NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2015/TT-NHNN
|
Hà Nội,
ngày 07 tháng 01 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua
- Khen thưởng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện công
tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng gồm các nội dung sau: đối tượng
thi đua, khen thưởng; tổ chức các phong trào thi đua; danh hiệu, tiêu chuẩn
danh hiệu thi đua; hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định, thủ
tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng; quỹ thi đua khen thưởng; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về
công tác thi đua, khen thưởng; hội đồng thi đua khen thưởng và hội đồng sáng kiến
các cấp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Cá nhân, tập thể thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước); các tổ chức tín dụng;
chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; cơ quan thường trực
các hiệp hội và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý; các cá nhân, tập thể
khác có đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
Điều 3. Tập thể trong
ngành Ngân hàng
1. Đối với Ngân hàng Nhà nước
a) Tập thể lớn là: các đơn vị trực thuộc
Ngân hàng Nhà nước, cơ quan thường trực của các tổ chức đảng, đoàn thể tại trụ
sở chính Ngân hàng Nhà nước;
b) Tập thể cơ sở là: các Vụ, Cục, Văn
phòng thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; các chi Cục thuộc Cục;
c) Tập thể nhỏ là: các phòng (ban) và
tương đương trực thuộc tập thể quy định tại điểm a và b Khoản này.
2. Đối với các tổ chức tín dụng trong
nước và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
a) Tập thể lớn là: các ngân hàng
thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng
nhân dân, các tổ chức tài chính vi mô (trừ công ty con của tổ chức tín dụng);
b) Tập thể cơ sở là: các phòng (ban),
trung tâm tại trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, công ty con và đơn vị
tương đương trực thuộc các tập thể lớn quy định tại điểm a Khoản này (trừ Quỹ
tín dụng nhân dân và các tổ chức tài chính vi mô);
c) Tập thể nhỏ là: các phòng (ban),
phòng giao dịch trực thuộc Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; các
phòng (ban), phòng giao dịch và đơn vị tương đương trực thuộc các tập thể quy định
tại điểm b Khoản này.
3. Đối với các tổ chức tín dụng nước
ngoài
a) Tập thể lớn là: ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty
tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê
tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài;
b) Tập thể nhỏ là: phòng (ban), văn
phòng đại diện, phòng giao dịch và đơn vị tương đương trực thuộc các tập thể lớn
quy định tại điểm a Khoản này.
4. Đối với khối đào tạo
a) Tập thể lớn là: Học viện Ngân hàng,
Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh;
b) Tập thể cơ sở là: Viện nghiên cứu
khoa học Ngân hàng, trung tâm, cơ sở đào tạo, phân viện, phòng (ban), khoa và bộ
môn trực thuộc các tập thể lớn quy định tại điểm a Khoản này;
c) Tập thể nhỏ là: các phòng (ban), bộ
môn và đơn vị tương đương trực thuộc các tập thể cơ sở quy định tại điểm b Khoản
này.
5. Đối với các doanh nghiệp do Ngân
hàng Nhà nước quản lý
a) Tập thể lớn là: Nhà máy in tiền Quốc
gia, Công ty cổ phần Chuyển mạch tài chính Quốc gia, Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam và các doanh nghiệp khác do Ngân hàng Nhà nước quản
lý;
b) Tập thể nhỏ là: Chi nhánh, văn
phòng đại diện, các phòng (ban), xưởng, phân xưởng, tổ, đội và đơn vị tương
đương trực thuộc các tập thể lớn quy định tại điểm a Khoản này.
6. Đối với cơ quan thường trực các hiệp
hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý
a) Tập thể lớn là: cơ quan thường trực
của Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, Hiệp hội công ty cho
thuê tài chính và các hiệp hội khác do Ngân hàng Nhà nước quản lý;
b) Tập thể nhỏ là: các phòng (ban) và
đơn vị tương đương trực thuộc các tập thể lớn quy định tại điểm a Khoản này.
Điều 4. Sáng kiến
trong hoạt động ngân hàng
1. Sáng kiến trong hoạt động ngân hàng
(sau đây gọi là sáng kiến) là các giải pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các
giải pháp trước đó được áp dụng hoặc áp dụng thử trong quá trình triển khai thực
hiện nhiệm vụ, có khả năng mang lại lợi ích thiết thực (hiệu quả kinh tế hoặc lợi
ích xã hội), nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác. Sáng kiến bao gồm:
giải pháp quản lý, giải
pháp kỹ thuật, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật,
công nghệ mới vào hoạt động ngân hàng, cụ thể:
a) Giải pháp quản lý là cách thức tổ
chức, điều hành công việc của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt mục
đích nhất định trong công việc;
b) Giải pháp kỹ thuật là cách thức,
phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ xác định;
c) Giải pháp tác nghiệp là việc tham
mưu, đề xuất các phương pháp thực hiện nhiệm vụ giúp chủ thể quản lý giải quyết
công việc đạt hiệu quả;
d) Giải pháp ứng dụng tiến bộ, khoa học,
kỹ thuật, công nghệ mới là phương pháp, cách thức, biện pháp áp dụng một giải pháp
kỹ thuật đã biết vào thực tiễn hoạt động ngân hàng.
2. Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
a) Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng
trong toàn quốc (sau đây gọi là sáng kiến cấp toàn quốc) là các giải pháp mới
được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng trong hoạt động
tiền tệ, ngân hàng và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực đối với toàn quốc;
b) Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng
trong toàn ngành Ngân hàng (sau đây gọi là sáng kiến cấp Ngành) là các giải pháp
mới được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng và có khả
năng mang lại lợi ích thiết thực đối với ngành Ngân hàng;
c) Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng cấp
cơ sở (sau đây gọi là sáng kiến cấp cơ sở) là các giải pháp mới được tạo ra hoặc
cải tiến các giải pháp trước đó được áp dụng và có khả năng mang lại lợi ích
thiết thực đối với hoạt động của đơn vị.
3. Thẩm quyền xét công nhận sáng kiến,
đề tài nghiên cứu khoa học
a) Đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Ngành và cấp toàn quốc: Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học
ngành Ngân hàng xét, công nhận và đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề
tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành và cấp toàn quốc;
b) Đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học cấp cơ sở: Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học của đơn vị có thẩm
quyền (hoặc đơn vị được Thống đốc ủy quyền) công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi
đua cơ sở” xét, công nhận và đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở.
4. Điều kiện, quy trình, thủ tục xét,
công nhận sáng kiến: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 2/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN
ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Điều lệ sáng kiến và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Nguyên tắc
thi đua, khen thưởng
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng trong
ngành Ngân hàng thực hiện theo các quy định tại Điều 1 Thông tư
số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010, Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư 07/2014/TT-BNV) và
các quy định sau:
1. Trong một năm, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thống đốc) chỉ tặng Bằng khen hoặc đề nghị khen
thưởng cấp Nhà nước một lần cho một cá nhân (trừ khen thưởng đột xuất, chuyên đề).
Khen thưởng cấp nhà nước đối với cá nhân gồm: Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Chiến
sỹ thi đua toàn quốc”, Huân chương các loại, các hạng, “Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ”.
2. Một hình thức khen thưởng có thể tặng
nhiều lần cho một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành
tích đạt được.
3. Chỉ xét khen thưởng hoặc trình cấp
có thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và cá nhân là Người quản lý, Người điều hành tổ
chức tín dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tỷ lệ
nợ xấu dưới mức tối đa theo quyết định của Thống đốc.
4. Các tập thể, cá nhân thuộc ngành
Ngân hàng đề nghị khen thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” có liên quan
đến tiêu chuẩn Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương thì tiêu chí
xét là “Bằng khen của Thống đốc”, trừ khen thưởng của các Bộ, ngành về hoạt động
chuyên môn hằng năm cho các tập thể, cá nhân thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
và các tổ chức đảng, đoàn thể.
5. Đối với khối đào tạo, Thống đốc chỉ
xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng Cờ thi đua cho tập thể lớn và phân viện.
6. Thời gian để đề nghị khen thưởng
cho lần tiếp theo được tính từ khi có quyết định khen thưởng lần trước.
Chương II
THI
ĐUA VÀ DANH HIỆU THI ĐUA
Mục 1. THI ĐUA VÀ TỔ
CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA
Điều 6. Hình thức tổ
chức phong trào thi đua
1. Thi đua thường xuyên là hình thức
thi đua căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của tập thể, cá nhân để tổ chức
phát động, nhằm thực hiện tốt công việc hằng ngày, hằng tháng, hằng quý, hằng
năm của cơ quan, đơn vị. Đối tượng thi đua thường xuyên là các cá nhân trong một
tập thể, các tập thể trong cùng một cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giữa các đơn
vị có chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc tương đồng nhau.
Việc tổ chức phong trào thi đua thường
xuyên phải xác định rõ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể và được
triển khai thực hiện tại đơn vị hoặc theo Khối, Cụm thi đua để phát động phong
trào thi đua, ký kết giao ước thi đua. Kết thúc năm công tác, Thủ trưởng đơn vị,
Trưởng các Khối, Cụm thi đua tiến hành tổng kết và bình xét các danh hiệu thi
đua.
2. Thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt)
là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm được xác định trong khoảng
thời gian nhất định hoặc tổ chức thi đua để phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ đột xuất,
cấp bách của đơn vị. Các đơn vị chỉ phát động thi đua theo chuyên đề (hoặc theo
đợt) khi đã xác định rõ mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu, nội dung và thời gian.
Thi đua theo chuyên đề tổ chức trong
phạm vi ngành Ngân hàng, khi tiến hành sơ kết, tổng kết phong trào thi đua từ
03 năm trở lên, đơn vị lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc
khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng cao nhất là “Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ”; từ 05 năm trở lên, đề nghị khen thưởng cao nhất là “Huân chương Lao động
hạng Ba”.
Điều 7. Đăng ký danh
hiệu thi đua, ký giao ước thi đua
1. Hằng năm, các tập thể lớn quy định
tại Điều 3 Thông tư này (sau đây gọi tắt là các đơn vị) có
trách nhiệm tổ chức cho từng tập thể, cá nhân thuộc đơn vị đăng ký thi đua, phấn
đấu đạt được các danh hiệu thi đua; bản tổng hợp đăng ký thi đua theo Mẫu số 01 đính kèm Thông tư này gửi về Ngân hàng Nhà
nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) chậm nhất ngày 28/2 hằng năm để theo dõi và
làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ
chức; tài chính vi mô gửi bản đăng ký danh hiệu thi đua về Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn.
2. Hằng năm, Trưởng các Khối, Cụm thi
đua tổ chức ký giao ước thi đua giữa các đơn vị thuộc Khối, Cụm thi đua và gửi
bản ký giao ước thi đua về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thi đua - Khen thưởng) chậm
nhất ngày 28/2 hằng năm để theo dõi. Các chỉ tiêu, nội dung và biện pháp tổ chức
thi đua phải thông qua Khối, Cụm thi đua để thống nhất thực hiện. Khối, Cụm thi
đua do cấp có thẩm quyền quy định.
Điều 8. Trách nhiệm tổ
chức phong trào thi đua
1. Thống đốc phát động, tổ chức, chỉ đạo
phong trào thi đua trong toàn ngành Ngân hàng. Vụ Thi đua - Khen thưởng có
trách nhiệm tham mưu cho Thống đốc trong việc phát động, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra việc thực hiện các phong trào thi đua do Thống đốc phát động.
2. Thủ trưởng các đơn vị (Thủ trưởng
các đơn vị gồm: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức tín dụng, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, doanh nghiệp
do Ngân hàng Nhà nước quản lý, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Tổng thư ký
các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý) có trách nhiệm phát động thi đua, tổ
chức các phong trào thi đua và sơ kết, tổng kết phong trào thi đua thuộc đơn vị
mình.
3. Trưởng Khối, Cụm thi đua có trách
nhiệm tổ chức phát động thi đua, giám sát việc triển khai thực hiện phong trào
thi đua giữa các đơn vị thuộc Khối, Cụm thi đua và tổ chức sơ kết, tổng kết
phong trào thi đua.
4. Cấp ủy đảng và đoàn thể các cấp
trong ngành Ngân hàng phối hợp chặt chẽ với Thủ trưởng đơn vị tổ chức, triển
khai các phong trào thi đua.
5. Các cơ quan thông tin, báo chí
trong ngành Ngân hàng thường xuyên tuyên truyền về công tác thi đua, khen thưởng;
phát hiện cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua để
nêu gương hoặc giới thiệu với Hội đồng thi đua, khen thưởng các cấp xem xét
khen thưởng; đấu tranh phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen
thưởng trong ngành Ngân hàng.
Mục 2. DANH HIỆU THI
ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 9. Các danh hiệu
thi đua
1. Đối với cá nhân gồm: “Lao động tiên
tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng”, “Chiến sỹ
thi đua toàn quốc”.
2. Đối với tập thể gồm: “Tập thể lao động
tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”, “Cờ
thi đua của Chính phủ”.
Điều 10. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Lao động tiên tiến”
1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được
xét công nhận hằng năm vào dịp tổng kết năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,
đạt năng suất và chất lượng cao;
b) Chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của Ngành, của đơn vị
và địa phương; có tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết, tương trợ tích cực tham
gia phong trào thi đua;
c) Tích cực học tập chính trị, văn
hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Có đạo đức và lối sống lành mạnh.
2. Thời gian nghỉ thai sản theo quy định
được tính để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
3. Cá nhân có hành động dũng cảm cứu
người, cứu tài sản, dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng thì thời
gian điều trị, điều dưỡng được tính để xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
4. Đối với cá nhân chuyển công tác,
đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường
hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên phải có ý kiến nhận
xét của đơn vị cũ. Trường hợp được điều động, biệt phái đến đơn vị khác trong một
thời gian nhất định thì việc xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến”
do đơn vị điều động, biệt phái xem xét quyết định (có ý kiến của đơn vị tiếp nhận
cá nhân được điều động, biệt phái).
5. Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn trong nước hoặc nước ngoài dưới 01 năm, chấp hành tốt các quy định
của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công
tác tại đơn vị để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá nhân
được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng trong nước hoặc nước ngoài từ 01 năm trở
lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ
loại khá trở lên thì được xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
6. Không xét tặng danh hiệu “Lao động
tiên tiến” đối với một trong các trường hợp: không đăng ký thi đua, mới tuyển dụng
dưới 10 tháng, nghỉ từ 40 ngày làm việc trở lên (trừ các trường hợp ốm đau, tai
nạn trong quá trình làm việc, nghỉ theo chế độ), bị kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên.
Điều 11. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
1. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
được xét công nhận cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch
được giao;
b) Có phong trào thi đua thường xuyên,
thiết thực, có hiệu quả;
c) Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt
danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức hoặc không có cá nhân bị kỷ luật
từ hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc cách chức trở
lên đối với cá nhân không phải là cán bộ, công chức, viên chức;
d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
được xét công nhận hằng năm vào dịp tổng kết năm.
