|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 23/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 52/2018/TT-NHNN xếp hạng tổ chức tín dụng
Số hiệu:
|
23/2021/TT-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thái Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2021/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2018/TT-NHNN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH XẾP HẠNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn
cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo
đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN
1.
Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản
1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 như sau:
“1.
Tỷ lệ an toàn vốn là chỉ tiêu được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2.
Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 là chỉ tiêu được xác định cụ thể như sau:
a)
Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn
vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao
gồm Thông tư số 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)), tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác
định bằng công thức:
Việc xác định
Vốn cấp 1 riêng lẻ, Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Trường
hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn
theo Thông tư số 41/2016/TT-NHNN , tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công
thức:
Trong đó:
- RWA: Tổng
tài sản tính theo rủi ro tín dụng
- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi
ro hoạt động
- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi
ro thị trường
Việc xác định
Vốn cấp 1, RWA, KOR, KMR theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN .
3. Nợ cơ cấu tiềm
ẩn trở thành nợ
xấu
là số dư
nợ
chưa chuyển nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ
nguyên nhóm nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Nợ xấu
đã bán cho VAMC chưa xử lý được là các khoản nợ xấu đã bán cho Công ty quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thanh toán bằng trái phiếu đặc
biệt và chưa được xử lý, thu hồi.
5. Khách
hàng có dư nợ tín dụng lớn là khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài) có dư nợ tín dụng chiếm từ 5% vốn tự có trở lên của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Riêng đối với ngân hàng hợp tác
xã, khách hàng có dư nợ tín dụng lớn bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân thành viên.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại khoản 10 Điều 3 như sau:
“- Tài sản
Có sinh lãi bình quân là tổng các khoản mục Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Tiền
gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác (không bao
gồm dự phòng rủi ro), Cho vay khách hàng (không bao gồm dự phòng rủi ro), Mua nợ
(không bao gồm dự phòng rủi ro), Chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi
ro, dự phòng giảm giá và trái phiếu VAMC), phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo
quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.”.
c)
Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại khoản 15 Điều 3 như sau:
“- Nợ phải
trả nhạy cảm lãi suất là Tổng nợ phải trả nội bảng cân đối kế toán nhạy cảm với
lãi suất (không bao gồm nợ phải trả không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 16 Điều 3 như sau:
“16. Mức
phạt tiền trung bình đối với vi phạm là giá trị trung bình của mức phạt tiền
tối đa và mức phạt tiền tối thiểu của khung tiền phạt áp dụng đối với hành vi vi
phạm của tổ chức được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đang có hiệu lực tại thời điểm 31/12 năm xếp hạng
(đối với trường hợp xếp hạng định kỳ) hoặc ngày cuối cùng của quý liền kề trước
thời điểm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 21
Thông tư này).”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 như sau:
a)
Bổ sung điểm a1 vào
khoản 1 Điều 5 như sau:
“a1) Thông
tin, dữ liệu tại báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đã được kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật;”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:
“c) Trường
hợp thực hiện xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này, Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định phạm vi tài liệu, thông tin, dữ liệu được sử dụng
để tính điểm xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm g khoản 1:
“g) Tỷ lệ
dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không
bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khác);”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 2:
“a) Tuân thủ
các quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng;”.
4.
Bổ sung điểm đ vào
khoản 1 Điều 13 như sau:
“đ) Trường
hợp Tổng thu nhập hoạt động có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định
tại khoản 1 Điều 9, Lợi nhuận trước thuế và Vốn chủ sở hữu bình quân có giá trị
âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 thì mức
điểm của từng chỉ tiêu định lượng này bằng 1.”.
