|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1875/QĐ-LĐTBXH 2018 định mức hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình hỗ trợ người bán dâm
Số hiệu:
|
1875/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hà
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Định mức hỗ trợ phát triển các câu lạc bộ của người bán dâm
Ngày 28/12/2018, Bộ LĐ-TB&XH ban hành Quyết định 1875/QĐ-LĐTBXH về Khung định mức Kinh tế - kỹ thuật hỗ trợ xây dựng thí điểm các mô hình hỗ trợ người bán dâm.
Theo đó, có 03 mô hình hỗ trợ người bán dâm, ở mỗi mô hình quy định về định mức chi phí hoạt động, định mức chi phí quản lý cùng một số yêu cầu chung và chỉ tiêu cần đạt.
Đơn cử là Mô hình hỗ trợ tăng cường năng lực của các nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực, câu lạc bộ của người bán dâm trong việc tiếp cận truyền thống và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống bạo lực giới (Mô hình 1).
Đối với mô hình này, định mức hỗ trợ thiết lập, duy trì và phát triển thành viên các câu lạc bộ của người bán dâm, các nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực có thể kể đến như:
- 01 cuộc khảo sát/năm theo nội dung, mức chi tại Thông tư 109/2016/TT-BTC nhằm hỗ trợ hoạt động khảo sát, vận động thành lập nhóm.
- 03 người/tháng để hỗ trợ cho Ban chủ nhiệm (Ban chủ nhiệm được hưởng mức thù lao tối đa không quá 01 triệu đồng/người/tháng)…
Ngoài ra, còn 02 mô hình khác đó là:
- Mô hình 2: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng, cơ sở trợ giúp xã hội;
- Mô hình 3: Hỗ trợ nhằm đảm bảo quyền của người lao động trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm.
Quyết định 1875/QĐ-LĐTBXH có hiệu lực từ năm ngân sách 2018.
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1875/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HỖ TRỢ XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM CÁC
MÔ HÌNH HỖ TRỢ NGƯỜI BÁN DÂM
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 565/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 98/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này Khung định mức kinh
tế - kỹ thuật xây dựng mô hình thí điểm hỗ trợ người bán dâm làm cơ sở cho việc
lập kế hoạch, dự toán, phê duyệt mức kinh phí thực hiện hàng năm cho các mô
hình thí điểm hỗ trợ người bán dâm đối với các đơn vị sử dụng nguồn kinh phí từ
Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 -
2020.
Điều 2. Giao Cục phòng, chống tệ nạn xã hội phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan, các tổ chức hỗ trợ phát triển cộng đồng hướng dẫn,
hỗ trợ kỹ thuật cho việc triển khai thí điểm các mô hình ở địa phương; tổ chức
đánh giá kết quả hàng năm và tổng kết việc thí điểm các mô hình vào năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ năm ngân sách
2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- Chi cục PCTNXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PCTNXH (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
KHUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
HỖ TRỢ XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM CÁC MÔ HÌNH HỖ TRỢ NGƯỜI BÁN DÂM
(Kèm theo Quyết định số: 1875/QĐ-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. MÔ HÌNH HỖ
TRỢ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA CÁC NHÓM ĐỒNG ĐẲNG, NHÓM TỰ LỰC, CÂU LẠC BỘ CỦA NGƯỜI
BÁN DÂM TRONG VIỆC TIẾP CẬN, TRUYỀN THÔNG VÀ HỖ TRỢ GIẢM HẠI, PHÒNG, CHỐNG BẠO
LỰC GIỚI (GỌI TẮT LÀ MÔ HÌNH 1)
I. ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ HOẠT ĐỘNG (TỐI ĐA KHÔNG QUÁ 70% TỔNG KINH PHÍ CỦA MÔ HÌNH)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Hỗ trợ thiết lập, duy trì và
phát triển thành viên các nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực, câu lạc bộ của người
bán dâm
|
1.1
|
Hỗ trợ hoạt động khảo sát, vận động
thành lập nhóm.
|
cuộc/năm
|
01
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
số 109/2016/TT-BTC
|
1.2
|
Hỗ trợ cho Ban Chủ nhiệm (câu lạc bộ,
nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực...)
|
người/tháng
|
03
|
BCN được hưởng mức thù lao tối đa
không quá 1 triệu đồng/người/tháng (Tham khảo theo mức
chi cộng tác viên công tác xã hội tại Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH).
|
1.3
|
Hỗ trợ cho tiếp cận viên
|
người/tháng
|
07
|
Số tiếp cận viên tối đa là 07 người,
mỗi người tiếp cận tối thiểu 10 người bán dâm/tháng.
