BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 97/2004/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2004
|
THÔNG TƯ
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 97/2004/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG
10 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, CHI TRẢ, THANH TOÁN CÁC KHOẢN CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày
16/12/2002 của Quốc hội và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP
ngày 1/7/2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính.
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý chi trả một số khoản chi
bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương tại Kho bạc Nhà
nước như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Những khoản chi
bằng ngoại tệ được thực hiện theo hình thức lệnh chi tiền bao gồm:
- Chi trả nợ nước
ngoài.
- Viện trợ cho các
tổ chức quốc tế và nước ngoài theo Quyết định của Chính phủ.
- Kinh phí cho các
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Đóng góp cho các
Tổ chức quốc tế đặc thù (ADB,WB, IMF,v.v...).
- Chi nghiệp vụ,
nhập thiết bị, vật tư cho nhiệm vụ thường xuyên và dự trữ của Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng.
- Chi trợ cấp và
đào tạo đối với lưu học sinh Việt Nam học ở nước ngoài theo quyết định của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (bao gồm trợ cấp, học phí, vé máy bay, sinh hoạt
phí của lưu học sinh).
- Chi đoàn ra của
các nhiệm vụ chi được cấp bằng lệnh chi tiền (theo Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22/4/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
- Các khoản chi
khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính (quốc
phòng, an ninh, cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho một số dự án thuộc Ngân sách
Nhà nước
).
2. Những khoản chi
bằng ngoại tệ được thực hiện theo dự toán năm (hình thức rút dự toán) tính bằng
đồng Việt Nam bao gồm:
- Chi cho các đoàn
đi công tác nước ngoài (trừ các đoàn ra được cấp bằng lệnh chi tiền nêu tại Điểm 1 Mục I)
- Chi đóng niên liễm
tổ chức quốc tế của các Bộ, ngành.
- Chi mua tin,
thanh toán cước phát sóng.
- Các khoản chi
khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Qui định trách
nhiệm của đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương:
a. Căn cứ vào dự
toán ngân sách được Chính phủ giao hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các đơn vị dự toán) phân bổ dự toán theo nhóm mục
qui định hiện hành, thuyết minh chi tiết những nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ gửi Bộ
Tài chính làm căn cứ cấp phát.
b. Các đơn vị dự
toán chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán các nhiệm vụ chi bằng ngoại
tệ theo chế độ hiện hành.
c. Các đơn vị dự
toán thuộc Ngân sách Trung ương mở tài khoản dự toán tại Sở Giao dịch Kho bạc
Nhà nước nếu có nhu cầu chi bằng ngoại tệ nêu tại Điểm 2 Mục I Thông
tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Lập dự toán chi
ngoại tệ:
- Dự toán chi ngoại
tệ là một bộ phận dự toán ngân sách Nhà nước, các khoản chi bằng ngoại tệ được
lập dự toán chung trong dự toán hằng năm của các đơn vị.
- Dự toán chi ngoại
tệ được tính bằng đô la Mỹ qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá kế hoạch do Bộ
Tài chính qui định.
- Các khoản chi bằng
ngoại tệ cần được lập chi tiết theo các biểu Mẫu số 1; Mẫu số 08- TT 59 (đính
kèm Thông tư này) .
2. Phân bổ dự toán
ngân sách năm:
Căn cứ quyết định
giao dự toán ngân sách năm của Thủ tướng Chính phủ, các đơn vị dự toán cấp I
phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo các
nhóm mục ngân sách qui định hiện hành.
3. Kiểm soát,
thanh toán, quyết toán các khoản chi ngoại tệ:
3.1. Đối với các
khoản chi bằng ngoại tệ nêu tại Điểm 1 Mục I Thông tư này, Bộ
Tài chính lập lệnh chi tiền trong đó ghi rõ số chi ngoại tệ và quy ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính qui định gửi Sở Giao dịch Kho bạc Nhà
nước.