Điều 12. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
được xét công nhận hằng năm cho cá nhân theo quy định tại Điều 4
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
năm 2013 (sau đây gọi tắt là Nghị định 65/2014/NĐ-CP).
2. Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao
động tiên tiến”.
Điều 13. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng” và “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành
Ngân hàng” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc
trong số những cá nhân có 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”.
Cá nhân có thành tích “tiêu biểu xuất sắc” là cá nhân đã được tặng “Bằng khen của
Thống đốc” hoặc được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng trong thời
gian xét “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”;
b) Có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Ngành.
2. Thời điểm đề nghị xét tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng” là năm đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
lần thứ ba.
3. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 65/2014/NĐ-CP
và Điều 4 Thông tư 07/2014/TT-BNV.
Điều 14. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
được xét tặng cho tập thể tiêu biểu, lựa chọn trong số các tập thể đạt danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến” đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
b) Có phong trào thi đua thường xuyên,
thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn
thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động
tiên tiến”;
d) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên đối
với cán bộ, công chức, viên chức hoặc không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức
kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hay cách chức trở lên đối với cá
nhân không phải là cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu, chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
được xét tặng hằng năm vào dịp tổng kết năm.
3. Hằng năm, Thống đốc không xét danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các đơn vị: các ngân hàng thương mại, Ngân
hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam. Khi xem xét đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
có liên quan đến tiêu chuẩn danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các đơn vị
này thì căn cứ các tiêu chuẩn quy định và thành tích của các đơn vị trực thuộc
trực tiếp để xét khen thưởng, cụ thể: trong khoảng thời gian xét khen thưởng, hằng
năm tập thể đó phải có từ 2/3 trở lên số đơn vị trực thuộc trực tiếp đạt danh
hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.
Điều 15. Tiêu chuẩn
danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước” và “Cờ thi đua của Chính phủ”
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng
Nhà nước” được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong
phong trào thi đua của ngành Ngân hàng trong từng lĩnh vực, khu vực, vùng miền
hay từng hệ thống; hoàn thành tốt các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao trong năm; được
bình chọn, suy tôn là đơn vị dẫn đầu các Khối, Cụm thi đua trong ngành Ngân
hàng; đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” do cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới để các
tập thể khác trong cùng Khối, Cụm, vùng miền hay toàn hệ thống học tập;
c) Chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Ngân hàng Nhà nước, của đơn
vị và địa phương; nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống tham
nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội khác.
2. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
được xét tặng cho:
a) Các tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất
trong số tập thể đạt tiêu chuẩn “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước” được bình
chọn qua các phong trào thi đua hằng năm. Số lượng tập thể đề nghị xét “Cờ thi
đua của Chính phủ” không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng “Cờ thi
đua của Ngân hàng Nhà nước”;
b) Các tập thể tiêu biểu nhất trong
phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động
được đánh giá khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.
Chương III
KHEN
THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 16. Các loại
hình khen thưởng
1. Khen thưởng theo công trạng và
thành tích đạt được là hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt được
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Khen thưởng theo chuyên đề (hoặc
theo đợt) là khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc sau
khi kết thúc đợt thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phát động.
3. Khen thưởng đột xuất là khen thưởng
cho tập thể, cá nhân đã đạt được thành tích đột xuất trong lao động, sản xuất,
chiến đấu, phục vụ chiến đấu; dũng cảm cứu người, tài sản của nhân dân hoặc của
Nhà nước (Thành tích đột xuất là thành tích lập được trong hoàn cảnh không được
dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể,
cá nhân
phải đảm nhận).
4. Khen thưởng quá trình cống hiến là
khen thưởng cho cá nhân có quá trình tham gia trong các giai đoạn cách mạng (giữ
các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội), có công lao, thành tích xuất sắc
đóng góp vào sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc.
5. Khen thưởng đối ngoại là khen thưởng
cho tập thể, cá nhân người nước ngoài đã có thành tích, có đóng góp vào công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế.
Điều 17. Huân chương,
Huy chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Giải
thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
1. Tiêu chuẩn xét Huân chương, Huy
chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Giải
thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” thực hiện theo quy định của Luật
Thi đua, Khen thưởng năm 2003 (Luật Thi đua, Khen thưởng); Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 (Luật sửa đổi, bổ sung 2013);
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng (Nghị định số 42/2010/NĐ-CP); Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ (Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP); Nghị định số 65/2014/NĐ-CP và Thông tư số 07/2014/TT-BNV .
2. Tiêu chuẩn “Tập thể hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ” để xét khen thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và Huân
chương các loại, các hạng là tập thể được cấp có thẩm quyền công nhận danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc”.
Điều 18. “Bằng khen của
Thống đốc”
1. “Bằng khen của Thống
đốc” để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước và của ngành Ngân hàng, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Có 02 năm liên tục:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có thành tích xuất sắc được bình
xét trong các phong trào thi đua do Thống đốc phát động hằng năm, trong thời
gian đó có 02 sáng kiến cấp cơ sở được công nhận và có khả năng áp dụng hiệu quả
trong phạm vi đơn vị;
b) Lập được nhiều thành tích có phạm
vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực hoạt động của ngành Ngân hàng;
c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất.
2. “Bằng khen của Thống đốc” để tặng
cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước và của ngành Ngân hàng, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Có 02 năm liên tục hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được bình xét trong phong trào thi đua do Thống đốc phát động hằng
năm, được cấp có thẩm quyền công nhận là “Tập thể lao động xuất sắc”, nội bộ
đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi
đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm;
thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể;
b) Lập nhiều thành tích xuất sắc có phạm
vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực hoạt động của ngành Ngân hàng;
c) Lập thành tích xuất sắc đột xuất.
3. Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được bình xét trong phong trào thi đua tại điểm a Khoản 2 Điều này được xác định
như sau:
a) Tập thể thuộc Ngân hàng Nhà nước:
Hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác trong năm và nhiệm vụ khác được cấp trên
giao; thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; có nhiều đề xuất góp ý vào
việc xây dựng cơ chế, chính sách của Ngân hàng Nhà nước; trong tập thể không để
xảy ra các vụ việc lớn, gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đơn vị, của Ngành;
chấp hành tốt chế độ báo cáo, thống kê; giải quyết kịp thời, dứt điểm các đơn
thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền xử lý; tổ chức Đảng, đoàn thể được công
nhận trong sạch vững mạnh;
b) Tập thể thuộc các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam: Hoàn thành xuất sắc
chỉ tiêu, kế hoạch hoạt động của năm; thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ; chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước và cơ chế, quy chế,
quy định của Ngân hàng Nhà nước; trong tập thể không để xảy ra các vụ việc lớn
gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đơn vị và của Ngành; xử lý, giải quyết kịp
thời các đơn thư, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức Đảng, đoàn thể được
công nhận trong sạch vững mạnh;
c) Tập thể thuộc Khối đào tạo: Hoàn
thành xuất sắc toàn diện chỉ tiêu, kế hoạch được giao; đảm bảo chất lượng giảng,
dạy; tổ chức thực hiện tốt và duy trì có nề nếp công tác nghiên cứu khoa học;
chấp hành tốt các quy định về chế độ thông tin báo cáo; tổ chức quản lý tốt
sinh viên; có biện pháp ngăn chặn kịp thời các tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường
học, giữ gìn môi trường sư phạm trong nhà trường; xử lý, giải quyết kịp thời
các đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức Đảng, đoàn thể được công
nhận trong sạch vững mạnh;
d) Tập thể thuộc các doanh nghiệp do
Ngân hàng Nhà nước quản lý: Hoàn thành xuất sắc toàn diện chỉ tiêu, kế hoạch được
giao; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định; thực hiện tốt
công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; xử lý, giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu
nại tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức Đảng, đoàn thể được công nhận trong sạch vững
mạnh;
đ) Cơ quan thường trực các hiệp hội do
Ngân hàng Nhà nước quản lý: Tuyên truyền có hiệu quả chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước; có nhiều đề xuất xây dựng cơ chế,
chính sách trong hoạt động ngân hàng; không để xảy ra các vụ việc lớn gây ảnh
hưởng xấu đến hoạt động của đơn vị và của Ngành; xử lý, giải quyết kịp thời các
đơn thư khiếu nại tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức Đảng, đoàn thể được công nhận
trong sạch vững mạnh.
4. “Bằng khen của Thống đốc” để tặng
cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng có nhiều thành tích đóng góp trực
tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
Điều 19. Giấy khen
Thủ trưởng các đơn vị được tặng giấy
khen cho tập thể, cá nhân theo quy định tại Khoản 41 và Khoản 42
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung năm 2013.
Điều 20. Khen thưởng
quá trình cống hiến
1. Hình thức khen thưởng quá trình cống
hiến để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, đạt các tiêu
chuẩn sau:
a) Cán bộ, công chức trong ngành Ngân
hàng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Nghị định số 65/2014/NĐ-CP khi chuẩn
bị nghỉ hưu, đã nghỉ hưu hoặc đã mất, trong quá trình công tác có công lao,
thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc và ngành
Ngân hàng;
b) Cán bộ, công chức đã được tặng thưởng
Huân chương các loại và các hạng về thành tích trong công tác, đối chiếu với
tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 65/2014/NĐ-CP nếu hình thức đã được khen
thưởng trước đây phù hợp với các quy định thì không xét khen thưởng về thành
tích cống hiến; trường hợp đủ tiêu chuẩn khen thưởng ở mức cao hơn mức đã được
khen thưởng trước đây thì làm thủ tục đề nghị khen thưởng theo quy định.
2. Tiêu chuẩn, thời gian giữ chức vụ,
chức danh tương đương và điều kiện áp dụng khen thưởng quá trình cống hiến thực
hiện theo Điều 11 và Điều 12 Thông tư 07/2014/TT-BNV.
Chương IV
KỶ
NIỆM CHƯƠNG
Điều 21. Kỷ niệm
chương
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân
hàng Việt Nam” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để ghi nhận sự cống hiến của cá nhân trong và
ngoài ngành Ngân hàng có nhiều đóng góp vào quá trình phát triển của Ngân hàng
Việt Nam.
2. Kỷ niệm chương chỉ xét tặng một lần
cho cá nhân vào dịp kỷ niệm ngày thành lập ngành Ngân hàng Việt Nam hằng năm
(ngày 06 tháng 05).
Điều 22. Tiêu chuẩn
xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với cán bộ trong ngành Ngân
hàng
a) Có thời gian công tác trong ngành
Ngân hàng đủ 20 năm đối với nam và đủ 15 năm đối với nữ, hoàn thành nhiệm vụ được
giao;
b) Cán bộ đương nhiên được tặng hoặc
truy tặng Kỷ niệm chương gồm: cán bộ ngân hàng được công nhận là liệt sỹ; cán bộ
tham gia Ban trù bị thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam; cán bộ ngân hàng
tham gia chiến trường B từ năm 1968 về trước; cán bộ ngân hàng được Nhà nước tặng
thưởng các danh hiệu: “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, Huân
chương Độc lập các hạng, “Anh hùng Lao động” và các đồng chí là Lãnh đạo Ngân
hàng Nhà nước;
c) Cán bộ ưu tiên khi xét Kỷ niệm
chương gồm: cán bộ công tác trong ngành Ngân hàng từ ngày 06/5/1951 đến ngày 07/5/1954
và có thời gian công tác liên tục đủ 10 năm khi xét tặng; cán bộ ngân hàng tham
gia chiến trường B, C, K thời kỳ kháng chiến chống Mỹ trước 30/4/1975 thì thời
gian công tác được nhân hệ số 2 (một năm bằng 2 năm) khi xét tặng; cán bộ trước
đây công tác trong ngành Ngân hàng được cử đi bộ đội, thanh niên xung phong, đi
học hoặc điều động sang ngành khác sau đó tiếp tục về lại ngành Ngân hàng công
tác thì thời gian đó vẫn được tính là thời gian công tác liên tục trong ngành
Ngân hàng khi xét tặng; cán bộ đang công tác trong ngành Ngân hàng chuẩn bị về
hưu nếu có đủ 19 năm 06 tháng đối với nam và 14 năm 06 tháng đối với nữ thì đủ
tiêu chuẩn về thời gian khi xét tặng (thời gian tính đến ngày 30/5 hằng năm);
d) Thời gian thi hành kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên không được tính vào thời gian xét tặng Kỷ niệm chương.
2. Đối với cá nhân ngoài ngành Ngân
hàng
Cá nhân ngoài ngành Ngân hàng được xem
xét tặng Kỷ niệm chương đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ
đạo góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam;
b) Có sáng kiến hoặc công trình nghiên
cứu khoa học có giá trị thiết thực cho hoạt động ngành Ngân hàng Việt Nam;
c) Có công lao trong việc xây dựng và
củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế với ngành Ngân hàng
Việt Nam;
d) Có những đóng góp trực tiếp, thiết
thực về vật chất cho sự phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam.
3. Không xét tặng Kỷ niệm chương đối với
các trường hợp sau:
a) Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc;
b) Cá nhân đang bị cơ quan pháp luật
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có
kết luận của cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
c) Cá nhân đã và đang chấp hành hình
phạt: tù giam, án treo, quản chế.
Chương V
THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG; THỦ TỤC, HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH XÉT KHEN THƯỞNG
Mục 1. THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH VÀ TRAO TẶNG
Điều 23. Thẩm quyền
quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, Huân chương, Huy
chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà
nước” và “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” thực hiện theo quy định tại các Điều 77 và 78 Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Thống đốc quyết định tặng:
a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” và “Chiến
sỹ thi đua cơ sở” cho các đồng chí trong Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước;
b) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành
Ngân hàng” cho cá nhân;
c) Danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng
Nhà nước” cho tập thể;
d) Bằng khen cho tập thể, cá nhân;
đ) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
cho các tập thể quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này (trừ
tập thể nhỏ thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và tập thể nhỏ thuộc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố); điểm a Khoản 3, Khoản
4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 3 Thông tư này;
e) Kỷ niệm chương cho cá nhân.
3. Trưởng Văn phòng đại diện tại thành
phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước, quyết định tặng danh hiệu “Tập
thể lao động tiên tiến” cho tập thể; “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ
sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và giấy khen.
4. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng
quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và giấy khen.
5. Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị
tương đương thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng công nhận danh hiệu “Lao
động tiên tiến” cho cá nhân thuộc đơn vị.
6. Thủ trưởng các đơn vị: tổ chức tín
dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Học viện Ngân
hàng; Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh; cơ quan thường trực các
hiệp hội và các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý quyết định tặng danh
hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và giấy khen.
7. Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín
dụng nhân dân, Giám đốc các tổ chức tài chính vi mô quyết định tặng danh hiệu “Tập
thể lao động tiên tiến” cho tập thể; “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ
sở” cho cá nhân thuộc đơn vị quản lý và giấy khen.
8. Thống đốc ủy quyền cho Thủ trưởng
các đơn vị
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố; các Ngân hàng thương mại; Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng hợp
tác xã Việt Nam; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; tổ chức tín dụng nước ngoài; Học
viện Ngân hàng; Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh; cơ quan thường
trực các hiệp hội và các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý; công ty
tài chính, công ty cho thuê tài chính quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc” cho các tập thể thuộc đơn vị mình quản lý;
b) Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho
Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn quản lý;
c) Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị, cơ
quan thường trực của các tổ chức Đảng, đoàn thể tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà
nước quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; “Lao động
tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” cho cá nhân thuộc đơn vị mình quản lý;
d) Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng
quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các tập thể nhỏ thuộc
đơn vị mình quản lý.
Điều 24. Lễ trao tặng
1. Nghi thức trao tặng Huân chương,
Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng
Nhà nước”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” và “Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ” thực hiện theo quy định tại Nghị định 145/2013/NĐ-CP
ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao
tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và
đón, tiếp khách nước ngoài.
2. Đối với Huân chương, Huy chương,
danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng nhà nước”, “Chiến
sỹ thi đua toàn quốc”: khi nhận được thông báo của Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ
trưởng đơn vị lập kế hoạch tổ chức đón nhận, trình Thống đốc (qua Vụ Thi đua -
Khen thưởng). Sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thống đốc, Vụ Thi đua - Khen thưởng
có trách nhiệm phối hợp với đơn vị để tổ chức công bố và trao tặng.
3. Đối với “Cờ thi đua của Chính phủ”
và “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”: sau khi nhận được thông báo của Vụ Thi
đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị chủ động lập kế hoạch, tổ chức trao tặng
cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị được khen thưởng. Trước khi tổ chức, đơn vị
thông báo cho Vụ Thi đua - Khen thưởng biết để theo dõi.
4. Việc tổ chức công bố và trao tặng
các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho cá nhân, tập thể tại trụ sở chính
Ngân hàng Nhà nước, Vụ Thi đua - Khen thưởng tham mưu trình Thống đốc quyết định.
5. Đối với các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc, Thống đốc ủy quyền cho Thủ trưởng
các đơn vị tổ chức công bố, trao tặng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng.
Việc công bố và trao tặng “Bằng khen của
Thống đốc” và Kỷ niệm chương cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng, Thủ
trưởng các đơn vị phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Thống đốc quyết định.
6. Việc công bố và trao tặng các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng là dịp để tôn vinh gương người tốt, việc tốt
và những điển hình tiên tiến, nên việc tổ chức phải đảm bảo trang trọng, hiệu
quả, tiết kiệm, không phô trương hình thức, lãng phí. Khi tổ chức cần kết hợp
cùng các nội dung khác của đơn vị để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Mục 2. QUY TRÌNH, THỦ
TỤC, THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều
25. Quy trình và tuyến trình khen thưởng
1. Thủ trưởng các đơn
vị trong ngành Ngân hàng có trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen
thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý của mình. Cấp nào chủ trì phát động thi đua thì cấp đó xem xét khen thưởng
hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho cá nhân, tập thể lập thành tích xuất sắc.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị
khen thưởng, Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ chưa đúng quy định, thông báo hoặc trả lại cho đơn vị trình trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; đơn vị trình có trách nhiệm hoàn thiện hồ
sơ và gửi lại Vụ Thi đua - Khen thưởng trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận lại hồ sơ.
3. Đối với danh hiệu “Anh hùng Lao động”:
Thủ trưởng đơn vị trình Thống đốc (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để xin chấp
thuận về chủ trương phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động”. Vụ Thi đua - Khen
thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý
kiến, sau đó trình Thống đốc xin chấp thuận về chủ trương cho phép xây dựng tập
thể hoặc cá nhân “Anh hùng Lao động”. Căn cứ ý kiến của Thống đốc, Vụ Thi đua -
Khen thưởng có văn bản thông báo cho đơn vị biết. Sau khi nhận được hồ sơ đề
nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động”, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm
tra hồ sơ, thẩm định thành tích và lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng
hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành họp xét; căn cứ kết quả xét duyệt
của Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước
xét trước khi trình Thống đốc quyết định.
4. Đối với danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
toàn quốc”: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm
tra hồ sơ, thẩm định thành tích và lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng
hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Ngành họp xét; căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng
trình Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống đốc quyết định.
5. Đối với danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
ngành Ngân hàng”: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng
kiểm tra hồ sơ, thẩm định thành tích, trường hợp cần thiết, Vụ Thi đua - Khen
thưởng lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình Hội đồng sáng
kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét. Căn cứ kết quả
xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết
định.
6. Đối với danh hiệu “Cờ thi đua của
Chính phủ”: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm
tra hồ sơ, thẩm định thành tích và lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng
hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của
Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định.
7. Đối với danh hiệu “Cờ thi đua của
Ngân hàng Nhà nước”
a) Đối với các đơn vị trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước: trên cơ sở đăng ký thi đua, căn cứ đề nghị của các đơn vị và suy
tôn của các Khối, Cụm thi đua, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm tra hồ sơ, thẩm định
thành tích, trường hợp cần thiết, Vụ Thi đua - Khen thưởng lấy ý kiến một số
đơn vị có liên quan trước khi trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét.
Căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Phó Chủ tịch
thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống
đốc quyết định.
b) Các Ngân hàng thương mại; Ngân hàng
Chính sách xã hội; Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; tổ
chức tín dụng nước ngoài; Học viện Ngân hàng; Trường Đại học Ngân hàng thành phố
Hồ Chí Minh; cơ quan thường trực các hiệp hội và các doanh nghiệp do Ngân hàng
Nhà nước quản lý; các đơn vị khác: trên cơ sở đăng ký thi đua và đề nghị của
các đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm tra hồ sơ, thẩm định thành tích, trường
hợp cần thiết, Vụ Thi đua - Khen thưởng lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước
khi tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét. Căn cứ kết quả xét
duyệt của Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định.
8. Đối với Huân chương, Huy chương các
loại và các hạng: Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng
kiểm tra hồ sơ, thẩm định thành tích và lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước
khi tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Ngành họp xét; căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Thi
đua - Khen thưởng trình Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình
Thống đốc quyết định.
9. Đối với “Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ”: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm
tra hồ sơ, thẩm định thành tích và lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng
hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét. Căn cứ kết quả xét duyệt của
Hội đồng, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định.
10. Đối với danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc” và “Bằng khen của Thống đốc”: Vụ Thi đua - Khen thưởng kiểm tra hồ
sơ, thẩm định thành tích. Trường hợp cần thiết, Vụ Thi đua - Khen thưởng lấy ý
kiến một số đơn vị có liên quan trước khi trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến, sau đó trình Thống đốc quyết định.
11. Đối với việc khen thưởng cho cá
nhân, tập thể ngoài ngành Ngân hàng: Thủ trưởng đơn vị có quan hệ công việc trực
tiếp lập tờ trình kèm báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể được đề
nghị khen thưởng, gửi Vụ Thi đua - Khen thưởng để thẩm định. Trường hợp cần thiết,
Vụ Thi đua - Khen thưởng lấy ý kiến một số đơn vị có liên quan trước khi trình
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý kiến, sau đó
trình Thống đốc quyết định.
12. Hằng năm, Vụ Thi đua-Khen thưởng phối
hợp với Văn phòng Ngân hàng Nhà nước lập hồ sơ và đề xuất các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng đối với các đồng chí Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước
trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét khen thưởng.
13. Đối với khen thưởng quá trình cống
hiến
a) Trường hợp cán bộ đã nghỉ hưu hoặc
đã mất:
- Đối với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước đã nghỉ hưu hoặc đã mất, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm lập hồ sơ đề
nghị khen thưởng;
- Đối với cán bộ khác, Thủ trưởng đơn
vị nơi quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc đã mất có trách nhiệm làm thủ tục
đề nghị khen thưởng. Trường hợp đơn vị công tác cuối cùng của cán bộ thuộc diện
được khen thưởng đã giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì Thủ trưởng đơn
vị tiếp nhận nhiệm vụ của đơn vị đó có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng;
- Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm thẩm định, tổng hợp và lấy ý kiến xác nhận của Vụ Tổ chức cán bộ (trừ các
trường hợp Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị), trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Ngành xét; căn cứ kết quả xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành, Vụ Thi
đua - Khen thưởng trình xin ý kiến Ban cán sự Đảng trước khi trình Thống đốc
quyết định.
b) Đối với cán bộ chuẩn bị nghỉ hưu:
- Trường hợp cán bộ là Lãnh đạo Ngân
hàng Nhà nước chuẩn bị nghỉ hưu, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm
làm thủ tục đề nghị khen thưởng theo quy định;
- Đối với cán bộ khác, trước thời điểm
cán bộ nghỉ hưu một năm, Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ đề nghị khen thưởng cho
các cán bộ đủ tiêu chuẩn thuộc đơn vị. Vụ Thi đua - Khen thưởng tổng hợp và lấy
ý kiến xác nhận của Vụ Tổ chức cán bộ (trừ các trường hợp Vụ Tổ chức cán bộ đề
nghị), trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét, sau đó trình Ban cán sự
Đảng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định;
c) Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm:
xác nhận bằng văn bản về thời gian giữ chức vụ và các hình thức kỷ luật, lý do,
thời gian bị kỷ luật (nếu có) và chức vụ tương đương của người được đề nghị
khen thưởng; phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khiếu nại (nếu có)
về khen thưởng cán bộ có quá trình cống hiến lâu dài trong ngành Ngân hàng.
14. Đối với Kỷ niệm chương
a) Đối với cán bộ đã và đang làm việc
trong ngành Ngân hàng: Thủ trưởng các đơn vị nơi quản lý cán bộ (kể cả cán bộ
đã nghỉ hưu, đã mất hoặc chuyển công tác) lập tờ trình kèm hồ sơ các trường hợp
đủ tiêu chuẩn, đúng đối tượng theo quy định gửi Vụ Thi đua - Khen thưởng để thẩm
định và trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành cho ý
kiến trước khi trình Thống đốc quyết định.
b) Đối với cán bộ làm việc ngoài ngành
Ngân hàng: các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ do Văn
phòng Ngân hàng Nhà nước đề nghị. Cá nhân thuộc các Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương; người nước ngoài đã, đang công tác tại Việt Nam, người Việt Nam
công tác ở nước ngoài do Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
có quan hệ công tác trực tiếp đề nghị. Các đồng chí lãnh đạo tỉnh ủy, thành ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
cá nhân khác công tác tại địa phương có cống hiến đặc biệt cho ngành Ngân hàng
do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố đề nghị. Vụ Thi đua -
Khen thưởng thẩm định và trình Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Ngành cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định.
15. Đối với danh hiệu “Nhà giáo Nhân
dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”: thực
hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi, bổ
sung năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung năm 2013 và các quy định khác của Nhà nước.
16. Đối với tập thể, cá nhân thuộc Quỹ
tín dụng nhân dân: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn
xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 26. Hồ sơ đề nghị
các danh hiệu thi đua
1. Các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng các đơn vị hoặc được Thống
đốc ủy quyền, giao Thủ trưởng các đơn vị căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định 42/2010/NĐ-CP ,
Nghị định 39/2012/NĐ-CP , Nghị định 65/2014/NĐ-CP , Thông tư 07/2014/TT-BNV và Thông
tư này để cụ thể hóa thực hiện trong đơn vị mình. Việc xét danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền hoặc được Thống đốc ủy quyền của Thủ trưởng các
đơn vị phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ sau:
a) Văn bản đề nghị công nhận danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
b) Báo cáo thành tích của cá nhân;
c) Đơn đề nghị công nhận sáng kiến
theo Mẫu số 5 đính kèm Thông tư này;
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
2. Đối với danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
ngành Ngân hàng”, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá
nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 11 đính
kèm Thông tư này. Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Văn bản đề nghị công nhận sáng kiến
cấp Ngành theo Mẫu số 3 đính kèm Thông tư này kèm
tóm tắt sáng kiến đề nghị công nhận sáng kiến cấp Ngành của cá nhân theo Mẫu số 4 đính kèm Thông tư này hoặc quyết định công
nhận hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học. Đối với sáng kiến cấp cơ sở, ghi rõ
số quyết định, ngày, tháng, năm quyết định công nhận sáng kiến trong báo cáo
thành tích và báo cáo tóm tắt thành tích;
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
3. Đối với danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
toàn quốc” hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) 03 báo cáo thành tích của cá nhân
có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng theo Mẫu số
9 đính kèm Thông tư này;
c) Văn bản đề nghị công nhận sáng kiến
cấp toàn quốc theo Mẫu số 3 đính kèm Thông tư này
kèm tóm tắt sáng kiến cấp toàn quốc của cá nhân theo Mẫu
số 4 đính kèm Thông tư này hoặc quyết định công nhận hoàn thành đề tài
nghiên cứu khoa học. Đối với sáng kiến cấp cơ sở, sáng kiến cấp Ngành ghi rõ số
quyết định, ngày, tháng, năm quyết định công nhận sáng kiến trong báo cáo thành
tích;
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
4. Đối với danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc” (áp dụng cho các tập thể do Thống đốc quyết định công nhận) hồ sơ gồm
có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập
thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 12 đính
kèm Thông tư này. Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
5. Đối với danh hiệu “Cờ thi đua của
Ngân hàng Nhà nước” hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị hoặc Trưởng Cụm, Khối thi đua kèm theo danh sách tập thể được đề
nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư
này;
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập
thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 12 đính
kèm Thông tư này. Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Biên bản họp Khối, Cụm thi đua, kết
quả bỏ phiếu kín có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành
viên của Khối, Cụm thi đua (nếu thành viên Khối, Cụm thi đua vắng mặt thì lấy ý
kiến bằng phiếu bầu). Đối với các tổ chức tín dụng, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
và Khối đào tạo, biên bản họp bình xét, suy tôn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị có số phiếu đồng ý từ 70% trở lên.
6. Đối với danh hiệu “Cờ thi đua của
Chính phủ” hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị hoặc Trưởng Cụm, Khối thi đua kèm theo danh sách tập thể được đề
nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư
này;
b) 03 báo cáo thành tích của tập thể
có xác nhận của đơn vị theo Mẫu số 10 đính kèm Thông
tư này;
c) Biên bản họp Khối, Cụm thi đua và kết
quả bỏ phiếu kín có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành
viên của Khối, Cụm thi đua (nếu thành viên Khối, Cụm thi đua vắng mặt thì lấy ý
kiến bằng phiếu bầu). Đối với các tổ chức tín dụng và Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, khối đào tạo, biên bản họp bình xét, suy tôn thi đua của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng đơn vị có số phiếu đồng ý từ 70% trở lên.