Mỗi tiếp cận viên được hưởng mức
thù lao tối đa không quá 500.000 đồng/người/tháng (Tham khảo theo mức chi cộng
tác viên công tác xã hội tại Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH).
|
1.4
|
Hỗ trợ sinh hoạt định kỳ (văn phòng
phẩm, nước uống và các chi phí liên quan...).
|
buổi/năm
|
24
|
Mỗi 1 buổi sinh hoạt tối thiểu từ
10 người trở lên.
|
1.5
|
Hỗ trợ địa điểm sinh hoạt nhóm.
|
buổi/năm
|
24
|
Chi theo thực tế tại mỗi địa
phương, dự trù số lượng người tham dự để thuê địa điểm sinh hoạt phù hợp và
cân đối trên cơ sở tổng dự toán kinh phí mô hình.
|
1.6
|
Tập huấn cho Ban Chủ nhiệm và tiếp cận
viên (câu lạc bộ, lãnh đạo nhóm đồng đẳng...).
|
cuộc/năm
|
04
|
Tham khảo nội dung chi, mức chi
theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
|
2
|
Kết nối với các đơn vị cung cấp
dịch vụ và huy động sự ủng hộ của các cơ quan thi hành pháp luật cho hoạt động
của nhóm
|
2.1
|
Khảo sát, lập bản đồ các dịch vụ/chương
trình can thiệp sẵn có về pháp lý, sinh kế, tư vấn tâm lý, y tế, bảo trợ, an
ninh trật tự... tại địa bàn.
|
cuộc/năm
|
01
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
109/2016/TT-BTC
|
2.2
|
Hội thảo giữa nhóm với các đơn vị
cung cấp dịch vụ về: y tế, pháp lý, tâm lý, phòng, chống bạo lực giới, an
ninh trật tự, dạy nghề, giới thiệu việc làm..., với các cơ quan chức năng và
chính quyền địa phương.
|
cuộc/năm
|
04
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
40/2017/TT-BTC và Thông tư 55/2016/TT-BTC.
|
3
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông về giảm tác hại và phòng, chống bạo lực
trên cơ sở giới
|
3.1
|
Xây dựng tài liệu truyền thông (tờ
rơi, sách mỏng, sổ tay, pano, áp phích...).
|
bộ/năm
|
01
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
số 98/2017/TT-BTC và Thông tư 76/2018/TT-BTC
|
3.2
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông
cộng đồng.
|
Cuộc/năm
|
4
|
Mỗi cuộc truyền thông tối thiểu 20
người tham gia.
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
số 98/2017/TT-BTC
|
4
|
Hỗ trợ tổ chức các hoạt động can
thiệp giảm hại và kết nối dịch vụ hỗ trợ xã hội (y tế, pháp lý, bảo trợ xã hội,
dạy nghề, việc làm, sinh kế...) ở cộng đồng
|
4.1
|
Thiết lập đường dây nóng hỗ trợ khẩn
cấp giữa các thành viên nhóm.
|
|
|
Tổng chi phí tối đa không quá 4 triệu
đồng/năm, bao gồm tiền mua thiết bị liên lạc (điện thoại cố định hoặc di động) và thuê bao/chi phí liên lạc hàng tháng.
|
- Hỗ trợ thiết bị liên lạc (điện thoại
cố định hoặc di động)
|
bộ
|
01
|
- Hỗ trợ thuê bao/chi phí liên lạc hàng tháng.
|
tháng
|
12
|
4.2
|
Hỗ trợ chuyển
gửi người bán dâm đến các dịch vụ y tế, trợ giúp pháp lý, hành chính, tư vấn
học nghề, học nghề ngắn hạn và việc làm, sinh kế.
|
người
|
35
|
Dự kiến 50% số người bán dâm đã tiếp
cận được chuyển gửi đến các dịch vụ phù hợp. Nội dung chi, mức chi theo Thông
tư 98/2017/TT-BTC
|
II. ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ QUẢN LÝ MÔ HÌNH (TỐI ĐA KHÔNG QUÁ 30% TỔNG KINH PHÍ CỦA MÔ HÌNH)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Thời gian thực hiện.
|
tháng
|
12
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật cho việc triển
khai xây dựng mô hình.
|
cuộc
|
02
|
Sở LĐTBXH/Chi cục phòng chống TNXH
thực hiện.