Căn cứ lệnh chi tiền
của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán chi Ngân sách Trung ương
bằng đồng Việt Nam; đồng thời, trích Quĩ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà
nước cấp thanh toán cho các khoản chi bằng ngoại tệ theo nội dung đã ghi trong lệnh
chi tiền và thông tri duyệt y dự toán (theo Biểu mẫu số 02 và 03 đính kèm Thông
tư này)
a. Quyết toán ngoại
tệ đoàn ra của các nhiệm vụ chi bằng lệnh chi tiền theo Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính được thực hiện như sau:
Trong thời gian 15
ngày sau khi đoàn về, đơn vị sử dụng Ngân sách Trung ương có trách nhiệm gửi
quyết toán chi ngoại tệ đoàn ra cho cơ quan tài chính. Căn cứ hồ sơ quyết toán
đoàn ra đã được cơ quan tài chính duyệt quyết toán chi ngoại tệ (theo biểu Mẫu
số 02-a đính kèm Thông tư này), đơn vị được phép bù trừ thừa thiếu giữa các
đoàn ra, cụ thể như sau:
- Nếu tiền thừa (số
tiền thừa nhiều hơn số tiền thiếu), đơn vị nộp vào Quỹ ngoại tệ tập trung của
Nhà nước.
Căn cứ chứng từ nộp
ngoại tệ, giấy báo có của Ngân hàng Ngoại thương về số tiền nộp trên, cơ quan
tài chính (Vụ tài chính chuyên ngành) có Thông báo quyết toán đề nghị Kho bạc
Nhà nước thực hiện hạch toán giảm chi ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán
theo Chương - Loại - Khoản - Mục - Tiểu mục tương ứng với số ngoại tệ đơn vị đã
nộp bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định (theo biểu
Mẫu số 02-b đính kèm Thông tư này).
- Nếu tiền thiếu
(số tiền thiếu nhiều hơn số tiền thừa), cơ quan tài chính cấp bổ sung bằng lệnh
chi tiền gửi Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước thực hiện chi trả.
b) Đến cuối năm
(31/12) đơn vị dự toán và cơ quan tài chính lập biên bản đối chiếu số liệu làm
căn cứ duyệt quyết toán năm.
3.2. Đối với các
nhiệm vụ chi ngoại tệ nêu tại Điểm 2 Mục I thực hiện theo dự
toán năm tính bằng đồng Việt Nam, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc kiểm soát chi
Ngân sách Nhà nước, trường hợp nếu chi ngoại tệ ở Kho bạc Nhà nước thì trích Quỹ
Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước để chi trả thanh toán cho đơn vị đồng
thời hạch toán bằng đồng Việt Nam tương ứng với số ngoại tệ đó, theo tỉ giá hạch
toán do Bộ Tài chính qui định và trừ dần vào dự toán năm, cụ thể như sau:
3.2.1.Chi trả ngoại
tệ cho các đoàn đi công tác nước ngoài:
a. Các đơn vị dự
toán chịu trách nhiệm quản lý kinh phí đoàn ra từ khâu lập dự toán, tạm ứng và
duyệt quyết toán đối với từng đoàn và cá nhân.
b. Căn cứ vào các
qui định của Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày
13/8/2003 hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi Ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài; căn cứ vào tình hình thực tế của đoàn ra, việc cấp phát chia thành 2 bước
sau:
- Cấp tạm ứng: căn
cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ (tính theo đồng Việt Nam)
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt và giấy rút dự toán ngân sách bằng
ngoại tệ (ghi rõ tạm ứng) của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước (theo Phụ lục số
06- TT 79 đính kèm Thông tư này) Kho bạc Nhà nước làm thủ tục trích Quỹ Ngoại tệ
tập trung của Ngân sách Nhà nước tạm ứng cho đơn vị; đồng thời, hạch toán tạm ứng
chi Ngân sách Trung ương bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài
chính quy định.
Khi thực hiện cấp
tạm ứng cho đơn vị, Kho bạc Nhà nước thực hiện trừ ngay vào dự toán năm của đơn
vị.