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 14 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 1.1, 1.2 và bổ sung số thứ tự 1.1a, 1.2a vào Điều
14 như sau:
STT
|
Tiêu chí/chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng
|
Ngưỡng 1
|
Ngưỡng 2
|
Ngưỡng 3
|
Ngưỡng 4
|
1
|
VỐN (C)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ
lệ an toàn vốn (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)
|
%
|
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì
mức độ rủi ro càng giảm
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
|
15,00
|
12,00
|
8,00
|
5,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
|
15,00
|
12,00
|
8,00
|
5,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
15,00
|
12,00
|
8,00
|
5,00
|
|
Công
ty tài chính
|
|
20,00
|
16,00
|
9,00
|
6,00
|
|
Công
ty cho thuê tài
chính
|
|
20,00
|
16,00
|
9,00
|
6,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
|
15,00
|
12,00
|
9,00
|
5,00
|
1.1.a
|
Tỷ
lệ an toàn vốn (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)
|
%
|
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì
mức độ rủi ro càng giảm
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
|
11,00
|
9,00
|
7,00
|
5,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
|
11,00
|
9,00
|
7,00
|
5,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
15,00
|
12,00
|
8,00
|
5,00
|
1.2
|
Tỷ lệ
an toàn vốn cấp 1 (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 41/2016/TT-NHNN)
|
%
|
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì
mức độ rủi ro càng giảm
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
|
12,00
|
10,00
|
7,00
|
4,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
|
12,00
|
10,00
|
7,00
|
4,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
12,00
|
10,00
|
7,00
|
4,00
|
|
Công
ty tài chính
|
|
19,00
|
15,00
|
8,00
|
5,00
|
|
Công
ty cho thuê tài
chính
|
|
19,00
|
15,00
|
8,00
|
5,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
|
12,00
|
10,00
|
7,00
|
4,00
|
1.2.a
|
Tỷ lệ
an toàn vốn cấp 1 (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)
|
%
|
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì
mức độ rủi ro càng giảm
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
|
8,50
|
7,00
|
5,50
|
4,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
|
8,50
|
7,00
|
5,50
|
4,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
12,00
|
10,00
|
7,00
|
4,00
|
b) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.1, 2.2 như sau:
STT
|
Tiêu chí/chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng
|
Ngưỡng 1
|
Ngưỡng 2
|
Ngưỡng 3
|
Ngưỡng 4
|
2.1
|
Tỷ lệ
nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành
nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được
|
%
|
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì
mức độ rủi ro càng tăng
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
|
2,00
|
3,00
|
5,00
|
7,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
|
2,00
|
3,00
|
5,00
|
7,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
2,00
|
3,00
|
5,00
|
7,00
|
|
Công
ty tài chính
|
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
8,00
|
|
Công
ty cho thuê tài
chính
|
|
2,00
|
3,00
|
5,00
|
7,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
|
2,00
|
3,00
|
5,00
|
7,00
|
2.2
|
Tỷ lệ
nợ Nhóm 2 so với tổng nợ
|
%
|
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì
mức độ rủi ro càng tăng
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
|
2,50
|
4,00
|
5,50
|
7,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
|
2,50
|
4,00
|
5,50
|
7,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
2,50
|
4,00
|
5,50
|
7,00
|
|
Công
ty tài chính
|
|
2,50
|
5,00
|
6,00
|
8,00
|
|
Công
ty cho thuê tài
chính
|
|
2,50
|
4,00
|
5,50
|
7,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
|
2,50
|
4,00
|
5,50
|
7,00
|
c) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.7 như sau:
STT
|
Tiêu chí/chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng
|
Ngưỡng 1
|
Ngưỡng 2
|
Ngưỡng 3
|
Ngưỡng 4
|
2.7
|
Tỷ lệ
dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không
bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khác)
|
%
|
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì
mức độ rủi ro càng tăng
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
|
5,00
|
10,00
|
15,00
|
20,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
|
5,00
|
10,00
|
15,00
|
20,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
4,00
|
8,00
|
12,00
|
16,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
|
2,00
|
4,00
|
7,00
|
10,00
|
6.
Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.1 như sau:
STT
|
Tiêu chí/chỉ tiêu
|
Trọng số (%)
|
2.1
|
Tỷ lệ
nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành
nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được
|
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
40,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
40,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
40,00
|
|
Công
ty tài chính
|
50,00
|
|
Công
ty cho thuê tài
chính
|
50,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
40,00
|
b) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.3 như sau:
STT
|
Tiêu chí/chỉ tiêu
|
Trọng số (%)
|
2.3
|
Tỷ lệ
dư nợ tín dụng của các khách hàng có dư nợ tín dụng lớn so với dư nợ tín dụng
đối với tổ chức kinh tế, cá nhân
|
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
25,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
25,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
20,00
|
|
Công
ty tài chính
|
0,00
|
|
Công
ty cho thuê tài
chính
|
0,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
10,00
|
c) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.4 như sau:
STT
|
Tiêu chí/chỉ tiêu
|
Trọng số (%)
|
2.4
|
Tỷ lệ
nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại
bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5
|
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
5,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
5,00
|
|
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
5,00
|
|
Công
ty tài chính
|
15,00
|
|
Công
ty cho thuê tài
chính
|
10,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
15,00
|
d)
Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.7 như sau:
STT
|
Tiêu chí/chỉ tiêu
|
Trọng số (%)
|
2.7
|
Tỷ lệ
dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không
bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khác)
|
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô lớn
|
10,00
|
|
Ngân
hàng thương mại có quy mô nhỏ
|
10,00
|
|
Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
|
5,00
|
|
Công
ty tài chính
|
0,00
|
|
Công
ty cho thuê tài
chính
|
0,00
|
|
Ngân
hàng hợp tác xã
|
10,00
|
7. Sửa đổi, bổ sung Điều
16 như sau:
“Điều
16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính
1.
Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ
sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; trong đó mức điểm có giá trị
càng nhỏ thì mức độ tuân thủ quy định pháp luật càng thấp.
2.
Các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử
dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính của từng tiêu chí xếp hạng quy định tại
Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này được xác định theo đồng thời 02 (hai) tiêu
chí như sau:
a) Thời gian
xác định hành vi vi phạm:
(i) Các vi
phạm được phát hiện trong vòng 04 (bốn) năm liền kề trước của năm xếp hạng nhưng
chưa khắc phục xong;
(ii) Các vi
phạm được phát hiện trong năm xếp hạng;
b) Hình thức
xác định hành vi vi phạm:
(i) Kết quả
giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước
khác và công ty kiểm toán độc lập) hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính của
các cấp có thẩm quyền;
(ii) Vi phạm
do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện, báo cáo và chưa
khắc phục xong.
3. Điểm của
nhóm chỉ tiêu định tính theo từng tiêu chí xếp hạng được xác định như sau:
a) Đối với
các hành vi vi phạm được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của
các cấp có thẩm quyền và/hoặc các hành vi vi phạm được quy định tại Nghị định quy
định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, điểm của nhóm chỉ
tiêu định tính được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính
quy định tại khoản 4 Điều này với các ngưỡng tính điểm của nhóm chỉ tiêu định tính
quy định tại Điều 16a Thông tư này, cụ thể như sau:
(i) Điểm 5
nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;
(ii) Điểm
4 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn
ngưỡng 1;
(iii) Điểm
3 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn
ngưỡng 2;
(iv) Điểm
2 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn
ngưỡng 3;
(v) Điểm 1
nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn ngưỡng 4;
b) Đối với
các hành vi vi phạm không thuộc điểm a Khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm 4;
c) Trường
hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đồng thời hai mức điểm xác
định theo quy định tại điểm a Khoản này và xác định theo quy định tại điểm b Khoản
này, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài là mức thấp nhất giữa hai mức điểm này.
4. Giá trị
của nhóm chỉ tiêu định tính là giá trị phản ánh mức độ vi phạm quy định pháp luật
về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có
xem xét đến yếu tố quy mô của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
từng tiêu chí xếp hạng. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định như sau:
Trong
đó:
-
Tổng mức tiền phạt là tổng mức tiền phạt của các hành vi vi phạm các chỉ tiêu của
nhóm chỉ tiêu định tính tại một tiêu chí xếp hạng. Tổng mức tiền phạt được tính
bằng tổng mức phạt tiền được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính
của các cấp có thẩm quyền và mức phạt tiền trung bình của các hành vi vi phạm của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Nghị định quy định
về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Đối với hành vi vi phạm
có hình thức xử phạt là cảnh cáo, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng
0.
-
Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới
hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
5.
Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp
hạng theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài sẽ tiếp tục bị trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn 0,9
điểm theo nguyên tắc như sau:
a)
Tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng, trường hợp tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhiều hơn 02 (hai) vi phạm thì điểm
của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng
từ lần vi phạm thứ hai trở lên), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;
b)
Đối với trường hợp vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự
phát hiện và báo cáo nhưng chưa khắc phục xong, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính
sẽ bị trừ 0,05 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở
lên).
6.
Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện đầy
đủ kế hoạch khắc phục các khuyến nghị, cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước liên quan
đến tổ chức, quản trị, điều hành ngoại trừ do tác động của các sự kiện bất khả kháng,
điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này sau khi
đã được xác định theo quy định tại khoản 3, 5 Điều này sẽ tiếp tục bị trừ điểm theo
nguyên tắc như sau:
a)
Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định
tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;
b)
Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng 1, điểm của nhóm chỉ
tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm
và bằng 0,1 điểm.
