NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******************
|
Số : 24/2007/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Đề án các tiêu chí thành lập ngân hàng mới tại Việt Nam đã được Chính phủ
phê duyệt tại Công văn số 6408/VPCP-KTT H ngày 03/11/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng thương mại cổ phần.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban Kiểm soát và Tổng
Giám đốc ngân hàng thương mại cổ phần, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- TTCP (để báo cáo);
- BLĐ NHNN;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra)
- Văn phòng Chính phủ (02 bản)
- NHNN CN tỉnh, thành phố;
- Các ngân hàng TMCP;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ CNH.
|
THỐNG ĐỐC
Lê Đức Thuý
|
QUY CHẾ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm
2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này qui định việc cấp giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng (gọi tắt là giấy phép) đối với Ngân hàng
thương mại cổ phần (gọi tắt là ngân hàng).
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng qui định tại Điều 1
Quy chế này.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc cấp giấy phép.
Điều 3. Thẩm
quyền cấp giấy phép
Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quyết định cấp giấy phép theo các quy định tại Quy chế này, các
quy định của pháp luật có liên quan và chiến lược phát triển của ngành ngân
hàng, trên cơ sở đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Điều 4.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Ban trù bị thành lập
ngân hàng (gọi tắt là Ban trù bị): là một tổ chức gồm những
thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển
khai các công việc liên quan đến việc xin cấp giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu
05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban.
2. Cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông đầu tiên: là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông khác
tham gia góp vốn thành lập ngân hàng có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và
hoạt động ngân hàng, đề án thành lập ngân hàng, bầu thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát nhiệm kì đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên
quan đến việc thành lập ngân hàng.
3. Cổ đông là tổ chức, cá
nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng.
4. Cổ đông sáng lập là cổ
đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động
đầu tiên của ngân hàng.
5. Cổ phần ưu đãi biểu
quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông.
Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ ngân hàng qui
định.
6. Người điều hành ngân hàng
bao gồm Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc và các chức danh điều hành
khác do Điều lệ ngân hàng quy định.
7. Người quản lý ngân hàng
bao gồm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các chức
danh quản lý khác do Điều lệ ngân hàng quy định.
8. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập là thành
viên Hội đồng quản trị đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không phải
là người hưởng lương, thù lao phụ cấp của ngân hàng ngoài những khoản được hưởng
theo tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị;
b) Không phải
là người mà vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em
ruột của mình sở hữu từ 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của ngân
hàng, là người quản lý hoặc thành viên Ban kiểm soát của ngân hàng hoặc công ty
trực thuộc dự kiến thành lập của ngân hàng;
c) Bản thân
mình không trực tiếp hoặc đại diện sở hữu từ 1% vốn cổ phần có quyền biểu quyết
trở lên của ngân hàng; không cùng người có liên quan theo quy định tại Khoản 9
Điều này sở hữu từ 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của ngân hàng.
9. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ với một tổ chức,
cá nhân khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Công ty mẹ với
công ty con và ngược lại; ngân hàng với công ty trực thuộc của ngân hàng và ngược
lại; các công ty có cùng công ty mẹ với nhau; các công ty trực thuộc của cùng
ngân hàng với nhau;
Công ty đối với
người quản lý, thành viên Ban Kiểm soát của công ty đó hoặc người, tổ chức có
thẩm quyền bổ nhiệm những người đó và ngược lại;
Công ty đối với cá
nhân sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên tại công ty đó và ngược lại;
d) Những người
có quan hệ thân thuộc với nhau, gồm: vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
con, con nuôi, anh, chị, em ruột;
đ) Công ty đối
với người có quan hệ thân thuộc (theo quy định tại Điểm d Khoản này) của người
quản lý, thành viên Ban Kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ
10% vốn điều lệ trở lên của công ty đó và ngược lại;
e) Cá nhân được ủy quyền đại diện cho những người quy định tại điểm a, b,
c, d và đ Khoản này đối với người uỷ quyền.
Chương 2 :
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP
Điều 5. Điều kiện cấp giấy phép
Vốn điều lệ
a) Có vốn điều lệ
tối thiểu bằng mức vốn pháp định do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ;
b) Vốn điều lệ được
góp bằng đồng Việt Nam;
c)
Nguồn vốn góp thành lập ngân hàng phải là nguồn hợp pháp; Không được sử dụng tiền
vay dưới bất cứ hình thức nào để góp vốn thành lập ngân hàng.
2. Cổ đông
a) Cổ đông là tổ
chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam;
Không thuộc những đối tượng bị cấm theo qui định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh
nghiệp;
b) Có tối thiểu
100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 03 cổ
đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại
Điểm b Khoản 3 Điều này;
c) Có khả năng về
tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng (Số tiền dự kiến góp vốn thành lập
ngân hàng phải được gửi tại một ngân hàng thương mại Việt Nam do Ban trù bị lựa
chọn và duy trì số tiền này từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản
chấp thuận nguyên tắc cho đến khi ký Quyết định cấp giấy phép. Trong thời gian
này, tổ chức, cá nhân không được sử dụng số tiền này dưới mọi hình thức);
d) Cá nhân hoặc tổ
chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đó không được tham gia góp
vốn thành lập quá 02 ngân hàng; chỉ được tham gia góp vốn thành lập tại 01 ngân
hàng nếu:
(i) Cá nhân hoặc
cá nhân đó cùng với người có liên quan sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của một
ngân hàng;
(ii) Tổ chức hoặc
tổ chức đó cùng với người có liên quan sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một
ngân hàng.
