NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2018/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 3 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen
thưởng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng gồm các nội dung sau: đối tượng thi đua,
khen thưởng; tổ chức các phong trào thi đua; danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu
thi đua; hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định khen thưởng,
thủ tục đề nghị khen thưởng; trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen
thưởng; quỹ thi đua, khen thưởng; quản lý Nhà nước về công tác thi đua, khen
thưởng; hội đồng thi đua khen thưởng và hội đồng sáng kiến các cấp; quyền và
nghĩa vụ của cá nhân, tập thể được khen thưởng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Cá nhân, tập thể thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); các tổ chức tín dụng; Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Cơ quan thường trực các Hiệp hội
và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý; các cá nhân, tập thể khác có đóng góp trực
tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
Điều 3. Tập thể trong
ngành Ngân hàng
1. Đối với Ngân hàng Nhà nước
a) Tập thể lớn là: đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước, cơ quan thường trực của các tổ chức đảng, đoàn thể tại trụ sở chính Ngân
hàng Nhà nước;
b) Tập thể cơ sở là: Vụ, Cục, Văn phòng thuộc
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Chi cục thuộc Cục;
c) Tập thể nhỏ là: phòng (ban) và tương đương
thuộc tập thể quy định tại Điểm a và b Khoản này.
2. Đối với các tổ chức tín dụng, Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
a) Tập thể lớn là: Ngân hàng thương mại, Ngân
hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, công ty cho thuê tài
chính, các tổ chức tài chính vi mô (trừ công ty con của tổ chức tín dụng);
b) Tập thể cơ sở là: phòng (ban), trung tâm
tại trụ sở chính, chi nhánh, công ty con và đơn vị tương đương thuộc các tập
thể quy định tại Điểm a Khoản này (trừ các tổ chức tài chính vi mô);
c) Tập thể nhỏ là: phòng (ban), phòng giao
dịch và đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại Điểm b Khoản này.
3. Đối với khối đào tạo
a) Tập thể lớn là: Học viện Ngân hàng, Trường
Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh;
b) Tập thể cơ sở là: phòng, khoa, bộ môn,
trung tâm và cơ sở đào tạo, đơn vị thuộc các tập thể quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Tập thể nhỏ là: phòng (ban), khoa, bộ môn và
đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại Điểm b Khoản này.
4. Đối với các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà
nước quản lý
a) Tập thể lớn là: Nhà máy in tiền Quốc
gia, Công ty cổ phần Thanh toán quốc gia
Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các doanh nghiệp khác
do Ngân hàng Nhà nước quản lý;
b) Tập thể cơ sở là: phòng (ban), xưởng và
đơn vị tương đương thuộc các tập thể quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Tập thể nhỏ là: tổ và đơn vị tương đương thuộc
các tập thể quy định tại Điểm b Khoản này.
5. Đối với Cơ quan thường trực các Hiệp hội
do Ngân hàng Nhà nước quản lý
a) Tập thể lớn là: cơ quan thường trực của Hiệp
hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, Hiệp hội công ty cho thuê tài
chính và các hiệp hội khác do Ngân hàng Nhà nước quản lý;
b) Tập thể nhỏ là: phòng (ban) và đơn vị
tương đương thuộc các tập thể quy định tại Điểm a Khoản này.
Điều 4. Sáng kiến
trong ngành Ngân hàng
1. Sáng kiến trong ngành Ngân hàng
(sau đây gọi là sáng kiến) là các giải pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các
giải pháp trước đó được áp dụng trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ,
mang lại lợi ích thiết thực (hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội), nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác, bao gồm:
a) Giải pháp quản lý là cách thức tổ chức, điều hành công việc của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt mục đích nhất định trong
công việc;
b) Giải pháp kỹ thuật là cách thức, phương
tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ xác định;
c) Giải pháp tác nghiệp là việc tham mưu, đề
xuất các phương pháp thực hiện nhiệm vụ giúp chủ thể quản lý giải quyết công
việc đạt hiệu quả;
d) Giải pháp ứng dụng tiến bộ, khoa học, kỹ
thuật, công nghệ mới là phương pháp, cách thức, biện pháp áp dụng một giải pháp
kỹ thuật đã biết vào thực tiễn hoạt động ngân hàng.
2. Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
a) Sáng kiến đạt hiệu quả cao và có phạm vi
ảnh hưởng trong toàn quốc (sau đây gọi là sáng kiến cấp toàn quốc) là các giải
pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng trong ngành
Ngân hàng mang lại lợi ích thiết thực trong toàn quốc;
b) Sáng kiến đạt hiệu quả và có phạm vi ảnh
hưởng trong ngành Ngân hàng (sau đây gọi là sáng kiến cấp Ngành) là các giải
pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng và mang
lại lợi ích thiết thực đối với ngành Ngân hàng;
c) Sáng kiến đạt hiệu quả và có phạm vi ảnh
hưởng cấp cơ sở (sau đây gọi là sáng kiến cấp cơ sở) là các giải pháp mới được
tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng và mang lại lợi ích
thiết thực đối với hoạt động của đơn vị.
Điều 5. Nguyên tắc
khen thưởng
Nguyên tắc khen thưởng trong ngành Ngân hàng
thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng
(Nghị định 91/2017/NĐ-CP) và các quy định sau:
1. Trong một năm, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước (sau đây gọi là Thống đốc) chỉ tặng Bằng khen hoặc đề nghị khen thưởng cấp
Nhà nước một lần cho một tập thể, cá nhân trừ khen thưởng đột xuất, chuyên đề.
2. Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen
thưởng tập thể, cá nhân đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi
hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có
đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ.
3. Chỉ xét khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và cá nhân là Người quản lý, Người điều hành tổ chức tín dụng, Tổng giám
đốc (Giám đốc) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tỷ lệ nợ xấu dưới mức tối đa
theo quyết định của Thống đốc.
4. Các tập thể, cá nhân thuộc ngành Ngân hàng
đề nghị khen thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” có liên quan đến tiêu
chuẩn Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương thì tiêu chí xét là
“Bằng khen của Thống đốc” (về thành tích toàn diện) hoặc khen thưởng của các
Bộ, ngành về hoạt động chuyên môn hằng năm cho các tập thể, cá nhân thuộc Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Học Viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng
thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức đảng, đoàn thể.
5. Thời gian trình khen thưởng lần tiếp
theo được tính theo thời gian lập được thành tích ghi trong quyết định khen
thưởng lần trước. Đối với quyết định khen thưởng không ghi thời gian lập được
thành tích thì thời gian trình khen thưởng lần sau được tính theo thời gian ban
hành quyết định khen thưởng lần trước.
Chương II
THI
ĐUA VÀ DANH HIỆU THI ĐUA
Mục 1. THI ĐUA VÀ TỔ
CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA
Điều 6. Hình thức tổ
chức phong trào thi đua
1. Thi đua thường xuyên là hình thức thi đua
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của tập thể, cá nhân để tổ chức phát
động, nhằm thực hiện tốt công việc hằng ngày, hằng tháng, hằng quý, hằng năm
của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đối tượng thi đua thường xuyên là các cá nhân
trong một tập thể, các tập thể trong cùng một cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc
tương đồng nhau.
Việc tổ chức phong trào thi đua thường xuyên
phải xác định rõ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, các chỉ tiêu
cụ thể và được triển khai thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc theo Khối,
Cụm thi đua để phát động phong trào thi đua, ký kết giao ước thi đua. Kết thúc
năm công tác, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Trưởng các Khối, Cụm thi đua
tiến hành tổng kết và bình xét các danh hiệu thi đua.
2. Thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt) là
hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm hoặc một lĩnh vực cần
tập trung được xác định trong khoảng thời gian nhất định hoặc tổ chức thi đua để
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất, cấp bách của cơ quan, tổ
chức, đơn vị. Các đơn vị chỉ phát động thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt) khi
đã xác định rõ thời gian, mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu, nội dung và giải
pháp thực hiện.
Thi đua theo chuyên đề tổ chức trong phạm vi
ngành Ngân hàng, khi tiến hành sơ kết, tổng kết phong trào thi đua từ 03 năm
trở lên, đơn vị lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc khen
thưởng hoặc đề nghị khen thưởng cao nhất là “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”;
từ 05 năm trở lên, đề nghị khen thưởng cao nhất là “Huân chương Lao động hạng Ba”.
Điều 7. Đăng ký danh
hiệu thi đua, ký giao ước thi đua
1. Hằng năm, các tập thể lớn quy định tại Điều 3 Thông tư này (sau đây gọi là các đơn vị) có trách nhiệm tổ
chức cho từng tập thể, cá nhân thuộc đơn vị đăng ký thi đua và tổng hợp đăng ký
thi đua theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư này gửi
về Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) chậm nhất ngày 28 tháng 02
hằng năm. Đối với các tổ chức tài chính vi mô gửi bản đăng ký danh hiệu thi đua
về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn quản lý.
2. Hằng năm, Trưởng các Khối, Cụm thi đua tổ
chức ký giao ước thi đua giữa các đơn vị thuộc Khối, Cụm thi đua và gửi bản ký
giao ước thi đua về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thi đua - Khen thưởng) chậm nhất
ngày 28 tháng 02. Các chỉ tiêu, nội dung và biện pháp tổ chức thi đua phải
thông qua Khối, Cụm thi đua để thống nhất thực hiện. Khối, Cụm thi đua do cấp
có thẩm quyền quy định.
Điều 8. Trách nhiệm tổ
chức phong trào thi đua
1. Thống đốc phát động, tổ chức, chỉ đạo
phong trào thi đua trong ngành Ngân hàng. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm tham mưu cho Thống đốc trong việc phát động, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
việc thực hiện các phong trào thi đua do Thống đốc phát động.
2. Thủ trưởng các đơn vị (Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín
dụng, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý; Tổng
giám đốc (Giám đốc) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Tổng thư ký các Hiệp
hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý) có trách nhiệm phát động thi đua, tổ chức các phong
trào thi đua và sơ kết, tổng kết phong trào thi đua thuộc đơn vị.
3. Trưởng Khối, Cụm thi đua có trách nhiệm tổ
chức phát động thi đua, giám sát việc triển khai thực hiện phong trào thi đua
giữa các đơn vị thuộc Khối, Cụm thi đua và tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào
thi đua.
4. Cấp ủy đảng và đoàn thể các cấp trong
ngành Ngân hàng phối hợp chặt chẽ với Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo tổ chức, triển
khai các phong trào thi đua.
5. Các cơ quan thông tin, báo chí trong ngành
Ngân hàng tuyên truyền về công tác thi đua, khen thưởng; phản ánh đúng kết quả
của phong trào thi đua và công tác khen thưởng; phát hiện cá nhân, tập thể có
thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua để nêu gương hoặc giới thiệu với
Hội đồng thi đua, khen thưởng các cấp xem xét khen thưởng; đấu tranh phê phán
các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng.
Mục 2. DANH HIỆU THI
ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 9. Các danh hiệu
thi đua
1. Đối với cá nhân gồm: “Lao động tiên tiến”,
“Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”, “Chiến sĩ thi đua
toàn quốc”.
2. Đối với tập thể gồm: “Tập thể lao động
tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”,
“Cờ thi đua của Chính phủ”.
Điều 10. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Lao động tiên tiến”
1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được
xét tặng hằng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt
năng suất và chất lượng cao;
b) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của ngành Ngân hàng, của đơn vị
và của địa phương; có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết, tương trợ, tích cực
tham gia phong trào thi đua;
c) Tích cực học tập chính trị, văn hóa,
chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Có đạo đức và lối sống lành mạnh.
2. Thời gian nghỉ thai sản theo quy định được
tính để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
3. Cá nhân có hành động dũng cảm cứu người,
cứu tài sản, dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để
xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
4. Đối với cá nhân chuyển công tác, đơn vị
mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp
có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét
của đơn vị cũ. Trường hợp cá nhân được điều động, biệt phái đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị khác trong một thời gian nhất định thì việc xem xét, bình bầu danh hiệu
“Lao động tiên tiến” do cơ quan, tổ chức, đơn vị điều động, biệt phái xem
xét quyết định (có ý kiến của cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt phái).
5. Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn trong nước hoặc nước ngoài dưới 01 năm, chấp hành tốt các quy
định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian
công tác tại đơn vị để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá
nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng trong nước hoặc nước ngoài từ 01 năm
trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học
tập từ loại khá trở lên thì được xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
6. Không xét tặng danh hiệu “Lao động
tiên tiến” đối với một trong các trường hợp: mới tuyển dụng dưới 10 tháng, bị
kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Điều 11. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch
được giao.
2. Có phong trào thi đua thường xuyên,
thiết thực, có hiệu quả.
3. Có trên 50% cá nhân trong tập thể
đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, không có cá nhân bị kỷ
luật hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng, cách chức, sa
thải đối với cá nhân không phải là cán bộ, công chức, viên chức.
4. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 12. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được
xét tặng hằng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
b) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được đơn vị
công nhận;
c) Có sáng kiến để tăng năng suất lao động,
tăng hiệu quả công tác được đơn vị công nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học
đã được nghiệm thu được áp dụng tại cơ quan, đơn vị.
2. Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động
tiên tiến” của đơn vị.
Điều 13. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng” và “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân
hàng” được xét tặng cho cá nhân vào năm đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
lần thứ ba và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số
những cá nhân có 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”. Cá nhân
có thành tích “tiêu biểu xuất sắc” là cá nhân đã được tặng “Bằng khen của Thống
đốc” hoặc được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng trong thời gian
xét “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”;
b) Có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Ngành.
2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP.
Điều 14. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được
xét tặng hằng năm cho tập thể tiêu biểu, lựa chọn trong số các tập thể
đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết
thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành
nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động
tiên tiến”;
d) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên đối với cán
bộ, công chức, viên chức, không có cá nhân bị kỷ luật hình thức kéo dài thời
hạn nâng lương không quá 6 tháng, cách chức, sa thải đối với cá nhân không phải
là cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu, chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được xác định như sau:
a) Tập thể thuộc Ngân hàng Nhà nước:
Hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác trong năm và nhiệm vụ khác được cấp trên
giao; thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; có nhiều đề xuất góp ý vào
việc xây dựng quy chế, chính sách của Ngân hàng Nhà nước; chấp hành tốt chế độ
báo cáo, thống kê; giải quyết kịp thời, dứt điểm các đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền xử lý; tổ chức Đảng, đoàn thể được công nhận trong sạch vững
mạnh;
b) Tập thể thuộc các tổ chức tín dụng,
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam: Hoàn thành xuất
sắc chỉ tiêu, kế hoạch hoạt động của năm; thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ; chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy chế, quy
định của Ngân hàng Nhà nước; xử lý, giải quyết kịp thời các đơn thư, khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức Đảng, đoàn thể được công nhận trong sạch vững
mạnh;
c) Tập thể thuộc Khối đào tạo: Hoàn
thành xuất sắc toàn diện chỉ tiêu, kế hoạch được giao; đảm bảo chất lượng
giảng, dạy; tổ chức thực hiện tốt và duy trì có nề nếp công tác nghiên cứu khoa
học; chấp hành tốt các quy định về chế độ thông tin báo cáo; tổ chức quản lý
tốt sinh viên; có biện pháp ngăn chặn kịp thời các tệ nạn xã hội xâm nhập vào
trường học, giữ gìn môi trường sư phạm trong nhà trường; xử lý, giải quyết kịp
thời các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức Đảng, đoàn thể được
công nhận trong sạch vững mạnh;
d) Tập thể thuộc các doanh nghiệp
do Ngân hàng Nhà nước quản lý: Hoàn thành xuất sắc toàn diện chỉ tiêu, kế
hoạch được giao; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định;
thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; xử lý, giải quyết kịp thời
các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức Đảng, đoàn thể được công
nhận trong sạch vững mạnh;
đ) Cơ quan thường trực các Hiệp hội do
Ngân hàng Nhà nước quản lý: tuyên truyền có hiệu quả chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước; có nhiều đề xuất xây dựng quy chế,
chính sách trong hoạt động ngân hàng; xử lý, giải quyết kịp thời các đơn thư
khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức Đảng, đoàn thể được công nhận trong
sạch vững mạnh.
