Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 12/2016/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối hoạt động đầu tư ra nước ngoài 2016

Số hiệu: 12/2016/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 29/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 12/2016/TT-NHNN về việc mở, sử dụng tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam; đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài; việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận; chuyển lợi nhuận, thu nhập và vốn đầu tư về Việt Nam.

 

1. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư

 
Thông tư số 12/2016 quy định khi mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
 
+ Sau khi có Giấy chúng nhận, phải mở 01 tài khoản vốn đầu tư bằng 01 loại ngoại tệ tại 01 tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng nhà nước.
 
+ Trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam thì được mở 01 tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 tài khoản vốn đầu tư bằng ngoài tệ tại 01 tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng nhà nước.
 
+ Nhà đầu tư có nhiều dự án ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng từng dự án.
 
+ Trường hợp dự án có nhiều nhà đầu tư thì mỗi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt để chuyển vốn ra nước ngoài trong phạm vi tổng vốn đầu tư và tỷ lệ vốn góp theo Giấy chứng nhận.
 
+ Các bước thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng mở tài khoản thực hiện theo quy định tại Thông tư 12/NHNN.
 
+ Sau khi được xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối, mọi giao dịch thu, chi phải thông qua tài khoản vốn.
 
+ Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
 
Ngoài ra, các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ và đồng Việt Nam cũng được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 12.
 

2. Đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

 
Theo đó, hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo Thông tư 12/2016 gồm có:
 
+ Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
 
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
 
+ Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư;
 
+ Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt văn bản chấp thuận hoặc cấp phép đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;
 
+ Văn bản giải trình nhu cầu chuyển vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài;
 
+ Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng về số tiền chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận.
 
Ngân hàng Nhà nước xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong vòng 10 ngày từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
 

3. Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

 
Thông tư 12 năm 2016 quy định nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài nước khi được cấp Giấy chứng và nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư. Theo đó:
 
+ Tổng số tiền chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận và số tiền đăng ký chuyển sau khi được cấp Giấy chứng nhận không vượt quá tổng vốn đầu tư ra nước ngoài theo Giấy chứng nhận.
 
+ Trước khi được cấp Giấy chứng nhận, chỉ được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài thông qua 01 tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mở tại 01 tổ chức tín dụng được phép.
 
 
Thông tư 12/2016/TT-NHNN có hiệu lực từ 13/8/2016.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2016/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2016/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hi;

Thống đc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hi đi với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về việc mở, sử dụng tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam; đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài; việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư; chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp và vốn đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.

2. Các quy định về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí và hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nhà đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài (sau đây gọi là Nghị định 83/2015/NĐ-CP).

2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

2. Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Thông tư này (sau đây gọi là tài khoản vốn đầu tư).

3. Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP (sau đây gọi là tài khoản ngoại tệ trước đầu tư).

4. Đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước các thông tin về nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản vốn đầu tư m tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

5. Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư thực hiện đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này khi có phát sinh thay đổi liên quan đến nhà đầu tư, vốn đầu tư, tài khoản vốn đầu tư, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền so với nội dung tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước.

6. Xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc Ngân hàng Nhà nước có văn bn xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

7. Xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gm:

1. Ngoại tệ.

2. Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.

Chương II

MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ

Điều 5. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư này trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bng đng Việt Nam và 01 (một) tài khoản vn đầu tư bằng ngoại tệ tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư này.

3. Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án.

4. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt đ chuyển vốn ra nước ngoài trong phạm vi tổng vốn đầu tư và tỷ lệ phần vốn p theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thm quyền của Việt Nam cấp.

5. Trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản vốn đầu tư, nhà đầu tư thực hiện các bước sau:

a) Mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác;

b) Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư này;

c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện chuyển toàn bộ số dư của tài khoản vốn đầu tư đang sử dụng sang tài khoản vốn đầu tư mới. Sau thời hạn nói trên, tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang sử dụng tài khoản vốn đầu tư không cho phép nhà đầu tư sử dụng tài khoản này để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này;

d) Tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này sau khi hoàn tất các thủ tục nêu tại điểm a, b, c khoản này.

6. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối, mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư.

7. Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn đu tư thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Điều 6. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ

1. Các giao dịch thu:

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

b) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Thu lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

d) Thu chuyển vốn đầu tư về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư ở nước ngoài, giảm vốn đầu tư, thanh lý hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

đ) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

e) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

g) Các giao dịch thu khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư ra nước ngoài;

b) Chi cho vay đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;

đ) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

e) Các giao dịch chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Điều 7. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam

1. Các giao dịch thu:

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;

b) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

d) Thu lợi nhuận và thu nhập hợp pháp chuyển về nước t hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

đ) Thu chuyển vốn đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam trong trường hợp chuyn nhượng vốn đầu tư nước ngoài, giảm vốn, thanh lý hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

e) Các giao dịch thu khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài;

b) Chi chuyển vào tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;

c) Chi cho vay đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Các giao dịch chi khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Chương III

ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

1. Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng.

3. Trường hợp thay đổi liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án dẫn đến thay đổi cơ quan có thm quyn xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài ban đầu có trách nhiệm:

a) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư;

b) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư, chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đi đã thực hiện của nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này đ tiếp tục xử lý theo thời hạn quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 13 Thông tư này đồng thời thông báo với nhà đầu tư về việc chuyển hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư cho cơ quan có thẩm quyền mới.

Điều 9. Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

1. Đơn đăng ký giao dịch ngoại hi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Bản sao được cp từ sổ sốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

3. Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp thuận hoặc cấp phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

4. Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ.

5. Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đã chuyn vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

6. Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đi với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

Điều 10. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư phải đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với ngân hàng Nhà nước:

a) Sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư còn hiệu lực theo quy định của pháp luật;

b) Sau khi hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép hoặc sau khi nhà đầu tư đã được cấp tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp quy định pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư;

c) Sau khi mở tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại Điều 5 Thông tư này và trước khi thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.

2. Nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 9 Thông tư này đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.

4. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của nhà đầu tư.

5. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước có văn bn thông báo và nêu rõ lý do.

Điều 11. Các trường hợp đăng ký, thông báo thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước khi có phát sinh thay đổi so với nội dung tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài; thay đổi tên nhà đầu tư; thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư đối với trường hợp sự thay đổi này làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

b) Thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, thay đổi nơi m tài khoản vốn đầu tư;

c) Thay đi liên quan đến tăng hoặc giảm vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư (trừ trường hp sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư dự án ở nước ngoài quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này);

d) Thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư bng tiền ra nước ngoài của nhà đầu tư trong trường hợp số tiền chuyn ra nước ngoài trong kỳ nhiu hơn so với tiến độ đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, nhà đầu tư phải thực hiện thông báo bằng văn bản với cơ quan xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư m tài khoản vốn đầu tư kèm bản sao văn bản điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi phát sinh nội dung thay đổi sau đây:

a) Thay đi địa chỉ của nhà đầu tư đối với trường hợp sự thay đổi này không làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

b) Thay đổi tên dự án đầu tư ở nước ngoài;

c) Thay đổi về số tài khoản trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.

Điều 12. Hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

1. Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư về số dư trên tài khoản này; s tiền đã chuyn ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm phát sinh thay đổi.

3. Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã được điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (áp dụng đối với các trường hp thay đổi quy định tại điểm a, điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư này). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đi chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên, quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư phải đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước:

a) Chậm nht trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

b) Sau khi mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác tại tổ chức tín dụng được phép, sau khi mở tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép khác và trước khi thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản mới đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

c) Sau khi nhà đầu tư được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và trước khi thực hiện nội dung thay đổi trong trường hợp tăng vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

d) Sau khi nhà đầu tư được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và chậm nhất trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày chuyển vốn đầu tư về nước trong trường hợp giảm vn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

đ) Trước khi thực hiện nội dung thay đổi trong đối với trường hợp quy định tại diểm d Khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

2. Khi thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 12 Thông tư này đến cơ quan có thẩm quyền nơi xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc nơi xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần nhất đối với trường hợp đã đăng ký thay đổi.