- Cấp thanh toán:
trong thời gian 15 ngày sau khi đoàn về, đơn vị sử dụng ngân sách trung ương có
trách nhiệm gửi quyết toán chi ngoại tệ đoàn ra cho Kho bạc Nhà nước để thanh
toán tạm ứng. Căn cứ hồ sơ quyết toán đoàn ra đã được cơ quan chủ quản duyệt
quyết toán chi ngoại tệ và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của đơn vị (theo Phụ
lục số 07-TT 79 đính kèm Thông tư này), Kho bạc Nhà nước làm thủ tục chuyển từ
cấp tạm ứng sang cấp thanh toán tạm ứng; đồng thời, thanh toán số ngoại tệ đã tạm
ứng theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định. Quá trình thanh toán tạm ứng
được bù trừ thừa, thiếu giữa các đoàn trong cùng một đơn vị. Sau khi đã bù trừ
giữa các đoàn, nếu còn chênh lệch, thì xử lý như sau:
+ Trường hợp số tạm
ứng nhỏ hơn số được quyết toán, đơn vị phải lập giấy rút dự toán ngân sách bằng
ngoại tệ gửi Kho bạc Nhà nước để được cấp bổ sung ngoại tệ và trừ vào dự toán
Ngân sách Nhà nước được duyệt;
+ Trường hợp số tạm
ứng lớn hơn số được quyết toán, đơn vị có trách nhiệm hoàn trả Quỹ Ngoại tệ tập
trung của Ngân sách Nhà nước số chênh lệch. Khi đơn vị hoàn trả, Kho bạc Nhà nước
hạch toán phục hồi tài khoản dự toán khi thực hiện hạch toán giảm chi cho đơn vị.
c. Đơn vị dự toán
có trách nhiệm quyết toán chi ngoại tệ tương ứng tiền đồng Việt Nam cùng với
quyết toán quí, năm của đơn vị.
3.2.2. Chi trả ngoại
tệ thanh toán đóng niên liễm, mua tin, cước phát sóng:
a. Đối với các khoản
chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế (mục 157); mua tin (mục 119) của các
Bộ, ngành: căn cứ dự toán chi ngoại tệ kèm theo chứng từ thanh toán có liên
quan (hợp đồng thanh toán, giấy báo đòi tiền của các tổ chức quốc tế) và giấy
rút dự toán Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ, Kho bạc Nhà nước thực hiện trích
quỹ ngoại tệ của Ngân sách Nhà nước để chi trả và thanh toán trực tiếp cho người
được hưởng; đồng thời, hạch toán chi ngân sách trung ương bằng đồng Việt Nam
theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định trừ vào dự toán ngân sách nhà nước
của đơn vị;
b. Đối với khoản
chi cước phát sóng, truyền tin (mục 111) phục vụ cho các đoàn cấp cao của Đảng,
Chính phủ, Quốc hội đi công tác nước ngoài được thực hiện như việc chi trả ngoại
tệ cho đoàn đi công tác nước ngoài.
3.3. Chi mua ngoại
tệ của ngân hàng: mua ngoại tệ của ngân hàng được thực hiện trong trường hợp Quỹ
Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước không đủ ngoại tệ để đáp ứng cho các
nhu cầu thanh toán, chi trả của Ngân sách Nhà nước hoặc cho các đơn vị dự toán
có nhu cầu chi bằng ngoại tệ, nhưng thực hiện giao dịch tại các Kho bạc Nhà nước
địa phương.
Căn cứ dự toán
Ngân sách Nhà nước được phân bổ, giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước (tạm ứng
hoặc thanh toán) của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tạm
ứng hoặc cấp thanh toán cho đơn vị sử dụng ngân sách bằng đồng Việt Nam theo tỷ
giá bán ngoại tệ của ngân hàng (nơi đơn vị mua ngoại tệ) công bố tại thời điểm
chi ngoại tệ để đơn vị trực tiếp mua ngoại tệ của ngân hàng.
3.4. Trường hợp có
chênh lệch tỷ giá (tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá khi thông báo kế hoạch) thì
đơn vị dự toán được ngân sách đảm bảo cấp đủ số ngoại tệ đã được bố trí trong dự
toán năm của đơn vị.
4. Quyết toán chi
ngoại tệ:
Đơn vị dự toán tổng
hợp chi ngoại tệ chung trong báo cáo quyết toán hàng năm của đơn vị.
Cơ quan tài chính
có trách nhiệm thẩm định báo cáo quyết toán chi ngoại tệ của các đơn vị dự toán
theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung
quy định tại Thông tư này được thực hiện từ niên độ ngân sách năm 2004; thay thế
Thông tư số 40/2001/TT-BTC ngày 5/6/2001 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các đơn vị phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
Mẫu
số 1
BỘ.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 200
THEO MỤC LỤC
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Của Bộ, ngành....................
Chương
..............................
