|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
104/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Quang
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
TUYÊN QUANG, NĂM 2017
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày
23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh (khóa XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày
29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày
08/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Thông báo số 341-TB/TU ngày 30/11/2016 của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày
29/11/2016;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017, như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Nâng số tiêu chí bình quân toàn tỉnh
lên trên 12 tiêu chí/xã năm 2017.
2. Phấn đấu có thêm 07 xã (Khuôn Hà,
huyện Lâm Bình; Hòa Phú, huyện Chiêm Hóa; Thái Hòa, huyện Hàm Yên; Trung Môn và
Kim Phú huyện Yên Sơn; Đại Phú và Hồng Lạc, huyện Sơn Dương) hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017. Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các
tiêu chí tại 16 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Quy hoạch:
Hỗ trợ kinh phí cắm mốc quy hoạch cho 16 xã (chưa được hỗ trợ) thuộc các xã mục
tiêu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
2. Giao
thông: Bê tông hóa 122,8 km đường giao thông, gồm:
- Bê tông hóa 17,61 km đường trục xã,
liên xã cho xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2017.
- Bê tông hóa 17 km đường ngõ xóm cho
các xã mục tiêu đạt chuẩn giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện bê tông hóa 88,2 km đường
giao thông nội đồng theo Đề án bê tông hóa đường giao thông nội đồng giai đoạn
2016-2025.
3. Thủy lợi:
- Xây dựng 76 công trình thủy lợi đầu
mối cho 29 xã.
- Thực hiện kiên cố hóa 182,5 km kênh
mương theo Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2025.
4. Điện:
Xây dựng 81 Trạm biến áp; 191,7 km đường dây trung áp; 104,1 km đường dây hạ áp
cho 23 xã trên địa bàn tỉnh.
5. Trường
học: Xây dựng 07 công trình trường học các cấp, gồm: Trung học: 01 công trình;
Tiểu học: 04 công trình; Mầm non, Mẫu giáo: 02 công trình
cho 07 xã trên địa bàn tỉnh.
6. Cơ sở
vật chất văn hóa:
- Xây dựng 07 nhà văn hóa và 07 sân
thể thao xã cho 07 xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2017; hỗ trợ trang thiết bị 132 nhà văn hóa thôn thuộc 07 xã mục tiêu đạt chuẩn năm
2017.
- Xây dựng 130 nhà văn hóa thôn theo
Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn
viên giai đoạn 2016-2025.
7. Chợ
nông thôn: Nâng cấp, cải tạo 04 chợ nông thôn (03 xã mục tiêu đạt chuẩn năm
2017 và xã Hào Phú, huyện Sơn Dương).
8. Nhà ở
dân cư: Huy động nguồn vốn tín dụng theo chính sách hỗ trợ nhà ở
cho hộ nghèo và đóng góp của nhân dân để thực hiện xóa 391 nhà tạm (thuộc 07
xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017).
9. Kinh tế
và tổ chức sản xuất: Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đào tạo nghề cho lao
động nông thôn và thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất của tỉnh,
chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn.
10. Y tế:
Xây dựng mới và bổ sung trang thiết bị cho 03 trạm Y tế
xã.
11. Môi
trường: Hỗ trợ 07 xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2017 và các xã mục tiêu đạt chuẩn
giai đoạn 2016-2020 thực hiện: Xây dựng 05 công trình cấp nước tập trung; 11 xã
xây dựng điểm thu gom rác, trang bị xe chở rác; 07 bãi xử
lý rác thải tập trung; 14 nghĩa trang theo quy hoạch và hỗ trợ xây dựng 940 hầm
bể Biogas, 2.916 nhà tắm, 2.360 nhà tiêu, 2.015 công trình
chuồng trại chăn nuôi.
(Chi
tiết theo biểu số 01
kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện: 1.548.199
triệu đồng, trong đó:
1. Ngân
sách nhà nước: 459.841 triệu đồng, trong đó:
1.1. Vốn đầu tư phát triển:
424.410 triệu đồng, gồm:
- Vốn hỗ trợ đầu
tư từ Chương trình nông thôn mới: 80.166 triệu đồng.
- Nguồn vốn theo kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày
13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017: 194.540 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép
đầu tư từ các Chương trình, dự án: 147.704 triệu đồng.