Tham khảo nội dung chi, mức chi theo
Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
|
3
|
Học tập, trao đổi kinh nghiệm về mô
hình
|
cuộc
|
02
|
Bao gồm cả tham dự các cuộc hội thảo, tập huấn, học tập trao đổi kinh nghiệm ở địa phương và trung ương.
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
98/2017/TT-BTC
|
4
|
Tổng kết đánh giá
|
cuộc
|
01
|
Thông tư 40/2017/TT-BTC
|
5
|
Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật cho mô hình.
|
người/mô
hình
|
02
|
Tối đa 02 cán bộ hỗ trợ.
Hỗ trợ tiền đi lại, làm thêm giờ
(theo Thông tư 40/2017/TT-BTC) và mức chi liên lạc điện thoại
(tối đa 200.000đ/tháng).
|
III. MỘT SỐ YÊU CẦU CHUNG VÀ CHỈ
TIÊU CẦN ĐẠT
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Quy mô/mô hình.
|
Nhóm/tỉnh
|
Tối thiểu có 01 nhóm (CLB)/tỉnh với
tối đa 10 thành viên nòng cốt (bao gồm thành viên Ban chủ nhiệm và tiếp cận
viên)
|
2
|
Số người bán dâm được tiếp cận.
|
người
|
Tối thiểu 70 người bán dâm
|
3
|
Số lượng, hình thức các hoạt động truyền
thông được tổ chức (tờ rơi, trực tiếp, qua loa đài...)
|
Loại
hình/ Số lượng
|
Tối thiểu có 02 hình thức truyền
thông được thực hiện và 100 người bán dâm/năm được truyền thông bằng các hình
thức.
|
4
|
Số người bán dâm được chuyển gửi dịch
vụ phù hợp
|
Người
|
50% số người bán dâm được tiếp cận
|
B. MÔ HÌNH CUNG
CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI BÁN DÂM TẠI CỘNG ĐỒNG, CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (GỌI
TẮT LÀ MÔ HÌNH 2)
I. ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ HOẠT ĐỘNG (TỐI ĐA KHÔNG QUÁ 70% TỔNG KINH PHÍ CỦA MÔ HÌNH)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng dịch vụ hỗ trợ người
bán dâm tại cộng đồng
|
1.1
|
Hỗ trợ cung cấp dịch vụ y tế cho
người bán dâm.
|
ca/năm
|
100
|
Sở LĐTBXH/Chi cục PCTNXH lựa chọn cơ
sở y tế (nhà nước hoặc tư nhân) cung cấp dịch vụ cho người bán dâm dựa trên
nhu cầu và mong muốn của người bán dâm về cơ sở y tế tin cậy;
Mức hỗ trợ tối đa 400.000 đồng cho
01 ca hỗ trợ.
|
1.2
|
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, nơi tạm lánh cho người bán dâm bị bạo lực, bạo
hành tại cộng đồng:
- Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe
ban đầu (theo quy định của Bộ Y tế);
- Ăn, mặc, vật dụng sinh hoạt thiết
yếu;
- Tư vấn tâm lý, pháp lý;
- Chỗ ở trong thời gian tạm lánh;
|
ca/năm
|
20
|
Mức chi tính cho 01 ca hỗ trợ, thời
gian hỗ trợ tối đa không quá 05 ngày.
|
1.3
|
Hỗ trợ cung cấp dịch vụ trợ giúp
pháp lý, làm mới, khôi phục và thay thế giấy tờ tùy thân cho người bán dâm
trên địa bàn.
|
ca/năm
|
30
|
Sở LĐTBXH/Chi cục PCTNXH lựa chọn đơn
vị cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý cho người bán dâm;
Mức hỗ trợ tối đa 1 triệu đồng cho
01 ca hỗ trợ.
|
1.4
|
Hỗ trợ thay đổi hoặc giảm mức độ
công việc mại dâm thông qua việc học nghề ngắn hạn (hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng).
|
Người
|
10
|
- Sở LĐTBXH/Chi cục PCTNXH tổ chức
thực hiện.