đ) Đối với cổ đông
là tổ chức phải có thời gian hoạt động tối thiểu là 01 năm.
3. Cổ đông
sáng lập
a) Đối với cá nhân
(i) Đảm bảo các điều
kiện qui định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này;
(ii) Phải là người
có uy tín;
(iii) Cam kết
hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh
khoản.
b) Đối với tổ chức
(i) Đảm bảo các điều
kiện quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này;
(ii) Có thời gian
hoạt động tối thiểu là 05 năm;
(iii) Cam kết hỗ
trợ ngân hàng trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh
khoản;
(iv) Là doanh nghiệp
(không phải là ngân hàng thương mại) có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng,
kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm xin thành lập ngân hàng;
(v) Là ngân hàng
thương mại phải đảm bảo: Có tổng tài sản tối thiểu 10.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu
nhỏ hơn 2% tổng dư nợ tại thời điểm xin góp vốn thành lập ngân hàng; không vi
phạm các qui định về an toàn trong hoạt động ngân hàng theo qui định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam trong năm liền kề đến thời điểm được cấp giấy phép; kinh
doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm xin thành lập ngân hàng;
4. Mức sở hữu cổ
phần
a) Một cổ đông là
cá nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ của một ngân hàng;
b) Một cổ đông là
tổ chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ của một ngân hàng;
c) Cổ đông và những
người có liên quan của cổ đông đó được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ của một
ngân hàng;
d) Việc sở hữu cổ
phần vượt tỷ lệ nêu trên phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt trên
cơ sở lợi ích quốc gia;
đ) Các cổ đông
sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân
hàng, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu
50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập.
5. Có Điều lệ tổ
chức và hoạt động phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
6. Đề án thành lập
ngân hàng phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Sự cần thiết
thành lập ngân hàng;
b) Tên ngân hàng,
địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập,
nội dung hoạt động;
c) Năng lực tài
chính của các cổ đông;
d) Cơ cấu tổ chức
nhân sự :
(i) Sơ đồ tổ chức
nhân sự dự kiến của ngân hàng;
(ii) Nhân sự dự kiến
của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành:
- Hội đồng quản trị:
Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị độc lập,
Trưởng các Ủy Ban thuộc Hội đồng quản trị (nếu có);
- Ban kiểm soát:
Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
- Người điều hành:
Tổng Giám đốc, các Phó tổng Giám đốc, Giám đốc các đơn vị trực thuộc và các chức
danh điều hành khác thuộc các Phòng, Ban quan trọng của ngân hàng dự kiến mở
trong năm đầu tiên khi thành lập ngân hàng.
(iii) Năng lực quản
trị, quản lý ngân hàng của từng thành viên trong bộ máy quản trị, kiểm soát, điều
hành.
đ) Năng lực quản
lý rủi ro :
(i) Các loại rủi
ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (Rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động,
rủi ro thị trường);
(ii) Khả năng biện
pháp phòng ngừa và kiểm soát các loại rủi ro phát sinh trong hoạt động ngân
hàng.
e) Công nghệ thông
tin :
(i) Dự kiến đầu tư
tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Khả năng áp dụng
công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại
hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc
áp dụng công nghệ thông tin.
g) Khả năng đứng vững
và phát triển của ngân hàng trên thị trường:
(i) Phân tích và
đánh giá thị trường ngân hàng (thực trạng, thách thức và triển vọng);
(ii) Khả năng tham
gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi
thế của ngân hàng khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược của
ngân hàng trong việc phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và
phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến ngân hàng sẽ
cung cấp, loại khách hàng và số lượng khách hàng…).
h) Hệ thống kiểm
tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Quy trình hoạt
động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ;
(ii) Nhân sự của
kiểm toán nội bộ.
i) Có
phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu (trong đó tối thiểu phải bao gồm:
Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu,
các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động) và thuyết minh khả năng thực hiện phương án
trong từng năm.
7. Quy định nội bộ
về tổ chức và hoạt động của ngân hàng, tối thiểu phải có các quy định sau:
a) Quy định về tổ
chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành;
b) Quy định về quản
lý các loại rủi ro của ngân hàng;
c) Quy định về hoạt
động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ;
d) Quy định về quản
lý Tài sản Nợ, Tài sản Có;
đ) Quy định về tổ
chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác của
ngân hàng;
e) Quy định
về chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng để quản lý rủi ro.
Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với người quản lý, điều hành ngân
hàng
1. Cá nhân được bầu
làm thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng được các tiêu chuẩn và điều kiện
sau:
Không thuộc đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này;
Đảm bảo đạo đức
nghề nghiệp trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 9 Quy chế này;
Hiểu biết về hoạt
động ngân hàng
(i) Có bằng Đại học
hoặc trên Đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh,
luật; hoặc
(ii) Có ít nhất 03
năm làm người quản lý ngân hàng hoặc doanh nghiệp khác; hoặc
(iii) Có ít nhất
05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kiểm toán, kế
toán.
d) Số thành viên Hội
đồng quản trị chưa có bằng đại học không được vượt quá 1/4 tổng số thành viên Hội
đồng quản trị của ngân hàng;
đ) Ngân
hàng phải có tối thiểu 02 thành viên Hội đồng quản trị độc lập. Chủ tịch Hội đồng
quản trị có thể là thành viên độc lập;
e) Cá nhân và người
có liên quan của cá nhân, những người được cử là người đại diện vốn góp của một
tổ chức không được chiếm quá 1/3 tổng số thành viên của Hội đồng quản trị.
2. Cá nhân được bầu
làm thành viên Ban Kiểm soát phải đáp ứng được các tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
Không thuộc đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này;
Đảm bảo đạo đức
nghề nghiệp trên cơ sở tuân thủ theo quy định tại Điều 9 Quy chế này;
Có bằng Đại học hoặc
trên Đại học về kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà
mình sẽ đảm nhiệm; có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân
hàng, tài chính, kế toán, kiểm toán;
Không phải người có
liên quan của người quản lý ngân hàng;
đ) Cư trú tại Việt
Nam trong thời gian đương nhiệm (đối với thành viên Ban Kiểm soát chuyên
trách).
3. Cá nhân được bổ
nhiệm làm Tổng Giám đốc phải đáp ứng được các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
Không thuộc đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này;
Đảm bảo đạo đức
nghề nghiệp trên cơ sở tuân thủ theo quy định tại Điều 9 Quy chế này;
Trình độ chuyên
môn và kinh nghiệm: Có bằng Đại học hoặc trên Đại học về kinh tế, quản trị kinh
doanh, luật; và có ít nhất 03 năm làm người điều hành ngân hàng hoặc quản lý
doanh nghiệp khác có tổng tài sản tối thiểu tương đương 1.000 tỷ đồng;
Cư trú tại Việt
Nam trong thời gian đương nhiệm;
4. Cá nhân được bổ
nhiệm làm Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc sở giao dịch, Giám đốc
chi nhánh, Giám đốc công ty trực thuộc phải đáp ứng được các tiêu chuẩn và điều
kiện sau:
Không thuộc đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy chế này; đối với Phó Tổng giám đốc không thuộc
đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này;
Trình độ chuyên
môn và kinh nghiệm:
(i) Có bằng
Đại học hoặc trên Đại học về kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực
chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm; hoặc
(ii) Có bằng
Đại học hoặc trên Đại học ngoài các chuyên ngành, lĩnh vực nêu trên và có ít nhất
03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực
chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm.
Cư trú tại Việt
Nam trong thời gian đương nhiệm.
Điều 7. Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
1. Những người sau
đây không được là Kế toán trưởng, Giám đốc sở giao dịch, Giám đốc chi nhánh,
Giám đốc công ty trực thuộc của ngân hàng:
a) Người chưa
thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có án tích;
c) Người đã từng bị
kết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm sở hữu;
d) Người đã từng bị
kết án về các tội từ tội phạm nghiêm trọng trở lên;
đ) Cán bộ, công chức
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; người quản lý doanh nghiệp
100% vốn sở hữu Nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để
quản lý phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác;
e) Sĩ quan, hạ sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các
cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại
diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp tại doanh nghiệp khác;
g) Bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột của Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
không được là kế toán trưởng của ngân hàng;
h) Các trường hợp
khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.
2. Những người sau
đây không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng
Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc của ngân hàng
Thuộc các đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều này;
Người đã từng là
chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Ban Kiểm soát của doanh nghiệp, Chủ nhiệm và các thành viên Ban quản trị hợp
tác xã tại thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản, trừ trường hợp
doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản vì lý do bất khả kháng;
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động,
bị buộc giải thể do vi phạm pháp luật nghiêm trọng, trừ trường hợp là đại diện
theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm chấn chỉnh, củng cố doanh
nghiệp đó;
Người đã từng là
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc của ngân hàng bị cơ
quan quản lý Nhà nước, cơ quan pháp luật xác định có sai phạm dẫn đến việc thu
hồi giấy phép thành lập và hoạt động;
đ) Bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
không được là thành viên Ban Kiểm soát của ngân hàng.
1. Thành viên Hội
đồng quản trị
a) Không được đồng
thời là thành viên Ban Kiểm soát của ngân hàng;
b) Không được đồng
thời là người quản lý của Tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp đó là công ty
trực thuộc;
c) Chủ tịch Hội đồng
quản trị của ngân hàng này không được phép tham gia Hội đồng quản trị hoặc tham
gia điều hành của Tổ chức tín dụng khác trừ trường hợp tổ chức đó là công ty trực
thuộc của ngân hàng.
2. Thành viên Ban
Kiểm soát
a) Không được đồng
thời là thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành, nhân viên của ngân hàng
hoặc công ty trực thuộc của ngân hàng;
b) Không được đồng
thời là thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành của doanh nghiệp mà thành
viên Ban Kiểm soát của doanh nghiệp đó đang là thành viên Hội đồng quản trị,
người điều hành tại ngân hàng;
c) Trưởng Ban Kiểm
soát không được đồng thời là thành viên Ban Kiểm soát, người điều hành của tổ chức
tín dụng khác.
3. Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc không được đồng thời là người điều hành tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp khác; không được đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức
tín dụng khác, trừ trường hợp đó là công ty trực thuộc của ngân hàng.
1. Tuân thủ pháp
luật, Điều lệ ngân hàng trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
2. Thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất vì lợi ích
của ngân hàng;
3. Trung
thành với lợi ích của ngân hàng; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh
doanh của ngân hàng, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của ngân hàng để thu lợi
cá nhân hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác hoặc làm tổn hại tới
lợi ích của ngân hàng;
4. Thông
báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho ngân hàng về quyền lợi có thể gây xung đột
mà họ có được ở các tổ chức kinh tế, các giao dịch hoặc cá nhân khác, và chỉ được
sử dụng những cơ hội đó khi Hội đồng quản trị đã xem xét và chấp thuận;
5. Không
được cạnh tranh bất hợp pháp với ngân hàng và tạo điều kiện cho
bên thứ ba gây tổn hại lợi ích của ngân hàng;
6. Không
được tạo điều kiện để cá nhân mình hoặc người có liên quan của mình quy định tại
Khoản 9 Điều 4 Quy chế này vay vốn ngân hàng với những điều kiện ưu đãi, thuận
lợi hơn so với quy định chung của pháp luật và của ngân hàng;
7. Không
được tăng lương, trả thưởng khi ngân hàng bị lỗ;
8. Các nghĩa vụ
khác do Điều lệ ngân hàng quy định.
Điều 10. Hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc
1. Văn bản xin
thành lập ngân hàng, trong đó nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện qui định tại Điều
5, Điều 6 và Điều 8 Quy chế này và đề nghị được chấp thuận nguyên tắc cấp giấy
phép;
2. Dự thảo Điều lệ
tổ chức và hoạt động ngân hàng;
3. Dự thảo Đề án
thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 5 Quy chế này;
4. Danh sách các cổ
đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông không phải là cổ đông sáng lập,
trong đó có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên và địa điểm
đặt trụ sở chính; giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với cổ đông
là tổ chức;
b) Họ và tên; địa
chỉ thường trú; quốc tịch; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, hoặc chứng thực cá nhân đối với cá nhân và người đại diện góp vốn cho cổ
đông là tổ chức;
c) Số vốn góp, giá
trị vốn góp, số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, thời hạn góp
vốn tương ứng của các cổ đông sáng lập.
5. Hồ sơ của cổ
đông
a) Hồ sơ của cổ
đông là cá nhân
(i) Đơn xin mua cổ
phần đối với cá nhân theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (phụ lục số 04);
(ii)
Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ của
ngân hàng trở lên phải có thêm các hồ sơ sau:
- Sơ yếu lý lịch
(phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo qui định của pháp luật;
- Văn bản cam kết
của từng cổ đông sáng lập về việc hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp ngân hàng
khó khăn về vốn và khả năng thanh khoản.
b) Hồ sơ của cổ
đông là tổ chức
(i) Đơn xin mua cổ
phần đối với tổ chức theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (phụ lục số 03);
(ii) Giấy phép
thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của
tổ chức;
(iii) Văn bản uỷ
quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng;
(iv) Điều lệ tổ chức
và hoạt động;
(v) Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại
diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn tại ngân
hàng;
(vi) Văn bản của cấp
có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;
(vii)
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng gần nhất
(nhưng không quá thời gian 90 ngày tính đến thời điểm có đơn xin cấp phép) và
thuyết minh báo cáo tài chính, trong đó nêu rõ hơn các nội dung sau:
- Nguồn vốn chủ sở
hữu (vốn điều lệ, quỹ dự trữ, lợi nhuận để lại không chia...);
- Tiền gửi trong
ngân hàng: Tên ngân hàng mà cổ đông đang gửi tiền; Bản chất của các khoản tiền
gửi; Chi tiết số lượng tiền gửi tại mỗi ngân hàng;
- Trường hợp là chứng
khoán: Tên, địa chỉ của tổ chức phát hành; Số cổ phiếu mà cổ đông đang nắm giữ
vào ngày lập cân đối; Mệnh giá cổ phiếu; Giá trị thị trường ước tính; Thông tin
về tính thanh khoản của từng loại chứng khoán trên thị trường;
- Trường hợp là đất: Mô tả loại đất; Khu vực đất phân bổ; Địa điểm cụ thể;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giá trị đã mang đi thế chấp (nếu có); Giá thị
trường ước tính;
- Trường hợp là bất
động sản (không phải là đất): Tên công trình; Địa điểm; Giá thị trường ước
tính;
- Trường hợp là
các khoản phải thu: Cần chỉ rõ tên và địa chỉ, số lượng tiền nợ của từng bên nợ;
- Trường hợp là các
khoản phải trả hoặc các tài sản nợ khác cần chỉ rõ tên, địa chỉ, số lượng tiền
nợ của từng chủ nợ;
(viii) Ngoài các hồ
sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên phải có
thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch của
người đại diện vốn góp (phụ lục số 02);
- Văn bản cam kết
hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp khó khăn về vốn và khả năng thanh khoản;
- Báo cáo kiểm
toán độc lập 03 năm liền kề năm xin thành lập ngân hàng theo qui định của pháp
luật về kế toán và kiểm toán.