7. Danh hiệu “Anh hùng Lao động” hồ sơ
gồm có:
a) Tờ trình đề nghị của Thủ trưởng đơn
vị kèm danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) 04 báo cáo thành tích của các trường
hợp được đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng theo Mẫu số 14 (đối với cá nhân), Mẫu số 15 (đối với tập thể) đính kèm Thông tư này;
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
Điều 27. Hồ sơ đề nghị
các hình thức khen thưởng
1. “Bằng khen của Thống đốc” đối với
cá nhân, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá
nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 11
đính kèm Thông tư này; Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị. Đối với 02 sáng kiến
cấp cơ sở, ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm công nhận trong báo cáo thành
tích và tóm tắt thành tích;
c) Biên bản họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của đơn vị.
2. “Bằng khen của Thống đốc” đối với tập
thể, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập
thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 12 đính
kèm Thông tư này. Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Biên bản họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của đơn vị.
3. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
đối với cá nhân, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) 03 báo cáo thành tích của cá nhân
được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 9 đính kèm Thông
tư này. Đối với 05 sáng kiến cấp cơ sở, ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm
công nhận trong báo cáo thành tích;
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
4. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
đối với tập thể, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) 03 báo cáo thành tích của tập thể
được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 10 đính kèm
Thông tư này;
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở
lên, tính trên tổng số thành viên) của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
5. Huân chương các loại, các hạng đối
với cá nhân, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) 04 báo cáo thành tích của cá nhân
được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 9 đính kèm Thông
tư này, ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm công nhận sáng kiến (nếu có).
Báo cáo thành tích nêu rõ thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng nêu gương
toàn Ngành, toàn quốc;
c) Văn bản đề nghị công nhận sáng kiến
cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc theo Mẫu số 3 đính
kèm Thông tư này kèm Báo cáo tóm tắt sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc
theo Mẫu số 4 đính kèm Thông tư này của cá nhân
đề nghị khen thưởng (04 sáng kiến cấp Ngành đối với đề nghị “Huân chương Lao động
hạng Nhất”, 03 sáng kiến cấp Ngành đối với “Huân chương Lao động hạng Nhì”, 02
sáng kiến cấp Ngành đối với “Huân chương Lao động hạng Ba”);
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở
lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng
vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
6. Huân chương các loại, các hạng đối
với tập thể, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) 04 báo cáo thành tích của tập thể
được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 10 đính kèm
Thông tư này;
c) Biên bản kèm kết quả bỏ phiếu kín của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị phải có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên,
tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng
mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).
7. Huy chương, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách đề nghị khen thưởng theo Mẫu
số 2 đính kèm Thông tư này;
b) Danh sách trích ngang của các trường
hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu).
8. Khen thưởng đột xuất, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) Báo cáo tóm tắt thành tích theo Mẫu số 16 đính kèm Thông tư này. Trường hợp đề nghị
“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, báo cáo tóm tắt thành tích là 03 bản; Huân
chương, báo cáo tóm tắt thành tích là 04 bản.
9. Khen thưởng theo chuyên đề, theo đợt
hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng đơn vị;
c) Báo cáo thành tích cá nhân, tập thể
được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 17 đính kèm
Thông tư này. Trường hợp đề nghị “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, báo cáo
thành tích là 03 bản; Huân chương, báo cáo thành tích là 04 bản.
10. Khen thưởng quá trình cống hiến, hồ
sơ gồm có:
a) Đối với cán bộ đã nghỉ hưu hoặc đã
mất.
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối
với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước do Vụ Tổ chức cán bộ trình) kèm danh
sách cá nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2
đính kèm Thông tư này;
- 04 báo cáo thành tích của cá nhân,
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trình. Trường hợp cán bộ đã mất mà đủ tiêu
chuẩn khen thưởng, đơn vị trình chủ động phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập báo
cáo thành tích theo Mẫu số 13 đính kèm Thông tư
này;
b) Đối với cán bộ chuẩn bị nghỉ hưu.
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối
với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước do Văn phòng Ngân hàng Nhà nước
trình) đề nghị khen thưởng kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này;
- 04 báo cáo thành tích của cá nhân,
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trình theo Mẫu số
13 đính kèm Thông tư này;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng đơn vị (trừ trường hợp khen thưởng đối với Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước).
11. Khen thưởng ngoài Ngành, hồ sơ gồm
có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị có quan hệ trực tiếp với cá nhân, tập thể kèm danh sách cá nhân,
tập thể được đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 2
đính kèm Thông tư này;
b) Báo cáo thành tích đóng góp của cá
nhân, tập thể đối với ngành Ngân hàng theo Mẫu số 18
đính kèm Thông tư này.
12. Kỷ niệm chương, hồ sơ gồm có:
a) Đối với cán bộ trong ngành Ngân
hàng
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo Mẫu số 19 đính kèm Thông tư này;
- Bảng kê khai quá trình công tác của
cá nhân theo Mẫu số 20 đính kèm Thông tư này có
kiểm tra và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị. Đối với cá nhân đã, đang công tác tại
các Vụ, Cục đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước có xác nhận của Vụ Tổ chức
cán bộ. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,
Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không gửi về Ngân
hàng Nhà nước bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân, đơn vị trình có
trách nhiệm bảo quản và lưu trữ;
- Bảng tổng hợp kê khai của đơn vị
theo Mẫu số 21 đính kèm Thông tư này.
b) Đối với cán bộ ngoài ngành Ngân
hàng
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo Mẫu số 19 đính kèm Thông tư này;
- Bản tóm tắt thành tích, công lao
đóng góp đối với sự nghiệp phát triển ngân hàng Việt Nam của cá nhân theo Mẫu số 22 đính kèm Thông tư này.
Điều 28. Thời gian nhận
hồ sơ
1. Khen thưởng hằng năm
a) Đối với các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc:
- Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; cơ quan thường trực các hiệp hội và các doanh nghiệp
do Ngân hàng Nhà nước quản lý: nhận hồ sơ trước ngày 28/2 hằng năm;
- Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài: nhận hồ sơ trước ngày 15/3 hằng năm;
- Khối đào tạo: nhận hồ sơ trước ngày
15/8 hằng năm.
b) Đối với “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”,
“Cờ thi đua của Chính phủ”: nhận hồ sơ trước ngày 15/3 hằng năm. Riêng “Cờ thi
đua của Chính phủ” đối với Khối đào tạo: nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hằng năm.
c) Đối với danh hiệu “Anh hùng Lao động”:
tổ chức xét 05 năm một lần vào dịp Đại hội thi đua yêu nước các cấp, trừ những
trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
d) Đối với Huân chương, Huy chương, “Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ”:
- Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;
các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam; cơ quan thường trực các hiệp hội và các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước
quản lý: nhận hồ sơ trước ngày 15/3 hằng năm;
- Khối đào tạo: nhận hồ sơ trước ngày 15/8
hằng năm.
đ) Đối với các danh hiệu “Nhà giáo
Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”:
thực hiện theo quy định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
e) Đối với danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị: giao Thủ trưởng các đơn
vị quyết định.
2. Khen thưởng đột xuất: nhận hồ sơ
ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất.
3. Khen thưởng chuyên đề: nhận hồ sơ
ngay sau khi kết thúc chương trình hoặc chuyên đề công tác.
4. Đối với Kỷ niệm chương: nhận hồ sơ
trước ngày 15/3 hằng năm.
5. Khen thưởng quá trình cống hiến: nhận
hồ sơ trước ngày 10/4 hằng năm.
6. Đối với đề nghị công nhận sáng kiến
cấp Ngành và cấp toàn quốc: nhận hồ sơ theo thời gian quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 29. Số lượng “Cờ
thi đua của Ngân hàng Nhà nước”
1. Đối với các Vụ, Cục, đơn vị tại trụ
sở chính Ngân hàng Nhà nước, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý và Văn
phòng đại diện: hằng năm, Thống đốc tặng thưởng “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà
nước” cho đơn vị xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua của từng Khối thi đua. Việc
quy định các đơn vị trong từng Khối thi đua thực hiện theo quyết định của Thống
đốc. Đối với các đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, hằng năm
Thống đốc tặng thưởng Cờ thi đua cho đơn vị xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua
thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh các tỉnh, thành phố: hằng năm, Thống đốc tặng Cờ thi đua cho đơn vị xuất
sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua của từng Cụm thi đua. Việc quy định các
đơn vị trong từng Cụm thi đua thực hiện theo quyết định của Thống đốc.
3. Đối với các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các đơn vị khác trong
ngành Ngân hàng: hằng năm, căn cứ vào kết quả hoạt động và quy mô từng đơn vị,
Ngân hàng Nhà nước sẽ thông báo và phân bố số lượng Cờ thi đua cho từng đơn vị.
4. Đối với Khối đào tạo: hằng năm, Thống
đốc tặng Cờ thi đua cho đơn vị xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua.
5. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân: hằng
năm, căn cứ vào kết quả hoạt động của từng Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố đề xuất Thống đốc (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
tặng Cờ thi đua cho đơn vị xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua trên địa
bàn.
Chương VI
QUỸ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Mục 1: QUỸ THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG
Điều 30. Quỹ Thi đua
- Khen thưởng
Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ Thi
đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 67, 69
Nghị định 42/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
Điều 31. Sử dụng Quỹ
Thi đua - Khen thưởng
1. Sử dụng Quỹ Thi đua, khen thưởng
theo quy định tại Khoản 1 Điều 68 Nghị định 42/2010/NĐ-CP và
các văn bản hướng dẫn.
2. Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm
phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng trong việc hướng dẫn sử dụng Quỹ Thi đua,
khen thưởng, chi tiền thưởng theo quy định và tổng hợp số liệu thu, chi gửi Vụ
Thi đua - Khen thưởng trước ngày 30/6 và 31/12 hằng năm.
Điều 32. Nguyên tắc
chi thưởng
1. Nguyên tắc chi thưởng: Thực hiện
theo Khoản 2 Điều 68 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
2. Trách nhiệm chi thưởng
a) Cá nhân, tập thể được Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng:
- Đối với cá nhân, tập thể thuộc Ngân
hàng Nhà nước (trừ các đơn vị sự nghiệp) do Ngân hàng Nhà nước chi tiền thưởng;
- Đối với cá nhân, tập thể thuộc các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và cơ quan thường trực các hiệp hội do Ngân hàng
Nhà nước quản lý thì đơn vị có tập thể, cá nhân được khen thưởng có trách nhiệm
chi tiền thưởng.
b) Cá nhân, tập thể được Thống đốc
khen thưởng
- Đối với cá nhân, tập thể thuộc Ngân
hàng Nhà nước (trừ các đơn vị sự nghiệp) và cá nhân, tập thể ngoài ngành Ngân
hàng tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của Ngân hàng Nhà nước;
- Đối với cá nhân, tập thể thuộc các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, đơn
vị sự nghiệp, doanh nghiệp và cơ quan thường trực các hiệp hội do Ngân hàng Nhà
nước quản lý, tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của đơn vị.
c) Cá nhân, tập thể được Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố khen thưởng, tiền thưởng được trích từ
quỹ khen thưởng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (trừ cá nhân,
tập thể thuộc tổ chức tín dụng).
d) Cá nhân, tập thể thuộc các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các đơn vị
sự nghiệp, doanh nghiệp và cơ quan thường trực các hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước
quản lý được Thủ trưởng đơn vị khen thưởng thì tiền thưởng được trích từ quỹ
khen thưởng của đơn vị.
3. Cách tính, mức tiền thưởng cụ thể
kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định
tại các Điều 70 đến Điều 76 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và
các văn bản hướng dẫn.
Mục 2: QUYỀN LỢI,
NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ; KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ KIỂM TRA CÔNG TÁC THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG
Điều 33. Quyền lợi và
nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong thi đua, khen thưởng
1. Quyền lợi của tập thể, cá nhân
trong thi đua, khen thưởng
a) Được tham gia các phong trào thi
đua do Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động;
b) Được quyền góp ý hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền xét tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể có
đủ thành tích và tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và ngược lại;
c) Hằng năm, cá nhân được khen thưởng
sẽ được xem xét nâng lương trước hạn, ưu tiên cử đi học tập, nghiên cứu, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn và tham quan, khảo sát ở trong nước và nước ngoài;
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ.
2. Nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong
thi đua, khen thưởng
a) Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định
pháp luật của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong
công tác thi đua, khen thưởng;
b) Không góp ý mang tính xúc phạm danh
dự, nhân phẩm của cá nhân, tập thể đã được tặng thưởng hoặc dự kiến xét tặng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
c) Từ chối nhận danh hiệu hoặc hình thức
khen thưởng không xứng đáng với thành tích và không đúng tiêu chuẩn, thủ tục do
pháp luật quy định;
d) Có trách nhiệm phát hiện cá nhân có
thành tích đột xuất, gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến để đề xuất
khen thưởng kịp thời hoặc tố giác, tố cáo những tập thể, cá nhân có hành vi
gian dối, vi phạm các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Điều 34. Khiếu nại, tố
cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo
1. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu
nại tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 82 và Điều 83 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
2. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tổ chức cán bộ và
đơn vị liên quan thực hiện giải quyết các khiếu nại, tố cáo về công tác thi
đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật về thủ tục
giải quyết khiếu nại tố cáo.
Điều 35. Kiểm tra
công tác Thi đua - Khen thưởng
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị trong toàn
Ngành.
2. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm
kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng trong phạm vi đơn vị do mình quản lý.
Chương VII
HỘI
ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CÁC CẤP
Điều 36. Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp trong ngành Ngân hàng
1. Ngân hàng Nhà nước thành lập Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng và Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng.
2. Các đơn vị thành lập Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến của đơn vị.
Điều 37. Thành phần Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng
1. Chủ tịch: Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước;
2. Phó Chủ tịch thứ nhất: Phó Thống đốc
phụ trách công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
3. Phó Chủ tịch Thường trực: Vụ trưởng
Vụ Thi đua - Khen thưởng;
4. Các Ủy viên: Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ; Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy cơ quan Ngân hàng Trung ương; Phó Chủ tịch
Thường trực Công đoàn Ngân hàng Việt Nam; Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước;
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng; Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ; Vụ trưởng Vụ
Chính sách tiền tệ; Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán; Phó Vụ trưởng Vụ Thi đua
- Khen thưởng;
5. Thư ký: Trưởng phòng Tổng hợp, Vụ
Thi đua - Khen thưởng.