3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được h sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.

4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng; Nhà nước có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi cho nhà đầu tư.

5. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Điều 14. Hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

1. Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực khi có quyết định chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đi với nhà đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong trường hp này, nhà đầu tư được tiếp tục sử dụng tài khoản vốn đầu tư đ thực hiện giao dịch thu lợi nhuận, các nguồn thu hợp pháp và vốn đầu tư từ nước ngoài về Việt Nam.

2. Khi có kết luận của quan có thẩm quyền về việc giả mạo hồ sơ, tài liệu đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo thẩm quyền quy định tại Điều 8 Thông tư này có văn bản gửi nhà đầu tư và tổ chức tín dụng nơi nhà đầu tư m tài khoản vốn đầu tư về việc chấm dứt hiệu lực và lý do chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Chương IV

CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Điều 15. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài nước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư ra nước ngoài được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đ đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP.

2. Hạn mức chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP.

3. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư phải được thực hiện thông; qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư này.

4. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm sử dụng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đúng Mục đích theo quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật khác có liên quan.

5. Nhà đầu tư có trách nhiệm cung cấp cho tổ chức tín dụng được phép các tài liệu, chứng từ chứng minh việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài phù hợp với Mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP.

6. Tổng số tiền chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không vượt quá tng vn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

7. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, tng số tiền chuyn ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của mỗi nhà đầu tư không vượt quá phần vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền của nhà đầu tư đó theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

8. Ngân hàng Nhà nước xác nhận số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Điều 16. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

1. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của nhà đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chỉ được thực hiện thông qua 01 (một) tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mở tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép.

2. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ quy định tại Khoản 1 Điều này phải được sử dụng là tài khoản vốn đầu tư và phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư này.

3. Nhà đầu tư có nhu cầu chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhiều dự án đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư riêng biệt cho từng dự án.

4. Trường hp thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, nhà đầu tư đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở, chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản này sang tài khoản mới. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới mở sau khi đã đóng và tất toán tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây.

5. Thủ tục mở, đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc m và s dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

6. Mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 17 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

Điều 17. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư:

1. Các giao dịch thu:

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

b) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Thu chuyển ngoại tệ về Việt Nam trong trường hợp nhà đầu tư không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho các Mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP;

b) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;

c) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.

Chương V

CHUYỂN LỢI NHUẬN, THU NHẬP HỢP PHÁP VÀ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM

Điều 18. Chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp và chuyển vốn đầu tư về Việt Nam

1. Nhà đầu tư có trách nhiệm chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp và chuyển vốn đầu tư về nước sau khi thanh lý, chấm dứt, giảm vốn đầu tư, chuyn nhượng dự án đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài.

2. Lợi nhuận, vốn đầu tư và các khoản thu hợp pháp về nước trong trường hợp thanh lý, chấm dứt, giảm vốn đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư phải được chuyển vào tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

3. Đối với trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 62 Luật Đầu tư, trước khi thực hiện việc chấm dứt dự án và chuyn toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Điều 19. Sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư dự án ở nước ngoài

1. Nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài đ tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại cơ quan có thm quyền của Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài và phải có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong vòng 30 (ba mươi) ngày k từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh.

2. Trường hợp dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư khác ở nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư đó và phải đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư này.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Điều 20. Trách nhiệm của nhà đầu tư

1. Tuân thủ các quy định về đầu tư ra nước ngoài, thực hiện việc chuyển vn ra, vào lãnh thổ Việt Nam và các nội dung liên quan đến đầu tư ra nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này.

2. Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư; Cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt đng đầu tư ra nước ngoài theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép.

3. Chỉ được chuyển vốn ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bằng loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối. Tổng giá trị vốn đu tư đăng ký với Ngân hàng Nhà nước không được vượt quá vốn đầu tư của nhà đầu tư bằng loại ngoại tệ được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của tài liệu và nội dung đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng tiền trên tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đúng với các Mục đích đã thông báo với tổ chức tín dụng được phép, đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.

6. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Chương VII Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép

1. Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục mở, đóng tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư và thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản này theo quy định tại Thông tư này và quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán.

2. Thực hiện mở, đóng tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo đề nghị của nhà đầu tư phù hợp với quy định tại Thông tư này.

3. Chỉ thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài sau khi được cp Giy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo yêu cầu của nhà đầu tư khi nhà đầu tư xuất trình văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước cấp cho nhà đầu tư theo quy định tại Chương III Thông tư này.

4. Xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hp với các giao dịch thực tế đ đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối cho nhà đầu tư được thực hiện đúng Mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các tài liệu, chứng; từ phù hợp để xem xét, kiểm tra, đảm bảo các giao dịch chuyn ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài phù hợp với Mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP.

6. Xác nhận tài khoản và s tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư đ Ngân hàng Nhà nước làm cơ sở xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

7. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Chương VII Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

8. Trường hợp tổ chức tín dụng được phép đầu tư ra nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại chính tổ chức tín dụng đó, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại Thông, tư này.

Điều 22. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

1. Tiếp nhận, xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngi cho nhà đầu tư theo thẩm quyền được quy định tại Chương III Thông tư này; xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 03, Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Theo dõi, thống kê, tổng hp tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn nhằm đáp ứng việc thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương VII Thông tư này.

3. Giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối của nhà đầu tư trên địa bàn.

4. Sao gửi các văn bản sau đây cho ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) để phối hợp quản lý:

a) Văn bn xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

b) Văn bản chm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Điều 23. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối

1. Chủ trì, phi hợp với các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn đề liên quan đến việc đầu tư ra nước ngoài trong; phạm vi Thông tư này.

2. Xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.

Chương VII

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 24. Chế độ báo cáo đối với tổ chức tín dụng được phép

Tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thng kê áp dụng đi với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 25. Chế độ báo cáo đối với nhà đầu tư

Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyn vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này) cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đu tư khác đăng ký kinh doanh.

Điều 26. Chế độ báo cáo đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải báo cáo về tình hình xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 27. Yêu cầu báo cáo đột xuất

Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.

2. Thông tư này sửa đổi Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 36/2013/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài như sau:

“1. Các nhà đầu tư Việt Nam (sau đây gọi là “nhà đầu tư”) gồm người cư trú là tổ chức và cá nhân được thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật”.

3. Các trường hợp nhà đầu tư đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép mở thêm tài khoản ngoại tệ để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước thời điểm Thông tư này được ban hành và có hiệu lực, nhà đầu tư được tiếp tục được thực hiện cho đến khi kết thúc hoặc chm dứt dự án đầu ở nước ngoài.

Điều 29. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.


Nơi nhận:
- Như Điều 29;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, QLNH,
PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

Ngày …….  tháng …… năm ……..

ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số …………. ngày ……………….;

Căn cứ vào tha thuận, cam kết tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của {Tên nhà đầu tư};

{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

-Tên nhà đầu tư: ………………………………..

- Địa chỉ: ……………………………………..

- Số điện thoại: ………………………………..

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ……………… ngày ……………………

- Văn bn cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện, …………… ở nước ngoài số ……… ngày………. i với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng}

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ………….. ngày ……………………….

- Tên Dự án/ Tên Hợp đồng BCC:

- Địa điểm thực hiện Dự án:

- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………….

- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư: …………….., Trong đó:

- Bằng tiền: …………………………..

+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ……… {chi Tiết các hình thức góp vn}

- S tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:...

+ Thời gian chuyển: ……………….

+ Mục đích sử dụng: ……………….

+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ………., m tại ………… ngày ………….

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:

1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: ……………. m tại: ………… ngày ………….

2. Tổng vốn đầu tư đăng ký chuyển ra nước ngoài:

3. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vốn d kiến

Bằng tiền

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư

Giá trị p vốn khác

Ngoi tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

VNĐ

1

Quý....Năm….