1.2. Vốn sự nghiệp: 38.031 triệu đồng,
trong đó:
- Vốn sự nghiệp Chương trình nông
thôn mới: 15.000 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh, huyện: 23.031 triệu
đồng.
2. Vốn
tín dụng: 696.618 triệu đồng (xây dựng nhà ở dân cư; công trình vệ sinh, chuồng
trại chăn nuôi; phát triển kinh tế).
3. Vốn
doanh nghiệp: 220.991 triệu đồng (hỗ trợ đầu tư thực hiện tiêu chí điện, xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn).
4. Vốn
nhân dân đóng góp: 170.749 triệu đồng (xây dựng đường giao thông thôn, xóm,
nội đồng; cơ sở vật chất văn hóa thôn; xóa
nhà tạm dột nát; công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi; phát triển kinh tế,...).
(Chi
tiết theo biểu số 02 kèm theo)
IV. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Đổi mới
và đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới: Đổi mới,
nâng cao chất lượng các hình thức thông tin, tuyên truyền trên phương tiện
thông tin đại chúng (Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo chí, hệ thống truyền
thanh xã, thôn...), trên cổng, trang thông tin điện tử và các hình thức tổ
chức (hội nghị, hội thi, sân khấu
hóa,...), xây dựng và thực hiện các chuyên mục, kịp thời
đưa tin về các gương tiêu biểu, điển hình, những cách làm hay, sáng tạo trong
phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Vận động nhân dân chủ động thực
hiện chỉnh trang nhà cửa, tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự. Tiếp tục phát động phong trào thi đua
thôn điểm, hộ điểm trong xây dựng nông thôn mới.
2. Ban
hành quy định về một số chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh, giai đoạn
2016-2020 theo phân cấp tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ, trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế và
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Các
ngành được giao nhiệm vụ chủ trì việc thực hiện “Đề án”, tập trung lãnh đạo, chỉ
đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ, chất lượng thực hiện xây dựng kênh mương nội đồng, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản,
tổ nhân dân gắn với sân thể thao và khuôn viên theo kế hoạch năm 2017.
4. Tăng
cường chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với thực hiện Đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tiếp cận với các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất; tập trung
chỉ đạo xây dựng mô hình liên kết sản xuất với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị
nhằm gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông sản để nâng cao
thu nhập cho người dân nông thôn, giảm tỷ lệ hộ nghèo.
5. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu
quốc gia tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hoàn thành các mục
tiêu nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2017 (đảm bảo hết năm 2017 nâng so
tiêu chí bình quân trên địa bàn tỉnh lên
trên 12 tiêu chí/xã); phân
công cán bộ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến độ triển khai thực hiện
Chương trình kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc tại cơ sở, hướng dẫn cấp xã tổ
chức thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới theo
lĩnh vực ngành quản lý
6. Rà
soát, xác định kế hoạch, nhu cầu vốn; bố trí lồng ghép các
nguồn vốn để thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới
đối với 07 xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2017.
7. Phân bổ
nguồn vốn thực hiện Chương trình năm 2017. Huy động đa dạng các nguồn lực để hỗ
trợ đầu tư thực hiện Chương trình: Tranh thủ các nguồn tài trợ trong nước và quốc
tế thông qua các chương trình, dự án về nông nghiệp, nông thôn; rà soát, phân
loại các dự án đầu tư, nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất để có cơ chế lồng
ghép và sử dụng hợp lý nguồn vốn theo từng chương trình, dự
án; huy động đóng góp tự nguyện từ nhân dân trên cơ sở phù hợp với khả năng; huy động các nguồn lực từ cộng đồng
xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp xây dựng nông
thôn mới. Ưu tiên cân đối, bố trí nguồn vốn cho các xã mục
tiêu đạt chuẩn giai đoạn 2016-2020
8. Tiếp tục
tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành và trực
tiếp tổ chức thực hiện ở cơ sở cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp
huyện, xã, thôn bản.
9. Tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương, của tỉnh.
10. Kiện
toàn Hội đồng thẩm định xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh theo quy
định. Triển khai công tác thẩm định, xét đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới.