Điều 38. Thành phần Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Chủ tịch: Thủ trưởng đơn vị;
2. Phó chủ tịch: Phó Thủ trưởng đơn vị;
3. Các Ủy viên: Đại diện đảng ủy (chi ủy),
Chủ tịch Công đoàn và các ủy viên khác là cán bộ chủ chốt của đơn vị do Thủ trưởng
đơn vị quyết định trên nguyên tắc tổng số thành viên Hội đồng (Chủ tịch, Phó Chủ
tịch và các Ủy viên) không vượt quá 9 người. Đối với Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng, tổng số thành viên Hội đồng không quá 13 người;
4. Thư ký: Cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng.
Điều 39. Thành phần Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý
1. Chủ tịch: Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Tổng
giám đốc (Giám đốc);
2. Phó chủ tịch: Tổng Giám đốc (Giám đốc).
Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Phó Tổng giám đốc (phó Giám đốc);
3. Các Ủy viên: Đại diện đảng ủy (chi ủy),
Chủ tịch Công đoàn và các Ủy viên khác là cán bộ chủ chốt của đơn vị, do thủ
trưởng đơn vị quyết định. Tổng số thành viên Hội đồng không quá 13 người;
4. Thư ký: Phó Trưởng phòng (ban) Thi
đua - Khen thưởng hoặc cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 40. Thành phần Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Cơ quan thường trực các hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước
quản lý
1. Chủ tịch: Tổng Thư ký;
2. Phó Chủ tịch: Chủ tịch Công đoàn;
3. Các Ủy viên khác do thủ trưởng đơn
vị quyết định. Tổng số thành viên Hội đồng không quá 9 người;
4. Thư ký: Chánh Văn phòng.
Điều 41. Thành phần Hội
đồng sáng kiến ngành Ngân hàng
1. Chủ tịch: Phó Thống đốc phụ trách
công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
2. Phó Chủ tịch Thường trực: Vụ trưởng
Vụ Thi đua - Khen thưởng;
3. Các Ủy viên và Thư ký do Vụ Thi đua
- Khen thưởng đề xuất trình Thống đốc quyết định.
Điều 42. Thành phần Hội
đồng sáng kiến của đơn vị
1. Chủ tịch: Thủ trưởng đơn vị;
2. Phó chủ tịch: Phó Thủ trưởng đơn vị;
3. Các Ủy viên và Thư ký do Thủ trưởng
đơn vị quyết định.
Điều 43. Nguyên tắc
làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng
kiến của đơn vị
1. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ quyền
hạn cụ thể của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến ngành Ngân
hàng thực hiện theo Quy chế làm việc do Thống đốc quy định.
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ quyền
hạn cụ thể của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến của đơn vị
do Thủ trưởng đơn vị quyết định.
Chương VIII
QUẢN
LÝ HỒ SƠ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG
Điều 44. Quản lý hồ
sơ tại Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm theo dõi danh sách các điển hình tiên tiến cấp Ngành; hồ sơ các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc trở lên; tài liệu
liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng của ngành Ngân hàng.
2. Hằng năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng
có trách nhiệm làm thủ tục gửi Văn phòng Ngân hàng Nhà nước lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định.
Điều 45. Quản lý hồ
sơ tại các đơn vị
1. Tổ chức quản lý, lưu trữ toàn bộ hồ
sơ liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.
2. Đối với hồ sơ khen thưởng, đề nghị
khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của cá nhân, tập thể
các đơn vị phải lưu trữ 01 bản theo quy định.
3. Danh sách cá nhân, tập thể đăng ký
danh hiệu thi đua hằng năm, các đơn vị tổ chức lưu trữ theo quy định, chỉ gửi về
Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) bản tổng hợp danh sách đăng
ký danh hiệu thi đua theo mẫu quy định.
Điều 46. Thông báo kết
quả khen thưởng
Hằng năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng có
trách nhiệm tổng hợp kết quả xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân để thông
báo cho các đơn vị.
Chương IX
TRÁCH
NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 47. Tổ chức, bộ
máy làm công tác thi đua, khen thưởng
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có chức
năng tham mưu giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác
thi đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng.
2. Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng thành phố
Hồ Chí Minh, Nhà máy in tiền Quốc gia, Công ty cổ phần Chuyển mạch tài chính Quốc
gia, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam bố trí cán bộ
chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng.
3. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố bố trí 01 (một) cán bộ kiêm nhiệm làm công tác thi đua,
khen thưởng.
4. Đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, thành lập Phòng Tổng hợp và thi đua, khen thưởng. Mỗi Vụ, Cục, đơn vị
thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng bố trí một cán bộ kiêm nhiệm làm
công tác thi đua, khen thưởng.
5. Các Vụ, Cục, đơn vị sự nghiệp thuộc
Ngân hàng Nhà nước, mỗi đơn vị bố trí 01 (một) cán bộ kiêm nhiệm làm công tác
thi đua, khen thưởng.
6. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long,
Ngân hàng Chính sách xã hội thành lập phòng (ban) trực thuộc để tham mưu giúp
Thủ trưởng đơn vị quản lý công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị.
7. Các đơn vị khác căn cứ vào khối lượng
công việc để bố trí cán bộ đảm bảo thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 48. Báo cáo công
tác thi đua, khen thưởng
1. Kết thúc năm hoạt động, các đơn vị
tổng kết, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và gửi báo cáo bằng văn bản về
Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 15/01 năm sau. Đối
với Học viện Ngân hàng và Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, gửi
báo cáo tổng kết trước 15/8 hằng năm.
2. Khi phát động thi đua và sau mỗi đợt
thi đua, các đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ
Thi đua - Khen thưởng) để theo dõi và làm căn cứ cho việc xét khen thưởng.
3. Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài
chính vi mô, gửi báo cáo phát động thi đua và báo cáo tổng kết công tác thi
đua, khen thưởng về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn để
theo dõi và tổng hợp báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng).
Điều 49. Trách nhiệm
của các đơn vị
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trong ngành Ngân hàng tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Hằng năm, đề xuất Thống đốc quyết định:
- Tỷ lệ nợ xấu tối đa để xem xét khen
thưởng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và cá nhân là Người quản lý, Người điều hành tổ chức tín dụng,
Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Số lượng Cờ thi đua cụ thể cho từng
tổ chức tín dụng.
c) Phối hợp với Viện Chiến lược Ngân
hàng và các đơn vị liên quan tham mưu giúp Thống đốc hướng dẫn quy trình, thủ tục
xét, công nhận và đánh giá hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ công tác xét khen thưởng theo Mẫu số 23 đính kèm Thông tư này đối với tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và cá nhân là Người quản lý, Người điều
hành tổ chức tín dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc và khen thưởng cấp Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin phục vụ công tác xét khen thưởng
theo Mẫu số 23 đính kèm Thông tư này đối với tập
thể chi nhánh tổ chức tín dụng và cá nhân là Giám đốc, phó Giám đốc chi nhánh tổ
chức tín dụng đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc và khen thưởng
cấp Nhà nước.
4. Vụ Kiểm toán nội bộ và một số đơn vị,
Vụ, Cục có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin
phục vụ công tác xét khen thưởng đối với tập thể, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà
nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Khối đào tạo, cơ quan thường trực các hiệp hội
và các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
5. Thủ trưởng các đơn vị tại điểm a Khoản 2, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 3 Thông tư này có trách
nhiệm hướng dẫn cụ thể hóa các quy định về công tác thi đua, khen thưởng phù hợp
với quy mô, tính chất hoạt động của đơn vị mình.
Điều 50. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 23 tháng 2 năm 2015 thay thế Thông tư số 36/2011/TT-NHNN ngày 12/12/2011 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Điều 51. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng; Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý;
Tổng thư ký các hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 51;
- Ban Thi đua-Khen thưởng TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo; Ban lãnh đạo NHNN;
- Lưu VP, PC, TĐKT (10 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Mẫu số 01:
Đăng ký thi đua.
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v
đăng ký danh hiệu thi đua năm....
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …..
|
Đăng ký thi
đua năm ………
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và
Thông tư số ……. ngày......của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua,
khen thưởng ngành Ngân hàng, (Tên đơn vị)... đăng ký các danh hiệu thi
đua cho tập thể, cá nhân trong năm ….. như sau:
I. Tập thể
1. Tập thể Lao động xuất sắc cho……..tập
thể.
2. Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước
cho…….tập thể.
3. Cờ thi đua của Chính phủ cho……..tập
thể.
II. Cá nhân:
1. Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng
cho……cá nhân.
2. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho……cá
nhân.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …..;
- Lưu VT, …
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc” đã được Thống đốc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị quyết định khen thưởng
thì không tổng hợp vào danh sách này mà lưu tại đơn vị.
- Đối với các danh hiệu “Chiến sỹ thi
đua ngành Ngân hàng”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, “Cờ thi đua của Ngân hàng
Nhà nước”, “Cờ thi đua của Chính phủ” các đơn vị gửi kèm danh sách tên cá nhân,
tập thể đăng ký thi đua.
- Đối với danh hiệu “Lao động tiên tiến”,
“Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” các đơn vị tổ chức đăng
ký thi đua cho tập thể, cá nhân của đơn vị và lưu theo đúng quy định.
Mẫu số 2: Tờ
trình đề nghị khen thưởng.
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …..
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị
khen thưởng
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
- Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Căn cứ Thông tư số ……. của Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)... trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét khen thưởng (hoặc đề nghị khen thưởng) cho các tập
thể, cá nhân sau (danh sách đính kèm).
I. Đề nghị Thống đốc khen thưởng:
1. Tập thể Lao động xuất sắc cho ………..
tập thể.
2. Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước
cho ………. tập thể.
3. Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng
cho ……. cá nhân.
4. Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước cho ... tập thể và...cá nhân.
II. Đề nghị Thống đốc trình khen thưởng:
1. Huân chương...hạng....cho....tập thể
và....cá nhân.
2. Huy chương cho ….. tập thể và ….. cá
nhân.
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
cho....tập thể và ……. cá nhân.
4. Cờ thi đua của Chính phủ cho……tập
thể.
5. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho……cá
nhân.
6. Danh hiệu Anh hùng ……. cho...tập thể
và ...cá nhân.
(Thủ trưởng đơn vị đề nghị) kính trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị khen thưởng)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT …
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bỏ Khoản 1, Mục I đối
với đơn vị được Thống đốc ủy quyền Quyết định khen thưởng
Mẫu danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng
DANH SÁCH TẬP
THỂ, CÁ NHÂN
THUỘC (ĐƠN VỊ...) ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Tờ
trình số: …… ngày ....tháng....năm....của ….. )
I. ĐỀ NGHỊ THỐNG ĐỐC KHEN THƯỞNG
1) Tập thể lao động xuất sắc cho....tập
thể:
…………………..
2) Cờ thi đua của Ngân hàng nhà nước
cho ...tập thể:
………………………
3) Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng
cho .... cá nhân:
……………………………
4) Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước cho... tập thể...cá nhân:
Tập thể …………………………
Cá nhân ………………………..
II. ĐỀ NGHỊ THỐNG ĐỐC TRÌNH KHEN THƯỞNG
1) Huân chương... hạng...cho ...tập thể
và....cá nhân:
Tập thể …………………………
Cá nhân ………………………..
2) Huy chương cho...tập thể và....cá
nhân:
Tập thể …………………………
Cá nhân ………………………..
3) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
cho ... tập thể và.... cá nhân:
Tập thể …………………………
Cá nhân ………………………..
4) Cờ thi đua của Chính phủ cho.... tập
thể:
………………………………………
5) Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho.... cá
nhân:
…………………………………
6) Danh hiệu Anh hùng .... cho... tập
thể và....cá nhân:
Tập thể …………………………
Cá nhân ………………………..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 3: Văn bản đề nghị công nhận sáng kiến cấp Ngành và sáng kiến cấp toàn quốc
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v
đề nghị công nhận sáng kiến cấp …..(1)
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: Hội
đồng sáng kiến ngành Ngân hàng
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
- Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến; căn cứ
Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng sáng kiến ...., (đơn vị) đề nghị Hội đồng
sáng kiến ngành Ngân hàng xét, công nhận và đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng
kiến cấp...(1)...cho...(2)....sáng kiến theo danh sách (đính kèm).
Kính đề nghị Hội đồng sáng kiến ngành
Ngân hàng xét duyệt.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc
(2) Số lượng sáng kiến đề nghị xét duyệt
Mẫu số 4: Tóm
tắt sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN
VỊ ……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm ...
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
SÁNG KIẾN
TT
|
Họ tên, chức
vụ, đơn vị công tác
|
Tên sáng kiến
|
Nội dung
sáng kiến (1)
|
Phạm vi ảnh
hưởng (2)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tóm tắt những nội dung chính của sáng
kiến; nêu cụ thể tính mới, cách thức thực hiện, các bước thực hiện, điều kiện cần
để áp dụng giải pháp;
khả năng áp dụng của giải pháp; đánh giá hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến
có thể thu được khi áp dụng giải pháp.
(2) Cấp cơ sở, cấp Ngành hoặc cấp toàn
quốc.
Mẫu số 5: Đề
nghị công nhận sáng kiến
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: …………………(1)
………………
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
đơn vị công
tác
|
Chức danh
|
Trình độ
chuyên môn
|
Tỷ lệ %
đóng góp vào sáng kiến (ghi rõ từng đồng tác giả nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét
công nhận sáng kiến: (2).………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………
Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: (3) …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Mô tả bản chất của sáng kiến (4): (i)
tình trạng giải pháp đã biết (nêu hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới;
phân tích ưu, nhược của giải pháp cũ để thấy sự cần thiết của giải pháp mới);
(ii) nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến (mục đích của giải pháp;
nội dung giải pháp phải chỉ ra tính mới, cách thức thực hiện, các bước thực hiện,
điều kiện cần để áp dụng giải pháp); (iii) khả năng áp dụng của giải pháp;
(iiii) đánh giá hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được khi áp
dụng giải pháp; (iiiii) những tập thể, cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp
dụng sáng kiến lần đầu (nếu có).
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan sáng kiến
trên được sáng tạo ra, không sao chép, không vi phạm bản quyền.
|
….. ngày
....tháng....năm....
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Tên Hội
đồng sáng kiến yêu cầu công nhận sáng kiến
(2) Tên sáng kiến
(3) Ghi rõ lĩnh vực áp dụng
sáng kiến (điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ thông tin, xây dựng, dịch
vụ...)
(4) Mô tả ngắn gọn, đầy
đủ các nội dung hướng dẫn.
Mẫu số 6: Giấy
chứng nhận sáng kiến
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG SÁNG KIẾN ……………(1)
CHỨNG NHẬN
(Các) Ông/Bà: 1. Ông/Bà: …………. (chức
danh)....đơn vị công tác:....
2. Ông/Bà: ………….. (chức danh)....đơn vị
công tác: ……..
Là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến:
……… (2)…………. năm …………………
Đạt sáng kiến ……(3)
Số: ………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng....năm …..
TM.