Điều 15. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước” và “Cờ thi đua của Chính phủ”
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà
nước” được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong phong
trào thi đua của ngành Ngân hàng trong từng lĩnh vực, khu vực, vùng miền hay
từng hệ thống; hoàn thành tốt các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao trong năm; được
bình chọn, suy tôn là đơn vị dẫn đầu các Khối, Cụm thi đua trong ngành Ngân
hàng; đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” do cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể
khác trong cùng Khối, Cụm hay toàn hệ thống học tập;
c) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Ngân hàng Nhà nước, của đơn vị và
địa phương; nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng
phí và các tệ nạn xã hội khác.
2. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được
xét tặng hằng năm cho:
a) Các tập thể tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu trong
số tập thể đạt tiêu chuẩn “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước” được bình
chọn qua các phong trào thi đua hằng năm. Số lượng tập thể đề nghị xét “Cờ thi
đua của Chính phủ” không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng “Cờ thi
đua của Ngân hàng Nhà nước”;
b) Các tập thể tiêu biểu nhất trong phong
trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động
được đánh giá, bình xét, suy tôn khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.
Chương III
KHEN
THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 16. Các loại
hình khen thưởng
1. Khen thưởng theo công trạng và thành tích
đạt được là hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Khen thưởng theo chuyên đề (hoặc theo đợt)
là khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc sau khi kết
thúc đợt thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Ngân hàng phát động.
3. Khen thưởng đột xuất là khen thưởng cho
tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất trong lao động, sản xuất, phục vụ
chiến đấu; dũng cảm cứu người, tài sản của nhân dân hoặc của Nhà nước (thành
tích đột xuất là thành tích lập được trong hoàn cảnh không được dự báo trước,
diễn ra ngoài chương trình kế hoạch,
nhiệm vụ mà tập thể, cá nhân phải đảm nhiệm).
4. Khen thưởng quá trình cống hiến là khen
thưởng cho cá nhân có quá trình tham gia hoạt động trong các giai đoạn cách
mạng, giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị
sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, có công lao, thành tích
xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc.
5. Khen thưởng đối ngoại là khen thưởng cho
tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích đóng góp vào công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế.
Điều 17. Huân chương, Huy chương, “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ”, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước”
1. Tiêu chuẩn xét Huân chương, Huy chương, “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ”, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” thực hiện theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng năm 2003
(đã được sửa đổi, bổ sung) và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn “Tập thể hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ” để xét khen thưởng “Bằng khen của Thống đốc”, “Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ” và Huân chương các loại, các hạng là tập thể được cấp có
thẩm quyền công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.
Điều 18. “Bằng khen
của Thống đốc”
1. “Bằng khen của Thống đốc” để tặng cho
cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước và của ngành Ngân hàng, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ trong thời gian đó có 02 sáng kiến cấp cơ sở được công
nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi đơn vị;
b) Lập được nhiều thành tích có phạm
vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực hoạt động của ngành Ngân hàng;
c) Lập được thành tích xuất sắc đột
xuất.
2. “Bằng khen của Thống đốc” để tặng
cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và của ngành Ngân hàng, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được bình xét trong phong trào thi đua do Thống đốc
phát động hằng năm; nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ
chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập
thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi
thành viên trong tập thể;
b) Lập nhiều thành tích xuất sắc có
phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực hoạt động của ngành Ngân hàng;
c) Lập thành tích xuất sắc đột xuất.
3. “Bằng khen của Thống đốc” để tặng
cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng có nhiều thành tích đóng góp
trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
Điều 19. Giấy khen
Thủ trưởng các đơn vị được tặng giấy
khen cho tập thể, cá nhân theo quy định tại Điều 74, Điều
75 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 (đã được sửa đổi, bổ sung).
Điều 20. Khen thưởng
quá trình cống hiến
Hình thức khen thưởng quá trình cống hiến để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân theo quy định tại Điều 41, Điều
42 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Chương IV
KỶ
NIỆM CHƯƠNG
Điều 21. Kỷ niệm chương
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân
hàng Việt Nam” (sau đây gọi là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Thống
đốc để ghi nhận sự cống hiến của cá nhân trong và ngoài ngành Ngân hàng có
nhiều đóng góp vào quá trình phát triển của ngành Ngân hàng.
2. Kỷ niệm chương chỉ xét tặng một lần
cho cá nhân vào dịp kỷ niệm ngày thành lập ngành Ngân hàng Việt Nam hằng năm (ngày
06 tháng 05).
Điều 22. Tiêu chuẩn
xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với cán bộ trong ngành Ngân hàng
a) Kỷ niệm chương để tặng cho cá nhân
hoàn thành tốt nhiệm vụ, có thời gian tham gia công tác trong ngành Ngân hàng
đủ 20 năm đối với nam và đủ 15 năm đối với nữ;
b) Cán bộ đương nhiên được tặng hoặc truy
tặng Kỷ niệm chương gồm: cán bộ ngân
hàng được công nhận là liệt sỹ; cán bộ tham gia Ban trù bị thành lập Ngân hàng
Quốc gia Việt Nam; cán bộ ngân hàng tham gia chiến trường B từ năm 1968 về
trước; cán bộ ngân hàng được Nhà nước tặng thưởng các danh hiệu: “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, Huân chương Độc lập các hạng, “Anh
hùng Lao động” và các đồng chí là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước;
c) Cán bộ ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương gồm: cán bộ công tác
trong ngành Ngân hàng từ ngày 06/5/1951 đến ngày 07/5/1954 và có thời gian công
tác liên tục đủ 10 năm; cán bộ ngân hàng tham gia chiến trường B, C, K thời kỳ
kháng chiến chống Mỹ trước 30/4/1975 thì thời gian công tác được nhân hệ số 2
(một năm bằng 2 năm) khi xét tặng; cán bộ trước đây công tác trong ngành Ngân
hàng được cử đi bộ đội, thanh niên xung phong, đi học hoặc điều động sang ngành khác
sau đó tiếp tục về lại ngành Ngân hàng công tác thì thời gian đó vẫn được tính
là thời gian công tác liên tục trong ngành Ngân hàng khi xét tặng; cán bộ nghỉ
hưu trong năm xét khen thưởng mà có thời gian tham gia công tác trong ngành
Ngân hàng đủ 19 năm 06 tháng đối với nam và 14 năm 06 tháng đối với nữ tính đến
thời điểm nghỉ hưu.
2. Đối với cá nhân ngoài ngành Ngân hàng
Cá nhân ngoài ngành Ngân hàng được xem xét
tặng Kỷ niệm chương đạt được một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo
góp phần vào sự nghiệp xây
dựng và phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam;
b) Có sáng kiến hoặc công trình nghiên cứu
khoa học có giá trị thiết thực cho hoạt động ngành Ngân hàng Việt Nam;
c) Có công lao trong việc xây dựng và củng cố
quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế với ngành Ngân hàng Việt
Nam;
d) Có những đóng góp trực tiếp, thiết thực về
vật chất cho sự phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam.
3. Cá nhân là người nước ngoài có thời gian
công tác trong ngành Ngân hàng Việt Nam đủ 15 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
4. Không xét tặng Kỷ niệm chương đối với các trường
hợp sau:
a) Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc;
b) Cá nhân đang bị cơ quan pháp luật truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận
của cơ quan pháp luật có thẩm quyền;
c) Cá nhân đã và đang chấp hành hình phạt tù
(được hưởng án treo hoặc không được hưởng án treo), cải tạo không giam giữ.
Chương V
THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG; THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
Mục 1. THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH VÀ TRAO TẶNG
Điều 23. Thẩm quyền
quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Thống đốc quyết định tặng:
a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” và “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” cho các đồng chí trong Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước;
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân
hàng”;
c) Danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà
nước”;
d) Bằng khen cho tập thể, cá nhân;
đ) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”;
e) Kỷ niệm chương cho cá nhân.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước, quyết
định tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; “Lao động tiên
tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và giấy khen.
3. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng quyết
định tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và giấy khen. Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng ủy quyền cho thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị tương đương
thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng quyết định tặng danh hiệu “Lao động
tiên tiến” cho cá nhân thuộc đơn vị.
4. Thủ trưởng các đơn vị quy định tại Điểm a các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này quyết định tặng
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; “Lao động tiên tiến”,
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và giấy khen.
5. Thống đốc ủy quyền cho Thủ trưởng
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng quyết định tặng danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc” cho các tập thể nhỏ thuộc đơn vị quản lý;
b) Cục Quản trị; Cục Phát hành và kho quỹ;
Cục công nghệ thông tin quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
cho các tập thể nhỏ thuộc Chi cục;
c) Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định
tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho đơn vị;
d) Các đơn vị tại Điểm a các
Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc” cho các tập thể thuộc đơn vị quản lý;
đ) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi có tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính quyết định tặng
danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các tổ chức tài chính vi mô
trên địa bàn quản lý;
e) Các Vụ, Cục, đơn vị, cơ quan thường trực
của các tổ chức Đảng, đoàn thể tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước quyết định
tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; “Lao động tiên tiến”, “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý.
Điều 24. Thẩm quyền
công nhận sáng kiến
1. Đối với sáng kiến cấp Ngành và toàn quốc:
Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng xem xét đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Thống đốc ủy
quyền cho Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng quyết định công nhận sáng kiến cấp
Ngành và cấp toàn quốc.
2. Đối với sáng kiến cấp cơ sở: Hội đồng sáng
kiến cấp cơ sở xem xét đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng
kiến. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Thủ trưởng đơn vị quyết định công
nhận sáng kiến cấp cơ sở.
Điều 25. Lễ trao tặng
1. Nghi thức trao tặng Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự
Nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, “Cờ thi đua của
Chính phủ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
thực hiện theo quy định tại Nghị định 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình
thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước
ngoài.
2. Đối với Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh dự
Nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng nhà nước”, “Chiến sĩ thi đua
toàn quốc”: khi nhận được thông báo của Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng
đơn vị lập kế hoạch tổ chức đón nhận, trình Thống đốc (qua Vụ Thi đua - Khen
thưởng). Sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thống đốc, Vụ Thi đua - Khen thưởng có
trách nhiệm phối hợp với đơn vị để tổ chức công bố và trao tặng.
3. Đối với “Cờ thi đua của Chính phủ” và “Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ”: sau khi nhận được thông báo của Vụ Thi đua -
Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị chủ động lập kế hoạch, tổ chức trao tặng cho
tập thể, cá nhân thuộc đơn vị được khen thưởng. Trước khi tổ chức, đơn vị thông
báo cho Vụ Thi đua - Khen thưởng biết để theo dõi.
4. Việc tổ chức công bố và trao tặng các hình
thức khen thưởng cấp Nhà nước cho cá nhân, tập thể tại trụ sở chính Ngân hàng
Nhà nước, Vụ Thi đua - Khen thưởng tham mưu trình Thống đốc quyết định.
5. Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc, Thống đốc ủy quyền cho Thủ trưởng
các đơn vị tổ chức công bố, trao tặng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng.
Việc công bố và trao tặng “Bằng khen của
Thống đốc” và Kỷ niệm chương cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Thống
đốc quyết định.
6. Việc công bố và trao tặng các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng là dịp để tôn vinh gương người tốt, việc tốt và
những điển hình tiên tiến, nên việc tổ chức phải đảm bảo trang trọng, hiệu quả,
tiết kiệm, không phô trương hình thức, lãng phí. Khi tổ chức cần kết hợp cùng
các nội dung khác của đơn vị để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Mục 2. TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 26. Quy trình và
tuyến trình khen thưởng
1. Thủ trưởng các đơn vị trong ngành Ngân
hàng có trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của mình. Cấp nào
chủ trì phát động thi đua thì cấp đó xem xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên
khen thưởng cho tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc.
2. Các đơn vị trong Ngành gửi hồ sơ đề nghị
khen thưởng bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử về Ngân hàng Nhà nước. Sau
khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng, Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và trình cấp có
thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối với trường hợp
phải lấy thông tin xét khen thưởng). Hồ sơ chưa đúng quy định, thông báo hoặc
trả lại bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử cho đơn vị trình trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; đơn vị trình có trách nhiệm hoàn thiện hồ
sơ và gửi lại Vụ Thi đua - Khen thưởng trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận lại hồ sơ. Đối với khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được, báo
cáo thành tích đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước nếu quá thời hạn quy định thì
phải bổ sung thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
3. Đối với danh hiệu “Anh hùng Lao động”: Thủ
trưởng đơn vị trình Thống đốc (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để xin chấp thuận
về chủ trương phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động”. Vụ Thi đua - Khen
thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý
kiến, sau đó trình Thống đốc xin chấp thuận về chủ trương cho phép xây dựng
tập thể hoặc cá nhân “Anh hùng Lao động”. Căn cứ ý kiến của Thống đốc, Vụ
Thi đua - Khen thưởng có văn bản thông báo cho đơn vị biết. Sau khi nhận được
hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động”, Vụ Thi đua - Khen
thưởng kiểm tra hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Ngành họp xét; căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Thi đua -
Khen thưởng trình Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống
đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét.
4. Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành
Ngân hàng” và “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị,
Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích,
tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Ngành xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen
thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý
kiến trước khi trình Thống đốc quyết định. Riêng đối với “Chiến sĩ thi đua toàn
quốc” trình Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống đốc đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét.
5. Đối với danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân
hàng Nhà nước” và “Cờ thi đua của Chính phủ”: sau khi nhận được hồ sơ của đơn
vị hoặc Cụm, Khối thi đua, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành
xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Phó
Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi
trình Thống đốc quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét.
6. Đối với Huân chương, Huy chương các loại và các
hạng: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến
ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành họp xét; căn cứ kết quả
xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Ban cán sự Đảng Ngân
hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét.
7. Đối với “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”:
sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm tra tính pháp
lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Ngành xét (trừ khen thưởng đột xuất). Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội
đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định.
8. Đối với danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc” và “Bằng khen của Thống đốc”: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi
đua - Khen thưởng kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng
hợp trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến
trước khi trình Thống đốc quyết định.
