
|
Cải tạo,
nâng cấp đường giao thông kết hợp kênh tưới thôn Đồng Vỡ, xã Phú Mãn, Huyện
Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Phú Mãn
|
2021-2025
|
Chiều dài tuyến 3.256m, mặt đường bê tông xi măng,
kiên cố hóa kênh mương tưới nước
|
2578/QĐ-UBND 21/8/2014; 9476/QĐ-UBND 30/12/2017
|
14,900
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
18
|
Cải tạo nâng
cấp đường trục xã đi khu du lịch Hà Phú xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Phú Mãn
|
2021-2025
|
Chiều dài tuyến 1,450km, mặt đường bê tông xi măng.
|
2373/QĐ-UBND 18/7/2014; 9088/QĐ- UBND 09/12/2017
|
14,946
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
19
|
Cải tạo đường
giao thông thôn Đồng Âm, thôn Đồng Vàng, xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai, TP Hà Nội
|
|
1
|
Xã Phú Mãn
|
2021-2025
|
Chiều dài tuyến 2.908,59m, mặt đường bê tông xi măng
|
2457/QĐ-UBND 12/8/2014; 9087/QĐ-UBND 09/12/2017
|
14,804
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
20
|
Xây dựng đường
giao thông nội đồng và cứng hóa mương thủy lợi thôn Đồng Âm xã Đông Xuân, huyện
Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
Chiều dài tuyến 2.606,08m, mặt đường bê tông xi măng
|
3235/QĐ-UBND 13/10/2014; 9080/QĐ-UBND 09/12/2017
|
13,534
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
21
|
Xây dựng đường
giao thông nông thôn Đồng Bèn 1, thôn Cửa Khâu xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
Xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
Chiều dài tuyến 2,993m, mặt đường bê tông xi măng
|
3248/QĐ-UBND 13/10/2014; 9099/QĐ-UBND 09/12/2017
|
13,486
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
22
|
Cầu Đồng Bồ,
xã Đông Xuân
|
|
1
|
Xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
|
9500/QĐ-UBND 30/12/2017
|
14,800
|
11,000
|
11,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
23
|
Cầu Đá Liềm,
xã Đông Xuân
|
|
1
|
Xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
|
9501/QĐ-UBND 30/12/2017
|
14,500
|
11,000
|
11,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
24
|
Cứng hóa đường
giao thông nội đồng xã Trần Phú
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Tổng chiều dài 8326,22 m
|
3085/QĐ-UBND 02/6/2021
|
32,500
|
15,000
|
15,000
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
25
|
Rãnh thoát
nước đường giao thông các thôn xã Trần Phú
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Tổng chiều dài 3122,12m
|
3087/QĐ-UBND 02/6/2021
|
8,315
|
7,500
|
7,500
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
26
|
Cải tạo, nâng
cấp đường giao thông nông thôn xã An Phú đoạn từ thôn Đồng chiêm đến đường
liên xã
|
|
1
|
xã An Phú
|
2021-2025
|
Tiêu chuẩn đường GTNT
|
1412/QĐ-UBND 24/6/2021
|
10,014
|
9,000
|
9,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
27
|
Cải tạo,
nâng cấp đường Thanh Hà xã An Phú (giai đoạn 2)
|
|
1
|
xã An Phú
|
2021-2025
|
1,354 km
|
1410/QĐ-UBND 24/6/2021
|
6,196
|
5,500
|
5,500
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
28
|
Cải tạo
nâng cấp đường trục chính xã An Phú đoạn từ UBND xã đến QL21A
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
|
1394/QĐ-UBND 23/6/2021
|
23,926
|
21,000
|
21,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
29
|
Xây dựng,
nâng cấp đường giao thông xã An Phú và 03 cầu: Phú Thanh, Thoáng, Đống Gạch
xã An Phú.
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
Chiều dài tuyến L=3500m, đường cấp VI vùng núi Bnền=6.0m;
Bmặt=5m, nề 0,5x2m, kè 2 bên, mặt đường BTXM mác 250 dày 25cm, xây dựng 3 cầu
dân sinh kết cấu BTCT.
|
|
39,175
|
30,000
|
30,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
30
|
Cải tạo,
nâng cấp đường giao thông xã An Phú đoạn Núi Dài xã An Phú
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
Chiều dài tuyến L=3500m, đường cấp VI vùng núi Bnền=6.0m;
Bmặt=5m, nề 0,5x2m, kè 2 bên, mặt đường BTXM mác 250 dầy 25cm.