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
CHỦ TỊCH
(Đóng
dấu, ký ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú: (1) Tên đơn vị có thẩm
quyền công nhận sáng kiến
(2) Tên sáng kiến được
công nhận
(3) Cấp cơ sở, cấp
Ngành hoặc cấp toàn quốc
Mẫu số 7: Quyết
định công nhận sáng kiến
ĐƠN VỊ …..
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận
sáng kiến
HỘI ĐỒNG SÁNG
KIẾN
……… (1) ……….
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày
02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số ……. của Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quy chế .... của ….. về việc
xét, công nhận và đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng
sáng kiến......tại tờ trình số ……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công nhận...(2)
……………. sáng kiến cấp...(3) ……. năm...cho..(4)..
Điều 2: Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thành viên Hội đồng sáng kiến....,
thủ trưởng các đơn vị có liên quan và (các) tác giả có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3
- Lưu...
|
TM. HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN
CHỦ TỊCH
(Đóng
dấu, ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Tên Hội đồng
sáng kiến có thẩm quyền công nhận sáng kiến
(2) Số lượng sáng kiến
được công nhận
(3) Sáng kiến cấp cơ sở,
cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc
(4) Danh sách tác giả
sáng kiến được công nhận
Mẫu
số 8: Hướng dẫn chung về phương pháp lập Báo cáo thành tích và Báo cáo tóm tắt
thành tích.
1. Quy định chung:
a. Đối với mỗi danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng, tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải có Báo
cáo thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt thành tích. Các mẫu Báo cáo tại các phụ
lục của Thông tư chỉ mang tính đề cương, tổng hợp chung cho cả các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng.
b. Đối với đề nghị danh hiệu vinh dự
Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước thực hiện theo mẫu biểu
quy định.
2. Quy định về Báo cáo thành tích chi tiết:
a. Khi viết Báo cáo, cần căn cứ vào nội
dung công việc đã làm được theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng tập thể, cá
nhân để làm rõ các thành tích đã đạt được phù hợp với tiêu chuẩn của danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật về thi đua, khen thưởng.
b. Mỗi tập thể, cá nhân đều có thành
tích với nội dung và mức độ khác nhau. Vì vậy, Báo cáo thành tích không được
sao chép giống nhau, mà phải do từng tập thể hoặc cá nhân được đề nghị khen thưởng
trực tiếp xây dựng Báo cáo.
c. Đối với đề nghị khen thưởng đột xuất,
Báo cáo thành tích cần tập trung phân tích thành tích có tính đặc thù, đột xuất
trong công tác (thành tích đột xuất là thành tích lập được trong hoàn cảnh
không được dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường
mà tập thể, cá nhân phải đảm nhận). Đối với đề nghị khen thưởng theo chuyên đề,
báo cáo đánh giá kết quả cụ thể, mô tả thành làm nổi bật thành tích xuất sắc đã
đạt được sau khi kết thúc đợt thi đua.
d. Đối với Báo cáo thành tích cá nhân
thì người viết báo cáo ký tên; đối với Báo cáo thành tích của tập thể thì Lãnh
đạo của tập thể đơn vị ký tên. Báo cáo thành tích của cá nhân và Báo cáo thành
tích của tập thể phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trình (ký tên, đóng dấu).
đ. Báo cáo thành tích của tập thể cần
nêu rõ kết quả thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn
thể và kết quả hoạt động, xếp loại; hoạt động xã hội, từ thiện, an sinh xã hội,
đóng góp NSNN, thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính. Đối với tập
thể có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước khi trình các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng cấp Ngành và khen thưởng cấp nhà nước, trong Báo cáo thành tích phải
kê khai rõ các nội dung sau: (i) Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã
nộp trong năm so với đăng ký; (ii) tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; (iii) cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế và các khoản thu khác
theo quy định và đúng thời hạn.
e. Báo cáo thành tích của cá nhân cần
nêu rõ thành tích đã lập được trong thực hiện nhiệm vụ được giao; giải pháp
công tác, đổi mới quản lý, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học,
đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thực hiện công tác kê
khai tài sản đối với đối tượng phải kê khai; công tác bồi dưỡng, học tập; vai
trò của cá nhân trong công tác xây dựng đảng, đoàn thể; công tác tham gia các
hoạt động xã hội, từ thiện, đóng góp NSNN, cải cách thủ tục hành chính. Đối với
cá nhân là thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước khi trình Thống
đốc khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng cấp nhà nước, trong Báo cáo thành tích
phải kê khai rõ các nội dung sau: (i) Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế
đã nộp trong năm so với đăng ký; (ii) tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với
năm trước; (iii) cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, bảo hiểm và các khoản
thu khác theo quy định và đúng thời hạn.
f. Đối với Báo cáo thành tích đề nghị
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Thủ
tướng Chính phủ, tại phần cuối của Báo cáo cần dành khoảng trống để Ngân hàng
Nhà nước xác nhận. Trường hợp trang cuối bản Báo cáo thành tích không còn khoảng
trống đủ để Ngân hàng Nhà nước xác nhận mà phải sang trang mới thì phải đóng dấu
giáp lai.
g. Báo cáo thành tích dài không quá 5
trang giấy A4, được đánh máy theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày
19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Quy định về Báo cáo tóm tắt thành
tích:
Đơn vị trình khen thưởng có trách nhiệm
xây dựng Báo cáo tóm tắt thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng.
+ Báo cáo tóm tắt thành tích cần ngắn
gọn, đảm bảo chính xác, trung thực với Báo cáo thành tích chi tiết, bao gồm các
thành tích chính đã đạt được theo các nội dung tại Báo cáo thành tích chi tiết
và được Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu.
+ Phần tóm tắt thành tích của mỗi tập
thể, cá nhân dài không quá 01 trang giấy A4; được đánh máy theo quy định tại
Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức
và kỹ thuật trình bày văn bản.
4. Quy định về thống kê các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (trong Báo cáo thành tích chi tiết
và Báo cáo tóm tắt thành tích):
Việc thống kê các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng đã đạt được là rất cần thiết để chứng minh đủ điều kiện
và tiêu chuẩn xét khen thưởng theo quy định.
a. Trước hết phải nêu thành tích cao
nhất đã đạt được. Tiếp theo, kê khai những danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng về công tác chuyên môn hàng năm trong khoảng thời gian tương ứng với quy
định của Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của
NHNN cho mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Ngoài ra, cần kê khai ngắn
gọn các hình thức khen thưởng đột xuất, chuyên đề các mặt công tác khác và khen
thưởng của các tổ chức Đảng, đoàn thể, Bộ, ngành, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố.
b. Khi thống kê phải nêu rõ thời gian
được khen thưởng (năm....hoặc từ năm....đến năm....), tên danh hiệu thi
đua hoặc hình thức khen thưởng; số quyết định; ngày, tháng, năm, cơ quan ban
hành quyết định khen thưởng và nội dung khen thưởng.
c. Thời gian thống kê thành tích tương
ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng. Ví dụ:
- Đề nghị Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ
thi đua của NHNN, Cờ thi đua của Chính phủ (01 năm).
- Đề nghị Chiến sỹ thi đua ngành Ngân
hàng phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của
ít nhất 3 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng.
- Đề nghị Chiến sỹ thi đua toàn quốc
phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít
nhất 6 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng.
Ngoài ra, trong thời gian đề nghị khen
thưởng cần thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng chuyên đề hoặc
đột xuất đã đạt được và sáng kiến đã được công nhận (nếu có).
Mẫu số 9: Báo
cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua Ngành, Bằng khen của Thống đốc
cho cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (1)
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ……….(2)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: ……………………………… Nam, Nữ: ………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………. số
CMND ……………………………………………..
- Quê quán (3) ………………………………………………………………………………………….
- Trú quán: …………………………………………………………………………………………….
- Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
………………………………………………………..
- Học hàm, học vị, danh hiệu: ………………………………………………………………………
- Quá trình công tác (Nêu tóm tắt
quá trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính)
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
1- Sơ lược thành tích của đơn vị: (4)
2- Thành tích đã đạt được của cá nhân: (5)
2.1. Đối với cá nhân thuộc các Vụ, Cục,
đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước và Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí
Minh:
- Báo cáo cần nêu cụ thể mức độ hoàn
thành các nhiệm vụ được giao với chất lượng và hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ
đó.
- Đối với Lãnh đạo (Thủ trưởng và cấp
phó) cần làm nổi bật thành tích trong lãnh đạo, điều hành đơn vị; công tác tham
mưu cho Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; vấn đề đoàn kết nội bộ trong đơn vị;
quan tâm hỗ trợ và tham gia công tác Đảng, đoàn thể.
2.2. Đối với cá nhân thuộc Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố:
Báo cáo cần nêu cụ thể kết quả, chất
lượng và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đối với Lãnh đạo Chi nhánh (Giám đốc,
Phó Giám đốc) cần làm nổi bật thành tích trong lãnh đạo, điều hành đơn vị và có
số liệu về hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn để chứng minh, cụ thể:
- Một số chỉ tiêu hoạt động chính của
các TCTD trên địa bàn, theo bảng sau: (6)
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
1-Tổng nguồn vốn
- Trong đó, Vốn huy động trên địa
bàn
|
|
|
|
|
|
|
2- Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3- Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%)
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đối với cá nhân thuộc tổ chức tín
dụng:
Nêu cụ thể mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ được giao với chất lượng và hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ đó. Cần nêu kết
quả cụ thể và số liệu chứng minh (nếu có).
- Đối với Lãnh đạo (Chủ tịch và thành
viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc/Phó Giám đốc TCTD) cần làm rõ thành tích trong lãnh đạo, điều hành đơn
vị và có Bảng số liệu hoạt động của đơn vị như sau: (7)
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm …
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%)
|
|
|
|
|
|
|
4. Tỷ lệ thu dịch vụ/Tổng thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
6. Các khoản thuế đã nộp
|
|
|
|
|
|
|
- Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế
và các khoản bảo hiểm và các khoản thu khác theo quy định và đúng thời hạn.
2.4. Đối với cá nhân Khối Đào tạo thuộc
Ngân hàng Nhà nước:
- Lập Bảng thống kê so sánh các tiêu
chí (số năm cần thiết báo cáo tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng: (áp
dụng đối với cá nhân là cán bộ quản lý từ cấp phó, trưởng, phòng, khoa, bộ môn
trở lên có liên quan đến công tác đào tạo).
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Năm....
|
Năm....
|
1. Tổng số:
- Sáng kiến
- Áp dụng công nghệ mới
- Cải tiến phương pháp giảng dạy
|
|
|
|
2. Hướng dẫn:
- Nghiên cứu sinh
- Học viên cao học
- Sinh viên NCKH
|
|
|
|
3. Số Đề tài nghiên cứu:
- Xếp loại xuất sắc
- Xếp loại giỏi
- Xếp loại khá
- Xếp loại trung bình
|
|
|
|
4. Số văn bản quy phạm pháp luật đã
chủ trì soạn thảo (đối với viên chức)
|
|
|
|
- Nêu cụ thể kết quả, chất lượng và mức
độ hoàn thành từng nhiệm vụ được giao. Trong đó, cần chú trọng thành tích trên
các mặt công tác sau:
+ Công tác giảng dạy;
+ Công tác nghiên cứu khoa học;
+ Công tác biên soạn giáo trình, tài
liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy;
+ Công tác quản lý sinh viên, học
viên, nghiên cứu sinh; phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường;
+ Công tác phục vụ sinh viên, học
viên, nghiên cứu sinh;
+ Thực hiện quy định về đạo đức nhà
giáo;
- Cá nhân là lãnh đạo cần có tham mưu
về xây dựng chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Đối với cá nhân khác không làm công
tác giảng dạy thực hiện theo hướng dẫn lập, viết báo cáo chung (mẫu biểu số 8).
2.5. Đối với cá nhân thuộc doanh nghiệp
trực thuộc Ngân hàng Nhà nước:
- Nêu cụ thể mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ được giao với chất lượng và hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ đó.
- Đối với Lãnh đạo (Chủ tịch và thành
viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc/Phó Giám đốc) cần làm rõ thành tích trong lãnh đạo, điều hành đơn vị
và có bảng số liệu kết quả kinh doanh của đơn vị như sau: (8)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
1. Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu nhập bình quân/lao động
|
|
|
|
|
|
|
2.6. Đối với cá nhân thuộc các đơn vị
sự nghiệp thuộc NHNN, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, cơ quan thường trực các Hiệp
hội, cơ quan thường trực Đảng, đoàn thể trong ngành Ngân hàng:
- Báo cáo thành tích cần nêu cụ thể mức
độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao với chất lượng và hiệu quả thực hiện các
nhiệm vụ đó. Báo cáo nên có số liệu cụ thể chứng minh.
- Đối với Lãnh đạo (cấp trưởng, cấp
phó đơn vị; Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc bảo hiểm tiền gửi; Tổng Thư ký các Hiệp hội) cần làm rõ thành tích
trong lãnh đạo, điều hành đơn vị và có số liệu cụ thể để chứng minh (nếu có).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
(9)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Quyết định
số, ngày, tháng, năm của cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Quyết định
số, ngày, tháng, năm của cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
IV. SÁNG KIẾN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN
Năm
|
Tên sáng kiến
và Phạm vi ảnh hưởng
|
Quyết định
số, ngày, tháng, năm của cơ quan công nhận sáng kiến
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị trình xác nhận
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người báo
cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Ngân hàng Nhà nước (10)
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Phương pháp lập Báo cáo thành
tích và Báo cáo tóm tắt thành tích (theo mẫu số 8). Báo cáo thành tích 05 năm đối
với đề nghị Huân chương Lao động; 05 năm đối với đề nghị Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc; 03 năm đối với
danh hiệu Chiến sỹ thi đua Ngành và 02 năm đối với Bằng khen của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
- (2): Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng đề nghị.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường,
thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc
TW).
- (4): Đối với cán bộ có chức danh quản
lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng Lãnh đạo đơn vị có hoạt động kinh
doanh cần báo cáo thêm việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác
nhận của Cục thuế tỉnh, thành phố nơi đơn vị có trụ sở chính); thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động.
- (5): Nêu rõ thành tích cá nhân trong
thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, mức
độ hoàn thành nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến
kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa
học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của
cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt
động xã hội, từ thiện...).
- (6): Số năm cần thiết báo cáo kết quả
hoạt động của đơn vị tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng.
- (7): Số năm cần thiết báo cáo kết quả
hoạt động của đơn vị tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng.
- (8): Số năm báo cáo kết quả kinh
doanh tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng.
- (9): Nêu các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể TW, tỉnh,
thành phố trực thuộc TW tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”: ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng
danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng” và 06 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cơ sở”.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục
được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước cần ghi rõ thời điểm
đã được tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thấp hơn làm điều kiện
để xét tặng các hình thức khen thưởng cấp nhà nước. (thời điểm được tặng danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng là ngày, tháng, năm ban hành quyết định
khen thưởng).