9. Đối với việc khen thưởng cho cá nhân, tập
thể ngoài ngành Ngân hàng: Thủ trưởng đơn vị có quan hệ công việc trực tiếp,
lập tờ trình kèm báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen
thưởng gửi Vụ Thi đua - Khen thưởng. Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi
đua - Khen thưởng kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng
hợp trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến
trước khi trình Thống đốc quyết định.
10. Đối với danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”,
“Nhà giáo ưu tú”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”: thực hiện
theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung năm
2013, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các quy định khác của Nhà nước.
11. Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều này, trường hợp
cần thiết Vụ Thi đua - Khen thưởng lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi
tổng hợp trình khen thưởng. Riêng đối với các danh hiệu “Anh hùng Lao động”,
“Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và các hình thức khen thưởng quy định tại Khoản 6,
10 Điều này, lấy ý kiến nhân dân đối với tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước trước khi trình khen
thưởng.
12. Hằng năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng phối
hợp với Văn phòng Ngân hàng Nhà nước lập hồ sơ và đề xuất các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng đối với các đồng chí Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước trình
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét khen thưởng.
13. Đối với khen thưởng quá trình cống hiến
a) Trường hợp cán bộ đã nghỉ hưu hoặc đã mất:
i) Đối với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước
đã nghỉ hưu hoặc đã mất, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị
khen thưởng;
ii) Đối với các trường hợp khác, Thủ trưởng
đơn vị nơi quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc đã mất có trách nhiệm làm thủ
tục đề nghị khen thưởng. Trường hợp đơn vị công tác cuối cùng của cán bộ thuộc
diện được khen thưởng đã giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì Thủ trưởng
đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ của đơn vị đó có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen
thưởng;
iii) Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm thẩm
định, tổng hợp và lấy ý kiến xác nhận của Vụ Tổ chức cán bộ (trừ các trường hợp
Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị khen thưởng), trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Ngành xét; căn cứ kết quả xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành, Vụ Thi
đua - Khen thưởng trình xin ý kiến Ban cán sự Đảng trước khi trình Thống đốc
quyết định;
b) Đối với cán bộ chuẩn bị nghỉ hưu:
i) Trường hợp cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước chuẩn bị nghỉ hưu, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm làm thủ
tục đề nghị khen thưởng theo quy định;
ii) Đối với các trường hợp khác, trước thời điểm
cán bộ nghỉ hưu 06 tháng, Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ đề nghị khen thưởng cho
các cán bộ đủ tiêu chuẩn thuộc đơn vị. Vụ Thi đua - Khen thưởng tổng hợp và lấy
ý kiến xác nhận của Vụ Tổ chức cán bộ (trừ các trường hợp Vụ Tổ chức cán bộ đề
nghị), trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét, sau đó trình Ban cán sự
Đảng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định;
c) Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm: xác nhận
bằng văn bản về thời gian giữ chức vụ và các hình thức kỷ luật, lý do, thời
gian bị kỷ luật (nếu có) và chức vụ tương đương của người được đề nghị khen
thưởng; phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khiếu nại (nếu có) về
khen thưởng cán bộ có quá trình cống hiến lâu dài trong ngành Ngân hàng.
14. Đối với Kỷ niệm chương
a) Đối với cán bộ đã và đang làm việc trong
ngành Ngân hàng: Thủ trưởng các đơn vị nơi quản lý cán bộ (kể cả cán bộ đã nghỉ
hưu, đã mất hoặc chuyển công tác) lập tờ trình kèm hồ sơ các trường hợp đủ tiêu
chuẩn, đúng đối tượng theo quy định gửi Vụ Thi đua - Khen thưởng thẩm định và
trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến
trước khi trình Thống đốc quyết định;
b) Đối với cán bộ ngoài ngành Ngân hàng: các
đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ do Văn phòng Ngân hàng Nhà
nước đề nghị. Cá nhân thuộc các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; người nước
ngoài đã, đang công tác tại Việt Nam, người Việt Nam công tác ở nước ngoài do Thủ
trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có quan hệ công tác trực
tiếp đề nghị. Các đồng chí lãnh đạo tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cá nhân khác công tác
tại địa phương có nhiều cống hiến cho ngành Ngân hàng do Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố đề nghị. Trường hợp đặc biệt do Thống đốc quyết
định khen thưởng. Vụ Thi đua - Khen thưởng thẩm định và trình Phó Chủ tịch thứ
nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống đốc
quyết định.
15. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành
phố xét khen thưởng hoặc đề nghị Thống đốc khen thưởng chuyên đề, đột xuất và
Kỷ niệm chương cho các tập thể, cá
nhân thuộc Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn quản lý.
Điều 27. Nguyên tắc
lập hồ sơ
1. Báo cáo thành tích, báo cáo tóm tắt thành
tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng phải đóng dấu giáp lai của đơn vị
đề nghị khen thưởng (nếu có).
2. Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân
sách nhà nước và thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, khi
trình khen thưởng cho tập thể hoặc cá nhân là thủ trưởng đơn vị và giám đốc chi
nhánh các tổ chức tín dụng thì hồ sơ đề nghị khen thưởng phải có văn bản xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền. Riêng đối với danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc thì thủ trưởng đơn vị chịu trách
nhiệm xác nhận các nội dung trên trong báo cáo thành tích (văn bản xác nhận
thuế và bảo hiểm của cơ quan có thẩm quyền lưu tại đơn vị).
3. Đối với các tổ chức tín dụng và doanh
nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý (pháp nhân), khi trình khen thưởng phải có
kết luận của cơ quan kiểm toán trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng (đối
với khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc, các kết luận kiểm toán theo thời
gian tương ứng với thời gian xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
đối với khen thưởng cấp Nhà nước, các kết luận kiểm toán trong thời gian từ 05
năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng).
Điều 28. Hồ sơ đề
nghị các danh hiệu thi đua
1. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng các đơn vị hoặc được Thống
đốc ủy quyền, giao Thủ trưởng các đơn vị căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm
2003 (đã được sửa đổi, bổ sung), Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư này để thực
hiện trong đơn vị.
2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “chiến sĩ
thi đua cơ sở” gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cơ sở”;
b) Báo cáo thành tích của cá nhân;
c) Đề nghị công nhận sáng kiến (mẫu 09 kèm theo Thông tư này) hoặc quyết định công
nhận đề tài nghiên cứu khoa học;
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên
tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì
lấy ý kiến bằng văn bản).
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua ngành Ngân hàng” gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân
được đề nghị khen thưởng (mẫu số 14 kèm theo Thông
tư này). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng
và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kèm tóm tắt sáng kiến cấp Ngành của cá nhân
(mẫu số 07,08 kèm
theo Thông tư này) hoặc quyết định công nhận đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Ngành;
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính
trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt
thì lấy ý kiến bằng văn bản).
4. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc” gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 03 báo cáo thành tích của cá nhân có xác
nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 13 kèm
theo Thông tư này);
c) Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kèm tóm tắt sáng kiến cấp toàn quốc
của cá nhân hoặc quyết định công nhận đề tài nghiên cứu khoa học (mẫu số 07,08 kèm
theo Thông tư này);
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính
trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt
thì lấy ý kiến bằng văn bản).
5. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc” (áp dụng cho các tập thể do Thống đốc quyết định công nhận)
gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể
được đề nghị khen thưởng (mẫu số 15 kèm theo Thông
tư này). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính
trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt
thì lấy ý kiến bằng văn bản).
6. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi
đua của Ngân hàng Nhà nước” gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị hoặc Trưởng Cụm, Khối thi đua kèm danh sách tập thể được đề nghị
khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể
được đề nghị khen thưởng (mẫu số 15 kèm theo Thông
tư này). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Biên bản họp Hội đồng, Biên bản họp Khối,
Cụm thi đua, kết quả bỏ phiếu kín có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên
tổng số thành viên Hội đồng, Khối, Cụm thi đua (nếu thành viên vắng mặt thì lấy
ý kiến bằng văn bản).
7. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi
đua của Chính phủ” gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị hoặc Trưởng Khối, Cụm thi đua kèm danh sách tập thể được đề nghị
khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 03 báo cáo thành tích của tập thể có xác
nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 12 kèm
theo Thông tư này);
c) Biên bản họp Hội đồng, Biên bản họp Khối,
Cụm thi đua, kết quả bỏ phiếu kín có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên
tổng số thành viên Hội đồng, Khối, Cụm thi đua (nếu thành viên vắng mặt thì lấy
ý kiến bằng văn bản).
8. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Anh hùng
Lao động” gồm:
a) Tờ trình đề nghị của Thủ trưởng đơn vị kèm
danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 04 báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân
được đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 17,18 kèm
theo Thông tư này);
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính
trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt
thì lấy ý kiến bằng văn bản).
Điều 29. Hồ sơ đề
nghị các hình thức khen thưởng
1. “Bằng khen của Thống đốc” đối với tập thể,
cá nhân, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 14, 15 kèm theo Thông tư này). Báo cáo thành
tích lưu tại đơn vị;
c) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng của đơn vị.
2. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” đối
với tập thể, cá nhân, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 03 báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân
có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 12,
13 kèm theo Thông tư này);
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên,
tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng
mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
3. Huân chương các loại, các hạng
đối với cá nhân, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn
vị trình khen thưởng (mẫu số 13 kèm theo Thông
tư này);
c) Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc kèm
tóm tắt của sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc (mẫu
số 07,08 kèm theo Thông tư này);
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
4. Huân chương các loại,
các hạng đối với tập thể, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 04 báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn
vị trình khen thưởng (mẫu số 12 kèm theo Thông
tư này);
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
5. Huy chương, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu
số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Danh sách trích ngang của các
trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng.
6. Khen thưởng đột xuất, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân do
đơn vị trình khen thưởng lập. Trường hợp đề nghị “Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ”, báo cáo thành tích là 03 bản; Huân chương, báo cáo
thành tích là 04 bản (mẫu số 19 kèm theo Thông
tư này);
7. Khen thưởng theo đợt (chuyên đề), hồ
sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của
Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng đơn vị;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân có
xác nhận của đơn vị trình khen thưởng. Trường hợp đề nghị “Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ”, báo cáo thành tích là 03 bản; Huân chương, báo cáo
thành tích là 04 bản (mẫu số 20 kèm theo Thông
tư này).
8. Khen thưởng quá trình cống hiến, hồ
sơ gồm:
a) Đối với cán bộ đã nghỉ hưu hoặc đã
mất.
i) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối
với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước do Vụ Tổ chức cán bộ trình) kèm danh
sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02
kèm theo Thông tư này);
ii) 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn
vị trình khen thưởng. Trường hợp cán bộ đã mất nếu đủ tiêu chuẩn khen thưởng,
đơn vị trình chủ động phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập báo cáo thành tích để
trình khen thưởng (mẫu số 16 kèm theo Thông tư
này).
b) Đối với cán bộ chuẩn bị nghỉ hưu.
i) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối
với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước do Vụ Thi đua - Khen thưởng trình) đề
nghị khen thưởng kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
ii) 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn
vị trình khen thưởng (mẫu số 16 kèm theo Thông
tư này);
iii) Biên bản họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng đơn vị (trừ trường hợp khen thưởng đối với Ban lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước).
9. Khen thưởng ngoài Ngành, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của
Thủ trưởng đơn vị có quan hệ trực tiếp với tập thể, cá nhân kèm danh sách tập
thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02
kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo thành tích đóng góp
của tập thể, cá nhân đối với ngành Ngân hàng có xác nhận của đơn
vị trình khen thưởng (mẫu số 21 kèm theo Thông
tư này).
10. Kỷ niệm chương, hồ sơ gồm:
a) Đối với cán bộ trong ngành Ngân hàng
i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị
kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 03
kèm theo Thông tư này);
ii) Bảng kê khai quá trình công tác của cá
nhân. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không gửi về Ngân hàng Nhà nước bảng kê
khai quá trình công tác của cá nhân, đơn vị trình có trách nhiệm bảo quản và
lưu trữ (mẫu số 04 kèm theo Thông tư này);
iii) Bảng tổng hợp kê khai của đơn vị (mẫu số 05 kèm theo Thông tư này).
b) Đối với cán bộ ngoài ngành Ngân hàng
i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị
kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số
03 kèm theo Thông tư này);
ii) Tóm tắt thành tích công lao đóng góp đối
với sự nghiệp phát triển ngân hàng Việt Nam của cá nhân có xác nhận của đơn vị
trình khen thưởng (mẫu số 06 kèm theo Thông tư
này).
Điều 30. Thời gian nhận
hồ sơ
1. Khen thưởng hằng năm
a) Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc: nhận hồ sơ trước ngày 28 tháng 02 hằng
năm. Khối đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15 tháng 08 hằng năm.
b) Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng cấp Nhà nước:
i) Cờ thi đua của Chính phủ: nhận hồ sơ trước
ngày 28 tháng 02 hằng năm;
ii) Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Huy chương, Huân chương các loại, các hạng: nhận hồ sơ trước
ngày 15 tháng 03 hằng năm;
iii) Khối đào tạo: nhận hồ sơ trước ngày 15
tháng 8 hằng năm;
iv) Anh hùng Lao động: tổ chức xét 05 năm một
lần vào dịp Đại hội thi đua yêu nước các cấp, trừ những trường hợp có thành tích
đặc biệt xuất sắc đột xuất;
v) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Giải
thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước: thực hiện theo quy định của Cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
c) Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị: giao Thủ trưởng các đơn
vị quy định.
2. Khen thưởng đột xuất: nhận hồ sơ ngay sau
khi tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất.
3. Khen thưởng chuyên đề: nhận hồ sơ ngay sau
khi kết thúc chương trình hoặc chuyên đề
công tác.
4. Khen thưởng quá trình cống hiến: nhận hồ
sơ trước 06 tháng đối với cán bộ chuẩn bị nghỉ hưu. Đối với cán bộ đã nghỉ hưu nộp
hồ sơ trước ngày 15 tháng 03 hằng năm.
Điều 31. Số lượng “Cờ
thi đua của Ngân hàng Nhà nước”
1. Đối với các Vụ, Cục, đơn vị tại trụ sở
chính Ngân hàng Nhà nước, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý: hằng năm,
Thống đốc tặng thưởng “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước” cho đơn vị xuất sắc
dẫn đầu phong trào thi đua của từng Khối thi đua. Việc quy định các đơn vị
trong từng Khối thi đua thực hiện theo quyết định của Thống đốc. Đối với các
đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, hằng năm Thống đốc tặng
thưởng Cờ thi đua cho đơn vị xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua thuộc Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các
tỉnh, thành phố: hằng năm, Thống đốc tặng Cờ thi đua cho đơn vị xuất sắc tiêu biểu
trong phong trào thi đua của từng Cụm thi đua. Việc quy định các đơn vị trong
từng Cụm thi đua thực hiện theo quyết định của Thống đốc.
3. Đối với các tổ chức tín dụng, Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các đơn vị khác trong ngành
Ngân hàng: hằng năm, căn cứ vào kết quả hoạt động và quy mô từng đơn vị, Ngân
hàng Nhà nước sẽ thông báo số lượng Cờ thi đua cho từng đơn vị.
4. Đối với Khối đào tạo: hằng năm, Thống đốc
tặng Cờ thi đua cho đơn vị xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua.