(Chi
tiết có biểu số 03, 04 kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, giải pháp
cụ thể để chủ động tổ chức triển khai thực hiện; tăng cường kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn các xã triển khai thực hiện kế hoạch được giao; định kỳ hàng tháng, quý,
sáu tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ
đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
2. Các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh (ngành thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh) xây dựng kế hoạch,
giải pháp cụ thể để thực hiện các tiêu chí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, phụ
trách đến cấp huyện, cấp xã; chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi, quản
lý việc thực hiện tiêu chí thuộc ngành quản lý đến từng xã. Định kỳ hàng tháng,
quý, sáu tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời việc giải quyết
những nội dung vượt thẩm quyền với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
3. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có
trách nhiệm tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; định kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng
hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương
trình mục tiêu quốc gia theo quy định./.
Nơi nhận:
- BCĐTW
CTMTQG XDNTM; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng Phòng KT, TH;
- VPĐP Chương trình MTQGXDNTM;
- Lưu VT (Dt 60).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
Biểu số 01
TỔNG HỢP CHI TIẾT KẾ HOẠCH, NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung xây
dựng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Lâm Bình
|
Na Hang
|
Chiêm Hóa
|
Hàm Yên
|
Yên Sơn
|
Sơn Dương
|
TP. Tuyên Quang
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
Tổng số:
|
Tr.đ
|
|
1.548.199
|
|
144.594
|
|
147.787
|
|
254.107
|
|
215.205
|
|
309.640
|
|
397.920
|
|
78.945
|
|
I
|
Lập quy
hoạch
|
Tr.đ
|
|
400
|
|
-
|
|
25
|
|
75
|
|
50
|
|
100
|
|
125
|
|
25
|
|
|
Cắm mốc quy
hoạch
|
Tr.đ
|
16
|
400
|
|
-
|
1
|
25
|
3
|
75
|
2
|
50
|
4
|
100
|
5
|
125
|
1
|
25
|
Năm 2016, đã hỗ trợ 14/30 xã mục tiêu
|
II
|
Xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
Tr.đ
|
|
711.829
|
|
72.896
|
|
71.766
|
|
114.595
|
|
108.465
|
|
121.686
|
|
189.075
|
|
33.345
|
|
1
|
Giao
thông:
|
Km
|
122,8
|
84.763
|
3.3
|
2.442,0
|
3.2
|
2.148
|
32.2
|
16.137
|
30.4
|
27.186,0
|
20.2
|
10.686,6
|
28.7
|
23.517
|
4.9
|
2.646
|
|
-
|
Đường trục
xã, liên xã
|
Km
|
17,61
|
26.415
|
|
|
|
-
|
0,6
|
900
|
10,0
|
15.000
|
|
-
|
7,0
|
10.515
|
|
|
Hỗ trợ 04/7 xã mục tiêu
|
|
Đường ngõ
xóm
|
Km
|
17,00
|
3.740
|
|
|
|
|
9,77
|
2.149
|
5,4
|
1.188
