Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 201/QD-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Thiện Nhân
Ngày ban hành: 22/01/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 201/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT "QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Các nội dung chủ yếu

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

b) Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâu đảm bảo chất lượng và hiệu quả, khẳng định thương hiệu và khả năng cạnh tranh.

c) Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chú trọng du lịch quốc tế đến; tăng cường quản lý du lịch ra nước ngoài.

d) Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; đảm bảo hài hòa tương tác giữa khai thác phát triển du lịch với bảo vệ giá trị tài nguyên tự nhiên và nhân văn.

đ) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực cả trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển du lịch; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế quốc gia về yếu tố tự nhiên và văn hóa dân tộc, thế mạnh đặc trưng các vùng, miền trong cả nước; tăng cường liên kết phát triển du lịch.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

Đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp với hệ thống cơ sở vật chất-kỹ thuật đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới.

Đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển.

b) Mục tiêu cụ thể

- Về tổ chức lãnh thổ: Phát triển 7 vùng du lịch với những sản phẩm đặc trưng theo từng vùng; 46 khu du lịch quốc gia; 41 điểm du lịch quốc gia; 12 đô thị du lịch và một số khu, điểm du lịch quan trọng khác tạo động lực thúc đẩy phát triển du lịch cho các vùng và cả nước. Kèm theo quyết định này danh mục các khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia và đô thị du lịch.

- Về các chỉ tiêu phát triển ngành

+ Khách du lịch

. Năm 2015 thu hút 7,5 triệu lượt khách du lịch quốc tế, phục vụ 37 triệu lượt khách nội địa; tăng trưởng khách quốc tế 8,4%/năm và nội địa 5,7%/năm.

. Năm 2020 thu hút 10,5 triệu lượt khách quốc tế, phục vụ 47,5 triệu lượt khách nội địa; tăng trưởng khách quốc tế là 7%/năm, nội địa là 5,1%/năm.

. Năm 2025 thu hút 14 triệu lượt khách quốc tế, phục vụ 58 triệu lượt khách nội địa; tăng trưởng tương ứng 6% và 4,3%/năm.

. Năm 2030 thu hút 18 triệu lượt khách quốc tế và 71 triệu lượt khách nội địa; tăng trưởng tương ứng 5,2% và 4,1%/năm.

+ Tổng thu từ khách du lịch: Năm 2015 đạt 207 nghìn tỷ đồng, tương đương 10,3 tỷ USD; năm 2020 đạt 372 nghìn tỷ đồng, tương đương 18,5 tỷ USD; năm 2025 đạt 523 nghìn tỷ đồng, tương đương 26 tỷ USD; năm 2030 đạt 708 nghìn tỷ đồng, tương đương 35,2 tỷ USD.

+ Đóng góp của du lịch trong GDP: Năm 2015, du lịch chiếm 6% tổng GDP cả nước; năm 2020, chiếm 7%; năm 2025, chiếm 7,2% và năm 2030, chiếm 7,5%.

+ Số lượng cơ sở lưu trú: Năm 2015 có 390.000 buồng; năm 2020 có 580.000 buồng; năm 2025 có 754.000 buồng; năm 2030 có 900.000 buồng.

+ Chỉ tiêu việc làm: Năm 2015 tạo việc làm cho 2,1 triệu lao động (trong đó 620 nghìn lao động trực tiếp); năm 2020 là 2,9 triệu (trong đó 870 nghìn lao động trực tiếp); năm 2025 là 3,5 triệu (trong đó 1,05 triệu lao động trực tiếp); năm 2030 là 4,7 triệu (trong đó 1,4 triệu lao động trực tiếp).

+ Nhu cầu đầu tư: Nhu cầu vốn đầu tư cho giai đoạn 2011 - 2015 là 18,5 tỷ USD; giai đoạn 2015 - 2020 là 24 tỷ USD; giai đoạn 2020 - 2025 là 25,2 tỷ USD và 2020 - 2030 là 26,5 tỷ USD.

- Về văn hóa: Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa Việt Nam; phát triển thể chất, nâng cao dân trí và đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân, tăng cường đoàn kết, hữu nghị, tinh thần tự tôn dân tộc.

- Về an sinh - xã hội: Tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội, góp phần giảm nghèo, đảm bảo an sinh và giải quyết các vấn đề xã hội.

- Về môi trường: Phát triển du lịch “xanh”, gắn hoạt động du lịch với gìn giữ và phát huy các giá trị tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đảm bảo môi trường du lịch là yếu tố hấp dẫn, quyết định chất lượng, giá trị thụ hưởng du lịch và thương hiệu du lịch.

- Về an ninh quốc phòng: Góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, giữ vững an ninh, trật tự và an toàn xã hội.

3. Các định hướng phát triển chủ yếu

a) Phát triển thị trường khách du lịch: Đẩy mạnh phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chú trọng phân đoạn thị trường khách có mục đích du lịch thuần túy, nghỉ dưỡng, lưu trú dài ngày và chi tiêu cao.

- Khách du lịch nội địa

+ Phát triển mạnh thị trường du lịch nội địa, chú trọng khách với mục đích nghỉ dưỡng, giải trí, nghỉ cuối tuần, lễ hội tâm linh, mua sắm.

+ Khuyến khích phát triển, mở rộng thị trường du lịch chuyên biệt và du lịch kết hợp công vụ.

- Khách du lịch quốc tế

+ Thu hút, phát triển mạnh thị trường gần như Đông Bắc Á (Nhật Bản, Trung Quốc, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan); ASEAN (Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Singapore, Lào, Campuchia).

+ Tăng cường khai thác thị trường truyền thống cao cấp từ Tây Âu, Bắc Âu, Bắc Mỹ, châu Đại Dương và Đông Âu (Nga, Ukraina)...

+ Mở rộng thị trường mới: Trung Đông, Ấn Độ.

b) Phát triển sản phẩm du lịch

- Ưu tiên phát triển các dòng sản phẩm chính:

+ Phát triển mạnh hệ thống sản phẩm du lịch biển có khả năng cạnh tranh trong khu vực về nghỉ dưỡng biển, tham quan thắng cảnh biển, hệ sinh thái biển. Khai thác hệ thống đảo ven bờ phục vụ phát triển du lịch.

+ Ưu tiên phát triển các sản phẩm du lịch văn hóa gắn với di sản, lễ hội, tham quan và tìm hiểu lối sống. Phát triển mạnh du lịch ẩm thực. Phát huy các giá trị văn hóa vùng miền làm nền tảng cho các sản phẩm du lịch đặc trưng.

+ Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái, chú trọng khám phá hang động, du lịch núi, du lịch sinh thái nông nghiệp, nông thôn.

- Phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng theo các vùng được tổ chức theo các không gian phát triển du lịch với tính chất đặc trưng nổi trội để tạo dựng thương hiệu từng vùng có sản phẩm điểm đến tổng hợp.

- Đa dạng hóa sản phẩm phục vụ các đối tượng khách với những nhu cầu đa dạng như: Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị, triển lãm); du lịch đô thị; du lịch giáo dục; du lịch thể thao; du lịch dưỡng bệnh; du lịch du thuyền; du lịch làm đẹp...

- Tăng cường liên kết giữa các địa phương, doanh nghiệp; theo khu vực, các hành lang kinh tế; cùng các ngành vận chuyển, các liên kết vùng, liên vùng và quốc tế để tạo thành sản phẩm du lịch hấp dẫn.

c) Tổ chức không gian du lịch

- Phát triển du lịch theo 7 vùng

+ Vùng Trung du, miền núi Bắc Bộ gồm 14 tỉnh, thành phố: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang.

Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:

. Du lịch về nguồn, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc; hệ sinh thái núi cao, hang động, trung du.

. Nghỉ dưỡng núi; nghỉ cuối tuần.

. Thể thao, khám phá.

. Du lịch biên giới gắn với thương mại cửa khẩu.

Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:

. Sơn La - Điện Biên gắn với Mộc Châu, hồ Sơn La, cửa khẩu quốc tế Tây Trang, di tích lịch sử Điện Biên Phủ và Mường Phăng.

. Lào Cai gắn với cửa khẩu quốc tế Lào Cai, khu nghỉ mát Sa Pa, Phan Xi Phăng và vườn quốc gia Hoàng Liên.

. Phú Thọ gắn với lễ hội Đền Hùng và hệ thống di tích thời đại Hùng Vương, du lịch hồ Thác Bà.

. Thái Nguyên - Lạng Sơn gắn với hồ Núi Cốc, di tích ATK Định Hóa, Tân Trào, khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, khu nghỉ mát Mẫu Sơn.

. Hà Giang gắn với công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, cảnh quan Mèo Vạc. Mã Pí Lèng, Na Hang...

Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm 12 khu du lịch quốc gia; 4 điểm du lịch quốc gia và 1 đô thị du lịch (danh mục ban hành kèm theo quyết định này).

Ngoài ra, định hướng phát triển một số khu, điểm du lịch quan trọng khác: Xín Mần, Sìn Hồ, hồ Nà Hang, hồ Cấm Sơn; hồ Sơn La...

+ Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc gồm 11 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phòng và Quảng Ninh.

Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:

. Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng.

. Du lịch biển đảo.

. Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị, triển lãm)

. Du lịch sinh thái nông nghiệp nông thôn.

. Du lịch lễ hội, tâm linh.

. Du lịch cuối tuần, vui chơi giải trí cao cấp.

Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:

. Thủ đô Hà Nội gắn với hệ thống di tích lịch sử văn hóa nội thành và các cảnh quan tự nhiên vùng phụ cận.

. Quảng Ninh - Hải Phòng gắn với cảnh quan biển đảo Đông Bắc đặc biệt là Hạ Long - Cát Bà, Vân Đồn, Đồ Sơn.

. Ninh Bình gắn với Tam Cốc - Bích Động, Hoa Lư, Tràng An, Vân Long, Cúc Phương, Tam Chức - Ba Sao và quần thể di tích, cảnh quan vùng phụ cận.

Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm 9 khu du lịch quốc gia; 8 điểm du lịch quốc gia và 2 đô thị du lịch (danh mục ban hành kèm theo quyết định này).

Ngoài ra cần chú trọng phát triển các điểm: Vườn quốc gia Xuân Thủy, Đồng Châu, Bạch Long Vĩ...

+ Vùng Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:

. Tham quan di sản, di tích lịch sử văn hóa.

. Du lịch biển, đảo.

. Tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái.

. Du lịch biên giới gắn với các cửa khẩu.

Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:

. Thanh Hóa và phụ cận gắn với điểm du lịch quốc gia Thành Nhà Hồ, Lam Kinh, Bến En và đô thị du lịch Sầm Sơn.

. Nam Nghệ An - Bắc Hà Tĩnh gắn với Cửa Lò, Kim Liên, Đồng Lộc, cửa khẩu Cầu Treo, núi Hồng - sông Lam, Xuân Thành...

. Quảng Bình - Quảng Trị gắn với Phong Nha - Kẻ Bàng, biển Cửa Tùng - Cửa Việt, đảo Cồn Cỏ, cửa khẩu Lao Bảo và hệ thống di tích chiến tranh chống Mỹ.

. Thừa Thiên Huế gắn với hệ thống di sản văn hóa cố đô Huế và cảnh quan thiên nhiên Lăng Cô - Cảnh Dương, Bạch Mã, Tam Giang...

Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm 4 khu du lịch quốc gia; 6 điểm du lịch quốc gia và 3 đô thị du lịch (danh mục ban hành kèm theo quyết định này).

Ngoài ra, chú trọng phát triển các điểm hang cá Cẩm Lương, vườn quốc gia Bến En, vườn quốc gia Pù Mát, Chùa Hương, Cồn Cỏ...

+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh, thành phố: Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:

. Du lịch biển, đảo.

. Du lịch tham quan di tích (hệ thống di sản) kết hợp du lịch nghiên cứu bản sắc văn hóa (văn hóa Chăm, các dân tộc thiểu số ở Đông Trường Sơn).

. Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị, triển lãm).

Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:

. Đà Nẵng - Quảng Nam gắn với Sơn Trà, Hải Vân, Hội An, Mỹ Sơn...

. Bình Định - Phú Yên - Khánh Hòa gắn với các bãi biển Phương Mai, Đầm Ô Loan, vịnh Nha Trang, Cam Ranh...

. Bình Thuận gắn với biển Mũi Né, đảo Phú Quý...

Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm 9 khu du lịch quốc gia; 7 điểm du lịch quốc gia và 4 đô thị du lịch (danh mục ban hành kèm theo Quyết định này).

+ Vùng Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:

. Du lịch văn hóa Tây Nguyên; tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc Tây Nguyên.

. Nghỉ dưỡng núi; tham quan nghiên cứu hệ sinh thái cao nguyên gắn với các sản vật hoa, cà phê, voi.

. Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu và tam giác phát triển.

Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:

. Thành phố Đà Lạt gắn với hồ Tuyền Lâm, Đan Kia - Suối Vàng.

. Đắk Lắk gắn với vườn quốc gia Yokđôn và không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.

. Gia Lai - Kon Tum gắn với cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Măng Đen, Yaly.

Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm 4 khu du lịch quốc gia; 4 điểm du lịch quốc gia và 1 đô thị du lịch (danh mục ban hành kèm theo quyết định này).

Ngoài ra chú trọng phát triển du lịch tại các điểm như cụm di tích đèo An Khê, thành phố Buôn Mê Thuột và phụ cận...

+ Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh.

Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:

. Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị, triển lãm).

. Du lịch văn hóa, lễ hội, giải trí.

. Du lịch nghỉ dưỡng biển, du lịch giải trí cuối tuần, du lịch thể thao, du lịch mua sắm.

. Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu.

Các địa bàn trọng điểm phát trỉển du lịch:

. Thành phố Hồ Chí Minh gắn với khu rừng sác Cần Giờ và hệ thống di tích lịch sử văn hóa nội thành.

. Tây Ninh gắn với cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, núi bà Đen, hồ Dầu Tiếng.

. Thành phố Vũng Tàu gắn với Long Hải, Phước Hải, Côn Đảo.

Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm 4 khu du lịch quốc gia; 5 điểm du lịch quốc gia và 1 đô thị du lịch (danh mục ban hành kèm theo quyết định này).

Ngoài ra chú trọng phát triển các điểm như: Thác Mơ - Bà Rá; Bình Châu, Phước Bửu, Núi Dinh.

+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành phố: Thành phố Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Tiền Giang, Hậu Giang.

Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:

. Du lịch sinh thái (miệt vườn, đất ngập nước).

. Du lịch biển, đảo.

. Du lịch văn hóa, lễ hội.

Các địa bàn trọng điểm du lịch:

. Tiền Giang - Bến Tre gắn với du lịch miệt vườn Thới Sơn.

. Cần Thơ - Kiên Giang gắn với biển đảo Phú Quốc, Hà Tiên.

. Đồng Tháp - An Giang gắn với Tứ giác Long Xuyên, vườn quốc gia Tràm Chim.

. Cà Mau gắn với U Minh - Năm Căn - mũi Cà Mau.

Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm 4 khu du lịch quốc gia; 7 điểm du lịch quốc gia.

Ngoài ra, chú trọng phát triển các điểm như: Ba Động, Vĩnh Long.

Phát triển hệ thống tuyến du lịch

+ Tuyến theo đường hàng không: Từ các sân bay thuộc trung tâm quốc gia và các sân bay quan trọng khác.

+ Tuyến theo đường bộ: Theo hệ thống các quốc lộ lớn nối các vùng du lịch và đường Hồ Chí Minh.

+ Tuyến theo đường biển: Liên kết các đảo ven bờ và các tuyến Đà Nẵng - Hoàng Sa; Nha Trang - Trường Sa và đường Hồ Chí Minh trên biển.

+ Tuyến theo đường sông: Theo hệ thống sông Hồng và sông Mê Kông.

+ Tuyến theo đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc - Nam; Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Lào Cai và Hà Nội - Lạng Sơn.

Chú trọng phát triển tuyến đường biển và tuyến đường bộ dọc biên giới.

+ Các tuyến du lịch chuyên đề: Về nguồn tìm hiểu văn hóa các dân tộc Việt Nam; khám phá biển, đảo; di sản; sinh thái núi, rừng; MICE; làng nghề; cộng đồng và nông nghiệp, nông thôn; du thuyền, tàu biển; sông, hồ; lễ hội, tâm linh.

+ Tuyến du lịch liên kết các quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc...

d) Đầu tư phát triển du lịch

- Tổng nhu cầu đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư: 1.931 nghìn tỷ đồng (tương đương 94,2 tỷ USD, theo giá hiện hành). Trong đó:

+ Vốn từ ngân sách nhà nước chiếm 8 - 10% bao gồm cả vốn ODA.

+ Nguồn vốn từ khu vực tư nhân chiếm 90 - 92% bao gồm cả vốn FDI.

- Các lĩnh vực ưu tiên đầu tư:

+ Phát triển đồng bộ, hiện đại hệ thống hạ tầng du lịch.

+ Phát triển sản phẩm du lịch cạnh tranh và thương hiệu du lịch quốc gia.

+ Phát triển nguồn nhân lực du lịch.

+ Phát triển tài nguyên, bảo vệ môi trường du lịch.

+ Phát triển các khu, điểm du lịch.

Các khu vực tập trung đầu tư: Tập trung đầu tư vào các khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia và đô thị du lịch, trong đó ưu tiên vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

- Phân kỳ đầu tư:

+ Giai đoạn 2011 - 2015: 372 nghìn tỷ đồng (tương đương 18,5 tỷ USD).

+ Giai đoạn 2016 - 2020: 482 nghìn tỷ đồng (tương đương 24 tỷ USD).

+ Giai đoạn 2021 - 2025: 506 nghìn tỷ đồng (tương đương 25,2 tỷ USD).

+ Giai đoạn 2026 - 2030: 533 nghìn tỷ đồng (tương đương 26,5 tỷ USD).

- Các chương trình và dự án đầu tư:

Tập trung đầu tư có trọng điểm theo các chương trình ưu tiên; ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.

đ) Tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch

- Lữ hành: Tăng cường hoạt động tổ chức kinh doanh các dịch vụ lữ hành du lịch thu hút, đón tiếp và phục vụ khách du lịch quốc tế vào Việt Nam du lịch, đồng thời phục vụ tốt cho cư dân Việt Nam đi du lịch ở trong nước và nước ngoài; đẩy mạnh hoạt động lữ hành kết nối các điểm hấp dẫn du lịch và hệ thống dịch vụ trên địa bàn điểm đến.

- Lưu trú: Mở rộng và nâng cao chất lượng cơ sở lưu trú du lịch trong đó chú trọng loại hình lưu trú nghỉ dưỡng chất lượng cao với đa dạng dịch vụ bổ sung, nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách.

- Ăn, uống: Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ ẩm thực, món ăn truyền thống. Hình thành chuỗi nhà hàng ẩm thực có thương hiệu vươn ra thị trường quốc tế, nâng cao vị thế văn hóa ẩm thực Việt Nam.

- Khu du lịch, điểm du lịch: Chú trọng phát triển kinh doanh các khu, điểm du lịch quốc gia, mở rộng kinh doanh các khu, điểm du lịch đặc thù địa phương.

- Vui chơi, giải trí: Tăng cường và mở rộng phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp, đặc biệt ở các khu du lịch quốc gia và các đô thị lớn.

4. Các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch

a) Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách

- Về đầu tư phát triển du lịch: Có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; chính sách khuyến khích đầu tư vào phát triển các khu vui chơi giải trí hiện đại; thực hiện chính sách xã hội hóa đầu tư phát triển du lịch.