- Nội dung chi, mức chi hỗ trợ theo
Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg và Thông tư số 152/2016/TT-BTC.
|
2
|
Xây dựng dịch vụ hỗ trợ người
bán dâm tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
|
2.1
|
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ bảo vệ khẩn
cấp, cung cấp nơi tạm lánh cho người bán dâm bị bạo lực, bạo hành.
|
ca/năm
|
20
|
Mức chi tính cho 01 ca hỗ trợ, thời
gian tối đa không quá 05 ngày
|
2.2
|
Hỗ trợ cơ sở trợ giúp xã hội thử nghiệm
việc cung cấp các dịch vụ công tác xã hội cho người bán dâm.
|
ca/năm
|
20
|
Theo mức chi quy định tại Mục C,
Thông tư số 02/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2018.
|
3
|
Hỗ trợ sửa chữa, mua sắm trang thiết
bị phục vụ trực tiếp cho việc cung cấp các dịch vụ tại cơ sở và cộng đồng.
|
|
Sửa chữa, mua sắm trang thiết bị phục
vụ cung cấp các dịch vụ cho người bán dâm
|
Căn cứ nhu cầu thực tế và không quá
10% tổng số kinh phí thực hiện mô hình hiện có.
|
4
|
Tổ chức các hội thảo chuyên đề
giữa các cơ sở trợ giúp xã hội, các đơn vị cung cấp dịch vụ ở cộng đồng và
các nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực, câu lạc bộ của người bán dâm nhằm tăng cường
kết nối dịch vụ với đối tượng được hỗ trợ.
|
cuộc/năm
|
04
|
Nội dung chi, mức chi theo thông tư 40/2017/TT-BTC
|
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ
MÔ HÌNH (TỐI ĐA KHÔNG QUÁ 30% TỔNG KINH PHÍ CỦA MÔ HÌNH)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Thời gian thực hiện.
|
tháng
|
12
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật cho việc triển
khai xây dựng mô hình.
|
cuộc
|
02
|
Sở LĐTBXH/Chi cục phòng chống TNXH
thực hiện.
Tham khảo nội dung chi, mức chi
theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
|
3
|
Học tập, trao đổi kinh nghiệm về mô
hình
|
cuộc
|
02
|
Bao gồm cả tham dự các cuộc hội thảo,
tập huấn, học tập trao đổi kinh nghiệm ở địa phương và trung ương.
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
98/2017/TT-BTC.
|
4
|
Tổng kết đánh giá
|
cuộc
|
01
|
Thông tư 40/2017/TT-BTC
|
5
|
Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật cho mô hình.
|
người/mô
hình
|
02
|
Tối đa hỗ trợ 02 cán bộ hỗ trợ.
Hỗ trợ tiền đi lại, làm thêm giờ
(theo Thông tư 40/2017/TT-BTC) và mức chi liên lạc điện thoại (tối đa
200.000đ/tháng).
|
III. MỘT SỐ YÊU CẦU CHUNG VÀ
CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Quy mô/mô hình
|
dịch
vụ/mô hình
|
Xây dựng được ít nhất 3/5 dịch vụ
(y tế, hỗ trợ khẩn cấp, trợ giúp pháp lý, học nghề ngắn hạn, thử nghiệm các dịch
vụ công tác xã hội cho người bán dâm).
|
2
|
Số người bán dâm tiếp cận và sử dụng
dịch vụ hỗ trợ (tại cộng đồng và Trung tâm Công tác xã hội)
|
người
|
Ít nhất 35 người bán dâm được tiếp
cận và sử dụng dịch vụ.
|
C. MÔ HÌNH HỖ
TRỢ NHẰM ĐẢM BẢO QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ DỄ
PHÁT SINH TỆ NẠN MẠI DÂM (GỌI TẮT LÀ MÔ HÌNH 3)
I. ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ HOẠT ĐỘNG (TỐI ĐA KHÔNG QUÁ 70% TỔNG KINH PHÍ CỦA MÔ HÌNH)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Hỗ trợ thiết lập, duy trì và
phát triển thành viên các nhóm đồng đẳng, câu lạc bộ của người bán dâm.