|
|
35,035
|
30,000
|
30,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
31
|
Đường trực
chính đi khu chuyển đổi thôn Thanh Hà, xã An Phú, huyện Mỹ Đức
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
Chiều dải tuyến L=750m, đường GTNT loại B, chiều rộng
nền đường Bnền=5,0m, Chiều rộng mặt đường Bmặt=3,5m mặt đường BTXM
|
|
9,861
|
9,000
|
9,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
32
|
Đường trục
chính đi khu chuyển đổi thôn Nam Hưng, xã An Phú, huyện Mỹ Đức
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
Chiều dài tuyến L=1,25Km, đường GTNT loại B, chiều rộng
nền đường Bnền=5,0m, Chiều rộng mặt đường Bmặt=3,5m mặt đường BTXM
|
|
13,845
|
13,000
|
13,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
I.5
|
Lĩnh
vực Văn hóa
|
|
4
|
|
|
|
|
36,507
|
26,500
|
26,500
|
|
4
|
|
|
1
|
Xây dựng
nhà văn hóa thôn 6 xã Tiến Xuân, thôn 2 xã Yên Bình
|
|
1
|
xã Tiến Xuân, Yên Bình
|
2021-2025
|
xây mới 2 NVH
|
3399 ngày 28/7/2020
|
7,000
|
|
|
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
Ngân sách huyện Thạch Thất bố trí
|
2
|
Xây dựng nhà
văn hóa thôn Luồng Lặt xã Yên Trung, thôn Cao Dâu xã Tiến Xuân
|
|
1
|
xã Yên Trung, Tiến Xuân
|
2021-2025
|
Xây dựng NVH diện tích khoảng 300m2 mỗi nhà, sân vườn
và phụ trợ
|
22/NQ-HĐND 04/11/2020
|
7,000
|
6,500
|
6,500
|
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
3
|
Nhà văn hóa
các dân tộc thiểu số xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai
|
|
1
|
xã Phú
Mãn
|
2021-2025
|
Nhà truyền thống văn hóa và trưng bày S=500m2, Nhà hội
họp S=450m2, các hạng mục phụ trợ khác
|
2658/QĐ-UBND 24/10/2014; 8351/QĐ-UBND 15/11/2017
|
12,457
|
11,000
|
11,000
|
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
4
|
Nhà văn hóa
trung tâm xã An phú
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
Xây dựng nhà văn hóa trung tâm theo quy mô nhà văn
hóa cấp xã
|
524/QĐ-UBND 28/3/2014; 3032/QĐ- UBND 31/12/2017
|
10,050
|
9,000
|
9,000
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
I.6
|
Lĩnh vực
khác
|
|
6
|
|
|
|
|
49,833
|
36,000
|
36,000
|
|
6
|
|
|
1
|
Đầu tư xây
dựng trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tiến Xuân
|
|
1
|
Xã Tiến Xuân
|
2021-2025
|
GPMB 4500m2; Xây dựng khối nhà làm việc trụ sở Đảng ủy
- HĐND - UBND; Cải tạo nhà làm việc hiện trạng; xây nhà bảo vệ, để xe, phụ trợ,
mua sắm trang thiết bị...
|
5680/QĐ-UBND 12/11/2020
|
30,000
|
18,000
|
18,000
|
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
Do vướng GPMB, không đáp ứng tiến độ giải ngân năm
2021
|
2
|
Cải tạo, mở
rộng sân thể thao trung tâm xã Trần Phú
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Xây dựng sân thể thao; Các hạng mục phụ trợ
|
2063/QĐ-UBND 15/4/2021
|
4,449
|
4,000
|
4,000
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
3
|
Sân thể
thao khu Đồng Ké, xã Trần Phú
|
|
1
|
xã Trần
Phú
|
2021-2025
|
Xây dựng sân thể thao; Các hạng mục phụ trợ
|
2064/QĐ-UBND 15/4/2021
|
3,303
|
3,000
|
3,000
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
4
|
Cải tạo,
nâng cấp trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Trần Phú
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Cải tạo nhà làm việc 2 tầng; Cải tạo nhà làm việc 1 cửa;
các hạng mục phụ trợ
|
2065/QĐ-UBND 15/4/2021
|
4,726
|
4,500
|
4,500
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
5
|
Cải tạo,
nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ xã Trần Phú
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Cải tạo, sửa chữa đài tưởng niệm; các hạng mục phụ trợ
|
2062/QĐ-UBND 15/4/2021
|
2,162
|
2,000
|
2,000
|
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
6
|
Xây dựng Chợ
An Phú
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
5.120 m2
|
1408/QĐ-UBND 24/6/2021
|
5,193
|
4,500
|
4,500
|
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
II
|
DỰ ÁN BỐ
TRÍ VỐN GIAI ĐOẠN 2022-2025
|
|
39
|
|
|
|
|
761,300
|
757,000
|
|
757,000
|
39
|
|
|
II.1
|
Lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
12
|
|
|
|
|
328,500
|
342,000
|
|
342,000
|
12
|
|
|
1
|
Trường mầm
non Minh Quang B (khu đá chông)
|
|
1
|
Minh Quang
|
2021-2025
|
Cải tạo nhà lớp học 2 tầng, xây mới các phòng bộ môn,
hiệu bộ, phụ trợ
|
|
15,000
|
30,000
|
|
30,000
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Trường mầm
non Khánh Thượng B
|
|
1
|
Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Xây dựng các phòng học, hiệu bộ, cải tạo 2 nhà lớp học
2 tầng, phụ trợ
|
|
14,500
|
30,500
|
|
30,500
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
3
|
Trường THCS
Minh Quang
|
|
1
|
Minh Quang
|
2021-2025
|
Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia về giáo dục
|
|
25,000
|
25,000
|
|
25,000
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Trường Tiểu
học Khánh Thượng (khu A)
|
|
1
|
Khánh Thượng
|
2021-2025
|
Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia về giáo dục
|
|
25,000
|
25,000
|
|
25,000
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
5
|
Xây dựng
trường Mầm non Yên Bình (điểm 1)
|
|
1
|
xã Yên Bình
|
2021-2025
|
Xây mới nhà hiệu bộ, 06 phòng bộ môn, bếp, tường bao,
các hạng mục phụ trợ...; cải tạo nhà lớp học 2 tầng 10 phòng
|
|
35,000
|
35,000
|
|
35,000
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
6
|
Cải tạo
phòng học, phòng bộ môn, hiệu bộ, khu thể chất, sân vườn, phụ trợ trường THCS
Tiến Xuân, THCS Yên Bình
|
|
1
|
xã Tiến Xuân, Yên Bình
|
2021-2025
|
Chuẩn lại mức độ 2; Cải tạo phòng học, phòng bộ môn,
hiệu bộ, vệ sinh, khu thể chất, sân vườn, phụ trợ
|
|
23,000
|
23,000
|
|
23,000
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
7
|
Xây dựng, cải