- Về thuế: Cho vay với lãi suất ưu đãi đối với các dự án ưu tiên được xác định; cho phép kinh doanh du lịch quốc tế hưởng chế độ ưu đãi của ngành hàng xuất khẩu, có chính sách thuế phù hợp, đặc biệt về thuế đất đối với các khu du lịch, thuế nhập khẩu đối với trang thiết bị, phương tiện vận chuyển cao cấp phục vụ du lịch; rà soát, điều chỉnh phương pháp tính thuế, phí, lệ phí; áp dụng thống nhất chính sách một giá.

- Về thị trường: Hỗ trợ từ ngân sách cho hoạt động nghiên cứu thị trường; tăng cường hỗ trợ ngân sách và xã hội hóa hoạt động xúc tiến quảng bá; thông qua chính sách và cơ chế phù hợp với giá cả và các điều kiện kèm theo để khai thác tốt thị trường lớn khách du lịch nội địa tại các trung tâm đô thị và ở các vùng nông thôn.

- Về xuất nhập cảnh, hải quan: Tiếp tục cải tiến các thủ tục xuất nhập cảnh để tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho khách du lịch.

- Về chính sách xã hội hóa du lịch: Khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng, du lịch có trách nhiệm đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo; khuyến khích việc đóng góp từ thu nhập du lịch cho hoạt động bảo tồn, phục hồi các giá trị về sinh thái, văn hóa và phát triển du lịch xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Cơ chế phối kết hợp liên vùng, liên ngành: Khuyến khích liên kết trong vùng, liên vùng trong thực hiện quy hoạch, phát triển sản phẩm, xúc tiến quảng bá, xúc tiến đầu tư, xây dựng thương hiệu du lịch; đẩy mạnh các tổ chức phát triển du lịch vùng; xây dựng và phát huy các cơ chế phối hợp liên ngành, liên vùng, các cơ chế về hỗ trợ giá giữa các ngành liên quan.

b) Nhóm giải pháp về huy động vốn đầu tư

- Tăng cường đầu tư và hiệu quả đầu tư từ ngân sách nhà nước cho phát triển du lịch, cụ thể:

+ Xác định cơ cấu vốn đầu tư hợp lý cho từng khu vực để đảm bảo đủ 8 - 10% trong cơ cấu nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.

+ Tập trung vốn phát triển cơ sở hạ tầng các khu du lịch, lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia gắn với phát triển du lịch.

+ Tăng cường huy động nguồn vốn ODA thông qua vay ưu đãi nước ngoài hoặc phát hành trái phiếu Chính phủ cho các công trình đầu tư lớn như sân bay, đường cao tốc, cảng tàu du lịch.. tranh thủ sự hỗ trợ của quốc tế để kêu gọi tài trợ không hoàn lại cho các chương trình phát triển dài hạn.

- Huy động tối đa các nguồn vốn đảm bảo nhu cầu đầu tư phát triển du lịch:

+ Huy động tối đa các nguồn vốn, phát huy triệt để nguồn lực tài chính trong nhân dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và ngoài nước để đảm bảo đủ nguồn vốn với cơ cấu 90 - 92% vốn đầu tư từ khu vực tư nhân.

c) Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực

- Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực ngành du lịch cả nước và ở các địa phương.

- Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng về du lịch đáp ứng nhu càng ngày càng tăng về lực lượng lao động ngành.

- Thực hiện liên kết giữa các cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp du lịch để đào tạo theo nhu cầu của các doanh nghiệp.

- Xây dựng tiêu chuẩn và thực hiện chuẩn hóa nhân lực du lịch.

- Xây dựng, công bố và thực hiện chuẩn trường để nâng cao năng lực đào tạo, bồi dưỡng du lịch từng bước hội nhập tiêu chuẩn nghề trong khu vực.

d) Nhóm giải pháp về xúc tiến, quảng bá

Tăng cường năng lực, bộ máy và cơ chế cho hoạt động xúc tiến quảng bá: Cơ cấu lại tổ chức bộ máy, tập trung chức năng xúc tiến cho Tổng cục Du lịch, bổ sung nhiệm vụ quản lý rủi ro; thành lập các trung tâm xúc tiến quảng bá du lịch tại các địa phương trọng điểm du lịch, các thị trường quốc tế trọng điểm; tăng cường vốn ngân sách cho xúc tiến quảng bá du lịch, xây dựng hình ảnh và thương hiệu du lịch quốc gia.

- Đẩy mạnh chuyên nghiệp hóa hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch: Tập trung xúc tiến quảng bá theo chiến dịch trọng điểm, phù hợp định hướng phát triển sản phẩm, thương hiệu du lịch; xây dựng cơ chế hợp tác trong và ngoài ngành, đẩy mạnh xã hội hóa xúc tiến quảng bá du lịch; tận dụng tối đa sức mạnh truyền thông, huy động sự hợp tác của các cơ quan đại diện ngoại giao tại các nước, truyền thông qua các mạng xã hội.

đ) Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý quy hoạch

- Hoàn thiện văn bản, quy phạm pháp luật về quy hoạch.

- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về du lịch ở các cấp với việc thành lập các Ban quản lý các khu, điểm du lịch.

- Thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại và quản lý tài nguyên du lịch.

- Tổ chức xây dựng quy hoạch, kế hoạch.

- Nâng cao trình độ quản lý du lịch theo quy hoạch cho các cấp, các ngành.

e) Nhóm giải pháp về ứng dụng khoa học, công nghệ

Tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến trong việc quản lý và vận hành các hoạt động du lịch, bao gồm:

- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và thống kê du lịch.

- Nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ.

g) Nhóm giải pháp về hợp tác quốc tế

- Triển khai hiệu quả các hoạt động hợp tác: Chủ động, tích cực triển khai thực hiện và thực hiện có hiệu quả các hiệp định hợp tác song phương và đa phương đã ký kết.

- Đa phương hóa, đa dạng hóa loại hình hợp tác: Mở rộng hợp tác với các quốc gia khác, các vùng lãnh thổ; đa dạng hóa các kênh hợp tác; tăng cường, mở rộng và chính thức hóa các hoạt động hợp tác với các tổ chức quốc tế.

- Tích cực chủ động trong kêu gọi tài trợ: Chủ động xây dựng và đề xuất các dự án phát triển từ các nguồn vốn quốc tế; phối hợp với các địa phương, ban ngành đề xuất danh mục các dự án tài trợ cụ thể.

h) Nhóm giải pháp về bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch

- Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của du lịch, của tài nguyên và môi trường đối với hoạt động du lịch.

- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để kiểm soát các vấn đề về môi trường, để quản lý và phát triển tài nguyên.

- Áp dụng biện pháp khuyến khích đối với hoạt động du lịch thân thiện môi trường, bảo vệ và phát huy giá trị tài nguyên, môi trường; đồng thời xử phạt thích đáng đối với những hoạt động làm tổn hại tài nguyên và môi trường du lịch.

- Nhà nước hỗ trợ tài chính cho công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường.

i) Nhóm giải pháp ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu

- Nâng cao nhận thức xã hội về tác động của biến đổi khí hậu.

- Tăng cường khả năng thích ứng và năng lực giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch

1. Ban Chỉ đạo nhà nước về du lịch

Ban Chỉ đạo Nhà nước về Du lịch giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương liên quan trong việc giải quyết những vấn đề mang tính liên ngành, liên vùng trong quá trình tổ chức thực hiện Quy hoạch.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; tổ chức công bố Quy hoạch trên phạm vi cả nước, phổ biến triển khai và phân công cụ thể cho Tổng cục Du lịch và các đơn vị chức năng thuộc Bộ.

b) Chủ trì xây dựng và thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch các vùng du lịch, các khu du lịch quốc gia và các điểm du lịch quốc gia; tổ chức sơ kết, tổng kết và điều chỉnh (nếu cần thiết) việc thực hiện Quy hoạch.

c) Chỉ đạo Tổng cục Du lịch:

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động phát triển du lịch cho các giai đoạn 5 năm; điều phối triển khai quy hoạch lồng ghép với các kế hoạch và chương trình, dự án phát triển du lịch trên phạm vi toàn quốc.

- Hướng dẫn các địa phương xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, quy hoạch các khu, điểm du lịch địa phương.

- Chủ trì xây dựng và thực hiện các quy hoạch vùng du lịch, quy hoạch khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia.

- Tiến hành sơ kết hàng năm, đề xuất các chính sách phù hợp và thực hiện điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp thực tế.

d) Chỉ đạo các đơn vị chức năng chuyên ngành văn hóa, thể thao tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách, quy hoạch, chương trình, đề án, dự án phối hợp hỗ trợ, phù hợp với yêu cầu của Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Tham mưu trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển của ngành phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch cả nước; lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động của ngành với việc thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch; phối hợp có hiệu quả với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc giải quyết những vấn đề liên ngành.

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ chức năng liên quan tới việc xác định nhiệm vụ đầu tư của Nhà nước cho du lịch, cơ chế chính sách đầu tư du lịch, thuế, tín dụng ưu đãi và tạo các cân đối về vốn, xác định tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch.

b) Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng thực hiện nhiệm vụ chức năng liên quan tới phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện giao thông, đặc biệt là hàng không, đường biển, an toàn giao thông, công tác quy hoạch xây dựng gắn với phát triển du lịch.

c) Bộ Thông tin và Truyền thông, Truyền hình Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chức năng liên quan tới quản lý thông tin, tuyên truyền du lịch đa phương tiện; ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào hoạt động du lịch, đặc biệt là xúc tiến quảng bá và hệ thống giao dịch tiêu thụ du lịch trực tuyến.