7.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa hoặc không thuộc đối tượng
phải tuân thủ một hoặc các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính theo quy định
pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thì chưa hoặc không bị tính điểm đối với một hoặc
các chỉ tiêu đó”.
8.
Bổ sung Điều 16a như sau:
“Điều 16a.
Ngưỡng tính điểm từng nhóm chỉ tiêu định tính
Các ngưỡng
1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng nhóm chỉ tiêu định tính có giá trị càng
lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài càng giảm. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như sau:
STT
|
Tiêu chí
|
Ngưỡng
|
Ngưỡng 1
|
Ngưỡng 2
|
Ngưỡng 3
|
Ngưỡng 4
|
1
|
VỐN (C)
|
0,50
|
1,00
|
1,50
|
2,00
|
2
|
CHẤT
LUỢNG TÀI SẢN (A)
|
0,50
|
1,00
|
1,75
|
2,75
|
3
|
QUẢN
TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)
|
0,50
|
0,75
|
1,00
|
1,50
|
4
|
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)
|
1,00
|
2,00
|
5,00
|
8,00
|
5
|
KHẢ NĂNG
THANH KHOẢN (L)
|
1,50
|
3,00
|
6,00
|
9,00
|
6
|
MỨC ĐỘ
NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
9.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 7 Điều 20 và bổ sung khoản 8
vào Điều 20 như sau:
“7. Ngoài
quy định nêu tại khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài xếp hạng (E) nếu lâm vào một trong các trường hợp sau đây:
a) Mất, có
nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
b) Số lỗ lũy
kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ;
c) Không duy
trì được tỷ lệ an toàn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130
của Luật các tổ chức tín dụng trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc tỷ lệ an
toàn vốn thấp hơn 4% trong thời gian 06 tháng liên tục.
8. Tổng điểm
xếp hạng được làm tròn đến số thập phân thứ hai và theo nguyên tắc như sau:
a) Số thập
phân thứ hai tăng 0,01 điểm nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 6 đến 9;
b) Giữ nguyên
số thập phân thứ hai nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 0 đến 5”.
10.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 21 như sau:
“3. Trường
hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án cơ cấu lại, hợp nhất, sáp nhập theo Đề án cơ cấu lại hệ thống
các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, căn
cứ yêu cầu quản lý nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định thời gian khác quy định tại khoản 1, 2 Điều này.”.
11.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Nội dung
thông báo kết quả xếp hạng:
a) Đối với
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Thông báo kết quả xếp hạng (bao
gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7,
8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Đối với
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm
hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8,
9, 10, 11, 12 Thông tư này) của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thành phố”.
12.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp kết quả xếp hạng cho
bên thứ ba (trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp kết quả xếp hạng
cho ngân hàng mẹ sau khi ngân hàng mẹ có văn bản cam kết không cung cấp kết quả
xếp hạng cho bên thứ ba) dưới bất kỳ hình thức nào”.
Điều
2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN
Bãi
bỏ điểm đ khoản 1 Điều 8, khoản 3 Điều 13, số thứ tự 2.5 Điều 14, số thứ tự 2.5 Điều 15.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 và áp dụng để xếp hạng
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ năm 2021./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH4 (3 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn
Thái Sơn
|
Thông tư 23/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 52/2018/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
STATE BANK
OF VIETNAM
---------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
------------
|
No.: 23/2021/TT-NHNN
|
Hanoi, December 31, 2021
|
CIRCULAR AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 52/2018/TT-NHNN DATED
DECEMBER 31, 2018 OF GOVERNOR OF STATE BANK OF VIETNAM PRESCRIBING CREDIT
RATING OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES Pursuant to the Law on
the State bank of Vietnam dated June 16, 2010; Pursuant to the Law on
Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on
Credit Institutions dated November 20, 2017; Pursuant to the
Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing
functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of
Vietnam; And at the request of
the Head of the SBV Banking Supervision Agency; The Governor of the
State Bank of Vietnam (SBV) promulgates a Circular providing amendments to the
Circular No. 52/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the
State Bank of Vietnam prescribing credit rating of credit institutions and
foreign bank branches. Article
1. Amendments to Circular No. 52/2018/TT-NHNN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Clauses 1, 2, 3, 4, 5
Article 3 are amended as follows: “1. Capital adequacy ratio
means an indicator that is calculated according to SBV’s regulations on
prudential limits and ratios for operations of credit institutions and foreign
bank branches (hereinafter referred to as “FBB”). 2. Tier
1 capital ratio means an indicator calculated according to the following
provisions: a) If a credit institution
or FBB applies the capital adequacy ratio defined according to SBV’s
regulations on prudential limits and ratios for operations of credit
institutions and FBBs (excluding the Circular No. 41/2016/TT-NHNN dated
December 30, 2016 and its amending and superseding documents (if any)), its
tier 1 capital ratio shall be calculated adopting the following formula: Tier 1
capital ratio (%) = Standalone
tier 1 capital x 100% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standalone tier 1 capital and total standalone risk-weighted assets shall be
calculated according to SBV’s regulations on prudential limits and ratios for
operations of credit institutions and FBBs;
b) If a credit institution
or FBB applies the capital adequacy ratio defined according to the Circular No.