tạo khối trường Tiểu học Yên Trung, Yên Bình A, Yên Bình B, Tiến Xuân B
|
|
1
|
xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung
|
2021-2025
|
Xây dựng khu thể chất, cải tạo nhà lớp học, sân vườn,
phụ trợ các trường Tiểu học Yên Trung, Yên Bình A, Yên Bình B, Tiến Xuân B
|
|
50,000
|
50,000
|
|
50,000
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
8
|
Xây dựng mới
trường mầm non khu B, xã Trần Phú
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Xây mới nhà lớp học 2T8P; Khối nhà hiệu bộ + phòng học
chức năng và khu bếp 2 tầng; Các hạng mục phụ trợ, trang thiết bị
|
25/NQ-HĐND 19/12/2020
|
36,000
|
33,000
|
|
33,000
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
9
|
Trường mầm
non An Phú B điểm trường Đồng Chiêm
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
|
|
30,000
|
25,000
|
|
25,000
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
10
|
Trường mầm
non An Phú A (Điểm trường Thanh Hà);
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
|
|
30,000
|
25,000
|
|
25,000
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
11
|
Trường Tiểu
học An Phú khu Thanh Hà
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
|
|
20,000
|
18,000
|
|
18,000
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
12
|
Cải tạo,
nâng cấp trường THCS An Phú
|
|
1
|
Xã An Phú
|
2021-2025
|
|
|
25,000
|
22,500
|
|
22,500
|
1
|
UBND Huyện Mỹ Đức
|
|
II.2
|
Lĩnh
vực Y tế
|
|
3
|
|
|
|
|
74,500
|
71,500
|
|
71,500
|
3
|
|
|
1
|
Cải tạo
nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Minh Quang
|
|
1
|
Minh Quang
|
2021-2025
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
35,000
|
35,000
|
|
35,000
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
2
|
Xây dựng, mở
rộng trạm y tế xã Tiến Xuân
|
|
1
|
Xã Tiến Xuân
|
2021-2025
|
Xây dựng nhà khám chữa bệnh với đầy đủ các phòng chức
năng, mua sắm thiết bị và hạng mục phụ trợ; Mở rộng khoảng 2000m2
|
06/NQ-HĐND 25/6/2020
|
9,500
|
9,500
|
|
9,500
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
3
|
Xây dựng mới
phòng khám đa khoa Yên Bình
|
|
1
|
xã Yên Bình
|
2021-2025
|
Xây dựng mới phòng khám bệnh, nội trú, phụ trợ; mở rộng,
GPMB 0,3ha
|
|
30,000
|
27,000
|
|
27,000
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
II.3
|
Lĩnh
vực Thủy lợi
|
|
4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
70,050
|
70,050
|
-
|
70,050
|
4
|
-
|
-
|
1
|
Kiên cố hóa
hệ thống đường giao thông nội đồng xã Đông Xuân
|
|
1
|
xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
|
|
10,000
|
10,000
|
|
10,000
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
2
|
Cải tạo, nạo
vét hồ thủy lợi Trung Tiến
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
Nạo, vét lòng hồ phục vụ tưới tiêu 13ha đất nông nghiệp
|
|
25,000
|
25,000
|
|
25,000
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
3
|
Cải tạo,
nâng cấp đập tràn suối Bóp thôn Hương Canh, xã Khánh Thượng
|
|
1
|
xã Khánh Thượng
|
2022-2024
|
Cải tạo, nâng cấp, xây mới
|
|
24,050
|
24,050
|
|
24,050
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Nâng cấp hệ
thống tiêu thoát nước đường Ba Vành suối Mơ xã Vân Hòa đi xã Yên Bài
|
|
1
|
Xã Yên Bài
|
2022-2024
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
11,000
|
11,000
|
|
11,000
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
II.4
|
Lĩnh
vực Giao thông
|
|
7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
199,500
|
196,000
|
-
|
196,000
|
7
|
-
|
-
|
1
|
Đường liên
xã từ thôn Đồng Âm, thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân đi xã Phú Mãn
|
|
1
|
Đồng Rằng, Đồng Bèn
|
2021-2025
|
|
|
11,000
|
11,000
|
|
11,000
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
2
|
Nâng cấp, cải
tạo đường giao thông liên xã Đông Xuân đi xã Phú Mãn và hệ thống thoát nước
xã Đông Xuân
|
|
1
|
Đông Xuân
|
2021-2025
|
|
|
10,000
|
11,000
|
|
11,000
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
3
|
Cải tạo,
nâng cấp đường giao thông nội đồng kết hợp mương tưới tiêu xã Đông Xuân
|
|
1
|
Đông Xuân
|
2021-2025
|
|
|
10,000
|
12,500
|
|
12,500
|
1
|
UBND huyên Quốc Oai
|
|
4
|
Cải tạo,
nâng cấp đường từ TL 446 đi hồ C5 xã Thạch Hòa
|
|
1
|
Xã Đông Xuân
|
2021-2025
|
|
|
10,000
|
10,000
|
|
10,000
|
1
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
5
|
Cải tạo, mở
rộng đường giao thông liên xã Trần Phú đi xã Hồng Phong
|
|
1
|
Xã Trần Phú
|
2021-2025
|
|
|
150,000
|
144,000
|
|
144,000
|
1
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp đường giao thông thôn Gò Đá Chẹ, xã Khánh Thượng
|
|
1
|
Xã Khánh Thượng
|
2022-2024
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
6,000
|
5,500
|
|
5,500
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
7
|
Cải tạo,
nâng cấp đường giao thông thôn Minh Hồng, xã Minh Quang
|
|
1
|
Xã Minh Quang
|
2022-2024
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
2,500
|
2,000
|
|
2,000
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
II.5
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30,000
|
22,500
|
-
|
22,500
|
7
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa các thôn xã Yên Trung
|
|
1
|
xã Yên Trung
|
2021-2025
|
Cải tạo nhà văn hóa các thôn Đầm bối, Đồng Sổ, Đồng
Tơi, Hội, Lặt
|
|
5,000
|
5,000
|
|
5,000
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
2
|
Xây dựng
nhà văn hóa thôn Lụa-Vao xã Yên Bình
|
|
1
|
xã Yên Bình
|
2021-2025
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
5,000
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
3
|
Xây dựng
nhà văn hóa thôn Bơn, xã Vân Hòa
|
|
1
|
Xã Vân Hòa
|
2022-2023
|
XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết
bị...