6- Hồ sơ của những
người tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành:
a) Danh sách dự kiến
những người tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành;
b) Sơ yếu lý lịch
(Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo qui định của pháp luật;
c) Các văn bằng chứng
minh trình độ chuyên môn;
d) Văn bản xác nhận
của doanh nghiệp trong trường hợp người dự kiến làm Tổng Giám đốc của ngân hàng
đã quản lý doanh nghiệp theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 6 quy chế này.
7. Biên bản cuộc họp
cổ đông sáng lập về việc bầu Ban trù bị và Trưởng Ban trù bị theo quy định tại
Khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
Điều 11 . Hồ sơ xin cấp giấy phép
1. Đơn xin cấp giấy
phép thành lập và hoạt động theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(phụ lục số 01);
2. Điều lệ tổ chức
và hoạt động ngân hàng;
3. Đề án thành lập
ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 5 quy chế này;
4. Biên bản cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông đầu tiên thông qua các nội dung liên quan đến việc thành lập
ngân hàng theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy chế này;
5. Biên bản họp Hội
đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp
Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm
soát chuyên trách;
6. Quyết định của
Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc;
7. Hồ sơ của cổ
đông không phải là cổ đông sáng lập quy định tại Khoản 5 Điều 10 (nếu có sự
thay đổi) và xác nhận của ngân hàng về việc cá nhân, tổ chức gửi tiền theo quy
định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Quy chế này;
8. Hồ sơ của những
người tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành quy định tại
Khoản 6 Điều 10 (nếu có sự thay đổi);
9. Danh sách các tổ
chức, cá nhân góp vốn, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung sau: họ và tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp hoặc
hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân; tên, địa chỉ đặt
trụ sở, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với tổ chức; Số
vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu, số lượng cổ phần, loại cổ phần; thời hạn
góp vốn;
10. Xác nhận của ngân hàng về việc tổ chức, cá nhân gửi tiền theo quy định
tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Quy chế này;
11. Văn bản của Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận cho ngân hàng đặt
trụ sở chính tại địa bàn;
12. Văn bản xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính;
13. Các quy định nội
bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng theo qui định tại Khoản 7 Điều 5 Quy
chế này.
Điều 12. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Các bản sao giấy
tờ, văn bằng phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật;
2. Tiêu đề trên tất
cả các văn bản do Ban trù bị ký phải ghi rõ “ Ban trù bị thành lập Ngân hàng
thương mại cổ phần....”.
Điều 13. Điều kiện hoạt động
1. Để tiến hành hoạt
động, ngân hàng được cấp giấy phép phải có đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có Điều lệ tổ
chức và hoạt động được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuẩn y;
b) Có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
c) Có đủ vốn điều
lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này và số vốn điều lệ này phải gửi
vào tài khoản phong toả không được hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đặt trụ sở chính trước khi khai trương hoạt
động tối thiểu 30 ngày. Số vốn này chỉ được giải toả sau khi ngân hàng khai
trương hoạt động;
d) Có trụ sở thuận
tiện giao dịch với khách hàng, đảm bảo an toàn trong hoạt động, đặc biệt an
toàn về kho quỹ theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
đ) Đăng báo theo
quy định của pháp luật về những nội dung quy định trong giấy phép.
2. Trong thời hạn
12 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép, ngân hàng
phải khai trương và đi vào hoạt động.
3. Trường hợp quá
thời hạn nêu tại Khoản 2 Điều này ngân hàng không khai trương và đi vào hoạt động,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thu hồi giấy phép theo qui định của pháp luật.
Điều 14. Nội dung
giấy phép
Giấy phép phải có
một số nội dung chủ yếu sau:
a) Số, nơi cấp, thời gian cấp;
b) Tên ngân hàng: Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt và tiếng Anh, tên viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh, tên giao dịch
(nếu có);
c) Địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Địa bàn hoạt động;
đ) Vốn điều lệ;
e) Nội dung hoạt động;
g) Thời hạn hoạt động;
h) Họ tên, địa chỉ thường trú của
người đại diện theo pháp luật của ngân hàng;
i) Họ tên, địa chỉ thường trú đối
với cổ đông sáng lập là cá nhân và tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số giấy phép
thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, số vốn
góp và tỷ lệ vốn góp thành lập ngân hàng của cổ đông sáng lập.
Trường hợp giấy phép bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, ngân hàng phải có văn bản
nêu rõ lý do và đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp lại giấy phép.
Điều 15. Sửa
đổi, bổ sung điều lệ, thay đổi một số nội dung trong giấy phép
1. Việc sửa đổi, bổ sung các nội
dung ghi trong Điều lệ tổ chức và hoạt động, trong giấy phép của ngân hàng phải
được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản.
2. Quyết định sửa đổi, bổ sung nội
dung trong giấy phép là một bộ phận không tách rời của giấy phép.