|
1,83
|
403
|
|
|
|
|
05 xã: Hòa Phú, Tân Thịnh, Phù Lưu, Phúc Ninh
|
-
|
Đường
giao thông nội đồng
|
Km
|
88,20
|
54.608
|
3,3
|
2.442
|
3,2
|
2.148
|
21,8
|
13.088
|
15,0
|
10.998
|
18,36
|
10.284
|
21,67
|
13.002
|
4,9
|
2.646
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND
|
2
|
Thủy lợi:
|
Tr.đ
|
|
217.670
|
|
23.920
|
|
20.491
|
|
41.153
|
|
28.452
|
|
44.397
|
|
48.647
|
|
10.611
|
|
-
|
Công trình
đầu mối
|
CT
|
76
|
54.064
|
3
|
3.255
|
12
|
8.655
|
12
|
8.925
|
12
|
8.460
|
20
|
11.137
|
12
|
10.097
|
5
|
3.535
|
Hỗ trợ 29 xã: Lâm Bình (02 xã); Na Hang (03 xã);
Chiêm Hóa (05 xã); Hàm Yên (04 xã); Yên Sơn (07 xã); Sơn
Dương (06 xã); thành phố (02 xã)
|
-
|
Kiên cố hóa
kênh mương
|
Trđ
|
182,5
|
163.607
|
23,05
|
20.665
|
13,2
|
11.836
|
36,0
|
32.228
|
22
|
19.992
|
37,1
|
33.260
|
43
|
38.550
|
7,9
|
7.076
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ HĐND
|
3
|
Điện
sinh hoạt và sản xuất
|
Tr.đ
|
|
263.270
|
|
40.085
|
|
42.647
|
|
39.484
|
|
34.963
|
|
43.823
|
|
48.900
|
|
13.369
|
|
-
|
Xây dựng,
nâng cấp trạm biến áp
|
Trạm
|
81
|
38.212
|
10
|
4.111
|
8
|
1.423
|
12
|
7.325
|
13
|
5.985
|
15
|
6.730
|
19
|
10.306
|
4
|
2.332
|
Hỗ trợ 24 xã: Lâm Bình (03 xã); Na Hang (03 xã); Chiêm Hóa (03
xã); Hàm Yên (04 xã); Yên Sơn (05 xã); Sơn Dương (04 xã);
thành phố (01 xã)
|
-
|
Xây dựng đường
dây trung áp
|
km
|
191,7
|
176.713
|
30,9
|
29.235
|
31,8
|
28.607
|
22,2
|
21.268
|
22,3
|
20.045
|
38,2
|
35.170
|
36,7
|
33.724
|
9,6
|
8.664
|
-
|
Xây dựng đường
dây hạ áp
|
km
|
104,1
|
48.345
|
14,5
|
6.739
|
28,0
|
12.617
|
22,2
|
10.891
|
19,2
|
8.933
|
4,4
|
1.924
|
10,5
|
4.869
|
5,3
|
2.373
|
4
|
Trường học
|
Tr.đ
|
7
|
48.246
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
2.800
|
2
|
5.125
|
2
|
4.500
|
2
|
35.821
|
-
|
-
|
|
-
|
Trường mầm
non
|
Trường/CT
|
2
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.500
|
1
|
1.500
|
|
|
|
|
Chiêm Hóa (XD Tiểu học Hòa Phú); Hàm Yên
(trường Mầm Non, THCS xã Thái Hòa); Yên Sơn (trường Mầm Non, Tiểu học xã Trung
Môn); Sơn Dương (trường tiểu học 02 xã hồng lạc, Đại Phú).
|
-
|
Trường tiểu
học
|
Trường/CT
|
4
|
41.621
|
|
|
|
|
1
|
2.800
|
|
|
1
|
3.000
|
2
|
35.821
|
|
|
-
|
Trường
trung học cơ sở
|
Trường/CT
|
1
|
3.625
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3.625
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cơ sở vật
chất Văn hoá, thể thao
|
Tr.đ
|
|
76.280
|
|
3.600
|
|
6.480
|
|
10.520
|
|
12.240
|
|
16.080
|
|
20.640
|
|
6.720
|
|
-
|
Nhà văn hóa
tại trung tâm xã
|
Nhà
|
7
|
7.000
|
1
|
1.000
|
1
|
1.000
|
1
|
1.000
|
1
|
1.000
|
1
|
1.000
|
2
|
2.000
|
|
|
Hỗ trợ 07 xã mục tiêu và xã Hồng Thái.