|
|
4,000
|
2,500
|
|
2,500
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
4
|
Xây dựng
nhà văn hóa thôn Đa Cuống, xã Vân Hòa
|
|
1
|
Xã Vân Hòa
|
2022-2023
|
XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết
bị ...
|
|
4,000
|
2,500
|
|
2,500
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
5
|
Xây dựng
nhà văn hóa thôn Muồng Voi, xã Vân Hòa
|
|
1
|
Xã Vân Hòa
|
2022-2023
|
XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết
bị...
|
|
4,000
|
2,500
|
|
2,500
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
6
|
Xây dựng
nhà văn hóa thôn Nghe, xã Vân Hòa
|
|
1
|
Xã Vân Hòa
|
2022-2023
|
XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết
bị...
|
|
4,000
|
2,500
|
|
2,500
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
7
|
Xây dựng
nhà văn hóa thôn Xoan, xã Vân Hòa
|
|
1
|
Xã Vân Hòa
|
2022-2023
|
XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết
bị...
|
|
4,000
|
2,500
|
|
2,500
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
II.6
|
Lĩnh
vực khác
|
|
6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
58,750
|
54,950
|
-
|
54,950
|
6
|
|
|
1
|
Xây dựng, cải
tạo chợ nông thôn xã Tiến Xuân
|
|
1
|
xã Tiến Xuân
|
2021-2025
|
Diện tích khuôn viên hiện trạng 4500m2; xây dựng nhà
cầu chợ, san nền, xây cổng, tường bao và phụ trợ
|
|
5,000
|
4,500
|
|
4,500
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
2
|
Cải tạo,
nâng cấp chợ Cò xã Yên Bình
|
|
1
|
xã Yên Bình
|
2021-2025
|
Diện tích khuôn viên hiện trạng 4500m2; xây dựng nhà
cầu chợ, san nền, xây cổng, tường bao và phụ trợ
|
|
7,000
|
6,500
|
|
6,500
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
3
|
Cải tạo,
nâng cấp, mở rộng điểm chợ nông thôn xã Yên Trung
|
|
1
|
xã Yên Trung
|
2021-2025
|
Diện tích khuôn viên hiện trạng 1,500m2; Mở rộng,
GPMB 3,000m2, xây dựng nhà cầu chợ, san nền, xây cổng, tường bao, PCCC và phụ
trợ
|
|
7,000
|
6,500
|
|
6,500
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
4
|
Cải tạo, sửa
chữa trụ sở UBND xã Yên Trung
|
|
1
|
Xã Yên Trung
|
2021-2025
|
Cải tạo nhà làm việc, khuôn viên trụ sở UBND xã
|
|
4,800
|
4,500
|
|
4,500
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
5
|
Mở rộng,
xây dựng, cải tạo, sửa chữa trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Yên Bình
|
|
1
|
Xã Yên Bình
|
2021-2025
|
Mở rộng, xây dựng, cải tạo trụ sở
|
|
20,000
|
18,000
|
|
18,000
|
1
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
6
|
Cải tạo nhà
làm việc kết hợp hội trường UBND xã Ba Trại
|
|
1
|
Xã Ba Trại
|
2022-2024
|
Cải tạo và xây mới Hội trường
|
|
14,950
|
14,950
|
|
14,950
|
1
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
Biểu số 02
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỂ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DTTS VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (CÁC DỰ ÁN NÀY BỔ SUNG
THÊM NGOÀI QUYẾT ĐỊNH SỐ 4681/QĐ-UBND NGÀY 01/11/2021 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
(Kèm theo Kế hoạch số 253/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Địa
điểm
|
Tổng
số
|
NS
Thành phố
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
|
147,702
|
147,702
|
|
|
I
|
Nội dung 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, gồm các công trình, dự án:
|
|
144,000
|
144,000
|
|
|
1
|
Đề nghị đầu tư khoan giếng nước sạch
cho các thôn ở xa trung tâm xã
|
Thôn:
Rộc éo, bơ môi, đình, gốc báng, nam hưng và thanh hà, xóm quèn danh = 7 thôn
|
3,000
|
3,000
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
2
|
Đề nghị lắp đặt đường ống cung cấp
nước sạch cho các thôn gần trung tâm xã
|
6
thôn
|
3,000
|
3,000
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
-
|
3
|
Xây dựng hệ thống nước sạch xã Đông
Xuân
|
Xã
Phú Mãn
|
60,000
|
60,000
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống nước sạch xã Phú
Mãn
|
Xã
Đông Xuân
|
60,000
|
60,000
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
5
|
Hỗ trợ lắp đặt đồng hồ nước
|
Xã
Phú Mãn
|
9,000
|
9,000
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
6
|
Hỗ trợ lắp đặt đồng hồ nước
|
Xã
Đông Xuân
|
9,000
|
9,000
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
II
|
Nội dung 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em, gồm các công trình, dự án:
|
|
412
|
412
|
|
|
1
|
Xây dựng lại cổng trạm cho phù hợp
với công tác phòng chữa cháy
|
Xã
An Phú
|
50
|
50
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
2
|
Xây dựng nhà để xe cho người nhà bệnh
nhân
|
Xã
An Phú
|
50
|
50
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
3
|
Làm mái tôn chống nóng, chống dột
cho nhà bếp ăn DT 80 m2
|
Xã
An Phú
|
12
|
12
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
4
|
Lắp đặt hệ thống lọc nước đảm bảo
theo tiêu chuẩn
|
Xã
An Phú
|
100
|
100
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
5
|
Lắp đặt hệ thống xử lý rác thải y tế
theo quy định
|
Xã
An Phú
|
200
|
200
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
III
|
Nội dung 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em, gồm các
công trình, dự án:
|
|
3,290
|
3,290
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà tạm lánh, địa chỉ tin
cậy tại cộng đồng thực hiện tư vấn
|
7 xã
miền núi
|
3,290
|
3,290
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
Biểu
số 03