3. Sau khi có Quyết định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi các nội dung nêu tại Khoản 1
Điều này, ngân hàng phải sửa đổi các Điều, Khoản có liên quan trong Điều lệ,
đăng ký và đăng báo theo qui định của pháp luật.
Điều 16. Thời hạn hoạt động và
gia hạn thời hạn hoạt động
Thời hạn hoạt động của ngân hàng được ghi trong Điều lệ
tổ chức và hoạt động và trong giấy phép nhưng không quá 99 năm kể từ ngày ký giấy
phép.
Trước khi thời hạn hoạt động kết thúc tối thiểu 180
ngày, nếu có nhu cầu hoạt động tiếp, ngân hàng có thể xin gia hạn thời hạn hoạt
động. Việc gia hạn thời hạn hoạt động của ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét từng lần. Mỗi lần gia hạn tối đa bằng thời hạn hoạt động đã được
ghi trong giấy phép.
Điều 17.
Hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung Điều lệ, thay đổi nội dung giấy phép
1. Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng quản trị gửi Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng đặt trụ
sở chính, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc thay đổi nội dung nêu tại
Khoản 1 Điều 15, việc xin gia hạn thời hạn hoạt động tại Điều 16 Quy chế này.
2. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi nội
dung nêu tại Khoản 1 Điều 15, việc xin gia hạn thời hạn hoạt động tại Điều 16
Quy chế này.
Điều 18. Nộp lệ phí
Ngân hàng được cấp giấy phép phải nộp lệ phí cấp giấy phép, lệ phí gia hạn
thời hạn hoạt động, chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép hoặc được
gia hạn thời hạn hoạt động. Mức lệ phí nộp theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 19. Sử dụng giấy phép
Ngân hàng được cấp giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt
động theo đúng nội dung quy định trong giấy phép.
Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xoá, chuyển nhượng, cho
thuê, cho mượn giấy phép đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
Điều 20. Đăng ký kinh doanh
Sau khi được cấp giấy phép, ngân hàng phải đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
Chương 3 :
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ
LIÊN QUAN
Mục I: Tổ Chức, Cá Nhân Góp Vốn THÀNH LẬP NGÂN HÀNG
Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập
ngân hàng
1. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nguồn vốn góp thành lập ngân hàng đảm bảo theo đúng quy định
tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Quy chế này;
2. Thực hiện việc
chuyển nhượng cổ phần theo quy định sau:
a) Đối với cổ đông
sáng lập:
(i) Trong thời
gian 05 năm kể từ ngày được cấp giấy phép, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng
số cổ phần phổ thông trong tổng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng cho
các cổ đông sáng lập khác nếu đảm bảo quy định tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều
5 Quy chế này;
(ii) Cổ đông sáng
lập không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác. Ưu
đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày
ngân hàng được thành lập, sau thời hạn này, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ
đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
b) Đối với cổ đông
không phải là cổ đông sáng lập: Trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp giấy
phép, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng cho cổ
đông khác của ngân hàng nếu đảm bảo quy định tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều
5 Quy chế này;
c) Sau các thời hạn
nêu tại Điểm a và b Khoản này, các cổ đông được chuyển nhượng cổ phần và duy
trì tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm
về tính trung thực, chính xác nội dung hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Quy
chế này;
4. Thực hiện đúng
các quy định khác có liên quan đến thành lập và hoạt động ngân hàng.
Điều 22. Trách nhiệm của Ban trù bị
Lập hồ sơ theo quy
định tại Điều 10 Quy chế này và nộp đủ 08 bộ (trong đó có 02 bộ chính) tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam để xin chấp thuận nguyên tắc; 01 bộ tại Uỷ Ban Nhân dân
tỉnh, thành phố (nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính) xin ý kiến chấp thuận
về việc đặt trụ sở chính của ngân hàng tại địa bàn.
Sau khi Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận về nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại Khoản
2 Điều 4 Quy chế này;
b) Lập hồ sơ theo
quy định tại Điều 11 Quy chế này và nộp 08 bộ tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(trong đó có 2 bộ chính);
c) Thông báo cho
các cổ đông gửi tiền tại một ngân hàng thương mại theo quy định tại điểm c Khoản
2 Điều 5 Quy chế này.
3. Hướng dẫn cổ
đông góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Điều 10 và Điều
11 Quy chế này.
4. Chịu trách nhiệm
về tính trung thực, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
5. Thông báo cho
các cổ đông biết lý do không được cấp giấy phép trong trường hợp ngân hàng
không được thành lập.
6. Mở tài khoản
phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đặt trụ
sở chính và thông báo cho các cổ đông nộp tiền vào tài khoản này theo danh sách
đã đăng ký.
7. Trình bày trước
Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc
đáp ứng đủ các điều kiện để thành lập ngân hàng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
Điều 23. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
1.Triệu tập và chủ
tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên theo quy định của pháp luật.
2. Ký các văn bản
liên quan việc xin thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh
Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc ngân hàng.
3. Trực tiếp hoặc ủy
quyền cho thành viên Ban trù bị trình bày nội dung quy định tại Khoản 7 Điều 22
Quy chế này.
MỤC II: TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 24. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép (gọi tắt là Hội đồng
thẩm định)
Hội đồng thẩm định
do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định.