|
-
|
Sân thể
thao xã
|
Ctr
|
7
|
1.600
|
1
|
200
|
1
|
200
|
1
|
200
|
1
|
200
|
1
|
400
|
2
|
400
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
nhà văn hóa thôn
|
nhà
|
130
|
62.400
|
4
|
1.920
|
11
|
5.280
|
18
|
8.640
|
21
|
10.080
|
27
|
12.960
|
35
|
16.800
|
14
|
6.720
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND
|
-
|
Hỗ trợ
trang thiết bị Nhà văn hóa thôn
|
Nhà
|
132
|
5.280
|
12
|
480
|
|
-
|
17
|
680
|
24
|
960
|
43
|
1.720
|
36
|
1.440
|
|
-
|
Hỗ trợ 07 xã
mục tiêu năm 2017
|
6
|
Chợ nông
thôn
|
Tr.đ
|
4
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
500
|
1
|
500
|
1
|
500
|
1
|
500
|
-
|
-
|
Hỗ trợ 04 xã xây dựng chợ (Hòa Phú, Thái Hòa, Kim Phú, Hào
Phú)
|
-
|
Nâng cấp, cải
tạo chợ
|
CT
|
4
|
2.000
|
|
|
|
|
1
|
500
|
1
|
500
|
1
|
500
|
1
|
500
|
|
|
7
|
Nhà ở
dân cư nông thôn
|
Tr.đ
|
391
|
19.550
|
57
|
2.850
|
-
|
-
|
80
|
4.000
|
-
|
-
|
34
|
1.700
|
220
|
11.000
|
-
|
-
|
Hỗ trợ 07 xã mục tiêu năm 2017 (Vay vốn hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg)
|
|
Xây dựng mới nhà ở (xoá nhà tạm)
|
Hộ
|
391
|
19.550
|
57
|
2.850
|
|
|
80
|
4.000
|
|
-
|
34
|
1.700
|
220
|
11.000
|
|
|
III
|
Kinh tế và tổ chức sản xuất
|
Tr.đ
|
|
768.600
|
|
65.000
|
|
69.000
|
|
129.820
|
|
104.190
|
|
173.890
|
|
184.100
|
|
42.600
|
|
1
|
Hỗ trợ phát
triển kinh tế
|
CT
|
|
763.600
|
|
64.400
|
|
68.200
|
|
129.000
|
|
103.400
|
|
173.000
|
|
183.200
|
|
42.400
|
Vốn NTM; chính sách hỗ trợ PTSX của tỉnh; vốn tín dụng
|
2
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
CT
|
|
5.000
|
|
600
|
|
800
|
|
820
|
|
790
|
|
890
|
|
900
|
|
200
|
Vốn NTM
|
IV
|
Văn hóa - Xã hội - Y tế - Môi trường
|
Tr.đ
|
|
67.370
|
|
6.698
|
|
6.996
|
|
9.617
|
|
2.500
|
|
13.964
|
|
24.620
|
|
2.975
|
|
1
|
Y tế
|
Tr.đ
|
3
|
7.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
2.500
|
1
|
2.500
|
1
|
2.500
|
-
|
-
|
Hỗ trợ 03/7 xã mục tiêu năm 2017 (Thái Hòa, Kim
Phú, Hồng Lạc)
|
-
|
Xây dựng mới
Trạm y tế
|
Trạm
|
3
|
7.500
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2.500
|
1
|
2.500
|
1
|
2.500
|
|
|
2
|
Môi trường
|
Tr.đ
|
|
59.870
|
|
6.698
|
|
6.996
|
|
9.617
|
|
|
|
11.464
|
|
22.120
|
|
2.975
|
|
-
|
Công trình
cấp nước tập trung
|
CT
|
5
|
8.020
|
|
|
1
|
520
|
1
|
2.000
|
1
|
2.000
|
1
|
1.500
|
1
|
2.000
|
|
|
Hỗ trợ 07 xã phấn đấu đạt chuẩn năm 2017 và các
xã mục tiêu giai đoạn 2016-2020)
|
-
|
Hầm bể
Biogas
|
CT
|
940
|
20.680
|
103
|
2.266
|
118
|
2.596
|
145
|
3.190
|
119
|
2.618
|
160
|
3.520
|
170
|
3.740
|
125
|
2.750
|
-
|
Nhà tắm
|
CT
|
2.916
|
4.374
|
280
|
420
|
250
|
375
|
341
|
512
|
290
|
435
|
705
|
1.058
|
900
|
1.350
|
150
|
225
|
-
|
Nhà tiêu
|
CT
|
2.360
|
14.396
|
280
|
1.708
|
250
|
1.525
|
335
|
2.044
|
190
|
1.159
|
405
|
2.471
|
900
|
5.490
|
|
-
|
-
|
Chuồng trại
chăn nuôi
|
CT
|
2.015
|
14.508
|
320
|
2.304
|
150
|
1.080
|
135
|
972
|
180
|
1.296
|
280
|
2.016
|
950
|
6.840
|
|
-
|
-
|
Xây dựng điểm thu
gom rác thải, trang bị xe chở rác
|
Điểm
|
7
|
1.400
|
|
|
1
|
200
|
1
|
200
|
1
|
200
|
1