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế thực hiện các nhiệm vụ chức năng liên quan tới quy hoạch quỹ đất cho hoạt động du lịch; bảo vệ môi trường du lịch, ứng phó với biến đổi khí hậu, các tiêu chuẩn, quy chuẩn về du lịch và liên quan tới du lịch, vệ sinh an toàn thực phẩm và quyền tác giả, quyền sở sữu trí tuệ.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức xây dựng và thực hiện quy hoạch tổng thể và cụ thể phát triển du lịch trên địa bàn; thực hiện quản lý phát triển du lịch theo quy hoạch.

- Tuyên truyền giáo dục nhân dân nâng cao nhận thức về du lịch; chỉ đạo các cấp chính quyền bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch.

5. Doanh nghiệp, hiệp hội du lịch và các tổ chức xã hội khác

- Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch cả nước, các doanh nghiệp chủ động xây dựng và thực hiện quy hoạch chi tiết các khu, điểm du lịch, dự án đầu tư phát triển du lịch.

- Hiệp hội du lịch và các tổ chức xã hội khác theo phạm vi chức năng hoạt động nắm bắt mục tiêu, quan điểm và định hướng trong Quy hoạch để cụ thể hóa thành chương trình hành động của mình.

- Cộng đồng dân cư tích cực tham gia vào các hoạt động du lịch, cung ứng dịch vụ du lịch cộng đồng và các hoạt động bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường du lịch theo các quy hoạch phát triển du lịch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nạm;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).KN.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Thiện Nhân

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC ĐỊA ĐIỂM TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH QUỐC GIA, ĐIỂM DU LỊCH QUỐC GIA VÀ ĐÔ THỊ DU LỊCH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ

1. Khu du lịch quốc gia

TT

Tên

Vị trí (thuộc tỉnh)

I

Vùng trung du miền núi Bắc bộ

1

Khu du lịch Cao nguyên đá Đồng Văn

Hà Giang

2

Khu du lịch thác Bản Giốc

Cao Bằng

3

Khu du lịch Mẫu Sơn

Lạng Sơn

4

Khu du lịch Ba Bể

Bắc Kạn

5

Khu du lịch Tân Trào

Tuyên Quang

6

Khu du lịch Núi Cốc

Thái Nguyên

7

Khu du lịch Sa Pa

Lào Cai

8

Khu du lịch Thác Bà

Yên Bái

9

Khu du lịch Đền Hùng

Phú Thọ

10

Khu du lịch Mộc Châu

Sơn La

11

Khu du lịch Điện Biên Phủ - Pá Khoang

Điện Biên

12

Khu du lịch hồ Hòa Bình

Hòa Bình

II

Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc

1

Khu du lịch Hạ Long - Cát Bà

Quảng Ninh, Hải Phòng

2

Khu du lịch Vân Đồn

Quảng Ninh

3

Khu du lịch Trà Cổ

Quảng Ninh

4

Khu du lịch Côn Sơn - Kiếp Bạc

Hải Dương

5

Khu du lịch Ba Vì - Suối Hai

Hà Nội

6

Khu du lịch Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

Hà Nội

7

Khu du lịch Tam Đảo

Vĩnh Phúc

8

Khu du lịch Tràng An

Ninh Bình

9

Khu du lịch Tam Chúc

Hà Nam

III

Vùng Bắc Trung bộ

 

1

Khu du lịch Kim Liên

Nghệ An

2

Khu du lịch Thiên Cầm

Hà Tĩnh

3

Khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng

Quảng Bình

4

Khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương

Thừa Thiên Huế

IV

Vùng duyên hải nam Trung bộ

 

1

Khu du lịch Sơn Trà

Đà Nẵng

2

Khu du lịch Bà Nà

Đà Nẵng

3

Khu du lịch Cù Lao Chàm

Quảng Nam

4

Khu du lịch Mỹ Khê

Quảng Ngãi

5

Khu du lịch Phương Mai

Bình Định

6

Khu du lịch Vịnh Xuân Đài

Phú Yên

7

Khu du lịch Bắc Cam Ranh

Khánh Hòa

8

Khu du lịch Ninh Chữ

Ninh Thuận

9

Khu du lịch Mũi Né

Bình Thuận

V

Vùng Tây Nguyên

 

1

Khu du lịch Măng Đen

Kon Tum

2

Khu du lịch Tuyền Lâm

Lâm Đồng

3

Khu du lịch Đan Kia - Suối Vàng

Lâm Đồng

4

Khu du lịch Yokđôn

Đăk Lăk

VI

Vùng Đông Nam bộ

 

1

Khu du lịch núi Bà Đen

Tây Ninh

2

Khu du lịch Cần Giờ

TP. Hồ Chí Minh

3

Khu du lịch Long Hải - Phước Hải

Bà Rịa - Vũng Tàu

4

Khu du lịch Côn Đảo

Bà Rịa - Vũng Tàu

VII

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 

1

Khu du lịch Thới Sơn

Tiền Giang, Bến Tre

2

Khu du lịch Phú Quốc

Kiên Giang

3

Khu du lịch Năm Căn

Cà Mau

4

Khu du lịch Xứ sở hạnh phúc

Long An

2. Điểm du lịch quốc gia

TT

Tên

Địa phương

I

Vùng trung du miền núi Bắc bộ

1

Điểm du lịch thành phố Lào Cai

Lào Cai

2

Điểm du lịch Pắc Bó

Cao Bằng

3

Điểm du lịch thành phố Lạng Sơn

Lạng Sơn

4

Điểm du lịch Mai Châu

Hòa Bình

II

Vùng đồng bằng Sông Hồng và duyên hải đông bắc

1

Điểm du lịch Hoàng thành Thăng Long

Hà Nội

2

Điểm du lịch Yên Tử

Quảng Ninh, Bắc Giang

3

Điểm du lịch thành phố Bắc Ninh

Bắc Ninh

4

Điểm du lịch Chùa Hương

Hà Nội

5

Điểm du lịch Cúc Phương

Ninh Bình

6

Điểm du lịch Vân Long

Ninh Bình

7

Điểm du lịch Phố Hiến

Hưng Yên

8

Điểm du lịch Đền Trần - Phủ Giầy

Nam Định, Thái Bình

III

Vùng Bắc Trung bộ

 

1

Điểm du lịch Thành Nhà Hồ

Thanh Hóa

2

Điểm du lịch Lưu niệm Nguyễn Du

Hà Tĩnh

3

Điểm du lịch Ngã Ba Đồng Lộc

Hà Tĩnh

4

Điểm du lịch thành phố Đồng Hới

Quảng Bình

5

Điểm du lịch thành cổ Quảng Trị

Quảng Trị

6

Điểm du lịch Bạch Mã

Thừa Thiên Huế

IV

Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 

1

Điểm du lịch Ngũ Hành Sơn

Đà Nẵng

2

Điểm du lịch Mỹ Sơn

Quảng Nam

3

Điểm du lịch Lý Sơn

Quảng Ngãi

4

Điểm du lịch Trường Lũy

Quảng Ngãi, Bình Định

5

Điểm du lịch Trường Sa

Khánh Hòa

6

Điểm du lịch Phú Quý

Bình Thuận

V

Vùng Tây Nguyên

 

1

Điểm du lịch Ngã ba Đông Dương

Kon Tum

2

Điểm du lịch Hồ Yaly

Gia Lai

3

Điểm du lịch Hồ Lắk

Đắk Lắk

4

Điểm du lịch Thị xã Gia Nghĩa

Đắk Nông

VI

Vùng Đông Nam bộ

 

1

Điểm du lịch Tà Thiết

Bình Phước

2

Điểm du lịch TW Cục miền Nam

Tây Ninh

3

Điểm du lịch Cát Tiên

Đồng Nai

4

Điểm du lịch Hồ Trị An - Mã Đà

Đồng Nai

5

Điểm du lịch Củ Chi

TP. Hồ Chí Minh

VII

Vùng Tây Nam bộ (ĐBSCL)

 

1

Điểm du lịch Láng Sen

Long An

2

Điểm du lịch Tràm Chim

Đồng Tháp

3

Điểm du lịch Núi Sam

An Giang

4

Điểm du lịch Cù lao Ông Hổ

An Giang

5

Điểm du lịch thành phố Cần Thơ

Cần Thơ

6

Điểm du lịch thị xã Hà Tiên

Kiên Giang

7

Điểm du lịch Lưu niệm Cao Văn Lầu

Bạc Liêu

3. Đô thị du lịch

a) Đô thị du lịch Sa Pa, thuộc tỉnh Lào Cai

b) Đô thị du lịch Đồ Sơn, thuộc thành phố Hải Phòng

c) Đô thị du lịch Hạ Long, thuộc tỉnh Quảng Ninh

d) Đô thị du lịch Sầm Sơn, thuộc tỉnh Thanh Hóa

đ) Đô thị du lịch Cửa Lò, thuộc tỉnh Nghệ An

e) Đô thị du lịch Huế, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

g) Đô thị du lịch Đà Nẵng, thuộc thành phố Đà Nẵng

h) Đô thị du lịch Hội An, thuộc tỉnh Quảng Nam

i) Đô thị du lịch Nha Trang, thuộc tỉnh Khánh Hòa

k) Đô thị du lịch Phan Thiết, thuộc tỉnh Bình Thuận

l) Đô thị du lịch Đà Lạt, thuộc tỉnh Lâm Đồng

m) Đô thị du lịch Vũng Tàu, thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

PHỤ LỤC II

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Dự án

Triệu USD

Giai đoạn

Tổng đầu tư

2011- 2015

2016- 2020

2021- 2025

2026 - 2030

A

Đầu tư cho cơ sở vật chất kỹ thuật (35%)