Điều 25. Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng (gọi tắt là Vụ các Ngân hàng)
1. Hướng dẫn thực
hiện Quy chế này.
2. Đề xuất xử lý
các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép.
3. Làm đầu mối tiếp
nhận và thẩm định hồ sơ cấp giấy phép:
a) Đối với hồ sơ
xin chấp thuận nguyên tắc: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Quy chế này, Vụ các Ngân hàng có trách
nhiệm:
(i) Gửi văn bản đề
nghị thẩm định kèm hồ sơ cho các thành viên Hội đồng thẩm định;
(ii) Có văn bản
yêu cầu triệu tập Ban trù bị trình bày các vấn đề có liên quan việc thành lập
ngân hàng theo qui định tại khoản 7 Điều 22 Quy chế này;
(iii) Thẩm định hồ
sơ, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và soạn tờ trình báo
cáo, đề nghị Chủ tịch Hội đồng cho triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định
để xem xét hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc;
(iv) Căn cứ Biên bản
cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng:
- Có văn bản chấp
thuận nguyên tắc cho thành lập ngân hàng nếu đủ điều kiện theo quy định tại Quy
chế này; hoặc
- Có văn bản chưa
chấp thuận nguyên tắc và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn
đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc
- Có văn bản không
chấp thuận việc thành lập ngân hàng nếu hồ sơ không đáp ứng đầy đủ các điều kiện
theo quy định tại Quy chế này.
b) Đối với hồ sơ
xin cấp giấy phép:
Trong thời hạn 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Vụ các Ngân hàng
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Hội đồng:
(i) Ký Quyết định
cấp giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ
tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc ngân hàng nếu việc thành lập ngân hàng đảm bảo đầy đủ theo qui định tại
Quy chế này; hoặc
(ii) Có văn bản
chưa chấp thuận cấp giấy phép và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải
trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc
(iii) Có văn bản
không chấp thuận cấp giấy phép nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo qui
định tại Quy chế này.
4. Chịu trách nhiệm
về quản lý và lưu giữ hồ sơ cấp giấy phép sau khi đã cấp giấy phép.
5. Trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định các vấn đề nêu tại Điều 15 và Điều 16
Quy chế này.
Điều 26. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước
1. Trong thời hạn
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Các Ngân hàng có văn bản đề nghị, Thanh
tra Ngân hàng Nhà nước thẩm định hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc với tư cách là
thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Vụ Các Ngân hàng.
2. Đánh giá thực
trạng hoạt động, năng lực tài chính, việc tham gia quản trị, kiểm soát, điều
hành của Tổ chức tín dụng xin góp vốn thành lập ngân hàng (nếu có).
Điều 27. Vụ Pháp chế
1. Trong thời hạn
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Các Ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Pháp
chế thẩm định hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc với tư cách là thành viên Hội đồng
thẩm định và có văn bản gửi Vụ Các Ngân hàng.
2. Là đầu mối xử
lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp giấy phép.
Điều 28. Vụ Chiến lược và phát triển ngân hàng
1. Trong thời hạn
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Các Ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Chiến
lược và phát triển ngân hàng thẩm định hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc với tư
cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Vụ Các Ngân hàng.
2. Đánh giá về chiến
lược phát triển của ngân hàng và khả năng phát triển bền vững của ngân hàng
trong thời kỳ tới.
Điều 29. Vụ Hợp tác quốc tế
1. Trong thời hạn
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Các Ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Hợp
tác quốc tế thẩm định hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc với tư cách là thành viên
Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Vụ Các Ngân hàng.
2. Đánh giá những
vấn đề phát sinh liên quan các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại quốc
tế.
Điều 30. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng xin
thành lập dự định đặt trụ sở chính
1. Trong thời hạn
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Các Ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng xin thành lập dự định đặt
trụ sở chính thẩm định hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc với tư cách là thành
viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Vụ Các Ngân hàng.
2. Là đầu mối làm
việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính về việc
thành lập ngân hàng trên địa bàn (nếu có).
3. Xác nhận việc mở
tài khoản phong toả và số tiền mà các cổ đông của ngân hàng đã gửi vào tài khoản
này.
4. Chỉ đạo, giám
sát ngân hàng thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi tiến hành khai trương hoạt động.
5. Tiếp nhận hồ sơ
và có ý kiến trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ngân hàng xin thay đổi
nội dung nêu tại Điều 15 và Điều 16 Quy chế này.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Xử lý vi phạm
Mọi hành vi vi phạm
quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Điều 32. Việc mở chi nhánh của ngân hàng mới thành lập
Sau khi khai
trương và đi vào hoạt động, ngân hàng được phép mở tối đa 05 chi nhánh nếu
không vi phạm các tỷ lệ đảm bảo về an toàn trong hoạt động ngân hàng; thủ tục,
hồ sơ mở chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Việc mở các chi
nhánh tiếp theo của ngân hàng thực hiện theo qui định của pháp luật hiện hành.
Điều 33. Ngân hàng đang hoạt động
1. Các ngân hàng
đã được cấp giấy phép trước khi Quy chế này có hiệu lực thi hành không phải làm
thủ tục xin cấp lại giấy phép mới.