41/2016/TT-NHNN, its tier 1 capital ratio shall be calculated adopting the
following formula: Tier 1
capital ratio (%) = Tier 1
capital x 100% RWA + 12,5
x (KOR + KMR) Where: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - KOR: Capital
required for operational risks - KMR: Capital
required for market risks Tier 1 capital, RWA, KOR,
KMR shall be calculated according to the Circular No.
41/2016/TT-NHNN. 3. Debt restructured as
potentially bad debt means the balance of debt which is not written
off as bad debt at a credit institution or FBB as it is rescheduled or its
interest is exempted or reduced and classification group to which it belongs
remains unchanged. 4. Debts sold to VAMC
as bad debts yet to be disposed of means bad debts which have been
purchased using special bonds by VAMC (Vietnam Asset Management Company) and
have yet to be disposed or recovered. 5. Customer with a
large outstanding balance means a customer (except credit institutions and
FBBs) having the outstanding balance making up at least 5% of the equity of a
credit institution or FBB. With regard to cooperative banks, customers
with large outstanding balances include people’s credit funds that are their
members.”. b) The second dash of
Clause 10 Article 3 is amended as follows: “- Average earning assets
mean all accounts and entries of deposits at SBV, deposits at other credit
institutions and loans granted to other credit institutions (excluding risk provisions),
loans granted to customers (excluding risk provisions), debt purchases
(excluding risk provisions), and investing securities (excluding risk
provisions, provisions for depreciation and bonds of VAMC), which are recorded
on a balance sheet in accordance with regulations of law on financial reporting
regime applied to credit institutions and FBBs, and averaged over quarters of a
year.”. c) The second dash of
Clause 15 Article 3 is amended as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Clause 16 Article 3 is
amended as follows: “16. Average fine for a
violation means the average value of the maximum fine and the minimum fine
in the fine bracket applied to violations committed by organizations as
provided for in a Decree prescribing penalties for administrative violations in
the money and banking sectors in force as at December 31 of the rating year (in
case of periodical rating) or as at the last day of the quarter preceding the
rating date (in the rating case specified in Clause 3 Article 21 of this
Circular).”. 2. Article 5 is amended as
follows: a) Point a1 is added to
Clause 1 Article 5 as follows: “a1) Information and data
included in financial statements of credit institutions or FBBs which have been
audited by independent audit firms in accordance with regulations of law;”. b) Point c Clause 2
Article 5 is amended as follows: “c) In case where the
credit rating is performed according to Clause 3 Article 21 of this Circular,
SBV’s Governor shall issue a decision on the scope f each material, information
or datum that may be used for credit rating of credit institutions and FBBs.”. 3. Article 8 is amended as
follows: a) Point g Clause 1 is
amended as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Point a Clause 2 is
amended as follows: “a) Compliance with
regulations of law on credit extensions;”. 4. Point dd is added to
Clause 1 Article 13 as follows: “dd) If the gross
operating income is negative upon determination of the quantitative indicator
prescribed in Clause 1 Article 9 or the profit before tax and average equity
are negative upon determination of the quantitative indicator prescribed in
Point a Clause 1 Article 10, the score of each of these quantitative indicators
shall be 1.”. 5. Article 14 is amended
as follows: a) The ordinal numbers 1.1
and 1.2 Article 14 are amended and the ordinal numbers 1.1a and 1.2a are added
to Article 14 as follows: No. Criteria/indicators Unit ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Benchmark 1 Benchmark 2 Benchmark 3 Benchmark 4 1 CAPITAL (C) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1 Capital adequacy ratio
(except cases defined according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN) % The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk
level Large-scale commercial
banks 15,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,00 5,00 Small-scale commercial
banks 15,00 12,00 8,00 5,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Foreign bank branches
(FBBs) 15,00 12,00 8,00 5,00 Finance companies ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16,00 9,00 6,00 Finance lease companies 20,00 16,00 9,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cooperative banks 15,00 12,00 9,00 5,00 1.1.a Capital adequacy
ratio (defined according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk
level Large-scale commercial
banks 11,00 9,00 7,00 5,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11,00 9,00 7,00 5,00 Foreign bank branches
(FBBs) 15,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,00 5,00 1.2 Tier 1 capital ratio
(except cases defined according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN) % The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk
level Large-scale commercial
banks ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,00 7,00 4,00 Small-scale commercial
banks 12,00 10,00 7,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Foreign bank branches