2

Quý....Năm….

….

………………

(Chi Tiết theo giá trị góp vn theo hình thức góp vn)

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đính kèm:
………………
…………..

NHÀ ĐẦU TƯ

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………

Ngày …… tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Qun lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh số …………. ngày……….;

Căn cứ các tha thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

{Tên nhà đầu tư) đăng ký thay đi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ………….. về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ:

1. Tên nhà đầu tư:………………………………..

2. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số …….. ngày ………….;

3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài s ……………. ngày …………..

(liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi);

II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:

1. Thay đổi 1:…………………………

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: …………………

- Nội dung đề nghị thay đi: …………………..

- Lý do thay đổi: …………………………..

2. Thay đổi n:....

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: …………………….

- Nội dung đề nghị thay đổi: ………………………..

- Lý do thay đổi: …………………………..

III. CAM KẾT:

1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo H sơ đăng ký thay đổi nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.

2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

H sơ đính kèm:
…………………………..

NHÀ ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC SỐ 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH……………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /……………
V/v xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Ngày …. tháng …. năm …..

Kính gửi: ……………………………………..

Trả lời đề nghị của…….. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……… ngày ….. kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố …….. có ý kiến như sau:

1. Xác nhận ……{Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……. theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

2. Thông tin về nhà đầu tư, dự án đầu tư và chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Tên nhà đầu tư:

- Địa chỉ:

- S điện thoại:

- Tên dự án/ Tên Hợp đồng BCC:

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ……. Ngày cấp: ……. Cơ quan cấp: …….

- Địa điểm thực hiện dự án:

- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ……. Ngày cấp …….. Cơ quan cấp: ……..

- Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………..

- Giá trị góp vốn của nhà đầu tư: ………; trong đó: (i) Bằng tiền: ……….., (ii) Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ………….. {chi Tiết các hình thức góp vốn}.

- Chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (nếu có): Số tiền đã chuyển: …… Thời gian chuyển: …….. Mục đích sử dụng: …….. Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: …… mở tại …… ngày ……

3. Nội dung đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của ………. {Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố …… như sau:

- Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} s: …… mở tại: ………..

- Tổng vn đầu tư đăng ký chuyển ra nước ngoài: ………………….

- Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

TT

Thời gian chuyển vn dự kiến

Bng tin

Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư

Bằng giá trị p vn khác

Ngoi tệ

Quy USD

VNĐ

Ngoại tệ

Quy USD

V

Ngoi tệ

Quy USD

VNĐ

1

Quý....Năm ...

2

Quý....Năm ...

………..

(Chi Tiết theo giá trị góp vn theo hình thức góp vốn)

4. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hi của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

5. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố……, không chịu bt cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 và 3 của công văn này.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.


Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Tổ chức tín dụn
g được phép (để p/h);
- Lưu
………..

GIÁM ĐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 04

(Ban hành kèm theo Thông tư s 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH……………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /……………
V/v xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Ngày …. tháng …. năm …..

Kính gửi: ………………………………………………

Trả lời đề nghị của ………….. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ………… ngày ...... kèm theo h sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ………. có ý kiến như sau:

1. Xác nhận ………………. {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đi với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

2. Nội dung đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của ……….{Tên nhà đầu tư} với ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……….. như sau:

2.1. Nội dung thay đổi 1:

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……… xác nhận đăng ký:

- Nội dung; đề nghị thay đổi:

2.2. Nội dung thay đổi n:....

- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……… xác nhận đăng ký:

- Nội dung đề nghị thay đổi:

3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy đnh tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của s ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …….. không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại điểm 2 của công văn này.

5. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của văn bn xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố …….. số …… ngày ….. và văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……. số …….. ngày ……….

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.


Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (để p/h);
- Tổ chức tín dụn
g được phép (để p/h);
- Lưu
………..

GIÁM ĐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Trường hợp xác nhận đăng ký thay đổi về tài khoản vốn đầu tư Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ghi rõ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc k từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ………. xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} có trách nhiệm chuyển toàn bộ s dư sang tài khoản mới theo công văn này. Đng thời, tài khoản vn đầu tư hiện tại s ……… m tại: …….. không được sử dụng đthực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số …………./2016/TT-NHNN ngày ……./..../2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dn về quản ngoại hối đi với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.