2. Trường hợp có
thay đổi, bổ sung nội dung ghi trong giấy phép, ngân hàng có văn bản đề nghị
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo qui định tại Điều 15 và Điều 16 Quy
chế này.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)
BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG TMCP....
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ GHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............ ngày.......tháng....... năm……
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức
tín dụng năm 2004;
Căn cứ Quy chế cấp
giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành theo Quyết
định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn cứ Biên bản cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên ngày... tháng...năm... của ngân hàng thương mại
cổ phần... về việc thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động, bầu các chức danh
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
Căn cứ Biên bản họp
Hội đồng quản trị ngày...tháng...năm....của Ngân hàng thương mại cổ phần...về
việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc;
Biên bản họp Ban kiểm soát ngày...tháng...năm...của Ngân hàng thương mại cổ phần...về
việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát;
Nay, Ban trù bị
thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần... thay mặt các cổ đông đề nghị Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét:
I/ Cấp giấy phép
thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần sau đây:
1. Tên của Ngân
hàng :
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng
tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng
tiếng Anh
- Tên giao dịch (nếu có)
2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số
điện thoại, số Fax, Email
3. Địa bàn hoạt động:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:
7. Tài khoản phong toả đã mở tại
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh…
+ Số hiệu tài khoản:
+ Số vốn đã gửi :
II/ Chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt
động ngân hàng
III/ Chuẩn y các chức danh Chủ tịch
và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát
và Tổng giám đốc ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chuẩn y của
từng thành viên).
Sau khi được cấp giấy phép thành
lập và hoạt động ngân hàng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh,
đăng ký ngày khai trương và đăng báo theo qui định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều
lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
TM/
BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG
TRƯỞNG BAN
(Ký và ghi đầy đủ họ và tên)
|
HỒ SƠ ĐÍNH KÈM:
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU LÝ LỊCH TỰ KHAI CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, NGƯỜI ĐIỀU HÀNH, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG SỞ HỮU TỪ
5% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân
- Họ và tên khai
sinh
- Họ và tên thường
gọi
- Bí danh
- Ngày tháng năm
sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các
quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ đăng ký
hộ khẩu thường trú; địa chỉ theo chứng minh nhân dân; Nơi ở hiện nay
- Số chứng minh
thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực
cá nhân khác
- Tên và địa chỉ
pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại
diện phần vốn góp của cổ đông pháp nhân)
2. Trình độ học
vấn
Tên trường; tên
thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khoá học; thời gian học;
tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn,
điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).
3. Quá trình
công tác:
- Quá trình công
tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm
tắt đặc điểm chính
- Chức vụ hiện nay
đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác.
- Đơn vị công tác;
chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ
tại các đơn vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng, kỷ
luật ( nếu có).
4. Mối quan hệ:
Kê đầy đủ mối quan hệ với người có liên quan (trong đó
nêu rõ tên và đăng ký kinh doanh của Pháp nhân, tên, ngày tháng năm sinh và số
Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân) theo qui định tại Khoản 9 Điều
4 Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ
phần ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
5. Cam kết trước
pháp luật
- Tôi,…………….. cam
kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ
tổ chức và hoạt động của ngân hàng.
- Tôi,………………., cam
kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối
với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
6. Chữ ký và họ
tên đầy đủ của người khai
7. Có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường
trú tại địa bàn hoặc cơ quan về việc người khai đang làm việc ở cơ quan đó hoặc
công chứng chứng thực chữ ký của người khai.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có
thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp giấy phép thành lập
và hoạt độngngân hàng thương mại cổ phần)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…,
ngày … tháng … năm
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị
thành lập Ngân hàng …
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và
chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Số Quyết định thành lập hoặc số
đăng ký kinh doanh, do… cấp ngày… tháng … năm.
- Vốn điều lệ
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:… Số Fax:…
2. Người đại diện theo pháp
luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường
trú:
3. Người được cử làm đại diện
ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Mối liên hệ với tổ chức (trong
trường hợp không làm việc cho tổ chức đó)
- Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường
trú:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua,
loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ
phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với
tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó;
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân
hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng
thời hạn đã đăng ký;
b) Không chuyển nhượng cổ phần
theo quy định tại Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng ban
hành theo Quyết định…..
c) Không sử dụng tiền vay dưới bất
cứ hình thức nào để góp vốn thành lập ngân hàng; Chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;
d) Tuân thủ các quy định trong
Điều lệ ngân hàng, Quy chế nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật
có liên quan;
đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
Người đại điện theo pháp luật của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 4
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng mại cổ phần)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
…, ngày … tháng … năm
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị
thành lập Ngân hàng …
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và
chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh
- Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường
trú:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua,
loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ
phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với
tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân
hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng
thời hạn đã đăng ký;
b) Không chuyển nhượng cổ phần
theo quy định tại Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng ban
hành theo Quyết định…..
c) Không sử dụng tiền vay dưới bất
cứ hình thức nào để góp vốn thành lập ngân hàng; Chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;
d) Tuân thủ các quy định trong
Điều lệ ngân hàng, Quy chế nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật
có liên quan;
đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)