(kèm theo Công văn số.............. ngày.............
tháng.............. năm... của Bộ, ngành)
(Biểu này đăng ký
với Bộ Tài chính sau khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao dự toán
năm )
Đơn vị : ĐVN,
USD
STT
|
Loại - Khoản
|
Mục chi
|
Dự toán năm (đVN)
|
Trong đó phân bổ:
|
|
|
|
|
Đồng VN
|
Chi bằng ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
Đồng VN
|
Qui USD
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6a
|
5
|
6a
|
6b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
111
|
Y+X
|
Y
|
X
|
X1
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
115
|
X
|
|
X
|
X1
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
119
|
Y+X
|
Y
|
X
|
X1
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
145
|
Y+X
|
Y
|
X
|
X1
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
157
|
X
|
|
X
|
X1
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị dự toán
Ký và đóng dấu
Ghi chú:
- Cột số 2: Ghi
chương ,loại, khoản ( ví dụ loại 11, loại 14, loại 13, loại ......)
- Cột số 3: Nêu
chi tiết từng mục chi của từng loại, khoản
- Cột số 4: Tổng số
của từng mục chi bao gồm chi bằng tiền Việt nam và đồng Việt Nam qui đổi từ ngoại
tệ
- Cột 5: chi bằng
đồng VN
- Cột 6a, 6b : dự
toán bằng đồng Việt nam (cột 6a ), sẽ thực hiện chi bằng ngoại tệ (cột 6b).
Phụ lục số 06 ( TT
79)
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Đơn vị lĩnh tiền:...................................
Mã số ĐVSDNS:..........................
Số tài khoản:...............................................................................................
Tại
KBNN:..................................................................................................
Nội dung
chi:...............................................................................................
Nội dung thanh toán
|
Mã nguồn
|
C
|
L
|
K
|
M
|
TM
|
Số tiền bằng ngoại tệ
(Tỷ giá:.........)
|
Số tiền quy ra VNĐ
|
Tiền mặt:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí Ngân hàng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chuyển khoản:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tài khoản:
|
|
|
|
Tên tài khoản:
|
|
|
|
Tại Ngân hàng:
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
Số người tệ ghi bằng
chữ:...........................................................................
Số tiền Việt Nam
ghi bằng chữ: .................................................................
PHẦN KHO
BẠC NHÀ NƯỚC DUYỆT CHI
Kính gửi: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Kho bạc Nhà nước
TW đề nghị Ngân hàng Ngoại thương VN trích tài khoản số.................................................................................................
của KBNN TW
Số tiền bằng ngoại
tệ:..................................................................................
Ghi bằng chữ:..............................................................................................
Chi tiết
|
Số tiền bằng ngoại tệ
|
Số tiền quy ra VNĐ
|
Tiền mặt:
|
|
|
Phí Ngân hàng:
|
|
|
Tiền chuyển khoản:
|
|
|
Số tài khoản:
|
|
|
Tên tài khoản:
|
|
|
Tại Ngân hàng:
|
|
|
Cộng
|
|
|
Nội dung chi:
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Ngày.... tháng... năm....
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW
ghi sổ ngày.../..../...
|
Kế toán trưởng
|
Chủ tài khoản
|
Kế toán
|
Kế toán trưởng
|
Chủ tài khoản
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 07 (TT79)
Đơn vị:...............................................................
Mã số ĐVSDNS....................
Tài khoản số:.....................................................
Tại KBNN:............................
Căn cứ: - Giấy rút
Ngân sách TW bằng ngoại tệ số.......... ngày........../........../
-
..........................................................................................................
Đề nghị Kho bạc
Nhà nước......... thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết sau:
Chương...........
Loại........ Khoản......... Mục.......... Tiểu mục...........
Loại Ngoại tệ
|
Số đã tạm ứng
Tỷ giá:......./USD
|
Số đã nộp
Tỷ giá:............./USD
|
Số đề nghị thanh toán (VNĐ)
|
Số duyệt thanh toán (VNĐ)
|
Ngoại tệ
|
VNĐ
|
Ngoại tệ
|
VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề
nghị thanh toán ghi bằng chữ:..................................................
...........................................................................................................................
Kế toán trưởng
|
Ngày...... tháng..... năm........
Chủ tài khoản
|
PHẦN DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Nợ TK..............
Có TK..............
|
Đồng ý thanh toán
số tiền tạm ứng là:.................................
Số tiền ghi bằng
chữ:...........................................................
..............................................................................................
Kế toán
|
Kế toán trưởng
|
Ngày...... tháng.... năm......
Giám đốc KBNN
|