PHỤ LỤC SỐ 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)

Tên nhà đầu tư:

Địa chỉ:

Số điện thoại:

Mã s dự án đầu tư:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

(Quý …… năm …….)

Đơn vị tính: Nghìn USD

STT

Tên dự án

Năm cấp phép

Nước tiếp nhận đầu

Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCN ĐKĐT

Vn góp của nhà đầu tư theo GCNĐKĐT

Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cp GCNĐKĐT

Giá trị góp vn kỳ báo cáo

Giá trị góp vốn lũy kế

Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp đã chuyn về VN

Vốn đầu đã chuyn về VN

Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo

T chc tín dụng được pp thực hiện

Ghi chú

Bằng tiền

Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư

Cho vay đi với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Bằng tin

Lợi nhuận được phép giữ li tái đầu tư

Cho vay đi vi pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài

Giá trị góp vốn khác

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Kỳ báo cáo

Lũy kế

Bằng tiền

Giá tr góp vốn khác

Tên ngân hàng

Chi nhánh

Vốn tự có

Vốn vay

Trong nước

Nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

2 2

23

24

25

26

27

28

1

Dự án 1

2

Dự án 2

Tổng cộng

…….. ngày ….. tháng ….. năm …..
NHÀ ĐẦU TƯ

1. Đối tượng áp dụng: Nhà đu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chc kinh tế, tổ chức tín dụng...) được cấp Giy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đã thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.

3. Hình thc báo cáo: Bng văn bản.

4. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh, tỉnh thành ph nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------------

No.: 12/2016/TT-NHNN

Hanoi, June 29, 2016

 

CIRCULAR

GUIDING FOREIGN EXCHANGE MANAGEMENT FOR OUTWARD INVESTMENT

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2016/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Investment No. 67/2014/QH13 dated November 26, 2014;

Pursuant to the Ordinance on foreign exchange control No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005 and the Ordinance No. 06/2013/PL-UBTVQH13 dated March 18, 2013 on amendment and supplementation of a number of articles of the Ordinance on foreign exchange control No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005;

Pursuant to the Government's Decree No. 83/2015/ND-CP dated September 25, 2015 providing for regulations on outward investment;

Pursuant to the Government’s Decree No.156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining functions, tasks, powers and apparatus of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates this Circular to guide the foreign exchange management for outward investment.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides for the opening and use of investment capital accounts in foreign currency and in Vietnamese Dong; registration of foreign exchange transactions related to outward investment and registration of changes thereof; investors’ transfer of foreign currency to foreign countries before certificates of outward investment registration are issued; transfer of profits, legal incomes and investments from foreign countries to Vietnam.

2. The foreign exchange management for outward investment in oil and gas sector and outward investment activities executed under the forms mentioned in Point d Clause 1 Article 52 of the Law on Investment shall be governed by specific regulations and guidelines of the Government and the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV").

Article 2. Regulated entities

1. Investors defined in Clause 1 Article 2 of the Government's Decree No. 83/2015/ND-CP dated September 25, 2015 providing for regulations on outward investment (hereinafter referred to as the Decree No. 83/2015/ND-CP).

2. Other entities involved in outward investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this Circular, these terms are construed as follows:

1. Licensed credit institutions refer to credit institutions and branches of foreign banks that are licensed to provide foreign exchange (hereinafter referred to as forex) services in compliance with SBV’s regulations.

2. Capital account for outward investment refers to the investor’s payment account in foreign currency or Vietnamese Dong which is opened at a licensed credit institution in Vietnam to make collections and payments as regulated in this Circular (hereinafter referred to as investment capital account).

3. Foreign currency account opened before the issuance of Certificate of outward investment registration refers to the investor’s payment account in foreign currency which is opened at a licensed credit institution in Vietnam to transfer capital in foreign currency to a foreign country before such investor has a Certificate of outward investment registration granted for the purpose of covering expenditures for activities related to the forming of such investor’s investment project abroad in compliance with regulations in Clause 2 Article 19 of the Decree No. 83/2015/ND-CP (hereinafter referred to as pre-investment foreign currency account).