5. Tập thể thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua
gồm: các tập thể lớn quy định tại Điều 3 Thông tư này; Vụ,
Cục, Văn phòng thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Chi nhánh, công ty
con thuộc các tổ chức tín dụng.
Chương VI
QUỸ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG, QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Mục 1. QUỸ THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG
Điều 32. Quỹ Thi đua
- Khen thưởng
Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ Thi đua, khen
thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 65, 67 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
Điều 33. Sử dụng Quỹ
Thi đua - Khen thưởng
1. Sử dụng Quỹ Thi đua, khen thưởng theo quy
định tại Điều 66 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các văn bản hướng
dẫn.
2. Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm phối
hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng trong việc hướng dẫn sử dụng Quỹ Thi đua, khen
thưởng, chi tiền thưởng theo quy định và tổng hợp số liệu thu, chi gửi Vụ Thi
đua - Khen thưởng trước ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hằng năm.
Điều 34. Nguyên tắc tính
tiền thưởng và trách nhiệm chi thưởng
1. Nguyên tắc tính tiền thưởng: Thực hiện
theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
2. Trách nhiệm chi thưởng
a) Tập thể, cá nhân được Thủ tướng Chính phủ,
Chủ tịch nước khen thưởng:
i) Đối với tập thể, cá nhân thuộc Ngân hàng
Nhà nước (trừ các đơn vị sự nghiệp) do Ngân hàng Nhà nước chi tiền thưởng;
ii) Đối với tập thể, cá nhân thuộc các tổ
chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các
đơn vị sự nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp do Ngân hàng
Nhà nước quản lý thì đơn vị có tập thể, cá nhân được khen thưởng có trách nhiệm
chi tiền thưởng;
b) Tập thể, cá nhân được Thống đốc khen
thưởng
i) Đối với tập thể, cá nhân thuộc Ngân hàng
Nhà nước (trừ các đơn vị sự nghiệp) và tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng tiền
thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của Ngân hàng Nhà nước;
ii) Đối với tập thể, cá nhân thuộc các tổ
chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, đơn
vị sự nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà
nước quản lý, tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của đơn vị;
c) Tập thể, cá nhân được Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố khen thưởng, tiền thưởng được trích từ quỹ khen
thưởng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (trừ tập thể, cá nhân thuộc
tổ chức tín dụng);
d) Tập thể, cá nhân thuộc các tổ chức tín
dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các đơn vị sự
nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước
quản lý được Thủ trưởng đơn vị khen thưởng thì tiền thưởng được trích từ quỹ khen
thưởng của đơn vị.
3. Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định từ Điều
69 đến Điều 74 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
Mục 2. QUYỀN LỢI,
NGHĨA VỤ CỦA TẬP THỂ, CÁ NHÂN
Điều 35. Quyền lợi và
nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong thi đua, khen thưởng
1. Quyền lợi của tập thể, cá nhân trong thi
đua, khen thưởng.
a) Được tham gia các phong trào thi đua do
Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động;
b) Được đề nghị xét tặng danh hiệu, hình thức
khen thưởng theo đúng quy định của pháp luật;
c) Được quyền góp ý hoặc đề nghị cấp có thẩm
quyền xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có đủ
thành tích và tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và ngược lại;
d) Hằng năm, cá nhân được khen thưởng sẽ được
xem xét nâng lương trước hạn, ưu tiên cử đi học tập, nghiên cứu, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn và tham quan, khảo sát ở trong nước và nước ngoài; quy
hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ.
2. Nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong thi
đua, khen thưởng.
a) Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định pháp
luật của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công
tác thi đua, khen thưởng;
b) Tập thể, cá nhân được khen thưởng có nghĩa
vụ bảo quản các hiện vật khen thưởng, không được cho người khác mượn để thực
hiện hành vi vi phạm pháp luật;
c) Từ chối nhận danh hiệu hoặc hình thức khen
thưởng không xứng đáng với thành tích và không đúng tiêu chuẩn, thủ tục do pháp
luật quy định;
d) Có trách nhiệm phát hiện cá nhân có thành
tích đột xuất, gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến để đề xuất khen
thưởng kịp thời hoặc tố giác, tố cáo những tập thể, cá nhân có hành vi gian
dối, vi phạm các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Mục 3. QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 36. Tuyên
truyền, phổ biến nhân rộng điển hình tiên tiến
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng tham mưu cho
Thống đốc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền tư tưởng
thi đua yêu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng; biểu dương, tôn vinh, nhân rộng
các điển hình tiên tiến trong các phong trào thi đua trên phạm vi toàn Ngành.
2. Các đơn vị trong ngành Ngân hàng xây dựng
kế hoạch, tổ chức tuyên truyền nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt,
việc tốt, lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong phong trào
thi đua để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng.
Điều 37. Đào tạo, bồi
dưỡng
Vụ Thi đua - Khen thưởng xây dựng kế hoạch tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác
thi đua, khen thưởng của các tập thể lớn quy định tại Điều 3 Thông
tư này. Các tập thể lớn xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn công tác thi
đua, khen thưởng cho các tập thể cơ sở và tập thể nhỏ trực thuộc tùy
theo yêu cầu và điều kiện cụ thể.
Điều 38. Kiểm tra
công tác Thi đua - Khen thưởng
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm
kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị trong toàn Ngành.
2. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm kiểm
tra công tác thi đua, khen thưởng trong phạm vi đơn vị do mình quản lý.
Chương VII
HỘI
ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CÁC CẤP
Điều 39. Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp trong ngành Ngân hàng
1. Ngân hàng Nhà nước thành lập Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng và Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng.
2. Các đơn vị thành lập Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến của đơn vị.
Điều 40. Thành phần Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng ngành Ngân hàng
1. Chủ tịch: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Phó Chủ tịch thứ nhất: Phó Thống đốc phụ
trách công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
3. Phó Chủ tịch Thường trực: Vụ trưởng Vụ Thi
đua - Khen thưởng.
4. Các Ủy viên: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy cơ quan Ngân hàng Trung ương, Phó Chủ tịch
Thường trực Công đoàn Ngân hàng Việt Nam, Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Phó Vụ trưởng Vụ Thi
đua - Khen thưởng.
5. Thư ký: Chuyên viên Vụ Thi đua - Khen
thưởng.
Điều 41. Thành phần Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Chủ tịch: Thủ trưởng đơn vị.
2. Phó chủ tịch: Phó Thủ trưởng đơn vị.
3. Các Ủy viên: Đại diện đảng ủy (chi ủy),
Chủ tịch Công đoàn và các Uỷ viên khác là cán bộ chủ chốt của đơn vị do Thủ
trưởng đơn vị quyết định trên nguyên tắc tổng số thành viên Hội đồng (Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và các Uỷ viên) không vượt quá 09 người. Đối với Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng, tổng số thành viên Hội đồng không quá 13 người và
Chánh Thanh tra giám sát ngân hàng quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng của các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc.
4. Thư ký: Cán bộ làm công tác thi đua, khen
thưởng.
Điều 42. Thành phần Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng các tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý
1. Chủ tịch: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ
tịch Hội đồng thành viên. Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, Chủ tịch
Hội đồng là Tổng giám đốc, đối với Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Tổng
giám đốc (Giám đốc).
2. Phó chủ tịch: Tổng Giám đốc (Giám đốc). Riêng
đối với Ngân hàng chính sách xã hội và Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc).
3. Các Uỷ viên: Đại diện đảng ủy (chi ủy), Chủ
tịch Công đoàn và các Uỷ viên khác là cán bộ chủ chốt của đơn vị, do thủ trưởng
đơn vị quyết định. Tổng số thành viên Hội đồng không quá 13 người.
4. Thư ký: Phó Trưởng phòng (ban) Thi đua -
Khen thưởng hoặc chuyên viên làm công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 43. Thành phần Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý
1. Chủ tịch: Tổng Thư ký.
2. Phó Chủ tịch: Chủ tịch Công đoàn.
3. Các Ủy viên khác do thủ trưởng đơn vị
quyết định. Tổng số thành viên Hội đồng không quá 09 người.
4. Thư ký: Cán bộ làm công tác thi đua, khen
thưởng.
Điều 44. Thành phần Hội đồng sáng kiến
ngành Ngân hàng
1. Chủ tịch: Phó Thống đốc phụ trách công tác
thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
2. Phó Chủ tịch Thường trực: Vụ trưởng Vụ Thi
đua - Khen thưởng.
3. Các Ủy viên và Thư ký do Vụ Thi đua - Khen
thưởng đề xuất trình Thống đốc quyết định.
Điều 45. Thành phần Hội đồng sáng kiến
của đơn vị
1. Chủ tịch: Thủ trưởng đơn vị.
2. Phó chủ tịch: Phó Thủ trưởng đơn vị.
3. Các Ủy viên và Thư ký do Thủ trưởng đơn vị
quyết định.
Điều 46. Nguyên tắc
làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng
kiến
1. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ quyền hạn cụ
thể của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng
thực hiện theo Quy chế làm việc do Thống đốc quy định.
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ quyền hạn cụ
thể của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến của đơn vị thực
hiện theo quy chế làm việc do Thủ trưởng đơn vị quy định.
Chương VIII
QUẢN
LÝ HỒ SƠ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG
Điều 47. Quản lý hồ
sơ tại Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm
theo dõi danh sách các điển hình tiên tiến cấp Ngành; hồ sơ các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc trở lên; tài liệu
liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng của ngành Ngân hàng.
2. Hằng năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng có
trách nhiệm làm thủ tục gửi Văn phòng Ngân hàng Nhà nước lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định.
Điều 48. Quản lý hồ
sơ tại các đơn vị
1. Tổ chức quản lý, lưu trữ toàn bộ hồ sơ
liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.
2. Đối với hồ sơ khen thưởng, đề nghị khen
thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của tập thể, cá nhân các
đơn vị phải lưu trữ 01 bản theo quy định.
3. Danh sách tập thể, cá nhân đăng ký danh
hiệu thi đua hằng năm, các đơn vị tổ chức lưu trữ theo quy định, chỉ gửi về Ngân
hàng Nhà nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) bản tổng hợp danh sách đăng ký danh
hiệu thi đua theo mẫu quy định.
Điều 49. Thông báo
kết quả khen thưởng
Hằng năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm tổng hợp và thông báo kết quả xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cho
các đơn vị biết.
Chương IX
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 50. Báo cáo công
tác thi đua, khen thưởng
1. Kết thúc năm hoạt động, các đơn vị tổng
kết, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và gửi báo cáo bằng văn bản về Ngân
hàng Nhà nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 15 tháng 02 năm sau.
Đối với Học viện Ngân hàng và Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh,
gửi báo cáo tổng kết trước 15 tháng 8 hằng năm.
2. Khi phát động thi đua đơn vị có trách
nhiệm gửi phát động thi đua và sau mỗi phong trào thi đua, các đơn vị có trách
nhiệm gửi báo cáo tổng kết về Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
để theo dõi và làm căn cứ xét khen thưởng.
3. Tổ chức tài chính vi mô gửi phát
động thi đua và báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng về Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn để theo dõi và tổng hợp báo cáo
Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng).
Điều 51. Trách nhiệm của
các đơn vị
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong
ngành Ngân hàng tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Hằng năm, đề xuất Thống đốc quyết định:
i) Tỷ lệ nợ xấu tối đa để xem xét khen thưởng đối với tổ
chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài và cá
nhân là Người
quản lý, Người điều hành tổ chức tín dụng, Tổng giám đốc
(Giám đốc) Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
ii) Số lượng Cờ thi đua cụ thể cho từng Khối,
Cụm thi đua và các đơn vị;
iii) Cung cấp thông tin các tập thể, cá nhân
được đề nghị khen thưởng Huân chương các loại, các hạng, danh hiệu vinh dự Nhà
nước, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho Vụ Truyền thông để lấy ý kiến
trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước;
iv) Phối hợp với Cục công nghệ thông tin hướng
dẫn gửi văn bản điện tử theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Thông
tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có
trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ công tác xét khen thưởng theo mẫu số 22 kèm theo Thông tư này đối với tổ
chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài và cá nhân là Người quản lý,
Người điều hành tổ chức
tín dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị khen
thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc và khen thưởng cấp Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ công tác xét khen thưởng
theo mẫu số 22 kèm theo Thông tư này đối với tập
thể chi nhánh tổ chức tín dụng và cá nhân là Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh
tổ chức tín dụng đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc và khen
thưởng cấp Nhà nước.
4. Vụ Kiểm toán nội bộ và một số đơn
vị, Vụ, Cục có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông
tin phục vụ công tác xét khen thưởng đối với tập thể, cá nhân thuộc Ngân hàng
Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Khối đào tạo, cơ quan thường trực các hiệp
hội và các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
5. Vụ Truyền thông có trách nhiệm đăng
tải thông tin công khai trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước đối
với các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng Huân chương các loại,
các hạng, danh hiệu vinh dự Nhà nước, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
6. Thủ trưởng các đơn vị tại Điểm a các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm hướng
dẫn các quy định về công tác thi đua, khen thưởng phù hợp với quy mô, tính chất
hoạt động của đơn vị.
Điều 52. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2018 và thay thế Thông tư số 02/2015/TT-NHNN ngày 7 tháng 01 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Ngân hàng.
Điều 53. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và
Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, doanh
nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý, Tổng thư ký các hiệp hội do Ngân hàng Nhà
nước quản lý chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 53;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Ban Thi đua-Khen thưởng TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, PC, TĐKT (06 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
PHỤ LỤC
MỘT
SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
Mẫu
số 01
|
Đăng
ký thi đua
|
Mẫu
số 02
|
Tờ
trình đề nghị khen thưởng
|
Mẫu
số 03
|
Tờ
trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương
|
Mẫu
số 04
|
Bảng
kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng KNC
|
Mẫu
số 05
|
Bảng
tổng hợp thời gian công tác của cá nhân đề nghị xét tặng KNC
|
Mẫu
số 06
|
Đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương
cho cá nhân ngoài Ngành
|
Mẫu
số 07
|
Đề
nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
|
Mẫu
số 08
|
Tóm
tắt sáng kiến
|
Mẫu
số 09
|
Đề
nghị công nhận sáng kiến (áp dụng cho cá nhân đề nghị)
|
Mẫu
số 10
|
Quyết
định công nhận sáng kiến
|
Mẫu
số 11
|
Hướng
dẫn chung về phương pháp lập Báo cáo thành tích và
Báo cáo tóm tắt thành tích
|
Mẫu
số 12
|
Báo
cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được (áp
dụng đối với tập thể)
|
Mẫu
số 13
|
Báo
cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được (áp
dụng đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 14
|
Báo
cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc khen
thưởng)
|
Mẫu
số 15
|
Báo
cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen
thưởng)
|
Mẫu
số 16
|
Báo
cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ
quan, đoàn thể.
|
Mẫu
số 17
|
Báo
cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân
|
Mẫu
số 18
|
Báo
cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể
|
Mẫu
số 19
|
Báo
cáo thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất (cho tập thể, cá nhân)
|
Mẫu
số 20
|
Báo
cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân)
|
Mẫu
số 21
|
Báo
cáo thành tích đề nghị khen thưởng ngoài Ngành (cho tập thể, cá nhân)
|
Mẫu
số 22
|
Công
văn đề nghị cung cấp thông tin phục vụ xét khen thưởng
|
Mẫu
số 23
|
Quyết
định tặng Giấy khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
|
Mẫu
số 24
|
Quyết
định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” thuộc thẩm quyền của Thủ
trưởng các đơn vị
|
Mẫu
số 25
|
Quyết
định công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở thuộc thẩm quyền của Thủ
trưởng các đơn vị
|
Mẫu
số 26
|
Quyết
định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”,
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị
thuộc Trụ sở chính NHNN được Thống đốc ủy quyền
|
Mẫu
số 27
|
Bằng
chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
|
Mẫu
số 28
|
Bằng
chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến”,
“Lao động tiên tiến”
|
Mẫu số 01: Đăng ký thi
đua
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..….