|
200
|
3
|
600
|
|
|
-
|
Bãi tập kết rác thải
và xử lý của xã
|
bãi
|
7
|
2.100
|
|
|
1
|
300
|
1
|
300
|
1
|
300
|
1
|
300
|
3
|
900
|
|
|
-
|
Nghĩa trang theo
quy hoạch
|
Nđịa
|
14
|
2.800
|
|
|
2
|
400
|
2
|
400
|
2
|
400
|
2
|
400
|
6
|
1.200
|
|
|
Biểu 02
PHÂN NGUỒN KẾ HOẠCH, NHU CẦU VỐN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 104 /KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung xây dựng
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Lâm Bình
|
Na Hang
|
Chiêm Hóa
|
Hàm Yên
|
Yên Sơn
|
Sơn Dương
|
TP. Tuyên Quang
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng số:
|
1.548.199
|
100
|
144.594
|
100
|
147.787
|
100
|
254.107
|
100
|
215.205
|
100
|
309.640
|
100
|
397.920
|
100
|
78.945
|
100
|
A
|
Vốn ngân
sách
|
459.841
|
29,7
|
39.286
|
27,2
|
41.644
|
28,2
|
73.006
|
28,7
|
70.909
|
32,9
|
82.849
|
26,8
|
136.621
|
34,3
|
15.526
|
19,7
|
I
|
Vốn đầu
tư phát triển
|
424.410
|
100
|
37.204
|
100
|
37.220
|
100
|
67.115
|
100
|
65.337
|
100
|
75.178
|
100
|
128.514
|
100
|
13.841
|
100
|
1
|
Vốn hỗ trợ
đầu tư phát triển từ Chương trình NTM
|
80.166
|
18,9
|
5.326
|
14,3
|
10.840
|
29,1
|
24.200
|
36,1
|
7.520
|
11,5
|
15.900
|
21,1
|
14.700
|
11,4
|
1.680
|
12,1
|
2
|
Các nguồn vốn
thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ- HĐND
|
194.540
|
45,8
|
18.514
|
49,8
|
14.217
|
38,2
|
37.005
|
55,1
|
26.624
|
40,7
|
38.931
|
51,8
|
47.469
|
36,9
|
11.780
|
85,1
|
-
|
Cân đối
từ vốn Chương trình MTQG xây dựng NTM
|
9.834
|
5,1
|
|
-
|
600
|
4,2
|
2.812
|
7,6
|
1.949
|
7,3
|
1.692
|
4,3
|
2.781
|
5,9
|
|
-
|
|
Vốn đầu
tư trong cân đối NSĐP năm 2017 phân cấp cho huyện,
|
15.000
|
7,7
|
1.221
|
6,6
|
1.274
|
9,0
|
2.682
|
7,2
|
2.100
|
7,9
|
2.300
|
5,9
|
3.100
|
6,5
|
2.323
|
19,7
|
|
Vốn đầu
tư trong cân đối NSĐP năm 2017 thuộc NS tỉnh
|
60.000
|
30,8
|
7.120
|
38,5
|
4.343
|
30,5
|
9.735
|
26,3
|
6.945
|
26,1
|
11.700
|
30,1
|
15.237
|
32,1
|
4.920
|
41,8
|
|
Vốn
chi sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh năm 2017
|
33.836
|
17,4
|
4.500
|
24,3
|
1.500
|
10,6
|
6.799
|
18,4
|
4.000
|
15,0
|
6.000
|
15,4
|
7.500
|
15,8
|
3.537
|
30,0
|
|
Vốn hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa
|
20.000
|
10,3
|
1.000
|
5,4
|
1.000
|
7,0
|
4.500
|
12,2
|
3.500
|
13,1
|
5.000
|
12,8
|
5.000
|
10,5
|
|
-
|
|
Nguồn vượt thu ngân sách tỉnh, huyện năm 2016
|
34.100
|
17,5
|
2.673
|
14,4
|
3.500
|
24,6
|
6.727
|
18,2
|
4.580
|
17,2
|
7.389
|
19,0
|
9,231
|
19,4
|
|
-
|
|
Vốn
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
5.270
|
2,7
|
|
-
|
|
-
|
1.250
|
3,4
|
1.050
|
3,9
|
1.350
|
3,5
|
1.620
|
3,4
|
|
-
|
|
Vốn cấp bù
thủy lợi phí
|
10.000
|
5,1
|
1.500
|
8,1
|
1.000
|
7,0
|
2.000
|
5,4
|
2.000
|
7,5
|
2.000
|
5,1
|
1.000
|
2,1
|
500
|
4,2
|
|
Vốn
ngân sách tỉnh hỗ trợ khác
|
6.500
|
3,3
|
500
|
2,7
|
1.000
|
7,0
|
500
|
1,4
|
500
|
1,9
|
1.500
|
3,9
|
2.000
|
4,2
|
500
|
4,2
|
3
|
Vốn lồng ghép
từ các Chương trình, dự án
|
149.704
|
35,3
|
13.364
|
35,9
|
12.163
|
32,7
|
5.910
|
8,8
|
31.193