- (10): Đối với Báo cáo thành tích đề
nghị Chiến sỹ thi đua Ngành và Bằng khen của Thống đốc thì không có mục này (trừ
Giám đốc các TCTD).
Mẫu số 10:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương; Cờ thi đua và Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của NHNN và Bằng khen của Thống đốc; Tập thể
lao động xuất sắc đối với tập thể (1).
TÊN ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….(2)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình đơn vị:
- Tên đơn vị đề nghị khen thưởng
- Địa điểm, trụ sở chính:
- Quá trình thành lập và phát triển:
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: Phòng, ban,
đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ; chất lượng cán bộ; các tổ chức Đảng, đoàn thể;
đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội),
những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất: (3)
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào nội
dung công việc đã làm được theo chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn
vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng;
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ: (4)
a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm
vụ) cụ thể về chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước hoặc so với lần
khen thưởng trước đây; việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu
quả kinh tế, xã hội.
* Tập thể thuộc Vụ, Cục, đơn vị tại trụ
sở chính Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tại Quy chế
tổ chức và hoạt động của đơn vị do Thống đốc phê duyệt hoặc quy định về phân
công nhiệm vụ do lãnh đạo đơn vị phê duyệt; nêu cụ thể kết quả đạt được trong
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Trong đó, cần nhấn mạnh thành tích thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Tổ chức triển khai thực hiện chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, của Ngành và của đơn vị;
- Thời gian, chất lượng và mức độ thực
hiện các nhiệm vụ, các đề án, dự án theo chương trình công tác của Ban lãnh đạo
Ngân hàng Nhà nước;
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
trong phạm vi thẩm quyền được giao;
- Thực hiện nghiệp vụ Ngân hàng Trung
ương trong phạm vi thẩm quyền được giao (nếu có);
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo, xử lý những vấn
đề vướng mắc đối với các Tổ chức tín dụng và các đơn vị;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền;
- Chấp hành Quy chế làm việc của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
* Tập thể thuộc Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh, thành phố:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tại Quy
chế tổ chức và hoạt động do Thống đốc phê duyệt hoặc Quy định về phân công nhiệm
vụ do lãnh đạo đơn vị phê duyệt; nêu cụ thể kết quả đạt được trong thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn. Trong đó, cần nhấn mạnh thành tích trên các mặt công tác
sau:
+ Tổ chức triển khai thực hiện chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, của Ngành và địa phương về tiền tệ và hoạt
động Ngân hàng trên địa bàn;
+ Thanh tra, kiểm tra hoạt động của
các Tổ chức tín dụng trên địa bàn;
+ Công tác tiền tệ và an toàn kho quỹ;
+ Công tác thông tin báo cáo;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền;
+ Chấp hành Quy chế làm việc của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Đối với tập thể lớn (Chi nhánh)
khi đề nghị khen thưởng cần nêu số liệu về các Tổ chức tín dụng trên địa bàn,
bao gồm:
+ Tóm lược tình hình hoạt động.
+ Kết quả hoạt động chung của các TCTD
trên địa bàn (có số liệu cụ thể để chứng minh theo bảng).
Đơn vị tính:
tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm …
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%)
|
|
|
|
|
|
|
+ Danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng cao nhất của các TCTD trên địa bàn trong thời gian gần nhất (từ Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên).
* Đối với tập thể thuộc các tổ chức
tín dụng:
Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động
của đơn vị, các chỉ tiêu, kế hoạch được giao hoặc mục tiêu chiến lược của đơn vị,
nêu cụ thể kết quả, chất lượng và mức độ hoàn thành từng nhiệm vụ được giao.
Báo cáo có Bảng số liệu về kết quả hoạt
động của đơn vị theo mẫu sau:
Đơn vị tính:
tỷ đồng.
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
1. Tổng nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%)
|
|
|
|
|
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
5. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu nhập
(%)
|
|
|
|
|
|
|
6. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (%)
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
7. Các khoản thuế đã nộp
|
|
|
|
|
|
|
- Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế
(có xác nhận của cơ quan thuế), các khoản bảo hiểm và các khoản thu khác theo
quy định và đúng thời hạn.
Lưu ý:
+ Số năm cần thiết báo cáo kết quả hoạt
động của đơn vị tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng.
* Đối với tập thể thuộc khối Đào tạo
thuộc Ngân hàng Nhà nước:
- Lập Bảng thống kê so sánh các tiêu
chí (số năm cần thiết báo cáo tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề
nghị khen thưởng). Áp dụng đối với các phòng ban, làm công tác đào tạo và
giảng dạy.
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm …
|
Số lượng
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Số lượng
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Số lượng
|
(+), (-) %
so năm trước
|
1. Tổng số sinh viên, trong đó:
- Tốt nghiệp loại xuất sắc
- Tốt nghiệp loại giỏi
- Tốt nghiệp loại khá
- Tốt nghiệp loại trung bình
- Chưa được công nhận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2. Số cán bộ viên chức đạt danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cơ sở, trong đó: Giảng viên đạt Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng số: Sáng kiến và Đề tài
nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
- Nêu cụ thể chất lượng, hiệu quả thực
hiện từng nhiệm vụ của đơn vị so với chỉ tiêu, kế hoạch được giao hoặc mục tiêu
chiến lược của đơn vị. Trong đó, cần chú trọng thành tích trên các mặt công tác
sau:
+ Công tác giảng dạy;
+ Công tác nghiên cứu khoa học;
+ Công tác biên soạn giáo trình, tài
liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy;
+ Công tác quản lý sinh viên, học
viên, nghiên cứu sinh; phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường;
+ Công tác phục vụ sinh viên, học
viên, nghiên cứu sinh;
+ Thực hiện quy định về đạo đức nhà
giáo;
* Đối với tập thể thuộc Doanh nghiệp
trực thuộc Ngân hàng Nhà nước:
Nêu cụ thể kết quả, chất lượng, mức độ
hoàn thành từng nhiệm vụ được giao tăng trưởng so với chỉ tiêu, kế hoạch hoặc mục
tiêu chiến lược của đơn vị.
Báo cáo có Bảng số liệu về kết quả hoạt
động của đơn vị như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm…
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
Đến 31/12
|
(+), (-) %
so năm trước
|
1. Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu nhập bình quân/lao động
|
|
|
|
|
|
|
5. Các khoản thuế đã nộp
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Số năm báo cáo kết
quả kinh doanh tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng.
* Đối với tập thể thuộc đơn vị sự nghiệp
thuộc NHNN, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Cơ quan thường trực các Hiệp hội, Cơ
quan thường trực Đảng, đoàn thể trong ngành Ngân hàng:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tại Quy chế
tổ chức và hoạt động, Điều lệ hoặc Quy định về phân công nhiệm vụ của đơn vị;
nêu cụ thể kết quả, chất lượng, mức độ hoàn thành từng nhiệm vụ được giao, cần
thiết có số liệu cụ thể để chứng minh thành tích.
b) Những biện pháp trong tổ chức thực
hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được
áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
(6)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị trình
Nhận xét, xác nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên)
|
Xác nhận của
Ngân hàng Nhà nước: (7)
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Phương pháp lập Báo cáo thành
tích và Báo cáo tóm tắt thành tích (theo mẫu số 8). Báo cáo thành tích 25 năm
trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 10 năm đối với Huân
chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập; 05 năm đối với Huân chương Lao động, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi
đua của Ngân hàng Nhà nước, Tập thể lao động xuất sắc; 02 năm đối với Bằng khen
của Thống đốc.
(2): Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng đề nghị.
(3): Tùy điều kiện thực tiễn của đơn vị
để báo cáo
(4): Tùy theo hình thức đề nghị khen
thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn
vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị). Từng
hệ thống đơn vị có hướng dẫn chi tiết đính kèm (gồm các mẫu phụ lục và Bảng
số liệu về kết quả hoạt động của đơn vị).
(5): Việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ,
nhân viên; công tác xây dựng Đảng, đoàn thể và kết quả xếp loại; hoạt động xã hội,
từ thiện.
(6): Nêu các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định,
ngày, tháng, năm ký Quyết định).
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước cần ghi rõ thời điểm
đã được tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thấp hơn làm điều kiện
để xét tặng các hình thức khen thưởng cấp nhà nước (thời điểm tặng danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng là ngày, tháng, năm ban hành quyết định khen thưởng).
(7): Đối với Báo cáo thành tích đề nghị
Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, Bằng khen của Thống đốc, Tập thể lao động xuất
sắc thì không cần xác nhận của NHNN.
Mẫu số 11:
Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
TÊN ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng)
Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết
của cá nhân đề nghị khen thưởng, rút gọn lại làm nổi bật những thành tích chủ yếu
trên các mặt công tác, cụ thể:
- Cột Họ tên, chức vụ, đơn vị công
tác: Nếu là Lãnh đạo ghi rõ lĩnh vực phụ trách.
- Cột Thành tích đạt được: Nêu thành
tích đạt được theo các tiêu chuẩn quy định tương ứng với hình thức đề nghị, ví
dụ:
+ Mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyên
môn;
+ Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học;
+ Xếp loại cán bộ, công chức (nếu có);
+ Thống kê các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng và sáng kiến đã được công nhận (trong khoảng thời gian tương ứng
hình thức đề nghị khen thưởng, ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết
định).
Ví dụ: Báo cáo tóm tắt
thành tích đề nghị Thống đốc tặng Bằng khen của cá nhân thuộc Ngân hàng X:
STT
|
Họ tên, chức
vụ, năm sinh, số CMND, đơn vị công tác của từng cá nhân
|
Thành tích đạt được
|
Danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được
|
1
|
Ông.., Trưởng phòng tín dụng..
|
…
|
|
2
|
Bà..., Cán bộ....
|
|
|
Ghi chú:
- Phương pháp lập Báo cáo thành tích
và Báo cáo tóm tắt thành tích (theo mẫu số 8).
- Thống kê danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng và sáng kiến đã được công nhận (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm)
|
…, ngày
....tháng.... năm...
Thủ
trưởng đơn vị trình
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12:
Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
TÊN ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
THÀNH TÍCH
(ghi rõ danh
hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng)
- Tên đơn vị:...
- Năm thành lập:...
Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết
của tập thể đề nghị khen thưởng, rút gọn lại làm nổi bật những thành tích chủ yếu
trên các mặt sau:
- Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn;
- Nhân tố mới, mô hình mới của đơn vị;
- Thành tích trong các mặt công tác
khác;
- Thống kê các danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng đã đạt được (trong khoảng thời gian tương ứng hình thức đề
nghị khen thưởng, ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định khen thưởng).
Ví dụ: Báo cáo tóm tắt
thành tích đề nghị Thống đốc tặng Bằng khen cho tập thể thuộc Ngân hàng X:
STT
|
Tên đơn vị
|
Thành tích
đạt được
|
Danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được
|
1
|
Phòng Tín dụng, Chi nhánh A, Ngân
hàng X
|
|
|
2
|
Phòng...
|
|
|
Ghi chú:
- Phương pháp lập Báo cáo thành tích
và Báo cáo tóm tắt thành tích (theo mẫu số 8).
- Thống kê danh hiện thi đua, hình thức
khen thưởng đã đạt được (ghi rõ ngày tháng năm của quyết định khen thưởng)
|
…, ngày
....tháng.... năm...
Thủ
trưởng đơn vị trình
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ
có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan, đoàn thể.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Tỉnh (thành
phố), ngày....tháng....năm...
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG....(1)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: (ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt)
Bí danh (2): Nam,
nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: số
CMND (nếu có):
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc
trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức
(hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các
chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác (4)
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công
tác
|
Số năm,
tháng giữ chức vụ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
(5)
1. Danh hiệu thi đua:
2.
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
3. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (6)
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị quản lý cán bộ (7)
(Ký, đóng dấu)
|
Người báo cáo (8)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Xác nhận của
cấp trình Chính phủ
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng
- (2): Trường hợp có nhiều bí danh thì
chỉ ghi bí danh thường dùng.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường,
thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc
trung ương) theo địa danh mới.
- (4): Đối với trường hợp đã nghỉ hưu
(hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ
hưu (hoặc từ trần).
- (5): Nêu các hình thức khen thưởng
(từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng và nội
dung thành tích (ghi rõ số quyết định, ngày tháng, năm ký quyết định).
- (6): Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có). Nếu không bị
kỷ luật cũng phải ghi rõ: không bị kỷ luật.
- (7): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước
khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
- (8): Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn
vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cán bộ được giao nhiệm
vụ lưu giữ hồ sơ có trách nhiệm tóm tắt quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức
vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số 14:
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá
nhân (1)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG...(2)
Họ tên, chức
vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: ………………………. Bí danh: …………………
Giới tính: …………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………. số
CMND: ……………………………………………..
- Quê quán: (3) ………………………………………………………………………………………….
- Nơi thường trú: .……………………………………………………………………………………….
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc
trước khi hy sinh, từ trần): …………………………………….
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác: ………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: …………………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức
(hoặc ngày tham gia đoàn thể): ..............................
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ
trần):
...............................................................................
2- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo (phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội...) (4)
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, phục vụ chiến đấu (5):
3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (6)
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
(7)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
Xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Người báo
cáo (8)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Xác nhận của
Ngân hàng Nhà nước
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước
thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
- (2): Ghi rõ đề nghị Nhà nước phong tặng
danh hiệu Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường,
thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc
TW) theo địa danh mới.
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt
được theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
+ Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm
tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong
10 năm gần đây (có so sánh với năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với
tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể;
cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế phải kê khai đầy đủ việc thực hiện nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước theo quy định (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- (5): Nêu các biện pháp để đạt được
thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách
hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh
tế, xã hội có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với toàn Ngành và (địa phương) được
quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia
các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt
động xã hội, từ thiện...
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng
(từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Thống đốc NHNN, Bộ, Ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- (8): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ
trần): ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
Mẫu số 15:
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể (1).
TÊN ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG...(2)
Tên tập thể đề
nghị
(ghi rõ đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax, địa chỉ trang điện tử:
- Quá trình thành lập và phát triển:
- Cơ cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị
trực thuộc; tổng số cán bộ; chất lượng cán bộ (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ...);
các tổ chức Đảng, đoàn thể; đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện
tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất): những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện
nhiệm vụ.
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao: Nêu
chức năng, nhiệm vụ chính được giao hoặc đảm nhận.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất
sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả…). (3)
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến
đấu. (4)
3. Các nhiệm vụ khác. (5)
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
(6)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị trình xác nhận
(ký
tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của
Ngân hàng Nhà nước
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước
thời điểm đề nghị (trừ Báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc
thành tích đặc biệt khác).