V/v đăng ký danh hiệu thi đua năm….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng….năm….
|
Đăng ký thi đua năm
…..
Kính gửi: Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Thông tư
số……ngày……của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành
Ngân hàng, (Tên đơn vị)…đăng ký các danh hiệu thi đua cho tập thể, cá
nhân trong năm…..như sau:
I. Tập thể:
1. Tập thể Lao động xuất sắc cho.....tập thể
2. Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước
cho…..tập thể
3. Cờ thi đua của Chính phủ cho….tập thể
II. Cá nhân:
1. Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng cho…..cá
nhân
2. Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho……cá nhân
Nơi nhận:
-
Như trên;
-…..;
- Lưu VT,…
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
-
Đối với danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” đã được Thống đốc ủy quyền cho
Thủ trưởng đơn vị quyết định khen thưởng thì không tổng hợp vào tờ trình này mà
lưu tại đơn vị;
-
Đối với danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ
thi đua cơ sở” các đơn vị tổ chức đăng ký thi đua cho tập thể, cá nhân của đơn
vị và lưu theo đúng quy định.
Mẫu số 02: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng….năm….
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen
thưởng
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…..ngày…..của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng
đơn vị)… trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét khen thưởng (hoặc
trình khen thưởng) như sau:
…………………………………………………………………………………
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
VT....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mỗi danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng làm 01 tờ trình riêng.
Mẫu số 03: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..….
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng….năm….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
Kính trình: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số….ngày….của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng,… (tên
đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân
hàng Việt Nam” cho.......cán bộ (hồ sơ đề nghị đính kèm), cụ thể:
1. Cán bộ đang làm việc.........người.
2. Cán bộ đã nghỉ hưu, nghỉ chế độ……người (nếu
có).
3. Cán bộ đã chuyển công tác sang ngành
khác.......người (nếu có).
Các trường hợp trên đơn vị đã kiểm tra đúng
đối tượng, đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem
xét, khen thưởng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
VT....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với
việc xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài
ngành Ngân hàng làm tờ trình riêng theo mẫu này.
Mẫu
số 04: Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN
HÀNG VIỆT NAM”
Họ
và tên:………..Nam, nữ…………Bí danh (nếu có)……………
Ngày,
tháng, năm sinh:………………………………….…………
Quê
quán (quốc tịch):………………………………………………
Chỗ
ở hiện tại:………………………………………………………
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại:………………………………….
Từ
tháng năm
|
Đến
tháng năm
|
Đơn
vị công tác
|
Thời
gian làm công tác Ngân hàng
|
Thời
gian quy đổi (nếu có)
|
Cộng
thời gian để xét khen thưởng
|
Ghi
chú (các vấn đề khác hoặc kỷ luật nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………,
ngày……tháng…..năm ……
Người
kê khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05: Bảng tổng hợp thời gian công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng….năm….
|
BẢNG
TỔNG HỢP THỜI GIAN CÔNG TÁC CB, CC, VC, NLĐ NGÀNH NGÂN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VÀ
TIÊU CHUẨN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
danh, phòng, ban, đơn vị công tác hiện tại
|
Thời
gian công tác
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Thời
gian làm công tác ngân hàng
|
Thời
gian quy đổi (nếu có)
|
Cộng
|
Thời
gian bị kỷ luật (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=
6+7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Ghi
chú: Đối
với cán bộ thuộc các Vụ, Cục, đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước do Vụ
TCCB quản lý hồ sơ xác nhận.
Mẫu
số 06: Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài
Ngành
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
- Họ và
tên:.................................................Nam
(nữ):..............................
- Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................
- Quốc tịch:...............................................................................................
- Nơi công tác hiện
nay:............................................................................
- Chức vụ công tác hiện
nay:....................................................................
- Thành tích đóng góp cho ngành Ngân hàng:
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
….., ngày…..
tháng…… năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: Đối
với cá nhân giữ chức Thứ, Bộ trưởng, lãnh đạo tỉnh, thành phố do đơn vị trình
khen thưởng kê khai và xác nhận thành tích sau khi có ý kiến chấp thuận của cá
nhân đó.
Mẫu số 07: Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng
và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..….
V/v đề nghị công nhận sáng kiến
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng….năm….
|
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội
đồng sáng kiến…,…. đề nghị Thống đốc NHNN xét, công nhận:
- Sáng kiến cấp toàn quốc:...(1)..sáng kiến;
- Sáng kiến cấp Ngành:...(2)…sáng kiến;
(chi tiết theo danh sách đính kèm)
Kính đề nghị Thống đốc NHNN xét duyệt.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) và (2) số
lượng sáng kiến đề nghị xét duyệt.
Mẫu số 08: Tóm tắt sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN
VỊ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..…tháng……năm…
|
TÓM TẮT SÁNG KIẾN
TT
|
Họ tên, chức vụ, đơn
vị công tác
|
Tên sáng kiến
|
Nội dung, hiệu quả
áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
Người lập bảng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09: Đề nghị công nhận sáng kiến
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG
KIẾN
Kính gửi: …………………………(1)……………..
Tên tôi là: (2) ………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………
Trình độ chuyên môn: …………………………….
Chức vụ (nếu có): ………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………….......
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây: (3)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Phòng, (ban), đơn
vị công tác
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Tỷ lệ % đóng góp
vào sáng kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) đề nghị..(1).. xem xét, đánh
giá và công nhận sáng kiến sau:
Tên sáng kiến
|
Nội dung sáng kiến
(4)
|
Hiệu quả của sáng
kiến
(5)
|
Phạm vi ảnh hưởng
(6)
|
|
|
|
|
|
…,ngày….tháng….năm….
Người
đề nghị (người đại diện)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Thủ trưởng đơn vị.
- (2) Áp dụng đối với cá nhân.
- (3) Áp dụng đối với nhóm tác giả (tối đa 05
đồng tác giả).
- (4) Tóm tắt những nội dung chính của sáng
kiến, trong đó thể hiện được tính mới, sáng tạo;
- (5) Tóm tắt ngắn gọn hiệu quả, lợi ích của sáng kiến
khi được áp dụng vào thực tiễn, có số liệu minh chứng cụ thể (nếu có);
- (6) Phạm vi ảnh hưởng cấp cơ sở, ngành hoặc
toàn quốc.
Mẫu số 10: Quyết định công nhận sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN
VỊ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số……………..
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..…tháng……năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sáng kiến
..……(1)………
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày
02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số....... của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quy chế …. của…..về việc xét, đánh giá
hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
Xét đề nghị của Hội đồng sáng kiến……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công nhận sáng kiến, hiệu quả, phạm vi
ảnh hưởng cấp…(2)…..năm…cho..(3)..sáng kiến.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Thành viên Hội đồng sáng kiến…., thủ trưởng
các đơn vị có liên quan và tác giả (đồng tác giả) có sáng kiến được công nhận
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2
- Lưu…
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Đóng
dấu, ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng đơn vị
(2) Cấp cơ sở, cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc.
(3) Số lượng sáng kiến được công nhận
Mẫu số 11: Hướng
dẫn chung về phương pháp lập Báo cáo thành tích và Báo cáo tóm tắt
thành tích.
1.
Quy định chung:
a.
Đối với mỗi danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, tập thể, cá nhân được
đề nghị khen thưởng phải có Báo cáo thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt
thành tích. Các mẫu Báo cáo tại các phụ lục của Thông tư chỉ mang tính đề
cương, tổng hợp chung cho cả các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
b.
Đối với đề nghị danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải
thưởng Nhà nước thực hiện theo mẫu biểu quy định.
2.
Quy định về Báo cáo thành tích chi tiết:
a.
Khi viết Báo cáo, cần căn cứ vào nội dung công việc đã làm được theo chức năng,
nhiệm vụ cụ thể của từng tập thể, cá nhân để làm rõ các thành tích đã đạt được
phù hợp với tiêu chuẩn của danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị
theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
b.
Mỗi tập thể, cá nhân có thành tích với nội dung và mức độ khác nhau. Vì vậy,
Báo cáo thành tích không được sao chép giống nhau, mà phải do từng tập thể hoặc
cá nhân được đề nghị khen thưởng trực tiếp xây dựng Báo cáo.
c.
Đối với đề nghị khen thưởng đột xuất, Báo cáo thành tích cần tập trung phân
tích thành tích có tính đặc thù, đột xuất trong công tác (thành tích đột xuất
là thành tích lập được trong hoàn cảnh không được dự báo trước, diễn ra ngoài
dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể, cá nhân phải đảm nhận). Đối
với đề nghị khen thưởng theo chuyên đề, báo cáo đánh giá kết quả cụ thể, mô tả
làm nổi bật thành tích xuất sắc đã đạt được sau khi kết thúc đợt thi đua.
d.
Đối với Báo cáo thành tích cá nhân thì người viết báo cáo ký tên; đối với Báo
cáo thành tích của tập thể thì Lãnh đạo của tập thể đơn vị ký tên. Báo cáo
thành tích của cá nhân và Báo cáo thành tích của tập thể phải có xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị trình (ký tên, đóng dấu).
đ. Báo cáo thành tích của tập thể cần nêu rõ
kết quả thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể và kết quả
hoạt động, xếp loại; hoạt động xã hội, từ thiện, an sinh xã hội, đóng góp NSNN,
thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động, thực hiện chương trình cải cách thủ
tục hành chính.
e.
Báo cáo thành tích của cá nhân cần nêu rõ thành tích đã lập được trong thực
hiện nhiệm vụ được giao; giải pháp công tác, đổi mới quản lý, sáng kiến, kinh
nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học vào
thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước; thực hiện công tác kê khai tài sản đối với đối tượng phải kê
khai; công tác bồi dưỡng, học tập; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng
đảng, đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện, đóng góp
NSNN, thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động, cải cách thủ tục hành
chính.
f.
Đối với Báo cáo thành tích đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, tại phần cuối của Báo cáo cần
dành khoảng trống để Ngân hàng
Nhà nước xác nhận. Trường hợp trang cuối bản Báo cáo thành tích không còn khoảng trống đủ để Ngân
hàng Nhà nước xác nhận mà phải sang trang mới thì phải đóng dấu giáp lai.
g.
Báo cáo thành tích được đánh máy theo quy định của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
3.
Quy định về Báo cáo tóm tắt thành tích:
Đơn
vị trình khen thưởng có trách nhiệm xây dựng Báo cáo tóm tắt thành
tích của các tập thể,
cá nhân được đề nghị khen thưởng.
+
Báo cáo tóm tắt thành tích cần ngắn gọn, đảm bảo chính xác, trung thực với Báo
cáo thành tích chi tiết, bao gồm các thành tích chính đã đạt được theo các nội
dung tại Báo cáo thành tích chi tiết và được Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng
dấu.
+
Phần tóm tắt thành tích của mỗi tập thể, cá nhân được đánh máy theo quy định
của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4.
Quy định về thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (trong
Báo cáo thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt thành tích):
Việc
thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được là rất cần
thiết để chứng minh đủ điều kiện và tiêu chuẩn xét khen thưởng theo quy định.
a.
Trước hết phải nêu thành tích cao nhất đã đạt được. Tiếp theo, kê
khai những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng về công tác chuyên
môn hàng năm trong khoảng thời gian tương ứng với quy định của Luật, Nghị định và
Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của NHNN cho mỗi danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng. Ngoài ra, cần kê khai ngắn gọn các hình thức khen
thưởng đột xuất, chuyên đề các mặt công tác khác và khen thưởng của các tổ chức
Đảng, đoàn thể, Bộ, ngành, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
b.
Khi thống kê phải nêu rõ thời gian được khen thưởng (năm….hoặc từ năm….đến
năm….), tên danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng; số quyết định;
ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định khen thưởng và nội dung khen
thưởng.
c.
Thời gian thống kê thành tích tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề
nghị khen thưởng. Ví dụ:
-
Đề nghị Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua của NHNN, Cờ thi đua của
Chính phủ (01 năm).
-
Đề nghị Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng phải thống kê các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 3 năm liền kề trước thời điểm đề
nghị khen thưởng.
-
Đề nghị Chiến sĩ thi đua toàn quốc phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 6 năm liền kề trước thời điểm đề nghị
khen thưởng.
Ngoài
ra, trong thời gian đề nghị khen thưởng cần thống kê các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng chuyên đề hoặc đột xuất đã đạt được và sáng kiến đã
được công nhận (nếu có).
Mẫu số 12: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng theo công trạng và thành tích đạt được (áp dụng đối với tập thể) (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG …(2)…
Tên tập thể đề nghị
(ghi
đầy đủ bằng chữ thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax, địa
chỉ trang tin điện tử.
- Quá trình thành lập và phát triển.
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: số phòng, ban, đơn
vị trực thuộc; tổng số cán bộ; trình độ cán bộ; các tổ chức Đảng, đoàn thể; số
TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn (đối với NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố); tổng
số vốn cố định, lưu động, nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng) (đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh).
- Cơ sở vật chất (tùy thực tiễn của đơn vị
để báo cáo).
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao
Nêu rõ chức năng, nhiệm vụ cơ bản được giao
theo Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
3. Thuận lợi, khó khăn
Nêu những thuận lợi, khó khăn (Điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương và các yếu tố khác nếu có) tác
động, ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn (3)
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất
sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất
lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); giải pháp công tác, việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành
chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài NCKH và việc ứng dụng vào thực tiễn đem
lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước. Có số liệu về từng lĩnh vực công tác (nếu có) để so sánh với các năm
trước hoặc so với lần khen thưởng trước đây để chứng minh đơn vị luôn hoàn
thành xuất sắc việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) (4), cụ thể như sau:
a. Đối với tập thể là Vụ, Cục, đơn vị tại trụ
sở chính Ngân hàng Nhà nước
- Thời gian, chất lượng và mức độ thực hiện
các nhiệm vụ, các đề án, dự án theo Chương trình công tác của Ngân hàng Nhà
nước;
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong
phạm vi, thẩm quyền được giao;
- Thực hiện nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương
trong phạm vi thẩm quyền được giao (nếu có);
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà
nước ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo, xử lý những vấn đề
vướng mắc đối với các TCTD và các đơn vị liên quan;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền;
- Chấp hành chế độ thông tin báo cáo;
- Chấp hành Quy chế làm việc của Thống đốc
NHNN;
b. Đối với tập thể là Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh, thành phố
-
Việc tổ chức triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước,
của Ngành và địa phương về tiền tệ và hoạt động Ngân hàng trên địa bàn;
-
Việc thanh tra, kiểm tra hoạt động của các TCTD trên địa bàn (số lượng thực
hiện/kế hoạch thanh tra; kết quả, chất lượng thanh tra …)
-
Thực hiện các nghiệp vụ và biện pháp quản lý Nhà nước về tiền tệ, ngoại hối và
vàng trên địa bàn;
- Công tác tiền tệ và an toàn kho
quỹ;
-
Chấp hành Quy chế làm việc của Thống đốc NHNN;
-
Công tác tổ chức, cán bộ;
-
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo;
-
Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền;
-
Nêu tóm lược tình hình hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa
bàn;
Bảng
số 1:
Bảng thống kê kết quả hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa
bàn:
Đơn vị tính: tỷ đồng,
%
Chỉ tiêu
|
Năm ...
|
Năm ...
|
Năm ...