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN THUỘC NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP ĐỂ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 253/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Địa
điểm
|
Tổng
số
|
NS
Thành phố
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
Tổng cộng
|
|
496,821
|
496,821
|
|
|
I
|
Nội dung 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết, gồm các công trình, dự án:
|
|
3,061
|
3,061
|
|
|
1
|
Quy hoạch điểm dân cư nông thôn,
khu trung tâm xã Phú Mãn
|
Xã
Phú Mãn
|
391
|
391
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
2
|
Quy hoạch điểm dân cư nông thôn,
khu trung tâm xã Đông Xuân
|
Xã
Đông Xuân
|
470
|
470
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
3
|
Quy hoạch phân khu xây dựng khu vực
Khu du lịch Thác Bạc - Suối Sao, huyện Thạch Thất tỷ lệ 1/2.000
|
|
2,200
|
2,200
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
II
|
Nội dung 3: Phát triển sản xuất,
nông, lâm nghiệp, du lịch, củng cố phát triển ngành, nghề truyền thống, làng nghề,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị, gồm các công trình, dự án:
|
|
369,783
|
369,783
|
|
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
|
290,555
|
290,555
|
|
|
1.1
|
Xã Tản Lĩnh
|
|
41,710
|
41,710
|
|
|
-
|
Phát triển trồng hoa, cây cảnh (Hoa
đào, hoa mai trắng)
|
Các
thôn: Cua Chu, Bát Đầm, Ké Mới, Hiệu Lực, Cẩm Phương, An Hòa
|
1,525
|
1,525
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Phát triển trồng cây dược liệu
|
Các
thôn: Cua Chu, Bát Đầm
|
1,050
|
1,050
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Phát triển trồng cây ăn quả
|
Các
thôn: Yên Thành, Ké Mới
|
250
|
250
|
Sở
Nông nghiệp Và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Phát triển chăn nuôi bò sinh sản
|
Các
thôn: Cua Chu, Hà Tân, Gò Sống, Bát Đầm, Yên Thành, Ké Mới, Hiệu Lực,
|
5,640
|
5,640
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Phát triển chăn nuôi bò sữa
|
Các
thôn: Hà Tân, Ké Mới, Hát Giang, Cẩm Phương, Tam Mỹ, Đức Thịnh, Việt Long
|
18,025
|
18,025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Phát triển chăn nuôi lợn
|
Các
thôn: Cua Chu, Ké Mới, Hiệu Lực, Cẩm Phương, Tam Mỹ
|
1,100
|
1,100
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Phát triển chăn nuôi gia cầm, gà đồi
|
Các
thôn: Cua Chu, Yên Thành, Hiệu Lực, Tam Mỹ, Hoàng Long
|
3,220
|
3,220
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Phát triển chăn nuôi đà điểu
|
Các
thôn: Ké Mới, An Hòa, Tam Mỹ
|
400
|
400
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi ong lấy mật
|
Tại
03 thôn
|
500
|
500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển trang trại nông
nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm
|
Toàn
xã
|
10,000
|
10,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
1.2
|
Xã Khánh Thượng
|
|
14,555
|
14,555
|
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây dược liệu
|
Toàn
xã
|
1,725
|
1,725
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây có múi
|
420
|
420
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây rong giềng
|
960
|
960
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ nuôi bò sinh sản
|
3,000
|
3,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi gà đồi
|
4,200
|
4,200
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi ong lấy mật
|
250
|
250
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ vườn trồng cây thuốc
nam
|
4,000
|
4,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
1.3
|
Xã Minh Quang
|
|
38,890
|
38,890
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư hỗ trợ kỹ thuật, con
giống chăn nuôi bò
|
Toàn
xã
|
22,500
|
22,500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án đầu tư hỗ trợ kỹ thuật, con
giống chăn nuôi Đà điểu
|
Toàn
xã
|
5,000
|
5,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi ong lấy mật
|
|
500
|
500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi dê
|
|
300
|
300
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án nuôi cá lồng trên sông
|
|
500
|
500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây dong riềng
|
|
90
|
90
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển trang trại nông
nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng
|
|
10,000
|
10,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
1.4
|
Xã Ba Vì
|
|
31,250
|
31,250
|
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ cây giống thuốc nam
|
Thôn
Hợp Nhất, Hợp Sơn, Yên Sơn
|
5,250
|
5,250
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ máy hoàn viên thuốc và
máy thái
|
Thôn
Hợp Nhất, Hợp Sơn, Yên Sơn
|
9,000
|
9,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án vườn ươm cây thuốc nam
|
|
2,000
|
2,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án Phát triển trang trại gắn với
du lịch văn hóa, du lịch trải nghiệm cộng đồng
|
|
5,000
|
5,000
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển du lịch văn hóa,
du lịch trải nghiệm làng nghề cây thuốc nam
|
|
10,000
|
10,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
1.5
|
Xã Ba Trại
|
|
44,950
|
44,950
|
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi bò
|
Toàn
xã
|
2,100
|
2,100
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi lợn
|
|
2,000
|
2,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng, chế biến chè