(FBBs) 12,00 10,00 7,00 4,00 Finance companies ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19,00 15,00 8,00 5,00 Finance lease companies 19,00 15,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,00 Cooperative banks 12,00 10,00 7,00 4,00 1.2.a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk
level Large-scale commercial
banks 8,50 7,00 5,50 4,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Small-scale commercial
banks 8,50 7,00 5,50 4,00 Foreign bank branches
(FBBs) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,00 7,00 4,00 b) The ordinal numbers 2.1
and 2.2 are amended as follows: No. Criteria/indicators Unit Benchmark Benchmark 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Benchmark 3 Benchmark 4 2.1 Ratio of bad debts, debts
sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of and debts restructured as
potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad
debts yet to be disposed of % The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level Large-scale commercial
banks ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,00 5,00 7,00 Small-scale commercial
banks 2,00 3,00 5,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Foreign bank branches
(FBBs) 2,00 3,00 5,00 7,00 Finance companies ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,00 4,00 6,00 8,00 Finance lease companies 2,00 3,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,00 Cooperative banks 2,00 3,00 5,00 7,00 2.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk
level Large-scale commercial
banks 2,50 4,00 5,50 7,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Small-scale commercial
banks 2,50 4,00 5,50 7,00 Foreign bank branches
(FBBs) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,00 5,50 7,00 Finance companies 2,50 5,00 6,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Finance lease companies 2,50 4,00 5,50 7,00 Cooperative banks ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,50 4,00 5,50 7,00 c) The ordinal number 2.7
is amended as follows: No. Criteria/indicators Unit Benchmark ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Benchmark 2 Benchmark 3 Benchmark 4 2.7 Ratio of outstanding
credit balances for real estate investment and business to total outstanding
balances (excluding outstanding credit balances owed to other credit
institutions and FBBs) % The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk
level Large-scale commercial
banks ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,00 10,00 15,00 20,00 Small-scale commercial
banks 5,00 10,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20,00 Foreign bank branches
(FBBs) 4,00 8,00 12,00 16,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,00 4,00 7,00 10,00 6. Article
15 is amended as follows: a) The ordinal number 2.1
is amended as follows: No. Criteria/indicators ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.1 Ratio of bad debts,
debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of and debts restructured
as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad
debts yet to be disposed of Large-scale commercial
banks 40,00 Small-scale commercial
banks 40,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Foreign bank branches
(FBBs) 40,00 Finance companies 50,00 Finance lease companies 50,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40,00 b) The ordinal number 2.3
is amended as follows: No. Criteria/indicators Weighting factor (%) 2.3 Ratio of outstanding
credit balances of customers having large outstanding credit balances to outstanding
credit balances owed to economic organizations and individuals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25,00 Small-scale commercial
banks 25,00 Foreign bank branches
(FBBs) 20,00 Finance companies ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Finance lease companies 0,00 Cooperative banks 10,00 c) The ordinal number 2.4
is amended as follows: No. Criteria/indicators ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.4 Ratio of class-3
through class-5 off-balance sheet liabilities and commitments to total
liabilities and class-1 through class-5 off-balance sheet commitments Large-scale commercial
banks 5,00 Small-scale commercial
banks 5,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Foreign bank branches
(FBBs) 5,00 Finance companies 15,00 Finance lease companies 10,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15,00 d) The ordinal number 2.7 is
amended as follows: No. Criteria/indicators Weighting factor (%) 2.7 Ratio of outstanding
credit balances for real estate investment and business to total outstanding
balances (excluding outstanding credit balances owed to other credit
institutions and FBBs) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,00 Small-scale commercial
banks 10,00 Foreign bank branches
(FBBs) 5,00 Finance companies ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Finance lease companies 0,00 Cooperative banks 10,00 7. Article
16 is amended as follows: “Article 16. Scoring of
subgroups of qualitative indicators 1. The
score given to a subgroup of qualitative indicators in each rating criterion
may be determined on the basis of evaluating the degree of compliance with laws
of a credit institution or FBB, and will be 1, 2, 3, 4 or 5. The lower the
score is given, the lower the degree of compliance with laws is evaluated. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Time for determination
of violations: (i) Violations have been
detected within 04 (four) years preceding the rating year but have not been