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%)
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
số 2:
Bảng so sánh kết quả hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn
giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước
đó (4)
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn đã được
khen thưởng liền kề trước đó (từ năm … đến năm …)
|
Giai đoạn đề nghị
khen thưởng
(từ năm … đến
năm …)
|
(+), (-) % so với
giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó
|
1. Tổng nguồn vốn (bình quân)
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay (bình quân)
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình
quân)
|
|
|
|
c. Đối với tập thể thuộc khối
Đào tạo
Nêu cụ thể kết quả thực hiện từng
nhiệm vụ so với chỉ tiêu, kế hoạch đề ra, bao gồm các nội dung sau:
-
Công tác đào tạo;
-
Hoạt động hợp tác đào tạo trong nước, hợp tác đào tạo quốc tế;
-
Công tác giảng dạy;
-
Công tác nghiên cứu khoa học;
-
Công tác biên soạn giáo trình, tài liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy;
-
Công tác quản lý sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh, phòng chống tệ nạn xã
hội trong nhà trường;
-
Công tác phục vụ sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh;
-
Thực hiện quy định về đạo đức nhà giáo;
-
Công tác tổ chức, cán bộ.
Bảng
số 3: Bảng
thống kê, so sánh các tiêu chí theo năm học (số liệu tính đến thời điểm kết
thúc năm học):
Chỉ tiêu
|
Năm học …
|
Năm học …
|
Số lượng
|
Tỷ
lệ %
|
(+),
(-) % so năm trước
|
Số lượng
|
Tỷ
lệ %
|
(+),
(-) % so năm trước
|
1.
Tổng số sinh viên, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
a.
Đã tốt nghiệp:
|
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Xuất sắc
|
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Giỏi
|
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Khá
|
|
|
|
|
|
|
……………………..
|
|
|
|
|
|
|
b.
Chưa tốt nghiệp:
|
|
|
|
|
|
|
2.
Tổng số sáng kiến, đề tài NCKH đã được nghiệm thu:
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
số 4:
Bảng so sánh các tiêu chí giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được
khen thưởng liền kề trước đó (4)
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn đã được
khen thưởng liền
kề trước đó
(từ
năm … đến năm …)
|
Giai đoạn đề nghị
khen thưởng (từ năm … đến năm …)
|
(+), (-) % so với
giai đoạn đã được khen thưởng trước đó
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
|
1.
Tổng số sinh viên, trong đó:
|
|
|
|
|
|
a.
Đã tốt nghiệp:
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Xuất sắc
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Giỏi
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Khá
|
|
|
|
|
|
………………………………
|
|
|
|
|
|
b.
Chưa tốt nghiệp:
|
|
|
|
|
|
2.
Tổng số sáng kiến, đề tài NCKH đã được nghiệm thu:
|
|
|
|
|
|
d. Đối với tập thể là Doanh
nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý
- Báo cáo kết quả, chất lượng,
mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, thể hiện sự tăng trưởng so với
chỉ tiêu, kế hoạch hoặc mục tiêu chiến lược của đơn vị (có
số liệu so sánh giữa các năm trong từng nội dung báo cáo).
- Việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước;
thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an
toàn vệ sinh lao động
(có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền).
Bảng
số 5:
Bảng kết quả hoạt động của đơn vị:
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm
…
|
Năm
…
|
Đến 31/12
|
(+),
(-) % so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+),
(-) % so năm trước
|
1.
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
2.
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
3.
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
4.
Tỷ suất lợi nhuận
|
|
|
|
|
5.
Các khoản thuế đã
nộp
|
|
|
|
|
6.
Thu nhập bình quân/lao động (triệu đồng/người)
|
|
|
|
|
Bảng số 6: Bảng so sánh kết quả
hoạt động của đơn vị giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn
đã được khen thưởng liền kề trước đó (4)
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Giai
đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (từ năm … đến năm
…)
|
Giai
đoạn đề nghị khen thưởng
(từ năm … đến năm …)
|
(+), (-) %
so với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó
|
1.
Tổng tài sản (bình quân)
|
|
|
|
2.
Tổng doanh thu (bình quân)
|
|
|
|
3.
Lợi nhuận sau thuế (bình quân)
|
|
|
|
đ. Đối với tập thể là Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam; Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý;
Cơ quan thường trực Đảng, đoàn thể trong ngành Ngân hàng
Báo cáo kết quả, chất lượng, mức độ
hoàn thành từng chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ quy định
tại Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị (trong từng nội dung, cần thiết có số liệu để so sánh với các năm trước, so
sánh giai
đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề nhằm
chứng minh thành tích đạt được).
e. Đối với tập thể là
TCTD/ Chi nhánh TCTD
Báo cáo nêu bật thành tích tiêu biểu xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về chất lượng, hiệu
quả hoạt động kinh doanh so với các năm trước (theo mẫu bảng biểu); so với lần
khen thưởng trước; so với các đơn vị trên địa bàn, cụ thể:
- Phân
tích, đánh giá kết quả công tác tín dụng, công tác huy động vốn, công tác kế
toán, công tác tổ chức cán bộ, công tác kiểm tra kiểm soát, hoạt động thanh
toán, …(số liệu so sánh nếu có).
- Nêu thành tích trong việc thực hiện các kế
hoạch, chương trình hoặc các chính
sách nhằm phục vụ, phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Số
cán bộ/tổng số cán bộ của đơn vị thực hiện vượt mức chỉ tiêu đã đề ra (đảm bảo
chỉ tiêu khoán cho vay và huy động vốn, công tác ngân quỹ, công tác kế toán,
giao dịch, …).
Bảng số 7: Kết quả hoạt
động kinh doanh của đơn vị (số năm báo cáo tương ứng với hình thức đề nghị
khen thưởng)
Đơn vị tính:
tỷ đồng, %
Chỉ
tiêu
|
Năm…
|
Năm…
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
4. Chênh lệch thu, chi
|
|
|
|
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
6. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu
nhập
|
|
|
|
|
|
|
7. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã
hội, Bảng kết quả hoạt động của đơn vị (số năm báo cáo tương ứng với hình thức
đề nghị khen thưởng) như sau:
Đơn vị tính:
tỷ đồng, hộ, người,%
Chỉ
tiêu
|
Năm…
|
Năm…
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
4. Số hộ dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
5. Số hộ vay vốn thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
6. Số Lao động thu hút
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 8: So sánh
giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn liền kề trước đó (4)
Đơn vị tính: tỷ đồng,
%
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn liền kề
trước đó
(từ năm….đến năm….)
|
Giai đoạn đề nghị
khen thưởng
(từ năm …. đến năm….)
|
% tăng, giảm so với
giai đoạn trước
|
1. Tổng nguồn vốn (bình quân)
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay (bình quân)
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình
quân)
|
|
|
|
4. Chênh lệch thu, chi (bình quân)
|
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế (bình quân)
(nếu có)
|
|
|
|
6. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu
nhập (bình quân)
|
|
|
|
7. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (bình
quân) (nếu có)
|
|
|
|
Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảng
so sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn liền kề trước đó như sau
(4)
Đơn vị tính: tỷ đồng,
hộ, người, %
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn liền kề
trước đó
(từ năm….đến năm….)
|
Giai đoạn đề nghị
khen thưởng
(từ năm …. đến năm….)
|
% tăng, giảm so với
giai đoạn trước
|
1. Tổng nguồn vốn (bình quân)
|
|
|
|
2. Số lượt hộ vay vốn (bình quân)
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dự nợ (bình
quân)
|
|
|
|
4. Số hộ còn dư nợ (bình quân)
|
|
|
|
5. Số hộ thoát nghèo (bình quân)
|
|
|
|
6. Số lao động thu hút (bình quân)
|
|
|
|
f. Đối với tập thể là
phòng/ban, trung tâm, trường đào tạo, doanh nghiệp thuộc TCTD; phòng/ban thuộc
Chi nhánh TCTD
Báo cáo nêu bật thành tích tiêu biểu
xuất sắc trong việc thực hiện các kế hoạch, chỉ tiêu cụ thể về chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước; so với lần khen thưởng trước và đã được khen
thưởng trong thời gian đề nghị khen thưởng (số liệu chứng minh cụ thể).
- Công
tác tham mưu của các phòng, ban về các chỉ tiêu, kế hoạch, phương án trong hoạt
động của đơn vị (về công tác tín dụng, công tác huy động vốn, công tác kế toán,
tổ chức cán bộ, kiểm tra kiểm soát, hoạt động thanh toán, …) (số liệu so sánh
nếu có).
- Số
cán bộ/tổng số cán bộ của đơn vị thực hiện vượt mức chỉ tiêu đã đề ra (đảm bảo
chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, công tác ngân quỹ, công tác kế toán, giao dịch,
…).
2.
Công tác nghiên cứu khoa học, sáng kiến, giải pháp công tác
-
Nêu tổng số sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của đơn vị có phạm vi ảnh
hưởng theo từng cấp (cấp cơ sở, cấp Ngành, cấp toàn quốc) đã được nghiệm thu
trong khoảng thời gian
đề nghị khen thưởng; tóm lược chung hiệu quả, giá trị làm lợi của các
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
-
Nêu tên, nội dung, hiệu quả của một vài sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
tiêu biểu được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội
đối với đơn vị, Ngành, địa phương và cả nước.
3.
Tổ chức phong trào thi đua
- Công tác triển khai, hưởng ứng và thực hiện
các phong trào thi đua tại đơn vị do các cấp phát động; nêu tổng số phong trào
thi đua và tên cụ thể một số phong trào thi đua tiêu biểu đã được đơn vị phát
động và hưởng ứng trong thời gian đề nghị khen thưởng; việc sơ kết, tổng kết
các phong trào thi đua; tác động của các phong trào thi đua trên đối với việc
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và thành tích đạt được của đơn vị.
- Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên
tiến qua các phong trào thi đua và việc tổ chức biểu dương, khen thưởng; nêu tên một số
gương điển hình tiên tiến (tên tập thể, cá nhân) được xây dựng, phát hiện qua các phong trào
thi đua của đơn vị và thành tích đạt được tương ứng với từng điển hình tiên
tiến đó.
-
Nhân tố mới, mô hình mới: Nêu bật những cách làm hay, những giải pháp đổi mới,
sáng tạo trong công tác, những mô hình mới tiêu biểu của đơn vị (bao gồm đổi
mới công tác quản lý, cải cách hành chính; đổi mới công nghệ, kỹ thuật; đổi mới
phương thực dịch vụ; mở rộng mạng lưới hoạt động…), góp phần đem lại hiệu
quả cao hoặc giá trị làm lợi trong công việc chung của toàn đơn vị để các đơn
vị khác học tập. Nêu tên một số nhân tố mới là hạt nhân, nòng cốt trong các
phong trào thi đua của đơn vị và thành tích đạt được tương ứng với mỗi nhân tố
đó.
4. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Việc thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng,
cải cách thủ tục hành chính tại đơn vị.
5. Hoạt động của tổ chức
đảng, đoàn thể
- Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại
của tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen thưởng (kèm theo
giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận);
- Việc chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên (thực
hiện các chế độ bảo hiểm, y tế, khám sức khỏe định kỳ…);
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà
nước, các khoản bảo hiểm và
các khoản thu khác
theo quy định và đúng thời hạn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
theo bảng số liệu sau:
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ
tiêu
|
Năm…
|
Năm…
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
1. Các khoản thuế đã
nộp
|
|
|
|
|
|
|
2. Bảo hiểm xã hội đã nộp
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động an sinh xã hội, từ thiện: nêu các
chương trình từ thiện, các
hoạt động an sinh xã hội mà đơn vị đã tổ chức, tham gia đóng góp, ủng hộ trong
thời gian đề nghị khen thưởng, trong đó nêu cụ thể số tiền đã đóng góp cho từng
chương trình, hoạt động và
kết quả khen thưởng (nếu có).
6. Nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
- Nêu những nguyên nhân đạt được thành tích
trên.
- Tác động của việc tổ chức tốt các phong
trào thi đua và công tác khen thưởng đến thành tích đạt được của đơn vị.
- Nêu bài học kinh nghiệm được rút ra trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ để đạt được các thành tích cao hơn trong những năm
tiếp theo.
III. DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN
THƯỞNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Danh hiệu thi đua
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
TRÌNH
Nhận
xét, xác nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ký,
đóng dấu)
Ghi chú:
- (1) Báo cáo thành tích 01 năm trước thời điểm
đề nghị khen thưởng đối với danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua của
Ngân hàng Nhà nước, Cờ thi đua của Chính phủ; 02 năm đối với Bằng khen của
Thống đốc; 05 năm trở lên đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Huân chương Lao động các hạng;
10 năm trở lên đối với Huân chương Độc lập các hạng và Huân chương Hồ Chí Minh; 25 năm
trở lên đối với Huân chương Sao vàng.
- (2) Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng.
- (3) Đối với các TCTD và doanh nghiệp do
NHNN quản lý thuộc đối tượng kiểm toán phải có báo cáo kết quả kiểm toán của cơ
quan kiểm toán có thẩm quyền trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đề
nghị khen thưởng. Đối với đơn vị không thuộc đối tượng kiểm toán, trong báo cáo
thành tích phải nêu căn cứ không thuộc đối tượng kiểm toán.
- (4) So sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng
với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó là so sánh giai đoạn 05 năm (áp
dụng đối với Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Huân chương Lao động), 10 năm (áp dụng đối với Báo cáo
thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Độc lập, Huân chương Hồ Chí Minh), 25 năm (áp dụng
đối với Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương sao vàng).
- Đối với đề nghị khen thưởng danh hiệu Tập
thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, Cờ thi đua của Chính
phủ: Bảng số liệu phải thể hiện được số liệu của năm đề nghị khen thưởng và số
liệu của năm liền kề trước đó để có sự so sánh về chất lượng, kết quả hoạt
động. Riêng đối với đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước và Cờ
thi đua của Chính phủ: cần nêu rõ tính tiêu biểu xuất sắc, tính dẫn đầu trong
các hoạt động Cụm, Khối thi đua; tính tiêu biểu nhất trong các phong trào thi
đua của Ngành.
Mẫu số 13: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng
theo công trạng và thành tích đạt được (áp dụng đối với cá nhân) (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)…
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: Giới
tính:
- Ngày, tháng, năm sinh: Số
CMND/số căn cước công dân:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
- Quá trình công tác (Nêu tóm tắt quá
trình công tác trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng).