32.970

6.475

8.400

8.820

9.275

A1

Các dự án khu du lịch quốc gia

30.930

6.360

8.010

8.240

8.320

I

Vùng Trung du miền núi Bắc bộ

4.440

820

1.150

1.220

1.250

1

Khu du lịch Cao nguyên đá Đồng Văn

670

70

150

200

250

2

Khu du lịch Bản Giốc*

500

200

150

100

50

3

Khu du lịch Mẫu Sơn

200

50

50

50

50

4

Khu du lịch Ba Bể

180

50

50

40

40

5

Khu du lịch Tân Trào

170

50

50

40

30

6

Khu du lịch Sa Pa

210

80

50

40

40

7

Khu du lịch Thác Bà

550

50

100

200

200

8

Khu du lịch Đền Hùng

240

50

100

50

40

9

Khu du lịch Mộc Châu

570

20

150

200

200

10

Khu du lịch Điện Biên Phủ - Pá Khoang

400

50

100

100

150

11

Khu du lịch Hồ Núi Cốc

250

50

100

50

50

12

Khu du lịch Hồ Hòa Bình

500

100

100

150

150

II

Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc

4.020

1.070

1.220

820

910

13

Khu du lịch Hạ Long

1.020

200

300

220

300

14

Khu du lịch Vân Đồn*

870

400

300

100

70

15

Khu du lịch Trà Cổ

550

100

150

100

200

16

Khu du lịch Côn Sơn

190

50

50

50

40

17

Khu du lịch Ba Vì - Suối Hai

270

50

100

70

50

18

Khu du lịch quốc gia Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

600

150

150

150

150

19

Khu du lịch Tam Đảo

250

50

100

70

30

20

Khu du lịch Tràng An

150

50

50

30

20

21

Khu du lịch Tam Chúc

120

20

20

30

50

III

Vùng Bắc Trung bộ

2.810

610

630

650

920

22

Khu du lịch Thiên Cầm

700

50

100

200

350

23

Khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng

750

50

100

200

400

24

Khu du lịch Đắk Rông

220

50

50

50

70

25

Khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương*

1.140

460

380

200

100

IV

Vùng Duyên hải Nam Trung bộ

6.680

1.050

1.750

2.130

1.750

26

Khu du lịch Sơn Trà*

450

200

150

50

50

27

Khu du lịch Bà Nà

400

100

100

50

150

28

Khu du lịch Cù Lao Chàm

350

50

100

150

50

29

Khu du lịch Mỹ Khê

500

50

150

250

50

30

Khu du lịch Phương Mai

890

40

150

350

350

31

Khu du lịch Vịnh Xuân Đài

1.440

40

250

550

600

32

Khu du lịch Bắc Cam Ranh*

1.320

470

400

250

200

33

Khu du lịch Ninh Chữ

950

50

250

400

250

34

Khu du lịch Mũi Né

380

50

200

80

50

V

Vùng Tây Nguyên

1.840

240

350

490

760

35

Khu du lịch Măng Đen*

380

150

100

70

60

36

Khu du lịch Tuyền Lâm

370

20

50

100

200

37

Khu du lịch Đan Kia - Suối Vàng

790

40

150

200

400

38

Khu du lịch Yok Đôn

300

30

50

120

100

VI

Vùng Đông Nam bộ

2.340

420

640

680

600

39

Khu du lịch núi Bà Đen

210

20

40

80

70

40

Khu du lịch Cần Giờ

330

50

50

100

130

41

Khu du lịch Long Hải

850

50

250

250

300

42

Khu du lịch Côn Đảo*

950

300

300

250

100

VII

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

8.800

2.150

2.270

2.250

2.130

43

Khu dụ lịch Thới Sơn

400

50

70

100

180

44

Khu du lịch Xứ sở hạnh phúc

1.850

50

350

650

800

45

Khu du lịch Phú Quốc*

6.000

2.000

1.650

1.350

1.000

46

Khu du lịch Năm Căn

550

50

200

150

150

A2

Đầu tư các cơ sở vật chất du lịch khác

2.040

115

390

580

955

B

Đầu tư hạ tầng (28%)

26.376

5.180

6.720

7.056

7.420

C

Quảng bá xúc tiến, xây dựng thương hiệu (15%)*

14.130

2.775

3.600

3.780

3.975

D

Đào tạo nhân lực (7%)*

6.594

1.295

1.680

1.764

1.855

Đ

Nghiên cứu & phát triển (7%)

6.594

1.295

1.680

1.764

1.855

E

Bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch (6%)

5.652

1.110

1.440

1.512

1.590

G

Khác (2%)

1.884

370

480

504

530

 

TỔNG SỐ

94.200

18.500

24.000

25.200

26.500

Chú thích: * Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2012 - 2020.

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 201/QD-TTg

Hanoi, January 22, 2013

 

DECISION

APPROVING “THE MASTER PLAN ON DEVELOPMENT OF VIETNAM’S TOURISM THROUGH 2020, WITH A VISION TOWARD 2030”

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;

Pursuant to the Tourism Law June 14, 2005;

Pursuant to the Decision No. 2473/QD-TTg dated December 30, 2011, of the Prime Minister approving the Strategy for development of Vietnam's tourism through 2020, with a vision toward 2030;

At the proposal of the Minister of Culture, Sports and Tourism,

DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Development viewpoints

a. To develop tourism into a spearhead industry; tourism has an increasingly high proportion in GDP structure and creates a motive force for promoting socio-economic development.

b. To develop tourism toward professionalism and modernity with focuses and priorities; to attach importance to in-depth development in order to assure quality and effectiveness, confirm trademark and competitiveness.

c. To develop domestic and international tourism simultaneously; to attach importance to inbound international tourism; strengthen the administration of outbound tourism.

d. To develop sustainable tourism in close association with conservation and promotion of national cultural values; to preserve landscape and protect the environment; to assure security, defense, social order and safety; to assure harmony and interactivity between tourism exploitation and development with protection of natural resources and humane values.

e. To push up socialization, to mobilize all domestic and overseas resources for investment in tourism development; to promote at the maximum the national potential and advantages in natural conditions and national culture as well as typical strengths of areas and regions in nationwide; to strengthen association in tourism development.

2. Development objectives

a. Overall objectives

By 2020, tourism will basically become a spearhead industry with professional services, a synchronous and modern physical and technical infrastructure system; high-quality, diverse and branded tourist products deeply imbued with national cultural identity and competitive with other countries in the region and the world.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Specific objectives

- Regarding territorial organization: To develop 7 tourist regions with typical products of each region, 46 national tourist zones; 41 national tourist sites; 12 tourist urban areas and some other important tourist zones and destinations to create motivate force in promoting tourism development in each region and nationwide. To enclose with this Decision a list of national tourist zones, national tourist destinations and tourist urban areas.

- Regarding sectoral development targets

+ Tourists

• By 2015, attracting 7.5 million turns of International tourists and serving 37 million turns of domestic tourists; with an annual growth of 8.4% and 5.7%, respectively.

• By 2020, attracting 10.5 million turns of International tourists and serving 45.5 million turns of domestic tourists; with an annual growth of 7% and 5.1%, respectively.

• By 2025, attracting 14 million turns of International tourists and serving 58 million turns of domestic tourists; with an annual growth of 6% and 4.3%, respectively.

• By 2030, attracting 18 million turns of International tourists and serving 71 million turns of domestic tourists, with an annual growth of 5.2% and 4.1%, respectively.

+ Total revenues from tourists will reach VND 207 trillion, equivalent to USD 10.3 billion by 2015; VND 372 trillion, equivalent to USD 18.5 billion, by 2020; VND 523 trillion, equivalent to USD 26 billion, by 2025; and VND 708 trillion, equivalent to USD 35.2 billion, by 2030.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Number of accommodation establishments: There will be 390,000 accommodation rooms by 2015; 580,000 by 2020; 754,000 by 2025; and 900,000 by 2030.

+ Employment target: creating jobs for 2.1 million laborers by 2015 (including 620 thousand direct laborers); 2.9 million by 2020 (including 870 thousand direct laborers), 3.5 million by 2025 (including 1.05 million direct laborers); and 4.7 million (including 1.4 million direct laborers) by 2030.

+ Investment demand: The investment capital demand is USD 18.5 billion in the 2011-2015 period; USD 24 billion in the 2015-2020 period; USD 25.2 billion in the 2020-2025 period; and USD 26.5 billion in the 2026-2030 period.

- Regarding Culture: To contribute to conservation and promotion of Vietnamese cultural values; to develop the physical strengths, improve the intellectual standards and cultural and spiritual lives for the people, strengthen solidarity, friendship and spirit of national superiority.

- Regarding social security: To create more jobs, contribute to poverty reduction, assurance for social security and settlement of social affairs.

- Regarding environment: To develop “green” tourism, tourist activities associated with conservation and promotion of natural resource values and environmental protection. To assure the tourist environment to be an attractive element playing the decisive role in the quality and value of tourism enjoyment and tourist trademarks.

- Regarding security and defense: To contribute to confirmation and protection of national sovereignty and territory and maintain security and social order and safety.

3. Principal development orientations

a. Tourist market development: To push up the simultaneous development of domestic tourism and international tourism; to attach importance to the market segment of tourists for simple travel, convalescence, long-stay and high-spending

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ To strongly develop the domestic tourist market, attaching importance to tourists with purpose of convalescence, entertainment, holidays, and spiritual festivals or shopping.

+ To encourage the development and expansion of specialized tourism markets and tourism in association with business affairs.

- International tourists

+ To attract and strongly develop the near markets such as Northeast Asia (Japan, China, Hong Kong, Korea and Taiwan); ASEAN (Thailand, Malaysia, Indonesia, Singapore, Laos and Cambodia).

+ To strengthen the exploitation of high-class traditional markets such as Western Europe, Northern Europe, North America, Oceania, and Eastern Europe (Russia and Ukraine), etc.

+ To expand new markets: Middle East and India.

b. Tourist product development

- To prioritize the development of main product lines:

+ To strongly develop the system of marine tourist products which are competitive in the region, including sea resorts, sightseeing of sea landscapes and marine ecosystems. To exploit the system of coastal islands in service for tourism development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ To push up the development of eco-tourist products, attaching importance to cave exploration, mountain and eco-agricultural and rural tours.

- To develop typical tourist products of region organized under tourism development spaces with outstanding characteristics to build tourist trademarks for each region with key and synthetic tourism products.