- (2): Ghi rõ đề nghị phong tặng danh
hiệu Anh hùng Lao động hoặc Anh Hùng lực lượng vũ trang nhân dân
- (3): Đối với các TCTD, doanh nghiệp
cần nêu tình hình tài chính: tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận sau thuế, doanh thu,
chênh lệch thu chi, số tiền đã nộp ngân sách nhà nước, phúc lợi xã hội, thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy
định), việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động...(số liệu thống
kê trong 10 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng).
+ Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại khoản 2, điều 44 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ. Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần
đây (có so sánh với các năm trước), ví dụ:
+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học:
Tổng số học sinh, sinh viên; chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê so
sánh về hạnh kiểm, số học sinh, sinh viên giỏi các cấp; số đề tài, sáng kiến cải
tiến công tác giảng dạy...
+ Đối với các TCTD: có bảng thống kê
so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản
xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến, cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật đem lại hiệu quả kinh tế; - (4): Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn
đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến,
kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội với
Ngành, địa phương và được nhân dân cũng như các cấp có thẩm quyền công nhận.
- (4): Nêu các giải pháp thể hiện hành
động anh hùng, thành tích dẫn đầu trong công tác, hiệu quả đạt được.
- (5): Việc chấp hành chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao
động, bảo vệ môi trường; phòng chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ;
các hoạt động xã hội từ thiện.
- (6): Nêu các hình thức khen thưởng
(từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số
Quyết định, ngày, tháng, năm ký Quyết định).
Mẫu
số 16: Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất (cho tập thể, cá
nhân).
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO TÓM TẮT
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)...(1)
(Về thành
tích xuất sắc đột xuất trong...)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH (2)
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành
tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được trong hoàn cảnh không được dự báo trước, diễn
ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể, cá nhân phải đảm nhận
(trong công tác; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy
nổ; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...)
Thủ trưởng
đơn vị trình
nhận xét xác nhận
(ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng
đơn vị (3)
(ký, đóng dấu)
|
Xác nhận của
Ngân hàng Nhà nước (4)
(ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): + Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
+ Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; số CMND; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp,
chức vụ, đơn vị công tác...
- (3): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ,
tên.
- (4): Đối với đề nghị Bằng khen của
Thống đốc không cần ghi mục này.
Mẫu
số 17: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo chuyên đề (cho tập thể, cá
nhân).
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG...(1)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG (2)
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...
Thủ trưởng
đơn vị trình
nhận xét, xác nhận
(ký,
đóng dấu)
|
Thủ trưởng
đơn vị (3)
(ký, đóng dấu)
|
Xác nhận của
Ngân hàng Nhà nước (4)
(ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa
phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng
Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng
Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
- (2): + Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức
năng, nhiệm vụ được giao.
+ Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên
(bí danh), ngày tháng, năm sinh; số CMND; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp;
chức vụ, đơn vị công tác...
- (3): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ,
tên.
- (4): Đối với đề nghị Bằng khen của
Thống đốc không cần ghi mục này.
Mẫu
số 18: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương
Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen Thống
đốc (cho tập thể, cá nhân ngoài Ngành).
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)...(1)
Tên đơn vị
(tên cá nhân, chức vụ và đơn vị công tác) đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH (2)
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC (3)
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được
trong công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) ngoài Ngành đối với ngành
Ngân hàng hoặc đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của đất nước Việt
Nam (với tập thể, cá nhân người nước ngoài)
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật
Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ
môi trường, tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện,
nhân đạo...
- Những đóng góp trong việc xây dựng,
củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa các Bộ, ngành khác với ngành Ngân
hàng hoặc giữa Việt Nam và các nước trên thế giới...
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC
NGÀNH NGÂN HÀNG HOẶC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
Đại diện
đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của
Ngân hàng Nhà nước
(ký,
đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): + Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số lao động; chức năng, nhiệm vụ được giao.
Báo cáo phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
+ Đối với cá nhân ghi rõ các thông tin
cá nhân: họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ
chuyên môn.... Báo cáo phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp.
- (3): Đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, ngân hàng liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động 03 năm, 05 năm (tùy
theo hình thức đề nghị khen thưởng).
Mẫu
số 19: Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt
Nam”.
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị: ………………
Số:
…………..
|
…………, ngày … tháng … năm 20 …
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
Kính trình:
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ đối tượng, tiêu chuẩn quy định
tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ; Thông tư số...ngày....của Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng,... (tên đơn vị) kính
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân
hàng Việt Nam” cho ….. cán bộ (hồ sơ đề nghị đính kèm), cụ thể:
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang
làm việc……người.
2. Cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ
hưu, nghỉ chế độ …….. người (nếu có).
3. Cán bộ, công chức, viên chức đã
chuyển công tác sang ngành khác, nay về lại ngành Ngân hàng ……. người (nếu
có).
4. Cán bộ ngoài ngành Ngân hàng …….. người
(nếu có).
Các trường hợp trên đơn vị đã kiểm tra
đúng đối tượng, đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh sách cá nhân đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương cần ghi rõ họ tên, năm sinh, chức vụ, đơn vị công
tác.
Mẫu
số 20: Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Tỉnh ( thành
phố), ngày ….. tháng ….. năm...
BẢNG KÊ KHAI
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
Họ và tên: …………………………..Nam, nữ Bí danh
(nếu có) ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại: ……………………………………………………………………
Từ tháng
năm
|
Đến tháng năm
|
Đơn vị công
tác
|
Thời gian
làm công tác Ngân hàng
|
Thời gian
quy đổi (nếu có)
|
Cộng thời
gian để xét khen thưởng
|
Ghi chú
(các vấn đề khác hoặc kỷ luật nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày….. tháng ….. năm…….
Xác nhận của
Thủ trưởng
Đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Người kiểm tra
(Trưởng
phòng HCNS (TCCB)
|
Người kê
khai
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 21: Bảng
tổng hợp kê khai thời gian công tác của cá nhân
Đơn vị: ………………..
BẢNG TỔNG HỢP
KÊ KHAI CB, CC, VC NGÂN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐỀ NGHỊ THỐNG ĐỐC NHNN
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Phòng, ban,
đơn vị công tác hiện tại
|
Thời gian
công tác
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Thời gian
làm công tác ngân hàng
|
Thời gian
quy đổi (nếu có)
|
Cộng
|
Thời gian bị
kỷ luật (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7= 5+6
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Mẫu
số 22: Tóm tắt thành tích, công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển Ngân
hàng Việt Nam (Áp dụng đối với cá nhân ngoài ngành Ngân hàng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……….., ngày …..
tháng ….. năm……….
BẢNG KÊ TÓM TẮT
THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
I/ SƠ LƯỢC LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG:
- Họ và tên: …………………………..Nam (nữ) …………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
- Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………….
- Nơi công tác hiện nay: .……………………………………………………………………………..
- Chức vụ công tác hiện nay: …………………………………………………………………………
II/ THÀNH TÍCH ĐÓNG GÓP CHO SỰ NGHIỆP
NGÂN HÀNG CỦA NGƯỜI ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG:
(Ghi tóm tắt những đóng góp chính cho
sự nghiệp ngân hàng)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 23: Biểu cung
cấp thông tin phục vụ xét khen thưởng
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị
…….(1)………
Số: ………..
V/v
cung cấp thông tin để xét khen thưởng
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20 ….
|
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước
(qua
Vụ Thi đua-Khen thưởng)
1. Đối với các Tổ chức
tín dụng (Chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm...
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm
(%)
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm
(%)
|
Đến 31/12/...
|
Tăng, giảm
(%)
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn chủ sở hữu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng nguồn vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động vốn thị
trường
I
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động vốn thị
trường II
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cho vay thị trường I
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nợ xấu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chênh lệch thu, chi
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận sau thuế (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho
vay trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Kết quả xếp loại (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh giá:
a. Về việc chấp hành các quy định của
NHNN, các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động (tỷ lệ an toàn vốn; tỷ lệ nguồn
vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn; khả năng chi trả; ….);
b. Về chất lượng tín dụng;
c. Về hoạt động cho vay (thực hiện các
quy định về bảo đảm tiền vay; công tác thẩm định cho vay và thực hiện kiểm tra,
giám sát vốn vay; thẩm định, kiểm tra sau cho vay; công tác định giá tài sản thế
chấp; phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định...);
d. Việc thực hiện quy định của NHNN về
lãi suất;
đ. Về công tác an toàn kho quỹ;
e. Xử lý vi phạm trong quá trình hoạt
động (về đơn thư khiếu nại, tố cáo; xử phạt vi phạm hành chính...);
g. Về kết quả chấn chỉnh sai phạm sau
thanh tra;
i. Một số vụ việc nổi cộm (nếu có).
2. Đối với cá nhân là
Lãnh đạo các Tổ chức tín dụng (chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 201...
|
…
|
Năm 201...
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
Thời điểm 31/12/...
|
Tăng, giảm (%)
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn chủ sở hữu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng nguồn vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho
vay trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chênh lệch thu, chi
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Kết quả xếp loại (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh giá:
a. Về ban hành các văn bản quy định hoạt
động nội bộ của đơn vị, quản trị, điều hành, hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm
toán nội bộ và việc tổ chức triển khai thực hiện…;
b. Về hoạt động của đơn vị (các tỷ lệ
an toàn trong hoạt động ngân hàng; chất lượng tín dụng; thực hiện lãi suất quy
định của NHNN; công tác an toàn kho quỹ; chấn chỉnh sai phạm sau thanh tra...);
c. Về công tác quản trị, điều hành của
cá nhân là Lãnh đạo TCTD đề nghị khen thưởng.
* Đề xuất khen thưởng
cho tập thể, cá nhân: (2)
|
Hà Nội,
ngày...tháng...năm 20...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị cung cấp thông tin
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố)
- (2) NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
thực hiện nội dung này.
- Thông tin tài chính, nhận xét, đánh
giá hoạt động các TCTD, chi nhánh TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo số
năm tương ứng với số năm đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng:
+ Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”:
01 năm
+ Danh hiệu “Cờ thi đua của NHNN”, “Cờ
thi đua của Chính phủ”: 01 năm
+ Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành
Ngân hàng”: 03 năm
+ Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
06 năm
+ Bằng khen của Thống đốc NHNN: 02 năm
đối với tập thể; cá nhân
+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ:
05 năm đối với tập thể;cá nhân
+ Huân chương Lao động các hạng: 05
năm đối với tập thể; cá nhân
+ Huân chương Độc lập các hạng: 10 năm
đối với tập thể;
+ Huân chương Hồ Chí Minh: 10 năm đối
với tập thể;
+ Huân chương Sao Vàng: 25 năm đối với
tập thể;
+ Danh hiệu Anh hùng Lao động: 10 năm đối
với tập thể
- Thời gian cung cấp thông tin chậm nhất
là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn đề nghị cung cấp thông tin.
Mẫu số 24:
Quyết định tặng Giấy khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-(Ký
hiệu tên đơn vị)
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng
Giấy khen
(Thủ trưởng
đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số ….. ngày.... của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…..ngày.../.../...của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng, ban….)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Giấy khen
cho...tập thể ....cá nhân (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Đã có thành tích...
Điều 2. Tập thể (cá nhân) có
tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban...), các đơn vị
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu ....
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 25: Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” thuộc thẩm
quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-(Ký
hiệu tên đơn vị)
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công
nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
(Thủ trưởng
đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số ….. ngày.... của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…..ngày.../.../...của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng,
ban….)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu
Tập thể Lao động xuất sắc năm … cho ….. tập thể sau (ghi trực tiếp hoặc danh
sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể có tên tại Điều
1 được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban...), các đơn vị
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu ....
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 26: Quyết định công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở thuộc thẩm quyền của
Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-(Ký
hiệu tên đơn vị)
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công
nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
(Thủ trưởng
đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số ….. ngày.... của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…..ngày.../.../...của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng,
ban….)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cơ sở năm … cho … cá nhân sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách
đính kèm)
Điều 2. Cá nhân có tên tại Điều
1 được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban...), các đơn vị
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu ....
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 27: Quyết định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến” “Tập thể lao động
tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các Vụ, Cục,
đơn vị thuộc Trụ sở chính NHNN được Thống đốc ủy quyền.
TÊN ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu ……………
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số ….. ngày.... của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Xét đề nghị của ………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu ………
năm … cho … cá nhân (tập thể) sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Cá nhân, tập thể có
tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
……………., các đơn vị liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu ....
|
TUQ. THỐNG
ĐỐC
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 28: Bằng
chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1- Kích thước:
- Chiều dài: 400mm, Chiều rộng: 300mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 360mm,
Chiều rộng: 237mm.
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng,
định lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí
hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Đối với bằng chứng nhận chiến sỹ thi đua có thêm hai hàng cờ đỏ hai bên Quốc
huy (đối với NHNN in hình Quốc huy; các cơ quan, tổ chức khác in biểu tượng của
cơ quan, đơn vị).(1)
4- Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc hiệu:
(2)
+ Dòng chữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực
hiện theo quy định tại Điều 79, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ).(3)
- Dòng 4: Tặng đối với bằng khen, Tặng
danh hiệu đối với danh hiệu... (chữ in, màu đen).(4)
- Dòng 5: “Bằng khen” hoặc “Chiến sỹ
thi đua ngành Ngân hàng”: chữ in, màu đỏ. (5)
- Dòng 6: Tên đơn vị, (cá nhân) được tặng
thưởng (chữ thường, màu đen).(6)
- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu
đen, cỡ chữ tự quy định cho phù hợp).(7)
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số,
ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm
(chữ thường, màu đen).(8)
- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ
thường, màu đen).(9)
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ
in, màu đen).(10)
Khoảng trống
(3,5cm): chữ ký, dấu.
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định
(chữ thường, màu đen).(11)
Mẫu số 29: Bằng
chứng nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao
động tiên tiến”.
1- Kích thước: - Chiều dài:
360mm, Chiều rộng: 270mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 297mm,
Chiều rộng: 210mm.
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng,
định lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí
hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, có hai hàng cờ đỏ hai bên (đối với NHNN in hình Quốc huy; các cơ quan, tổ
chức khác in biểu tượng của cơ quan, đơn vị).(1)
4- Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc hiệu:
(2)
+ Dòng chữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM” (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực
hiện theo quy định tại Điều 80, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ).(3)
- Dòng 4: Tặng danh hiệu... (chữ in,
màu đen).(4)
- Dòng 5: “Tập thể Lao động tiên tiến”,
“Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” (chữ in, màu đỏ).(5)
- Dòng 6: Tên đơn vị được tặng thưởng
(chữ thường, màu đen).(6)
- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu
đen).(7)
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số,
ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm
(chữ thường, màu đen).(8)
- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ thường,
màu đen).(9)
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ
in, màu đen).(10)
Khoảng trống
(3,5cm): chữ ký, dấu.
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định
(chữ thường, màu đen).(11)
Cỡ chữ trong nội dung đơn vị tự quy định
cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.