|
1.1
|
Hỗ trợ hoạt động khảo sát, vận động
thành lập nhóm.
|
cuộc/năm
|
01
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
số 109/2016/TT-BTC
|
1.2
|
Hỗ trợ cho Ban Chủ nhiệm (câu lạc bộ,
nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực..)
|
người/tháng
|
03
|
BCN được hưởng mức thù lao tối đa
không quá 1.000.000đồng/tháng/người
(Tham khảo theo mức chi cộng tác
viên công tác xã hội tại Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH).
|
1.3
|
Hỗ trợ cho tiếp cận viên
|
Người/tháng
|
07
|
Tối đa không quá 07 người, mỗi tiếp
cận viên tiếp cận tối thiểu 10 người bán dâm/tháng.
Mỗi tiếp cận viên được hưởng mức
thù lao tối đa không quá 500.000 đồng/người/tháng (Tham khảo theo mức chi cộng
tác viên công tác xã hội tại Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH).
|
1.4
|
Hỗ trợ sinh hoạt định kỳ (văn phòng
phẩm, nước uống và các chi phí liên quan...).
|
buổi/năm
|
24
|
Mỗi 1 buổi sinh hoạt tối thiểu từ
10 người trở lên.
|
1.5
|
Hỗ trợ địa điểm sinh hoạt nhóm.
|
buổi/năm
|
24
|
Chi theo thực tế tại mỗi địa
phương, dự trù số người tham dự để thuê địa điểm sinh hoạt phù hợp và cân đối
trên cơ sở tổng dự toán mô hình.
|
1.6
|
Tập huấn cho Ban Chủ nhiệm và tiếp cận
viên (câu lạc bộ, lãnh đạo nhóm đồng đẳng...).
|
cuộc/năm
|
04
|
Tham khảo mức chi theo Thông tư
36/2018/TT-BTC.
|
2
|
Kết nối với các đơn vị cung cấp
dịch vụ và huy động sự ủng hộ của các cơ quan thi hành pháp luật cho hoạt động
của nhóm
|
2.1
|
Khảo sát, lập bản đồ các dịch vụ/chương
trình can thiệp sẵn có về pháp lý, sinh kế, tư vấn tâm lý, y tế, bảo trợ, an
ninh trật tự ... tại địa bàn.
|
cuộc/năm
|
01
|
Nội dung chi, mức chi tham khảo
Thông tư 109/2016/TT-BTC.
|
2.2
|
Hội thảo giữa nhóm với các đơn vị
cung cấp dịch vụ về: y tế, pháp lý, tâm lý, phòng, chống bạo lực giới, an
ninh trật tự, dạy nghề, giới thiệu việc làm ..., với các cơ quan chức năng và
chính quyền địa phương.
|
cuộc/năm
|
04
|
Nội dung chi, mức chi áp dụng theo
Thông tư 40/2017/TT-BTC và Thông tư 55/2016/TT-BTC.
|
3
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của
các bên liên quan (Sở LĐTBXH/Chi Cục PCTNXH chủ trì
thực hiện)
|
3.1
|
Truyền thông tới người đại diện các
CSKDDV trên địa bàn về đảm bảo quyền của người lao động.
|
Cuộc
|
02
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 98/2017/TT-BTC.
|
3.2
|
Truyền thông tới cộng đồng, người lao
động tại các CSKDDV nhằm giảm thiểu kỳ thị và đối xử phân biệt đối với người bán dâm
|
Cuộc
|
02
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 98/2017/TT-BTC.
|
4.3
|
Tập huấn thay đổi quan điểm, nhận thức
đối với cơ quan quản lý nhà nước ở cơ sở, cán bộ thanh tra lao động, đội kiểm
tra liên ngành về quyền của người lao động tại CSKDDV.
|
Cuộc
|
01
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 98/2017/TT-BTC
|
4
|
Tổ chức các hội thảo đồng thuận; đối thoại với các bên có liên quan về đảm bảo các quyền, nghĩa vụ
của người lao động
|
4.1
|
Hội thảo đồng thuận giữa các cơ
quan có liên quan
|
Cuộc
|
01
|
Ít nhất 20 người/5 cơ quan tham
gia.
|
4.2
|
Hội thảo đối thoại 3 bên (giữa cơ
quan quản lý nhà nước về lao động, chủ sử dụng lao động và đại diện người lao
động) về vấn đề đảm bảo quyền của người lao động trong các CSKDDV.