|
47,7
|
20.347
|
27,1
|
66.345
|
51,6
|
381
|
2,8
|
II
|
Vốn sự nghiệp
|
38.031
|
8,3
|
2.082
|
5,3
|
4.424
|
10,6
|
5.890
|
8,1
|
5.572
|
7,9
|
7.670
|
9,3
|
8.108
|
5,9
|
1.686
|
10,9
|
-
|
Vốn
ngân sách TW (vốn NTM hỗ trợ PTSX, đào tạo nghề)
|
15.000
|
39,4
|
|
-
|
2.800
|
63,3
|
2.320
|
39,4
|
2.290
|
41,1
|
2.090
|
27,2
|
2.200
|
27,1
|
700
|
41,5
|
-
|
Vốn
ngân sách tỉnh, huyện, xã
|
23.031
|
60,6
|
2.082
|
100,0
|
1.624
|
36,7
|
3.570
|
60,6
|
3.282
|
58,9
|
5.580
|
72,8
|
5.908
|
72,9
|
986
|
58,5
|
B
|
Vốn tín
dụng
|
696.618
|
45,0
|
59.980
|
41,5
|
61.576
|
41,7
|
117.382
|
46,2
|
92.514
|
43,0
|
155.492
|
50,2
|
171.537
|
43,1
|
38.137
|
48,3
|
C
|
Vốn huy
động của doanh nghiệp
|
220.991
|
14,27
|
30.230
|
20,91
|
31.431
|
21,3
|
33.592
|
13,22
|
28.817
|
13,39
|
37.399
|
12,08
|
43.771
|
11,00
|
15.752
|
19,95
|
D
|
Nhân dân đóng góp
|
170.749
|
11,03
|
15.097
|
10,44
|
13.136
|
8,89
|
30.128
|
11,86
|
22.966
|
10,67
|
33.901
|
10,95
|
45.990
|
11,56
|
9.530
|
12,07
|
Biểu 03
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Hình
thức văn bản
|
1
|
Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Quý I
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2
|
Ban hành quy định về một số chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2016-2020.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở: Giao thông, Văn hóa TT và DL, Công Thương, Thông tin
và Truyền thông, Xây dựng; Cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố;
các xã
|
Quý
I
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
3
|
Kế hoạch thực hiện xây dựng: Kênh
mương nội đồng, đường giao thông nội đồng, nhà văn hóa
thôn, bản, tổ dân nhân gắn với sân
thể thao và khuôn viên.
|
UBND
huyện, thành phố; Các sở: Nông nghiệp và PTNT; Giao thông Vận tải; Xây dựng
|
Các
sở, ban ngành liên quan,
|
Cả
năm
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
4
|
Xây dựng mô
hình liên kết sản xuất với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị nhằm gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông sản để nâng cao thu nhập
cho người dân nông thôn, giảm tỷ lệ hộ nghèo.
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các
sở, ban ngành liên quan,
|
Cả
năm
|
|
5
|
Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu,
tiêu chí theo lĩnh vực ngành và địa bàn được phân công
quản lý phụ trách: Đảm bảo nâng số tiêu chí bình quân
trên địa bàn toàn tỉnh đạt trên 12 tiêu chí/xã năm 2017.
|
Các
cấp, các ngành thành viên Ban chỉ đạo xây dựng NTM của tỉnh
|
UBND
các xã
|
Cả
năm
|
Kế
hoạch
|
6
|
Kế hoạch, nhu cầu vốn để thực hiện
hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới đối với 07 xã mục tiêu đạt chuẩn năm
2017.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban ngành liên quan,UBND các huyện, thành phố; các
xã mục tiêu
|
Quý
l
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
7
|
Huy động đa dạng các nguồn lực để hỗ
trợ đầu tư thực hiện Chương trình; Ưu tiên cân đối, bố trí nguồn vốn cho các xã mục tiêu đạt chuẩn giai đoạn
2016-2020.