corrected yet; (ii) Violations have been
detected within the rating year; b) Methods of
determination of violations: (i) Violations are
specified in reports on results of surveillance, inspection, assessment and audit
of competent regulatory authorities under laws (including SBV, other state
regulatory authorities and independent audit firms), or decisions to impose
administrative penalties of competent regulatory authorities; (ii) Violations are
detected and reported by credit institutions and FBBs of their own accord, and
have not been corrected yet. 3. The score of subgroup
of qualitative indicators in each rating criterion shall be calculated as
follows: a) As regards violations
specified in decisions to impose administrative penalties of competent
regulatory authorities and/or violations specified in a Decree prescribing
penalties for administrative violations in the money and banking sectors, the
score of subgroup of qualitative indicators shall be determined based on the
value comparison between the subgroup of qualitative indicators prescribed in
Clause 4 of this Article and the corresponding benchmark prescribed in Article
16a of this Circular. To be specific: (i) The score will be 5 if
the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to
benchmark of 1; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (iii) The score will be 3
if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal
to benchmark of 3 and higher than benchmark of 2; (iv) The score will be 2
if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal
to benchmark of 4 and higher than benchmark of 3; (v) The score will be 1 if
the value of the subgroup of qualitative indicators is higher than benchmark of
4; b) As regards violations
other than those specified in Point a of this Clause, credit institutions or
FBBs will be given the score of 4; c) If a credit institution
or FBB is eligible for the score given according to Point a of this Clause and
that given according to Point b of this Clause, the score of the subgroup of
qualitative indicators given to that credit institution or FBB shall be the
lowest score amongst the above-mentioned scores; 4. The value of subgroup
of qualitative indicators reflects the severity level of violations against
regulations on money and banking committed by a credit institution or FBB while
taking into accounts the scope of that credit institution or FBB in each rating
criterion. The value of subgroup of qualitative indicators shall be calculated
adopting the following formula: Value of
subgroup of qualitative indicators = Total fines
(VND) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100.000 Standalone
equity (VND) Where: - Total
fines mean total fines for violations against indicators included in the
subgroup of qualitative indicators in a rating criterion. Total fines shall
be the sum of the fines specified in decisions to impose administrative
penalties of competent regulatory authorities and the average fines for
violations committed by the credit institution or FBB specified in a Decree
prescribing penalties for administrative violations in the money and banking
sectors. With regard to violations for which warnings are imposed, the fines
constituting total fines shall be 0. - Standalone
equity shall be determined according to SBV’s regulations on prudential limits
and ratios for operations of credit institutions and FBBs. 5. After
determination of the score of subgroup of qualitative indicators in each rating
criterion according to the provisions of Clause 3 of this Article, credit
institutions and FBBs will be subject to the further score deduction on
conditions that the subtrahend point is not greater than 0,9 according to the
following principles: a) If the credit
institution or FBB commits more than 02 (two) violations in the same subgroup
of qualitative indicators in each rating criterion, it will get 0,1 point
deducted from total score given to that subgroup of qualitative indicators as a
penalty for each violation (applicable to the second or subsequent violation),
except the case specified in Point b of this Clause; b) With regard to
violations which have been detected and reported by the credit institution or
FBB of their own accord but have not been corrected yet, it will get 0,05 point
deducted from total score given to that subgroup of qualitative indicators as a
penalty for each violation (applicable to the second or subsequent violation). 6. If
a credit institution or FBB fails to fully implement the remedial plan,
recommendations and cautions given by SBV in terms of organizational structure,
management and administration, unless such failure is a result of a force
majeure event, the score of the subgroup of qualitative indicators specified in
Clause 2 Article 9 of this Circular after it is determined according to Clauses
3, 5 of this Article shall be subject to the further score deduction according
to the following principles: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) If the score of the
subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to 1, the score given
to that subgroup of qualitative indicators of the credit institution or FBB
will be deducted and will be 0,1 point. 7. In
case where credit institutions or FBBs have yet to be or are not subject to one
or more indicators in the subgroup of qualitative indicators in accordance with
regulations of law on money and banking, scoring of such an indicator or
indicators will be delayed or cancelled.". 8.