|
|
30,000
|
30,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây thuốc nam
|
Thôn
5,6,7,8,9 xã Ba Trại
|
750
|
750
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển trang trại nông
nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng vùng trồng chè
|
|
10,000
|
10,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi ong lấy mật
|
|
100
|
100
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
1.6
|
Xã Yên Bài
|
|
61,250
|
61,250
|
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ chăn nuôi bò sữa
|
Toàn
xã
|
21,000
|
21,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ chăn nuôi đà điểu
|
250
|
250
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ chăn nuôi bò thịt
|
6,000
|
6,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây thuốc nam
|
600
|
600
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án trang trại nông nghiệp kết hợp
du lịch, giáo dục trải nghiệm
|
5,000
|
5,000
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển sản xuất chè Yên
Bài
|
12,000
|
12,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển Bưởi Yên Bài
|
4,500
|
4,500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án trang trại tổng hợp
|
10,000
|
10,000
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi gà đồi
|
1,400
|
1,400
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án chăn nuôi lợn mường
|
500
|
500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
1.7
|
Xã Vân Hòa
|
|
57,950
|
57,950
|
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ chăn nuôi Bò sữa
|
Toàn
xã
|
56,000
|
56,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ chăn nuôi Đà điểu
|
300
|
300
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ chăn nuôi Bò thịt
|
600
|
600
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây thuốc nam
|
1,050
|
1,050
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
2
|
Huyện Thạch Thất
|
|
11,490
|
11,490
|
|
|
2.1
|
Xã Yên Bình
|
|
1,350
|
1,350
|
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ giống Hoa Ly
|
Thôn
1,3,5
|
75
|
75
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ giống Bò Ba Bê
|
Thôn
3,4,6
|
600
|
600
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ nhà lưới trồng hoa
|
Thôn
1,2,3
|
225
|
225
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ giống hoa Lay ơn
|
|
150
|
150
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây Ba Kích
|
|
300
|
300
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
2.2
|
Xã Yên Trung
|
|
7,940
|
7,940
|
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ giống Bò sinh sản
|
|
1,800
|
1,800
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ nuôi Trâu
|
|
2,340
|
2,340
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ Lợn Nái sinh sản
|
|
2,840
|
2,840
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ Gà thả đồi
|
|
840
|
840
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây thanh long
ruột đỏ
|
|
120
|
120
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
2.3
|
Xã Tiến Xuân
|
|
2,200
|
2,200
|
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ giống Lợn sinh sản
|
Thôn
1,3,7
|
250
|
250
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ giống Gà ta lai
|
Thôn
2,5,6,7
|
840
|
840
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ giống Bò sinh sản
|
Thôn
1,2,3,6,4
|
660
|
660
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ Bò Ba Bê
|
Thôn
1,2,3,6,4
|
450
|
450
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
|
16,864
|
16,864
|
|
|
3.1
|
Xã Phú Mãn
|
|
3,164
|
3,164
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cung cấp cây giống trồng cây
ăn quả (Thanh long ruột đỏ, bưởi, nhãn....)
|
5
thôn
|
520
|
520
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Hỗ trợ cung cấp giống cây trồng rừng
(Bạch đàn, Keo, và các cây trồng hiệu quả)
|
5
thôn
|
570
|
570
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Hỗ trợ cung cấp giống và kỹ thuật
nuôi lợn rừng, gà thả đồi, nhím, dúi...
|
5
thôn
|
1,624
|
1,624
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ trồng cây Hồng
|
5
thôn
|
450
|
450
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
3.2
|
Xã Đông Xuân
|
|
13,700
|
13,700
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cung cấp cây giống trồng cây ăn quả (Thanh long ruột đỏ, bưởi,
nhãn, cây dược liệu....)
|
7
thôn
|
3,000
|
3,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Hỗ trợ cung cấp cây giống trồng rừng
(Bạch đàn hương, Keo và cây trồng hiệu quả khác...)
|
7
thôn
|
4,500
|
4,500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Hỗ trợ cung cấp giống và kỹ thuật
nuôi lợn rừng, gà thả đồi, nhím, dúi...
|
7
thôn
|
4,200
|
4,200
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển trang trại nông
nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng
|
|
2,000
|
2,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
|
14,100
|
14,100
|
|
|
-
|
Mô hình sản xuất Bưởi VietGap ứng dụng
công nghệ cao, gắn với tiêu thụ sản phẩm và hỗ trợ chứng nhận VietGap
|
xã
Trần Phú
|
2,000
|
2,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Mô hình sản xuất gà ta thả vườn
theo hướng VietGap, gắn với tiêu thụ sản phẩm và hỗ trợ chứng nhận VietGap
|
5,600
|
5,600
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển trồng cây dược liệu
(cây cà gai leo, mật gấu,...)