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm
nhận
Nêu các nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận của
cá nhân trong khoảng thời gian đề nghị
khen thưởng.
2. Thuận lợi, khó khăn
Nêu thuận lợi, khó khăn của đơn vị, địa
phương và bản thân có tác động, ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ.
3. Sơ lược thành tích của tập thể (Đối với cá nhân là
lãnh đạo cấp phòng trở lên)
Nêu tóm tắt thành tích đạt được qua các năm
của tập thể được phân công phụ trách gồm: mức độ hoàn thành nhiệm vụ, các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đơn vị đã đạt được.
4. Thành tích đạt được của cá nhân
4.1. Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn
Báo cáo cụ thể mức độ hoàn thành nhiệm vụ
được giao (căn cứ vào kết quả xếp loại công chức, viên chức, người lao động
hàng năm); kết quả thực hiện từng chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về năng
suất, chất lượng, hiệu quả công tác của cá nhân trên từng lĩnh vực công tác
được phân công; công
tác tham mưu của cá nhân tác động đến hoạt động kinh doanh của đơn vị (số
liệu chứng minh nếu có). Các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công
tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi
mới công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Công tác bồi dưỡng,
học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức. Có số liệu để so sánh
với các năm trước; so với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó để
chứng minh cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (3).
Đối với cá nhân là lãnh đạo các đơn
vị, ngoài
nội dung báo cáo trên,
cần nêu bật
thành tích trên các mặt công tác sau:
a. Đối với cá nhân là lãnh đạo các Vụ, Cục,
Cơ quan, đơn vị tại trụ sở chính NHNN (Thủ trưởng và cấp phó)
Nêu thành tích trong công tác quản lý, lãnh
đạo, điều hành đơn vị; kết quả
thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, Ngành; vấn đề
đoàn kết nội bộ trong đơn vị.
b. Đối với cá nhân là lãnh đạo NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố (Giám đốc, Phó Giám đốc)
Nêu thành tích trong công tác quản lý, lãnh
đạo, điều hành đơn vị; kết quả
thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, Ngành, địa
phương; vấn đề đoàn kết nội bộ trong đơn vị và có bảng số liệu sau:
Bảng
số 1:
Bảng thống kê kết quả hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn:
Đơn vị tính: tỷ đồng,
%
Chỉ tiêu
|
Năm ...
|
Năm ...
|
Năm ...
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
số 2:
Bảng so sánh kết quả hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn
giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước
đó
(3)
Đơn
vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn đã được
khen thưởng liền kề trước đó (từ năm … đến năm …)
|
Giai đoạn đề nghị khen
thưởng
(từ năm … đến
năm …)
|
(+), (-) % so với
giai đoạn đã được khen thưởng trước đó
|
1. Tổng nguồn vốn (bình quân)
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay (bình quân)
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình
quân)
|
|
|
|
c. Đối với cá nhân là lãnh đạo các cơ sở đào
tạo (Giám đốc, Phó Giám đốc, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng)
Nêu
thành tích trong công tác quản lý, lãnh đạo, Điều hành đơn vị; công tác tham
mưu cho lãnh đạo bộ, ngành, đơn vị, địa phương; vấn đề đoàn kết nội bộ trong
đơn vị và có bảng số liệu sau:
Bảng
số 3:
Bảng thống kê, so sánh các tiêu chí theo năm học (số liệu tính đến thời điểm
kết thúc năm học):
Chỉ tiêu
|
Năm học …
|
Năm học …
|
Số lượng
|
Tỷ
lệ %
|
(+),
(-) % so năm trước
|
Số lượng
|
Tỷ
lệ %
|
(+),
(-) % so năm trước
|
1.
Tổng số sinh viên, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
a.
Đã tốt nghiệp:
|
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Xuất sắc
|
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Giỏi
|
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Khá
|
|
|
|
|
|
|
……………………..
|
|
|
|
|
|
|
b.
Chưa tốt nghiệp:
|
|
|
|
|
|
|
2.
Tổng số sáng kiến, đề tài NCKH đã được nghiệm thu:
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
số 4:
Bảng so sánh các tiêu chí giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được
khen thưởng liền kề trước đó (3)
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn đã được
khen thưởng liền
kề trước đó
(từ
năm … đến năm …)
|
Giai đoạn đề nghị
khen thưởng (từ năm … đến năm …)
|
(+), (-) % so với
giai đoạn đã được khen thưởng trước đó
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
|
1.
Tổng số sinh viên, trong đó:
|
|
|
|
|
|
a.
Đã tốt nghiệp:
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Xuất sắc
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Giỏi
|
|
|
|
|
|
-
Tốt nghiệp loại Khá
|
|
|
|
|
|
………………………………
|
|
|
|
|
|
b.
Chưa tốt nghiệp:
|
|
|
|
|
|
2.
Tổng số sáng kiến, đề tài NCKH đã được nghiệm thu:
|
|
|
|
|
|
d. Đối với cá nhân là
lãnh đạo các Doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý (Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc)
Cần làm nổi bật thành tích trong công tác
quản lý, lãnh đạo, Điều hành đơn vị; công tác tham mưu cho lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước, vấn đề đoàn kết nội bộ, việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà
nước; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường,
an toàn vệ sinh lao động.
Bảng
số 5:
Bảng kết quả hoạt động của đơn vị:
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm
…
|
Năm
…
|
Đến 31/12
|
(+),
(-) % so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+),
(-) % so năm trước
|
1.
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
2.
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
3.
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
4.
Tỷ suất lợi nhuận
|
|
|
|
|
5.
Các Khoản thuế đã nộp
|
|
|
|
|
6.
Thu nhập bình quân/lao động (triệu đồng/người)
|
|
|
|
|
Bảng số 6: Bảng so sánh kết quả
hoạt động của đơn vị giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn
đã được khen thưởng liền kề trước đó (3)
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Giai
đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (từ năm … đến năm
…)
|
Giai
đoạn đề nghị khen thưởng
(từ năm … đến
năm …)
|
(+), (-) %
so với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó
|
1.
Tổng tài sản (bình quân)
|
|
|
|
2.
Tổng doanh thu (bình quân)
|
|
|
|
3.
Lợi nhuận sau thuế (bình quân)
|
|
|
|
đ. Đối với cá nhân là
lãnh đạo Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc); Cơ quan thường trực các Hiệp
hội do NHNN quản lý (Tổng thư ký); Cơ quan thường trực Đảng, đoàn thể trong
ngành Ngân hàng (Thủ trưởng và cấp phó)
Cần làm nổi bật thành tích trong công tác
quản lý, lãnh đạo, Điều hành đơn vị; công tác tham mưu cho lãnh đạo Ngành, vấn
đề đoàn kết nội bộ.
e. Đối với cá nhân là
Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/
Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc/ Phó Giám đốc TCTD
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao;
- Phân tích tính hiệu quả trong công
tác chỉ đạo, quản trị, Điều hành của cá nhân tác động đến kết quả hoạt động của
Chi nhánh, hệ thống, ngành và địa phương;
- Các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học;
- Đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa
học, kỹ thuật vào thực tiễn hoạt động;
- Công tác bồi dưỡng, học tập; nâng
cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên;
…
Bảng số 7: Kết quả hoạt
động kinh doanh của đơn vị (số năm báo cáo tương ứng với hình thức
đề nghị khen thưởng)
Đơn vị tính:
tỷ đồng, %
Chỉ
tiêu
|
Năm…
|
Năm…
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
4. Chênh lệch thu, chi
|
|
|
|
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
6. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
7. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã
hội, Bảng kết quả hoạt động của đơn vị (số năm báo cáo tương ứng với hình thức
đề nghị khen thưởng) như sau:
Đơn vị tính:
tỷ đồng, hộ, người, %
Chỉ
tiêu
|
Năm…
|
Năm…
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
4. Số hộ dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
5. Số hộ vay vốn thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
|
6. Số Lao động thu hút
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 8: So sánh giai
đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn liền kề trước đó (3)
Đơn vị tính:
tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn liền kề
trước đó
(từ năm….đến năm….)
|
Giai đoạn đề nghị
khen thưởng
(từ năm …. đến năm….)
|
% tăng, giảm so với
giai đoạn trước
|
1. Tổng nguồn vốn (bình quân)
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay (bình quân)
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình quân)
|
|
|
|
4. Chênh lệch thu, chi (bình quân)
|
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế (bình quân) (nếu có)
|
|
|
|
6. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu nhập
(bình quân)
|
|
|
|
6. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (bình
quân) (nếu có)
|
|
|
|
Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảng
so sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn liền kề trước đó như sau(3)
Đơn vị tính: tỷ đồng,
hộ, người, %
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn liền kề
trước đó
(từ năm….đến năm….)
|
Giai đoạn đề nghị
khen thưởng
(từ năm …. đến năm….)
|
% tăng, giảm so với
giai đoạn trước
|
1. Tổng nguồn vốn (bình quân)
|
|
|
|
2. Số lượt hộ vay vốn (bình quân)
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình
quân)
|
|
|
|
4. Số hộ còn dư nợ (bình quân)
|
|
|
|
5. Số hộ thoát nghèo (bình quân)
|
|
|
|
6. Số lao động thu hút (bình quân)
|
|
|
|
4.2. Công tác nghiên cứu khoa học, sáng kiến,
giải pháp công tác
-
Đối với cá nhân là lãnh đạo đơn vị: Nêu tổng số sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học của đơn vị có phạm vi ảnh hưởng theo từng cấp (cấp cơ sở, cấp Ngành,
cấp toàn quốc) đã được nghiệm thu trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng;
tóm lược chung hiệu quả, giá trị làm lợi của sáng kiến, đề tài
nghiên cứu khoa học.
-
Nêu tên, nội dung, hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến, đề tài
nghiên cứu khoa học tiêu biểu của cá nhân đã được ứng dụng vào thực tiễn đem
lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với đơn vị, Ngành, địa phương và cả
nước (số
lượng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cần
báo cáo tương
ứng với
danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng).
5. Tổ chức phong trào thi đua
5.1. Đối với cá nhân
là lãnh đạo
- Công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai
các phong trào thi đua tại đơn vị do các cấp phát động; nêu tổng số phong trào
thi đua và tên cụ thể một số phong trào thi đua tiêu biểu đã được đơn vị phát
động và hưởng ứng trong thời gian đề nghị khen thưởng; việc sơ kết, tổng kết
các phong trào thi đua; tác động của các phong trào thi đua trên đối với việc
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị và thành tích đạt được của cá nhân.
- Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên
tiến qua các phong trào thi đua và việc tổ chức biểu dương, khen thưởng; nêu tên một số
gương điển hình tiên tiến (tên tập thể, cá nhân) được xây dựng, phát hiện qua các phong trào
thi đua của đơn vị và thành tích đạt được tương ứng với từng điển hình tiên
tiến đó.
5.2 Đối với các cá nhân khác
Nêu việc tham gia, hưởng ứng các phong trào
thi đua tại đơn vị do các cấp phát động; tên cụ thể một số phong trào thi đua
tiêu biểu đã tham gia, hưởng ứng, tác động của các phong trào thi đua trên đối
với thành tích đạt được của cá nhân.
6. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức
7. Vai trò của cá nhân trong công tác xây
dựng tổ chức Đảng, đoàn thể
- Nêu vai trò của cá nhân trong công
tác xây dựng (hoặc tham gia, hưởng ứng các hoạt động) tổ chức Đảng, đoàn thể và
kết quả xếp loại, khen thưởng (nếu có) của cá nhân; đối với cá nhân đảm
nhận vai trò lãnh đạo tổ chức Đảng, đoàn thể: cần nêu thêm kết quả xếp loại,
khen thưởng (nếu có) của tổ chức Đảng, đoàn thể.
- Đối với các cá nhân là lãnh đạo đơn vị hoặc
đảm nhận vai trò lãnh đạo tổ chức Công đoàn của đơn vị: nêu việc chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên (tổ chức hoặc tạo Điều kiện cho cán bộ, nhân viên học
tập nâng cao trình độ; thực hiện các chế độ bảo hiểm, y tế, khám sức khỏe định
kỳ…)
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà
nước, các Khoản bảo hiểm và các Khoản thu khác theo quy định và đúng thời hạn (có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) theo bảng số liệu sau:
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ
tiêu
|
Năm…
|
Năm…
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm
trước
|
1. Các Khoản thuế đã nộp
|
|
|
|
|
|
|
2. Bảo hiểm xã hội đã nộp
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động an sinh xã hội, từ thiện: nêu các
Chương trình từ thiện, các hoạt động an sinh xã hội mà cá nhân đã tổ chức (đối
với cá nhân là lãnh đạo đơn vị), tham gia đóng góp, ủng hộ trong thời gian
đề nghị khen thưởng, trong đó nêu cụ thể số tiền cá nhân đã đóng góp cho từng Chương
trình, hoạt động và kết quả khen thưởng (nếu có).
8. Nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
- Nêu những nguyên nhân đạt được thành tích
trên.
- Tác động của các phong trào thi đua đến
thành tích đạt được của cá nhân.
- Nêu bài học kinh nghiệm được rút ra trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ để đạt được các thành tích cao hơn trong những năm
tiếp theo.
III. DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN
THƯỞNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Danh hiệu thi đua
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
TRÌNH XÁC NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
(Ký,
đóng dấu)
Ghi chú:
- (1) Báo cáo thành tích 02 năm trước thời điểm
đề nghị khen thưởng đối với đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc; 03 năm
đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”; 05 năm trở lên đối với
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Huân Chương Lao động; 07 năm đối với danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
- (2) Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng.
- (3) So sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng
với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó là so sánh giai đoạn 05 năm (áp
dụng đối với báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ và Huân Chương Lao động).
Mẫu số 14: Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng
đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..…tháng……năm…
|
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH
TÍCH
(Ghi
rõ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng)
STT
|
Họ và tên, chức vụ,
đơn vị công tác, năm sinh, số CMND, mã định danh
|
Thành tích đạt được
(1)
|
Danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng đã đạt được
(2)
|
1
|
VD: Ông Nguyễn Văn
A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X
Năm sinh: 1960
Số CMND: 123456789
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
-
(1): Trên cơ
sở Báo cáo thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi bật
những thành tích đã
đạt được trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng với mỗi danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng (02 năm đối với Bằng khen của Thống đốc và 03
năm đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”), đồng thời kê khai rõ
những nội dung sau:
+
Xếp loại công chức, viên chức, người lao động trong thời gian đề nghị khen
thưởng.
+
Tên, hiệu quả sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (trong đó nêu rõ vai trò
tham gia, cấp sáng kiến/đề tài, năm nghiệm thu, đạt loại gì; ghi rõ số QĐ,
người có thẩm quyền ra QĐ và ngày tháng năm của QĐ công nhận sáng kiến, đề tài
NCKH). Riêng đối với đề nghị khen thưởng Bằng khen Thống đốc chỉ lấy sáng kiến
để làm căn cứ xét khen thưởng.