- To diversify products to serve target tourists with various needs such as MICE (Meeting, Incentive, Convention and Exhibition) tourism; urban tourism; educational tourism: sports tourism; convalescence tourism; yacht tourism; and beauty tourism.

- To promote association among localities and businesses, regions and economic corridors transport sectors, regional, inter-regional and international cooperation to create attractive tourist products.

c. Organization of tourism space

- To develop tourism in 7 regions

+ The northern midland and mountainous region, including 14 cities and provinces: Hoa Binh, Son La, Dien Bien, Lai Chau, Yen Bai, Phu Tho, Lao Cai, Tuyen Quang, Ha Giang. Bac Kan, Thai Nguyen, Cao Bang, Lang Son and Bac Giang.

Direction of exploiting typical products:

• Travel for source, tours to explore cultural identity of ethnic minority groups; and the mountain, cave and midland ecosystems.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Sports and discovery.

• Border travel in association with border-gate commerce.

Key geographical areas for tourism development:

• Son La - Dien Bien, with such destinations as Moc Chau, Son La reservoir, Tay Trang international border gate, Dien Bien Phu and Muong Phang historical relics.

• Lao Cai, with such destinations as Lao Cai international border gate, Sa Pa resort, Phan Xi Pang peak and Hoang Lien national park.

• Phu Tho, in association with Hung King Temple festival and the system of relics of Hung King era, Thac Ba reservoir travel.

• Thai Nguyen - Lang Son, with such destinations as Nui Coc reservoir, Dinh Hoa and Tan Trao safe zone of former resistance bases, Dong Dang border-gate economic zone and Mau Son resort.

• Ha Giang, with such destinations as the Dong Van Rocky Plateau global geological park, Meo Vac, Ma Pi Leng, Na Hang landscapes, etc.

To orientate to develop the system of tourist zones, destinations and urban areas; including 12 national tourist zones, 4 national tourist destinations and 1 tourist urban area (specified in the list enclosed this Decision).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The Red River delta and northeastern coastal region, including 11 provinces/cities: Ha Noi, Vinh Phuc, Bac Ninh, Hai Duong, Hung Yen, Thai Binh, Ha Nam, Ninh Binh, Hai Phong and Quang Ninh.

Direction to exploit typical products:

• Cultural tourism in association with the Red River wet-rice civilization.

• Marine and island tourism.

• MICE (Meeting, Incentive, Convention and Exhibition) tourism.

• Eco-agricultural and rural tourism.

• Festival and spiritual tourism.

• Weekend and high-class recreation and entertainment tourism.

Key geographical areas for tourism development:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quang Ninh - Hai Phong, in association with northeastern sea and islands landscape, especially Ha Long - Cat Ba, Van Don, Do Son.

Ninh Binh, in association with Tam Coc - Bich Dong, Hoa Lu, Trang An, Van Long, Cuc Phuong, Tam Chuc - Ba Sao and the complex of relics and landscapes in the vicinity.

To orientate to develop the system of tourist zones, destinations and urban areas, including 9 national tourist zones; 8 national tourist destinations and 2 tourist urban areas (specified in the list enclosed this Decision).

In addition, to attach importance to the development of sites: Xuan Thuy national park, Dong Chau, Bach Long Vi, etc.

+ The northern central region, including 6 provinces and cities: Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri and Thua Thien Hue.

Direction to exploit typical products:

• Tours to heritage sites, historical and cultural relics.

• Marine and island tourism.

• Sightseeing and study of ecosystem.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Key geographical areas for tourism development:

• Thanh Hoa province and its vicinity, in association with the national tourist site of citadel of Ho dynasty, Lam Kinh historical relic, Ben En national park and Sam Son tourist urban area.

• South Nghe An - North Ha Tinh, in association with Cua Lo, Kim Lien, Dong Loc, Cau Treo border gate, Hong mountain - Lam river, Xuan Thanh, etc.

Quang Binh - Quang Tri, in association with Phong Nha - Ke Bang, Cua Tung and Cua Viet beaches, Con Co island, Lao Bao border gate and the system of anti-USA war relics.

• Thua Thien Hue, in association with the system of the cultural heritage site of Hue ancient capital and natural landscapes in Lang Co - Canh Duong, Bach Ma, Tam Giang, etc.

To orientate to develop a system of tourist zones, destinations and urban areas, including 4 national tourist zones; 6 national tourist destinations and 3 tourist urban areas (specified in the list enclosed this Decision).

In addition, to attach importance to developing Cam Luong fish cave, Ben En national park, Pu Mat national park, Huong temple, Con Co, etc.

+ The southern central coastal region, including 8 provinces and cities: Da Nang, Quang Nam, Quang Ngai, Binh Dinh, Phu Yen, Khanh Hoa, Ninh Thuan and Binh Thuan.

Direction to exploit typical products:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Relic sightseeing tours (the heritage system) in association with tour to learn cultural identity (culture of Champa and other ethnic minority groups in Eastern Truong Son).

• MICE (Meeting, Incentive, Convention and Exhibition) tourism.

Key geographical areas for tourism development:

• Da Nang - Quang Nam, in association with Son Tra, Hai Van, Hoi An, My Son, etc.

Binh Dinh - Phu Yen - Khanh Hoa, in association with Phuong Mai beach, O Loan lagoon, Nha Trang and Cam Ranh bays, etc.

• Binh Thuan, in association with Mui Ne sea, Phu Quy island, etc.

To orientate to develop a system of tourist zones, destinations and urban areas, including 9 national tourist zones, 7 national tourist destinations and 4 tourist urban areas (specified in the list enclosed this Decision).

+ The Central Highlands region including 5 provinces: Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong and Lam Dong.

Direction to exploit typical products:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Mountainous convalescence; sightseeing to study the highland ecosystems with specialties such as flowers, coffees and elephants.

• Border tourism in association with border gates and the development triangle.

Key geographical areas for tourism development:

• Da Lat city with destinations as Tuyen Lam lake, Dan Kia - Suoi Vang.

• Dak Lak, with Yokdon national park and the space of Gong culture in the Central Highlands.

Gia Lai- Kon Tum, with Bo Y , Mang Den and Yaly international border gates.

To orientate to develop a system of tourist zones, destinations and urban areas, including 4 national tourist zones, 4 national tourist destinations and 1 tourist urban area (specified in the list enclosed this Decision).

In addition, to attach importance to developing tourism in such places as An Khe pass relics, Buon Me Thuot city and its vicinity, etc.

+ The southeastern region, including 6 provinces and cities: Ho Chi Minh City, Ba Ria - Vung Tau, Dong Nai, Binh Duong, Binh Phuoc and Tay Ninh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• MICE (Meeting, Incentive, Convention and Exhibition) tourism.

• Cultural, festival and recreational tourism.

• Marine convalescence tourism, entertainment tourism at weekend, sports tourism and shopping tourism.

• Border tourism in association with border gates.

Key geographical areas for tourism development:

• Ho Chi Minh City, with destinations such as Can Gio mangrove forest zone and the system of cultural and historical relics in the inner city.

Tay Ninh, with destinations such as Moc Bai international border gate, Ba Den mountain and Dau Tieng reservoir.

• Vung Tau city, with destinations such as Long Hai, Phuoc Hai and Con Dao.

To orientate to develop a system of tourist zones, destinations and urban areas, including 4 national tourist zones, 5 national tourist destinations and 1 tourist urban area (specified in the list enclosed this Decision).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The Mekong River delta area, including 13 provinces and cities: Can Tho city, Long An, Dong Thap, An Giang, Kien Giang, Ca Mau, Bac Lieu, Soc Trang, Ben Tre, Tra Vinh, Vinh Long, Tien Giang and Hau Giang.

Direction to exploit typical products:

• Eco-tourism (gardens and submerged land).

• Marine and island tourism.

• Cultural and festival tourism.

Key geographical areas for tourism development:

• Tien Giang - Ben Tre, in association with Thoi Son tourist countryside.

• Can Tho - Kien Giang, in association with Phu Quoc and Ha Tien islands and seas.

• Dong Thap - An Giang, in association with Long Xuyen quadrangle and Tram Chim national park.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To orientate to develop a system of tourist zones, destinations and urban areas, including 4 national tourist zones and 7 national tourist sites.

In addition, to attach importance to such places as Ba Dong and Vinh Long.

- To develop a system of tourist routes

+ Air routes: From national airports and other important airports.

+ Land routes: Along the system of national highways linking tourist zones and Ho Chi Minh road.

+ Sea routes: Linking coastal islands and routes of Da Nang - Hoang Sa; Nha Trang - Truong Sa and Ho Chi Minh trail at sea.

+ River routes: Along the systems of Red River and Mekong River.

+ Railway routes: The north-south; Hanoi - Hai Phong; Hanoi - Lao Cai and Hanoi - Lang Son routes.

To attach importance to developing sea routes and land routes along the borders.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Tours linking countries such as Vietnam, Laos, Cambodia, Thailand, China, etc..

d. Tourism development investment

- Total investment capital and investment capital structure is VND 1,931 trillion (equivalent to USD 94.2 billion according to the current exchange rate), in which:

+ State budget funds, including ODA capital, account for 8-10%.

+ Funds from the private sector, including FDI capital, account for 90-92%.

- Investment priority fields:

+ Development of a synchronous and modem system of tourism infrastructure.

+ Development of competitive tourist products and national tourist trademarks.

+ Development of tourism human resources.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Development of tourist zones and sites.

- Areas concentrated investment: concentrating investment in national tourist zones, national tourist destinations and tourist urban areas, in which prioritizing deep-lying, remote and border areas and islands.

- Investment phases:

+ Period 2011-2015: VND 372 trillion (equivalent to USD 18.5 billion).

+ Period 2016-2020: VND 482 trillion (equivalent to USD 24 billion).

+ Period 2021-2025: VND 506 trillion (equivalent to USD 25.2 billion).