|
|
1,500
|
1,500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển trang trại nông
nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng
|
|
5,000
|
5,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
|
8,830
|
8,830
|
|
|
-
|
Mô hình phát triển cây dược liệu
|
xã
An Phú
|
60
|
60
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Nuôi trâu sinh sản
|
2,640
|
2,640
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Chuỗi tiêu thụ sản phẩm sen
|
1,000
|
1,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Máy cơ giới hóa
|
1,000
|
1,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Phát triển HTX thủy sản
|
600
|
600
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Mô hình nuôi lợn nái sinh sản
|
580
|
580
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Sản xuất lúa chất lượng cao
|
750
|
750
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án hỗ trợ nuôi dê
|
|
200
|
200
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
-
|
Dự án phát triển trang trại nông
nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng ở vùng trồng sen
|
|
2,000
|
2,000
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì
|
|
*
|
Các Dự án do các huyện chủ trì
|
|
27,944
|
27,944
|
|
|
-
|
Hỗ trợ sản xuất xã Yên Trung
|
Xã
Yên Trung
|
16,920
|
16,920
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
-
|
DA trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng
và kết hợp du lịch sinh thái 141,65 ha
|
Xã
Phú Mãn
|
6,000
|
6,000
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
-
|
Tổ chức các lớp tập huấn chăn nuôi
|
Xã
Đông Xuân
|
100
|
100
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
-
|
Hỗ trợ về con giống, thuốc thú y
|
Xã
Đông Xuân
|
2,500
|
2,500
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
-
|
Xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản
|
Xã
Đông Xuân
|
1,024
|
1,024
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
-
|
Hỗ trợ cải tạo khu ao hồ
|
Xã
Đông Xuân
|
1,400
|
1,400
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
III
|
Nội dung 5: Phát triển giáo dục
- đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
|
|
8,324
|
8,324
|
|
|
1
|
Tập huấn nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên, nhân viên vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Các xã:
Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại
|
1,500
|
1,500
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
2
|
Tổ chức các lớp dạy nghề, đào tạo
và nhân cấy nghề cho người dân
|
Xã
Đông Xuân
|
2,000
|
2,000
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
3
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
cho vùng sản xuất VietGAP
|
Xã
Trần Phú
|
504
|
504
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
|
4
|
Hỗ trợ dạy nghề xã Yên Trung
|
Xã
Yên Trung
|
4,320
|
4,320
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
IV
|
Nội dung 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tất đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch, gồm các công trình, dự án:
|
|
33,600
|
33,600
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng
gắn với trải nghiệm thực tế tại các làng nghề và các điểm du lịch gắn với các
giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số
|
Các
huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức
|
2,500
|
2,500
|
Sở
Du lịch chủ trì
|
|
2
|
Tổ chức thường xuyên các hội nghị
trao đổi về kỹ năng, ứng xử văn minh du lịch cho cộng đồng dân cư
|
Các
huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức
|
1,000
|
1,000
|
Sở
Du lịch chủ trì
|
|
*
|
Các Dự án do các huyện chủ trì
|
|
30,100
|
30,100
|
|
|
1
|
Nâng cao hoạt động quản lý nhà nước
trong lĩnh vực văn hóa trên địa bàn 7 xã miền núi
|
Các
xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại
|
8,450
|
8,450
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
2
|
Đẩy mạnh phát triển dịch vụ gắn với
bảo tồn giá trị văn hóa DTTS miền núi
|
Các
xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại
|
1,200
|
1,200
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
3
|
Sưu tầm, mua sắm
cồng chiêng cho các thôn trên địa
bàn 7 xã miền núi còn lại (54 bộ x 40 triệu/bộ)
|
Các
xã: Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Ba Trại, Vân Hòa, Yên Bài
|
2,160
|
2,160
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
4
|
Sưu tầm, mua sắm trang phục cho người
uy tín và người làm công tác bảo tồn trên địa bàn 7 xã miền núi còn lại (630
bộ x 3 triệu/bộ)
|
Các
xã: Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Ba Trại,
Vân Hòa, Yên Bài
|
1,890
|
1,890
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
5
|
Đề án:"Khôi phục, bảo tồn và
phát triển bản sắc Văn hóa DTTS xã An Phú huyện Mỹ Đức giai đoạn
2021-2025"
|
Xã
An Phú
|
5,000
|
5,000
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
6
|
Mở các lớp tập huấn nâng cao đội cồng
chiếng, đội nhạc cụ dân tộc, CLB dân ca Mường
|
6
thôn xã An Phú
|
1,500
|
1,500
|
UBND
huyên Mỹ Đức
|
|
7
|
Khôi phục, bảo tồn lễ hội truyền thống
của người Mường
|
4
thôn xã An Phú
|
1,200
|
1,200
|
UBND
huyên Mỹ Đức
|
|
8
|
Thực hiện đề án quảng bá, xúc tiến
du lịch Hoa sen gắn với phát triển văn hóa dân tộc
|
Xã
An Phú
|
5,200
|
5,200
|
UBND
huyên Mỹ Đức
|
|
9
|
Mua sắm trang thiết bị cho nhà văn
hóa cộng đồng xã Đông Xuân
|
Xã
Đông Xuân
|
500
|
500
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
10
|
Đề án “Khôi phục và bảo tồn bản sắc
giá trị văn hóa dân tộc thiểu số huyện Quốc Oai giai đoạn 2021-2030"
|
Huyện
Quốc Oai
|
3,000
|
3,000
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
V
|
Nội dung 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em, gồm các công trình, dự án:
|
|
32,327
|
32,327
|
|
|
1
|
Trung tâm y tế huyện Ba Vì
|
|
11,200
|
11,200
|
|
|
-
|
Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên
dùng
|
|
11,200
|
11,200
|
Sở Y
tế Hà Nội
|
|
2
|
Trung tâm y tế huyện Mỹ Đức
|
|
1,325
|
1,325
|
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng
y tế và hệ thống xử lý nước sạch TYT xã An Phú