Article 16a is added as follows: “Article 16a. Benchmark
for scoring of each subgroup of qualitative indicators The higher the value of
the benchmark 1, benchmark 2, benchmark 3 and benchmark 4 of each subgroup of qualitative
indicators is given, the lower the degree of compliance with laws of the credit
institution or FBB is evaluated. These benchmarks are provided for as follows: No. Criteria Benchmark Benchmark 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Benchmark 3 Benchmark 4 1 CAPITAL (C) 0,50 1,00 1,50 2,00 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 1,00 1,75 2,75 3 MANAGEMENT AND
ADMINISTRATION (M) 0,50 0,75 1,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 BUSINESS EFFICIENCY
(E) 1,00 2,00 5,00 8,00 5 LIQUIDITY (L) 1,50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,00 9,00 6 SENSITIVITY TO MARKET
RISK (S) 3,00 4,00 5,00 6,00 9. Clause 7 Article 20 is
amended, and Clause 8 is added to Article 20 as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) It has lost or is
likely to lose solvency according to SBV’s regulations; b) Its accrued loss
exceeds 50% of charter capital and reserve funds; c) It fails to maintain
the capital adequacy ratio specified in Point b Clause 1 Article 130 of the Law
on Credit Institutions for 12 consecutive months or its capital adequacy ratio
is below 4% for 06 consecutive months. 8. Total rating score will
be rounded to the nearest hundredth according to the following principles: a) The digit in the hundredths
place will be increased by 0,01, if the value of the thousandths place is 6
through 9; b) The digit in the
hundredths place will remain unchanged, if the value of the thousandths place
is 0 through 5”. 10. Clause 3 Article 21 is
amended as follows: “3. In case where a credit
institution or FBB is following procedures for obtaining a competent
authority’s approval for its restructuring, consolidation or merger plan under
the Scheme “Restructuring of system of credit institutions associated with settlement
of bad debts” approved by the Prime Minister, based on state management
requirements laid down in each specific case, SBV’s Governor shall decide the
deadlines other than those prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this
Article.”. 11. Clause 2 Article 22 is
amended as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) The notice sent to a
credit institution or FBB shall specify its credit rating results (including
its rank, total rating scores and the score of each subgroup of indicators
specified in Articles 7, 8, 9, 10, 11, 12 of this Circular); b) The notice sent to a
SBV’s provincial branch shall specify credit rating results of credit
institutions and FBBs located in that province or city (including their ranks,
total rating scores and the score of each subgroup of indicators specified in
Articles 7, 8, 9, 10, 11, 12 of this Circular)”. 12. Clause 1 Article 23 is
amended as follows: “1. Credit institutions
and FBBs shall not be allowed to provide credit rating results for any third
party in any form (except the case where an FBB provides credit rating results
for its parent bank after this parent bank undertakes in writing not to provide
these credit rating results for any third party)". Article
2. Abrogation of some Points, Clauses and Articles of Circular No.
52/2018/TT-NHNN Point dd Clause 1 Article
8, Clause 3 Article 13, the ordinal numbers 2.5 Article 14, and the ordinal
numbers 2.5 Article 15 are abrogated. Article
3. Implementation The Chief of SBV’s Office,
head of SBV Banking Supervision Agency, Directors of SBV’s provincial branches,
heads of SBV’s affiliates concerned, credit institutions and FBBs are
responsible for the implementation of this Circular. Article
4. Effect ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Doan Thai Son
Thông tư 23/2021/TT-NHNN ngày 31/12/2021 sửa đổi Thông tư 52/2018/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
14.729
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|