- (2): Chỉ kê khai
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong Khoảng thời gian
đề nghị khen thưởng tương ứng, ghi rõ số QĐ, người có thẩm quyền ra QĐ và ngày
tháng năm của QĐ khen thưởng.
|
…, ngày….tháng….
năm…
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15: Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng
đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..…tháng……năm…
|
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH
TÍCH
(Ghi
rõ danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng)
STT
|
Tên đơn vị,
Năm thành lập
|
Thành tích đạt được
(1)
|
Danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng đã đạt được
(2)
|
1
|
VD: Phòng Tín dụng,
Chi nhánh A, Ngân hàng X
Năm thành lập: 1995
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
-
(1): Trên cơ
sở Báo cáo thành tích chi tiết của tập thể đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và
làm nổi bật những thành tích đã đạt được trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và
các mặt công tác nổi bật khác trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương
ứng với mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng 01 năm đối với danh hiệu
“Tập thể Lao động xuất sắc” và Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước; 02 năm đối với Bằng khen của
Thống đốc
đồng
thời kê khai rõ những nội dung sau:
+
Nhân tố mới, mô hình mới của tập thể (đối với đề nghị Cờ thi đua của Ngân hàng
Nhà nước).
+
Xếp loại tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen thưởng.
- (2): Chỉ kê khai
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong Khoảng thời gian
đề nghị khen thưởng tương ứng, ghi rõ số QĐ, người có thẩm quyền ra QĐ và ngày
tháng năm của QĐ khen thưởng.
|
…,ngày….tháng….
năm…
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16: Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng (hoặc truy tặng) Huân Chương cho cán bộ có quá trình cống hiến trong các
tổ chức, cơ quan, đoàn thể.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….tháng….năm…
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG….(1)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: (ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt)
Bí danh (2): Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: số
CMND/số căn cước công dân (nếu có):
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc
trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ
đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề
nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác (4)
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG (5)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (6)
Xác nhận của thủ
trưởng
đơn vị quản lý cán bộ (7)
(ký, đóng dấu)
|
Người báo cáo (8)
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Xác nhận của Ngân
hàng Nhà nước
(ký,
đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng
- (2): Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ
ghi bí danh thường dùng.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị
trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc
trung ương) theo địa danh mới.
- (4): Nêu quá trình tham gia cách mạng, các
chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa
được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ
trần).
- (5): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng và nội dung
thành tích (ghi rõ số quyết định, ngày tháng, năm ký quyết định).
- (6): Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo
trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có). Nếu không bị kỷ
luật cũng phải ghi rõ: không bị kỷ luật.
- (7): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi
xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
-(8): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu (hoặc từ
trần): Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) có trách nhiệm
báo cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá
trình công tác).
Mẫu số 17: Báo cáo thành tích đề nghị phong
tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân (1)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng……năm……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG...(2)
Họ tên, chức vụ và
đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi
rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh:……Giới tính…..số
CMND/số căn cước công dân:…
- Quê quán: (3)……………………. ………………………………………
- Nơi thường trú:……………………………………………………………
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi
hy sinh, từ trần):……………
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:…..…………………..……………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:…………………………..……………
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia đoàn thể):..
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):………………………………..
2- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong
lao động sáng tạo (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội…) (4)
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích
đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5):
3- Việc thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước (6)
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG (7)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm
của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Người báo cáo (8)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Xác nhận của Ngân
hàng Nhà nước
(ký
tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm
đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
- (2): Ghi rõ đề nghị Nhà nước phong tặng
danh hiệu Anh hùng Lao động.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc TW)
theo địa danh mới.
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại Điều 61 của Luật thi đua, khen thưởng.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành
tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm
gần đây (có so sánh với năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập
thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể (kết
quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế phải kê
khai đầy đủ việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo quy định (có
trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- (5): Nêu các biện pháp để đạt được thành
tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành
chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại
hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu…) có ý nghĩa chính
trị, xã hội đối với toàn Ngành và (địa phương) được quần chúng nêu gương học
tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi
cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hoá; tham gia các
phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt
động xã hội, từ thiện…
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Thống đốc NHNN, Bộ, Ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- (8): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu (hoặc từ
trần): Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo
cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá
trình công tác).
Mẫu số 18: Báo cáo thành tích đề nghị phong
tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể (1).
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..…tháng……năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG...(2)
Tên tập thể đề nghị
(ghi
rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax, địa
chỉ trang điện tử:
- Quá trình thành lập và phát triển:
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương
(về Điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ
máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện
nhiệm vụ (3).
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao: Nêu chức
năng, nhiệm vụ chính được giao hoặc đảm nhận.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích
đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội…) (4).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích
đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu. (5)
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước (6).
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể (7).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG(8)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
trình xác nhận
(ký
tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của Ngân
hàng Nhà nước
(ký
tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm
đề nghị (trừ Báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc
biệt khác).
- (2): Ghi rõ đề nghị phong tặng danh hiệu
Anh hùng Lao động.
- (3): Đối với các TCTD, doanh nghiệp cần nêu
tình hình tài chính: tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận sau thuế..
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại Điều 60 (đối với danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân), Điều 61 (đối với danh hiệu Anh hùng Lao động) của Luật thi đua, khen
thưởng. Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm
trước thời điểm đề nghị khen thưởng (có so sánh với các năm trước), ví dụ:
+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học:
Tổng số sinh viên; chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê so sánh về
kết quả rèn luyện, số đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến công tác
giảng dạy…
+ Đối với các TCTD, doanh nghiệp: Có
bảng thống kê so sánh về tổng nguồn vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ
xấu/tổng dư nợ, tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách,
đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân,..; số sáng kiến, cải tiến,
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế, phúc lợi
xã hội; việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động,… việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
+ Nếu đơn vị thuộc đối tượng kiểm toán phải
có Báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán có thẩm quyền trong thời
gian 05 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng. đối với đơn vị không
thuộc đối tượng kiểm toán, trong báo cáo thành tích phải nêu căn cứ không thuộc
đối tượng kiểm toán.
- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích
dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến
kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học,… mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội với
bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Việc chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công
nhân viên chức; phòng chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các
hoạt động xã hội từ thiện….
- (7): Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu
vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
- (8): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng
khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số
Quyết định, ngày, tháng, năm ký Quyết định).
Mẫu số 19: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng đột xuất (cho tập thể, cá nhân).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh ( thành phố),
ngày …..tháng……năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)…(1)
(về thành tích đột xuất trong….)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi: Năm thành lập, chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên; ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác,…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích
xuất sắc, đột xuất đã đạt được
Thủ trưởng đơn vị
trình
nhận xét, xác nhận
(ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
- (3): Đối với đề nghị khen thưởng cấp Nhà
nước thực hiện theo mẫu số 6 Nghị định
91
Mẫu số 20: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh ( thành phố),
ngày …..tháng……năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…(1)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên; ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác,…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ),
các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả… đã được đăng ký trong đợt phát
động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những
kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua..(2)
Thủ trưởng đơn vị
trình
nhận xét, xác nhận
(ký,đóng
dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị (3)
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị
có hoạt động sản xuất kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, vệ sinh, chính sách bảo hiểm với người lao động
(có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- (3): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
- (4): Đối với đề nghị khen thưởng cấp Nhà
nước thực hiện theo mẫu số 7 Nghị định
91
Mẫu số 21: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng ngoài Ngành (cho tập thể, cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh ( thành phố),
ngày …..tháng……năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)…
Tên đơn vị (tên cá
nhân, chức vụ và đơn vị công tác) đề nghị khen thưởng
(ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP
- Báo cáo nêu rõ kết quả, thành tích đóng góp
cho hoạt động ngân hàng.
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố
tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa các Bộ, ngành khác với ngành Ngân hàng
hoặc giữa Việt Nam và các nước trên thế giới…
|
Đại diện đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với khen thưởng
cấp Nhà nước thực hiện theo mẫu 08
Nghị định 91
Mẫu
số 22: Công văn đề nghị cung cấp thông tin phục vụ xét khen thưởng
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn
vị.......(1).................
Số:…............
V/v
cung cấp thông tin để xét khen thưởng
|
.............,
ngày....... tháng...... năm 20......
|
Kính gửi: Vụ Thi đua -
Khen thưởng
1. Đối với các Tổ chức tín dụng (Chi nhánh
TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Đơn vị tính: tỷ đồng,
%
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm…
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn chủ sở hữu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng nguồn vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động vốn thị trường I
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động vốn thị trường II
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cho vay thị trường I
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nợ xấu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chênh lệch thu, chi
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận sau thuế (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay
trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Kết quả xếp loại (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh giá:
a. Về việc chấp hành các quy định của NHNN,
các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động (tỷ lệ an toàn vốn; tỷ lệ nguồn vốn
ngắn hạn cho vay trung dài hạn; khả năng chi trả; …..);
b. Về chất lượng tín dụng;
c. Về hoạt động cho vay (thực hiện các quy
định về bảo đảm tiền vay; công tác thẩm định cho vay và thực hiện kiểm tra,
giám sát vốn vay; thẩm định, kiểm tra sau cho vay; công tác định giá tài sản
thế chấp; phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo qui định…);
d. Việc thực hiện qui định của NHNN về lãi
suất;
đ. Về công tác an toàn kho quỹ;
e. Xử lý vi phạm trong quá trình hoạt động (về
đơn thư khiếu nại, tố cáo; xử phạt vi phạm hành chính…);
g. Về kết quả chấn chỉnh sai phạm sau thanh
tra;
i. Một số vụ việc nổi cộm (nếu có).
2. Đối với cá nhân là Lãnh đạo các Tổ chức
tín dụng (chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Đơn vị tính: tỷ đồng,
%
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 201…
|
…
|
Năm 201…
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn chủ sở hữu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng nguồn vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay
trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chênh lệch thu, chi
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Kết quả xếp loại (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh giá:
a. Về ban hành các văn bản qui định hoạt động
nội bộ của đơn vị, quản trị, điều hành, hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm
toán nội bộ và việc tổ chức triển khai thực hiện…;
b. Về hoạt động của đơn vị (các tỷ lệ an toàn
trong hoạt động ngân hàng; chất lượng tín dụng; thực hiện lãi suất qui định của
NHNN; công tác an toàn kho quỹ; chấn chỉnh sai phạm sau thanh tra…);
c. Về công tác quản trị, điều hành của cá nhân là
Lãnh đạo TCTD đề nghị khen thưởng.
|
…..,
ngày…tháng….năm 20…
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị cung cấp thông tin (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố)
- Thông tin tài chính, nhận xét, đánh giá
hoạt động các TCTD, chi nhánh TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo số năm
tương ứng với số năm đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng:
+ Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”: 01
năm
+ Danh hiệu “Cờ thi đua của NHNN”, “Cờ thi
đua của Chính phủ”: 01 năm
+ Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân
hàng”: 03 năm
+ Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: 07
năm
+ Bằng khen của Thống đốc NHNN: 02 năm đối
với tập thể; cá nhân
+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 05 năm
đối với tập thể;cá nhân
+ Huân chương Lao động các
hạng: 05 năm đối với tập thể;cá nhân
+ Huân chương Độc lập các
hạng: 10 năm đối với tập thể;
+ Huân chương Hồ Chí Minh: 10
năm đối với tập thể;
+ Huân chương Sao Vàng: 25
năm đối với tập thể;
+ Danh hiệu Anh hùng Lao động: 10 năm đối với
tập thể
-
Thời gian cung cấp thông tin chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn đề nghị cung cấp thông tin.
Mẫu số 23: Quyết định tặng Giấy
khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên
đơn vị)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..…tháng……năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
tặng Giấy khen
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…….ngày…. của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng,
ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Giấy khen cho…tập thể ….cá nhân
(ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Đã có thành tích…
Điều 2. Tập thể
(cá nhân) có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…),
các
đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và tập thể (cá nhân) có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu ….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 24: Quyết định công nhận danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên
đơn vị)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..…tháng……năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…….ngày…. của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng,
ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu Tập thể Lao động
xuất sắc năm….cho…tập thể sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể
có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo quy định
tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…),
các
đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và tập thể có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu ….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 25: Quyết định công nhận danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên
đơn vị)
|
Tỉnh (thành phố),
ngày..…tháng……năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…….ngày…. của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng,
ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua
cơ sở năm….cho…cá nhân sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Cá nhân
có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo quy định
tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…),
các
đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu ….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 26: Quyết định công nhận danh hiệu
“Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Trụ sở chính NHNN
được Thống đốc ủy quyền.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày……..
tháng…….năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận
danh hiệu ………
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…….ngày…. của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Xét đề nghị của ……..…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu ….. năm….cho…tập
thể, (cá nhân) sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể
(cá nhân) có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
……….., các đơn
vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân, tập thể có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu ….
|
TUQ.THỐNG ĐỐC
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 27: Bằng chứng nhận
danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1- Kích thước:
- Chiều dài: 400mm, Chiều rộng: 300mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 360mm, Chiều
rộng: 237mm.
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định
lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí
hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. Đối với bằng chứng nhận chiến sỹ thi đua có thêm hai hàng cờ đỏ hai
bên Quốc huy (đối với NHNN in hình Quốc huy; các cơ quan, tổ chức khác in biểu
tượng của cơ quan, đơn vị).(1)
4- Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc
hiệu: (2)
+ Dòng chữ: “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in đậm, màu
đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
(chữ thường, đậm, màu đen).
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực hiện
theo quy định tại Điều 79, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ).(3)
- Dòng 4: Tặng đối với bằng khen, Tặng danh
hiệu đối với danh hiệu… (chữ in, màu đen).(4)
- Dòng 5: “Bằng khen” hoặc “Chiến sỹ thi đua
ngành Ngân hàng” : chữ in, màu đỏ. (5)
- Dòng 6: Tên đơn vị, (cá nhân) được tặng
thưởng (chữ thường, màu đen).(6)
- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu đen, cỡ
chữ tự quy định cho phù hợp).(7)
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (chữ
thường, màu đen).(8)
- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ thường,
màu đen).(9)
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ in, màu
đen).(10)
Khoảng trống (3,5cm):
chữ ký, dấu.
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (chữ
thường, màu đen).(11)
Mẫu số 28: Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”.
1- Kích thước: - Chiều dài: 360mm,
Chiều rộng: 270mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 297mm, Chiều
rộng: 210mm.
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định
lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí
hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, có hai hàng cờ đỏ hai bên (đối với NHNN in hình Quốc huy; các cơ
quan, tổ chức khác in biểu tượng của cơ quan, đơn vị).(1)
4- Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc
hiệu: (2)
+ Dòng chữ: “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in đậm, màu
đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
(chữ thường, đậm, màu đen).
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực hiện
theo quy định tại Điều 80, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ).(3)
- Dòng 4: Tặng danh hiệu… (chữ in, màu
đen).(4)
- Dòng 5: “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao
động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” (chữ in, màu đỏ).(5)
- Dòng 6: Tên đơn vị được tặng thưởng (chữ
thường, màu đen).(6)
- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu
đen).(7)
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (chữ
thường, màu đen).(8)
- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ thường,
màu đen).(9)
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ in, màu
đen).(10)
Khoảng trống (3,5cm):
chữ ký, dấu.
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (chữ
thường, màu đen).(11)
Cỡ chữ trong nội dung đơn vị tự quy định cho
phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.