|
|
900
|
900
|
Sở Y
tế Hà Nội
|
|
-
|
Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên
dùng
|
|
425
|
425
|
Sở Y
tế Hà Nội
|
|
3
|
Trung tâm y tế huyện Thạch Thất
|
|
5,685
|
5,685
|
|
|
-
|
Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên
dùng
|
|
5,685
|
5,685
|
Sở Y
tế Hà Nội
|
|
4
|
Trung tâm y tế huyện Quốc Oai
|
|
48
|
48
|
|
|
-
|
Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên
dùng
|
|
48
|
48
|
Sở Y
tế Hà Nội
|
|
*
|
Các Dự án do các huyện chủ trì
|
|
14,069
|
14,069
|
|
|
1
|
Tập huấn nâng cao trình độ chuyên
môn cho cán bộ xã, y tế thôn và cộng tác viên dinh dưỡng
|
Các
xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại
|
246
|
246
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
2
|
Tập huấn chuyên môn cho cán bộ Y tế
xã, y tế thôn bản, Y tế trường học, Cộng tác viên dinh dưỡng:
|
Các
xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại
|
161
|
161
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
3
|
Tăng cường công tác truyền thông về
phòng chống suy dinh dưỡng đối với trẻ em dưới 5 tuổi
|
Các
xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại
|
512
|
512
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
4
|
Tổ chức hoạt động nâng cao chất lượng
y tế cho trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng tại 7 xã miền
núi
|
Các
xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại
|
13,000
|
13,000
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
10
|
Chính sách đào tạo nâng cao trình độ
cho đội ngũ cán bộ làm công tác y tế xã Phú Mãn
|
Xã
Phú Mãn
|
100
|
100
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
11
|
Tuyên truyền công tác y tế, vệ
sinh, phòng chống dịch xã Phú Mãn
|
Xã
Phú Mãn
|
50
|
50
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
VI
|
Nội dung 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em, gồm các
công trình, dự án:
|
|
6,200
|
6,200
|
|
|
1
|
Đề án hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới
vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2019-2025 (Theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày
12/01/2019 của UBND Thành phố).
|
Các
xã vùng DTTS và miền núi thuộc 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức,
Chương Mỹ
|
3,100
|
3,100
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
2
|
Đề án: Tuyên truyền nâng cao nhận
thức bình đẳng giới và kiến thức pháp luật cho phụ nữ người dân tộc thiểu số
giai đoạn 2021-2025
|
14
xã DTTS thuộc 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ
|
1,200
|
1,200
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ Thành phố
|
|
*
|
Các Dự án do các huyện chủ trì
|
|
1,900
|
1,900
|
|
|
1
|
Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ nữ
vùng dân tộc thiểu số
|
7 xã
miền núi
|
1,400
|
1,400
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
2
|
Tổ chức dạy nghề phụ cho phụ nữ
|
Xã
An Phú
|
500
|
500
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
VII
|
Nội dung 9: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gồm các
công trình, dự án:
|
|
43,526
|
43,526
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu
về công tác dân tộc của thành phố Hà Nội
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
14,910
|
14,910
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
2
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
Ban Dân tộc Thành phố
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
113
|
113
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
3
|
Nâng cấp phần mềm hệ chương trình
quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
100
|
100
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
4
|
Đánh giá, giải pháp xử lý an toàn
thông tin, an toàn an ninh mạng
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
393
|
393
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
5
|
An toàn thông tin, an toàn an ninh
mạng và cơ sở dữ liệu theo mô hình 4 lớp
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
477
|
477
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
6
|
Chương trình phối hợp tuyên truyền
về công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc với các cơ quan Đài, Báo
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
1,500
|
1,500
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
7
|
Xây dựng, phát hành Bản tin Dân tộc
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
1,238
|
1,238
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
8
|
Chương trình Tập huấn kiến thức
tuyên truyền pháp luật PT Kinh tế xã hội cho cán bộ và đồng bào DTTS tiêu biểu
trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
3,868
|
3,868
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
|
9
|
Kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật
theo chương trình, đề án, Kế hoạch của UBND Thành phố
|
12
Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
4,637
|
4,637
|
Ban
Dân tộc Thành phố
|
Sở
Tư pháp tổng hợp đề xuất kinh phí hàng năm
|
*
|
Các Dự án do các huyện chủ trì
|
|
16,290
|
16,290
|
|
|
10
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, thông tin tuyên truyền
|
7 xã
miền núi
|
8,090
|
8,090
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
11
|
Đề án "Tập huấn, tuyên truyền
PBGDPL nhằm nâng cao kiến thức, kỹ thuật trong phát triển kinh tế và nâng cao
dân trí, nhận thức pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số xã An Phú,
huyện Mỹ Đức, giai đoạn 2021-2025"
|
Xã
An Phú
|
3,000
|
3,000
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
12
|
Xây dựng các trạm loa phát thanh
thôn
|
Xã
An Phú
|
1,200
|
1,200
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
13
|
Nâng cấp cải tạo hệ thống Đài TT xã
An Phú
|
Xã
An Phú
|
800
|
800
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
14
|
Hạ tầng Hệ thống truyền thanh xã
Phú Mãn
|
Xã
Phú Mãn
|
3,200
|
3,200
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 253/KH-UBND ngày 11/11/2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
3.262
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|