|
Cuộc
|
04
|
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 98/2017/TT-BTC.
|
5
|
Tổ chức các hoạt động can thiệp,
tư vấn hỗ trợ người bán dâm
|
5.1
|
Thiết lập đường dây nóng hỗ trợ khẩn
cấp giữa các thành viên nhóm
|
|
|
Tổng chi phí tối đa không quá 4 triệu/năm,
bao gồm tiền mua thiết bị liên lạc di động và thuê bao hàng tháng.
|
- Hỗ trợ thiết bị di động
|
Bộ
|
01
|
- Thuê bao/chi phí liên lạc hàng
tháng
|
tháng
|
12
|
5.2
|
Hỗ trợ chuyển gửi người bán dâm đến
các dịch vụ y tế, trợ giúp pháp lý, hành chính, tư vấn học nghề, học nghề ngắn
hạn và việc làm, sinh kế.
|
người
|
35
|
Dự kiến 50% số người tiếp cận được
chuyển gửi.
Nội dung chi, mức chi theo Thông tư
số 98/2017/TT-BTC.
|
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ
MÔ HÌNH (TỐI ĐA KHÔNG QUÁ 30% TỔNG KINH PHÍ CỦA MÔ HÌNH)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Thời gian thực hiện.
|
tháng
|
12
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật cho việc triển
khai xây dựng mô hình.
|
cuộc
|
02
|
Sở LĐTBXH/Chi cục phòng chống TNXH
thực hiện.
Tham khảo nội dung chi, mức chi
theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC.
|
3
|
Học tập, trao đổi kinh nghiệm về mô
hình
|
cuộc
|
02
|
Bao gồm cả tham dự các cuộc hội thảo,
tập huấn, học tập trao đổi kinh nghiệm ở địa phương và trung ương.
Tham khảo nội dung chi, mức chi
theo Thông tư 98/2017/TT-BTC.
|
4
|
Tổng kết đánh giá
|
cuộc
|
01
|
Tham khảo Thông tư 40/2017/TT-BTC.
|
5
|
Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật cho mô hình.
|
người/mô
hình
|
02
|
Tối đa hỗ trợ 02 cán bộ hỗ trợ.
Hỗ trợ tiền đi lại, làm thêm giờ
(theo Thông tư 40/2017/TT-BTC) và mức chi liên lạc điện
thoại (tối đa 200.000đ/tháng).
|
III. MỘT SỐ YÊU CẦU CHUNG VÀ
CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Quy mô/mô hình.
|
Nhóm/tỉnh
|
Tối thiểu có 01 nhóm (CLB)/tỉnh với
tối đa 10 thành viên nòng cốt (bao gồm thành viên ban chủ nhiệm và tiếp cận
viên).
|
2
|
Số người được truyền thông (gồm cộng
đồng, người lao động tại CSKDDV, người bán dâm)
|
người
|
Tối thiểu 150 người được truyền
thông.
|
3
|
Số lượng người bán dâm được chuyển
gửi, nhận dịch vụ hỗ trợ, tư vấn, can thiệp, đảm bảo các quyền theo quy định
của pháp luật về lao động
|
người
|
Tối thiểu 35 người bán dâm được tiếp
cận và sử dụng dịch vụ.
|
4
|
Số lượng người
đại diện CSKDDV được nâng cao nhận thức, trách nhiệm về
quyền của người lao động tại cơ sở.
|
người
|
Tối thiểu 30 người là đại diện cơ sở
kinh doanh dịch vụ tham gia các cuộc truyền thông tọa đàm.
|
5
|
Cán bộ là thành viên đội kiểm tra
liên ngành cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được nâng cao năng lực về phương pháp
tiếp cận dựa trên quyền
|
người
|
Tối thiểu 50 lượt cán bộ được tập
huấn nâng cao năng lực.
|
Quyết định 1875/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Khung định mức kinh tế - kỹ thuật hỗ trợ xây dựng thí điểm các mô hình hỗ trợ người bán dâm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1875/QĐ-LĐTBXH ngày 28/12/2018 về Khung định mức kinh tế - kỹ thuật hỗ trợ xây dựng thí điểm các mô hình hỗ trợ người bán dâm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
6.706
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|