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các ngành
liên quan, UBND các xã
|
Quý
I
|
Kế
hoạch của ngành, UBND cấp huyện
|
8
|
Đổi mới và đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới; tiếp tục
phát động phong trào thi đua thôn điểm, hộ điểm trong xây dựng nông thôn mới.
|
Ủy
ban MTTQ tỉnh; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang
|
Các
sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố, UBND xã.
|
Cả
năm
|
Kế
hoạch
|
9
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp.
|
Văn
phòng Điều phối tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Cả
năm
|
Kế
hoạch của ngành
|
10
|
Kiện toàn Hội đồng thẩm định xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Quý
II
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
11
|
Tổ chức thẩm định, đề nghị công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017.
|
Hội
đồng thẩm định tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan.
|
Quý
IV
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Biểu 04
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN
QUANG, NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Số
xã đạt Tiêu chí NTM
|
Ước
thực hiện Kế hoạch năm 2016
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Mục
tiêu đến năm 2020 (theo Kế hoạch của tỉnh)
|
Toàn
tỉnh
|
Tỷ
lệ (%)
|
Toàn
tỉnh
|
Tỷ
lệ (%)
|
Toàn
tỉnh
|
Tỷ
lệ (%)
|
Tiêu
chí bình quân/xã
|
11,1
|
|
12,0
|
|
15,0
|
|
1
|
Xã đạt tiêu chí số 1: Quy hoạch
|
129
|
100,0
|
129
|
100,0
|
129
|
100,0
|
2
|
Xã đạt tiêu chí số 2: Giao thông
|
31
|
24,0
|
31
|
24,0
|
46
|
35,7
|
3
|
Xã đạt tiêu chí số 3: Thủy lợi
|
97
|
75,2
|
105
|
81,4
|
129
|
100,0
|
4
|
Xã đạt tiêu chí số 4: Điện sinh hoạt và sản xuất
|
79
|
61,2
|
79
|
61,2
|
123
|
95,0
|
5
|
Xã đạt tiêu chí số 5: Trường học
|
31
|
24,0
|
36
|
27,9
|
90
|
70,0
|
6
|
Xã đạt tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
|
18
|
14,0
|
25
|
19,4
|
52
|
40,0
|
7
|
Xã đạt tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
49
|
38,0
|
49
|
38,0
|
52
|
40,0
|
8
|
Xã đạt tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông
|
129
|
100,0
|
129
|
100,0
|
129
|
100,0
|
9
|
Xã đạt tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư
|
26
|
20,2
|
33
|
25,6
|
129
|
100,0
|
10
|
Xã đạt tiêu chí số 10: Thu nhập
|
43
|
33,3
|
47
|
36,4
|
77
|
59,7
|
11
|
Xã đạt tiêu chí số 11: Hộ nghèo
|
31
|
24,0
|
66
|
51,2
|
77
|
59,7
|
12
|
Xã đạt tiêu chí số 12: Lao động có
việc làm
|
128
|
99,2
|
129
|
102,4
|
129
|
100,0
|
13
|
Xã đạt tiêu chí số 13: Tổ chức sản
xuất
|
94
|
72,9
|
94
|
72,9
|
103
|
80,0
|
14
|
Xã đạt tiêu chí số 14: Giáo dục và
Đào tạo
|
129
|
100,0
|
129
|
100,0
|
129
|
100,0
|
15
|
Xã đạt tiêu chí số 15: Y tế
|
83
|
64,3
|
90
|
69,8
|
129
|
100,0
|
16
|
Xã đạt tiêu chí số 16: Văn hóa
|
91
|
70,5
|
95
|
73,6
|
90
|
70,0
|
17
|
Xã đạt tiêu chí số 17: Môi trường
và an toàn thực phẩm
|
18
|
14,0
|
25
|
19,4
|
65
|
50,0
|
18
|
Xã đạt tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
106
|
82,2
|
123
|
95,3
|
129
|
100,0
|
19
|
Xã đạt tiêu chí số 19: Quốc phòng
và An ninh
|
125
|
96,9
|
129
|
100,0
|
129
|
100,0
|
Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2016 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 104/KH-UBND ngày 30/12/2016 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, năm 2017
1.009
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|