+ Period 2026-2030: VND 533 trillion (equivalent to USD 26.5 billion).

- Investment programs and projects:

To concentrate investment with key points in priority programs; to promulgate together with this Decision a list of investment priority programs and projects (not translated).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Travel service: To strengthen activities of travel service business organization so as to attract, receive and serve international tourists coming Vietnam and, at the same time, serve well Vietnamese people taking domestic or overseas tours; to push up activities of travel linking tourist attraction destinations and service systems in localities of destinations.

- Accommodation service: To expand, and improve the quality of tourist accommodation establishments, attaching importance to high- quality convalescence accommodation with diverse additional services and raising the quality of services so as to meet increasingly high demands or tourists.

- Catering services: To expand and develop types of culinary services and traditional dishes. To form chains of branded restaurants reaching out to international markets and raising the status of Vietnamese culinary culture.

- Tourist zones and sites: To attach importance to developing business activities at national tourist zones and destinations and expanding business activities at local typical tourist zones and sites.

- Recreation and entertainment: To strengthen and expand development of high-class recreational and entertainment services, especially in national tourist zones and major urban areas.

4. Groups of solutions to implement the master plan

a. Solutions on mechanisms and policies

- Regarding investment in tourism development: To have policies to prioritize investment in infrastructure development; policies to encourage investment in development of modem recreation and entertainment centers; and to implement the policy on investment socialization in tourism development.

- Regarding taxes: To provide loans with preferential interest rates for defined priority projects; to allow international tourism business to be enjoyed incentives applicable to export lines, have appropriate tax policies, especially land tax for tourist zones and import duty on high-class equipment, devices and means of transport in service for tourism; to revise and adjust tax, charge and fee calculation methods; and to uniformly apply the one-price policy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Regarding entry, exit and customs: To further reform entry and exit procedures to be more convenient for tourists.

- Regarding socialization policy of tourism: To encourage the development of community tourism and tourism with responsibility, especially in deep-lying and remote areas and islands; to encourage the contribution of revenues from tourism for activities of conservation and restoration of ecological and cultural values, development of green tourism and adaptation with climate change.

- Inter-regional and inter-sectoral coordination mechanisms: To encourage intra-regional and inter-regional association in implementation of the master plan, development of tourist products, promoting tourism and investment and building tourist trademarks; to push up the operation of regional tourism development organizations; to formulate and promote inter-sectoral and inter-regional coordination mechanisms, price support mechanisms among related sectors.

b. Solutions on mobilizing investment funds

- To increase investment and effectiveness of investment from state budget for tourism development, particularly:

+ Determining an appropriate investment capital structure for each region so as to ensure to have enough 8-10% of investment capital structure from the state budget.

+ Concentrating funds for development of infrastructure in tourist zones, integrating tourism development into national target programs.

+ Strengthen mobilization of ODA capital through borrowing foreign preferential loans or issuing government bonds for big investment works such as airports, expressways and tourist ports, etc, making use of international supports to call for non-refundable aid for long-term development programs.

- To mobilize to the utmost capital sources to ensure the financial demand for tourism development investment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Solutions on human resources

- To formulate and implement master plans on development of tourism human resources nationwide and in localities.

- To develop a network of tourism training and improving institutions so as to meet the increasing demands of labor force in the sector.

- To associate between training institutions and tourism enterprises in providing training to meet needs of enterprises.

- To formulate standards and standardize tourism human resources.

- To formulate, announce and implement school standards so as to improve the tourism training and improving capacity gradually integrate to regional vocational standards.

d. Solutions on promotion and advertising

- To increase capacity, apparatus and mechanisms for promotion and advertisement activities: To reorganize the apparatus, concentrating on the promotion function to the Vietnam National Administration of Tourism and adding task of risk management; to form tourism promotion and advertising centers in key tourist localities and international markets; to increase budget funds for tourism promotion and advertising, building the national tourist image and trademarks.

- To strongly professionalize tourism promotion and advertisement activities: To concentrate efforts on conducting promotion and advertisement activities under key campaigns in conformity with the orientations on development of tourist products and trademarks; to formulate a mechanism for intra­sectoral and inter-sectoral coordination, stepping up socialization of tourism promotion and advertisement activities; to make the fullest use of media power and mobilize the cooperation of overseas diplomatic representative missions and communication via social networks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To improve legal documents on planning.

- To consolidate the state management apparatuses of tourism at all levels through the establishment of management boards of tourist zones and sites.

- To survey, evaluate, classify and manage tourist resources.

- To organize the formulation of master plans and plans.

- To improve the qualification of tourism administration under planning for levels and sectors.

e. Solutions on application of science and technology

To actively apply advance science and technology in the management and operation of tourist activities, including:

- Improving the system of tourist databases and statistics.

- Enhancing the capacity of scientific and technological study and application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To effectively implement cooperation activities: On initiative, positively and effectively implement bilateral and multilateral cooperation agreements already signed.

- To multilateralize and diversify types of cooperation: To expand cooperation with other countries and territories; to diversify cooperation channels; to expand, increase and officialize cooperation activities with international organizations.

- To take the initiative in calling for financing: To take the initiative in formulating and proposing development projects funded with international capital sources; to coordinate with localities and sectors in proposing lists of specific financed projects.

h. Solutions on protection of natural resources and the tourist environment

- To educate and propagate so as to raise the awareness about the role and significance of tourism and of natural resources and the environment with respect to tourist activities.

- To apply technical advances to control environmental issues, to manage and develop natural resources.

- To apply measures to encourage environment- friendly tourist activities, protect and promote the values of natural resources and the environment; and concurrently, to strictly sanction activities that harm natural resources and the tourist environment.

- The State provides financial supports for the protection of natural resources and environment.

i. Solutions on response with climate change

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To improve the capacity of adapting to and mitigating the impacts of climate change.

Article 2. Organization for implementation of the master plan

1. The State Steering Committee on Tourism

The State Steering Committee on Tourism shall assist the Prime Minister in directing activities of relevant Ministries, sectors and localities in settling inter-sectoral and inter-regional issues arising in the course of implementing the master plan.

2. The Ministry of Culture, Sports and Tourism:

a. To assume the prime responsibility for organizing the implementation of the master plan; to publicize the mater plan nationwide, disseminate and assign specific tasks to the Vietnam National Administration of Tourism and its functional units.

b. To assume the prime responsibility for formulating and implementing master plans on development of tourist areas, national tourist zones and sites; to organize preliminary and final reviews and adjust (when necessary) of the implementation of these master plans.

c. To direct the Vietnam National Administration of Tourism in:

- Formulating and organizing the implementation of action plans for tourism development for every five-year period; coordinating in implementation of integrating the master plan with tourism development plans, programs and projects nationwide.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Assuming the prime responsibility for formulating and implementing master plans on tourist regions, national tourist zones and sites.

- Conducting annual preliminary reviews and proposing suitable policies and adjusting the master plans to be suitable with reality.

d. To direct functional units specialized in culture and sports to advise on the formulation and implementation of cooperation and assistance policies, master plans, programs, schemes and projects in conformity with requirements of the master plan on Vietnam’s tourism development.

3. Ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies

To consult and propose to the Government or the Prime Minister for approval their sectoral development master plans in conformity with the master plan on national tourism development; to integrate national target programs and sectoral action plans with implementation of the master plan on tourism development; to effectively coordinate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism in settling inter-sectoral matters.

a. The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall perform their tasks and functions relating to the determination of state investment in tourism, mechanisms and policies on tourism investment, taxes and preferential credit and creation of capital balances and determination of the proportion of state budget expenditures for implementation of the master plan on tourism development.

b. The Ministry of Transport and the Ministry of Construction shall perform their tasks and functions relating to infrastructure development and means of transport, especially air and sea transport, traffic safety and construction planning in association with tourism development.

c. The Ministry of Information and Communications, Vietnam Television, Vietnam News Agency and the Voice of Vietnam shall perform their tasks and functions relating to information management and multimedia communication about tourism; application of information technology and communication in tourist activities, especially tourism promotion and advertisement and system of online tourism consumption and transaction.

d. The Ministry of Natural Resources and Environment, the Ministry of Science and Technology and the Ministry of Health shall perform their tasks and functions relating to the planning of land fund for tourist activities; protection of the tourist environment, response to climate change, standards and regulations on and related to tourism, food hygiene and safety, copyright and intellectual property right.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To coordinate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism in formulating and implementing master plans and specific plans on tourism development in their localities; to manage tourist development as planned.

- To propagate and educate people to raise awareness about tourism; to direct local authorities in protecting natural resources and the tourist environment.

5. Tourism enterprises and associations and other social organizations

- Based on the national master plan on tourism development, enterprises shall take the initiative in formulating and implementing detailed plans of tourist zones and destinations and tourism development investment projects.

- Tourism associations and other social organizations shall, within the ambit of their functions and operation, grasp the objectives, viewpoints and orientations of the master plan so as to specify them into their action plans.

- Communities shall actively participate in tourist activities such as provision of community tourism services, and activities of conservation and sustainable exploitation of natural resources and protection of the tourist environment under tourism development master plans.

Article 3. This Decision takes effect on the date of its signing.

Article 4. Ministers, heads of Ministerial- level agencies, heads of Government-attached agencies and presidents of provincial-level People’s Committees shall implement this Decision.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Thien Nhan

 

ANNEX I

LIST OF POTENTIAL LOCATIONS FOR DEVELOPMENT OF NATIONAL TOURIST ZONES, DESTINATIONS AND TOURIST URBAN AREAS BY 2020, WITH A VISION TILL 2030
(Promulgated together with the Decision No. 201/QĐ-TTg dated 22/02/2013 of the Prime Minister)

1. National tourist zones

No.

Name

Location (in province)

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

The Dong Van rocky Plateau tourist zone

Ha Giang

2

The Ban Gioc waterfall tourist zone

Cao Bang

3

Mau Son tourist zone

Lang Son

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ba Be tourist zone

Bac Kan

5

Tan Trao tourist zone

Tuyen Quang

6

Coc mountain tourist zone

Thai Nguyen

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lao Cai

8

The Thac Ba tourist zone

Yen Bai

9

Hung King Temple tourist zone

Phu Tho

10

Moc Chau tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

Dien Bien Phu – Pa Khoang tourist zone

Dien Bien

12

Hoa Binh reservoir tourist zone

Hoa Binh

II

The Red river delta and northeastern coastal region

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quang Ninh, Hai Phong

2

Van Don tourist zone

Quang Ninh

3

Tra Co tourist zone

Quang Ninh

4

Con Son – Kiep Bac tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Ba Vi – Suoi Hai tourist zone

Ha Noi

6

Vietnam’s ethnic groups Culture - Tourism Village tourist zone

Ha Noi

7

Tam Dao Tourist zone

Vinh Phuc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trang An Tourist zone

Ninh Binh

9

Tam Chuc Tourist zone

Ha Nam

III

The northern central region

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nghe An

2

Thien Cam Tourist zone

Ha Tinh

3

Phong Nha – Ke Bang Tourist zone

Quang Binh

4

Lang Co – Canh Duong Tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV

The southern central coastal region

 

1

Son Tra Tourist zone

Da Nang

2

Ba Na Tourist zone

Da Nang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cham islet Tourist zone

Quang Nam

4

My Khe Tourist zone

Quang Ngai

5

Phuong Mai Tourist zone

Binh Dinh

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phu Yen

7

North Cam Ranh Tourist zone

Khanh Hoa

8

Ninh Chu Tourist zone

Ninh Thuan

9

Mui Ne Tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V

The Central Highlands region

 

1

Mang Den Tourist zone

Kon Tum

2

Tuyen Lam Tourist zone

Lam Dong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dan Kia – Suoi Vang Tourist zone

Lam Dong

4

Yokdon Tourist zone

Dak Lak

VI

The southeastern region

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tay Ninh

2

Can Gio Tourist zone

Ho Chi Minh city

3

Long Hai - Phuoc Hai Tourist zone

Ba Ria - Vung Tau

4

Con Dao Tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VII

The Mekong river delta area

 

1

Thoi Son Tourist zone

Tien Giang, Ben Tre

2

Phu Quoc Tourist zone

Kien Giang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nam Can Tourist zone

Ca Mau

4

Happy homeland Tourist zone

Long An

2. National tourist destinations

No.

Name

Locality

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The northern midland and mountainous region

1

Lao Cai city Tourist destination

Lao Cai

2

Pac Bo Tourist destination

Cao Bang

3

Lang Son city Tourist destination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Mai Chau Tourist destination

Hoa Binh

II

The Red river delta and northeastern coastal region

1

Imperial Citadel of Thang Long Tourist destination

Ha Noi

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quang Ninh, Bac Giang

3

Bac Ninh city Tourist destination

Bac Ninh

4

Huong pagoda Tourist destination

Ha Noi

5

Cuc Phuong Tourist destination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Van Long Tourist destination

Ninh Binh

7

Pho Hien Tourist destination

Hung Yen

8

Tran King Temple – Phu Giay Tourist destination

Nam Dinh, Thai Binh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The northern central region

 

1

Citadel of Ho dynasty Tourist destination

Thanh Hoa

2

Nguyen Du souvenir Tourist destination

Ha Tinh

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ha Tinh

4

Dong Hoi city Tourist destination

Quang Binh

5

Quang Tri ancient citadel Tourist destination

Quang Tri

6

Bach Ma Tourist destination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV

The southern central coastal region

 

1

Ngu Hanh Son Tourist destination

Da Nang

2

My Son Tourist destination

Quang Nam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ly Son Tourist destination

Quang Ngai

4

Truong Luy Tourist destination

Quang Ngai, Binh Dinh

5

Truong Sa Tourist destination

Khanh Hoa

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Binh Thuan

V

The Central Highlands region

 

1

Dong Duong junction Tourist destination

Kon Tum

2

Yaly reservoir Tourist destination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Lak reservoir Tourist destination

Dak Lak

4

Gia Nghia town Tourist destination

Dak Nong

VI

The southeastern region

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ta Thiet Tourist destination

Binh Phuoc

2

Central Bureau of Southern Vietnam Tourist destination

Tay Ninh

3

Cat Tien Tourist destination

Dong Nai

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dong Nai

5

Cu Chi Tourist destination

Ho Chi Minh city

VII

The southwestern region (Mekong river delta)

 

1

Lang Sen Tourist destination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Tram Chim Tourist destination

Dong Thap

3

Sam mountain Tourist destination

An Giang

4

Tiger islet Tourist destination

An Giang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Can Tho city Tourist destination

Can Tho

6

Ha Tien town Tourist destination

Kien Giang

7

Cao Van Lau souvenir Tourist destination

Bac Lieu

3. Tourist urban area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Do Son Tourist urban area , in Hai Phong city

c) Ha Long Tourist urban area, in Quang Ninh province

d) Sam Son Tourist urban area, in Thanh Hoa province

dd) Cua Lo Tourist urban area, in Nghe An province

e) Hua Tourist urban area, in Thua Thien Hue province

g) Da Nang Tourist urban area, in Da Nang province

h) Hoi An Tourist urban area, in Quang Nam province

i) Nha Trang Tourist urban area, in Khanh Hoa province

k) Phan Thiet Tourist urban area, in Binh Thuan province

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) Vung Tau Tourist urban area, in Ba Ria - Vung Tau province

 

ANNEX II

PROGRAMS AND PROJECTS ON INVESTMENT IN TOURISM DEVELOPMENT BY 2020, WITH A VISION TILL 2030
(Promulgated together with the Decision No. 201/QĐ-TTg dated 22/02/2013 of the Prime Minister)

No.

Project

USD million

Period

Total investment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2016- 2020

2021- 2025

2026 - 2030

A

Investment in technical material facilities (35%)

32,970

6,475

8,400

8,820

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A1

Projects on national tourist zones

30,930

6,360

8,010

8,240

8,320

I

The northern midland and mountainous region

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

820

1,150

1,220

1,250

1

The Dong Van rocky Plateau tourist zone

670

70

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

2

Ban Gioc Tourist zone*

500

200

150

100

50

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

50

50

50

50

4

Ba Be Tourist zone

180

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

40

5

Tan Trao Tourist zone

170

50

50

40

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sa Pa Tourist zone

210

80

50

40

40

7

Thac Ba Tourist zone

550

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

200

200

8

Hung King temple Tourist zone

240

50

100

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Moc Chau Tourist zone

570

20

150

200

200

10

Dien Bien Phu – Pa Khoang Tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

100

100

150

11

Nui Coc lake Tourist zone

250

50

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

12

Hoa Binh reservoir Tourist zone

500

100

100

150

150

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,020

1,070

1,220

820

910

13

Ha Long Tourist zone

1,020

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

220

300

14

Van Don Tourist zone*

870

400

300

100

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tra Co Tourist zone

550

100

150

100

200

16

Con Son Tourist zone

190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

50

40

17

Ba Vi – Suoi Hai Tourist zone

270

50

100

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

Vietnam’s ethnic groups Culture - Tourism Village national tourist zone 

600

150

150

150

150

19

Tam Dao Tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

100

70

30

20

Trang An Tourist zone

150

50

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

21

Tam Chuc Tourist zone

120

20

20

30

50

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,810

610

630

650

920

22

Thien Cam Tourist zone

700

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

350

23

Phong Nha – Ke Bang Tourist zone

750

50

100

200

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dac Rong Tourist zone

220

50

50

50

70

25

Lang Co – Canh Duong Tourist zone *

1,140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

380

200

100

IV

The southern central coastal region

6,680

1,050

1,750

2,130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

Son Tra Tourist zone*

450

200

150

50

50

27

Ba Na Tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

50

150

28

Cham islet Tourist zone

350

50

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

29

My Khe Tourist zone

500

50

150

250

50

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

890

40

150

350

350

31

Xuan Dai Bay Tourist zone

1,440

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

550

600

32

North Cam Ranh Tourist zone *

1,320

470

400

250

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ninh Chu Tourist zone

950

50

250

400

250

34

Mui Ne Tourist zone

380

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

80

50

V

The Central Highlands region

1,840

240

350

490

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

Mang Den Tourist zone *

380

150

100

70

60

36

Tuyen Lam Tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

50

100

200

37

Dan Kia – Suoi Vang Tourist zone

790

40

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400

38

Yok Don Tourist zone

300

30

50

120

100

VI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,340

420

640

680

600

39

Ba Den mountain Tourist zone

210

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

70

40

Can Gio Tourist zone

330

50

50

100

130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Long Hai Tourist zone

850

50

250

250

300

42

Con Dao Tourist zone *

950

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

250

100

VII

The Mekong river delta area

8,800

2,150

2,270

2,250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43

Thoi Son Tourist zone

400

50

70

100

180

44

Happy homeland Tourist zone

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

350

650

800

45

Phu Quoc Tourist zone*

6,000

2,000

1,650

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,000

46

Nam Can Tourist zone

550

50

200

150

150

A2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,040

115

390

580

955

B

Investment in infrastructure (28%)

26,376

5,180

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,056

7,420

C

Advertising, promotion and building trademarks (15%)*

14,130

2,775

3,600

3,780

3,975

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training human resource (7%)*

6,594

1,295

1,680

1,764

1,855

E

Research and development (7%)

6,594

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,680

1,764

1,855

F

Protection of natural resource and tourist environment (6%)

5,652

1,110

1,440

1,512

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G

Other (2%)

1,884

370

480

504

530

 

TOTAL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18,500

24,000

25,200

26,500

Note: * Projects prioritized for investment in 2012-2020 period.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No. 201/QD-TTg of January 22, 2013, approving “the master plan on development of Vietnam’s tourism through 2020, with a vision toward 2030”

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.249

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.184.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!