4. Registration of outward investment-related forex transactions refers to the fact that the investor carries out the registration of the investor-related information, investment capital, investment capital account which is opened at a licensed credit institution to conduct investment activities abroad and the progress of transfer of capital in cash abroad with SBV in compliance with regulations in this Circular.

5. Registration of change of outward investment-related forex transactions refers to the fact that the investor carries out the registration of changes with SBV in compliance with regulations in this Circular when any changes of the investor-related information, investment capital, investment capital account or the progress of transfer of capital in cash abroad occur in comparison with contents of certificate of the registration of outward investment-related forex transactions granted by SBV.

6. Certificate of the registration of outward investment-related forex transactions is a document which is granted by SBV to confirm the investor's registration of outward investment-related forex transactions in compliance with regulation in this Circular.

7. Certificate of the registration of changes of outward investment-related forex transactions is a document which is granted by SBV to confirm the investor's registration of changes of outward investment-related forex transactions in compliance with regulation in this Circular.

Article 4. Currencies transferred abroad to use as investment capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Foreign currency.

2. Vietnamese Dong may be used if the host country or territory and Vietnam have concluded an agreement, or bilateral agreement or multilateral agreement which allows to use Vietnamese Dong (“VND” for short) to make payments and remittance.

Chapter II

OPENING AND USE OF INVESTMENT CAPITAL ACCOUNTS

Article 5. Principles for opening and use of an investment capital account

1. After having certificate of outward investment registration granted, the investor must open 01 (one) investment capital account in 01 (one) type of foreign currencies in conformity with the investor’s demand on transfer of investment capital abroad at 01 (one) licensed credit institution and carry out the registration of outward investment-related forex transactions with SBV as regulated in Chapter III herein, except for the case mentioned in Clause 2 of this Article.

2. In case the capital is transferred to foreign country in VND, the investor is allowed to open and use 01 (one) investment capital account in VND and 01 (one) investment capital account in foreign currency at the same time at 01 (one) licensed credit institution and carry out the registration of outward investment-related forex transactions with SBV as regulated in Chapter III herein.

3. The investor must separately open investment capital account for each investment project abroad.

4. If an overseas project is invested by several investors, each investor must open his/her own investment capital account to transfer his/her investments abroad within the scope of total investment capital and in conformity with his/her percentage of contribution as mentioned in the Certificate of outward investment registration issued by Vietnam’s competent authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Open an investment capital account in another type of foreign currency or at another licensed credit institution;

b) Carry out the registration of changes of outward investment-related forex transactions with SBV in compliance with regulations in Chapter III of this Circular;

c) Within 05 (five) working days from the date on which the registration of change of investment capital account is confirmed by SBV, the investor must transfer the entire balance on the existing investment capital account to the new one.  Over the said time-limit, the licensed credit institution where the investor's existing investment capital account is open shall not allow the investor to make collections or payments on this account mentioned in Articles 6 and 7 herein;  

d) The new investment capital account which is opened in another foreign currency or another licensed credit institution shall be only used to make collections or payments mentioned in Articles 6 and 7 herein after all procedures regulated in Points a, b, c of this Clause have been completed.   

6. All collections and payments regulated in Articles 6 and 7 of this Circular must be made through the investment capital account after having certificate of the registration of forex transactions granted by SBV.

7. Procedures for opening and closing investment capital accounts shall comply with the State Bank’s regulations on opening and use of payment accounts at payment service providers.

Article 6. Collections and payments made on investment capital account in foreign currency

1. Collections:

a) Collect money transferred from other foreign currency accounts of the investor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Collect profits and legal incomes that are accrued from the outward investment activities and transferred to Vietnam;

d) Transfer investment capital abroad to Vietnam in case of transfer of investment capital abroad, reduction of investment capital or termination of outward investment activities;

dd) Collect the principal and interest of loans provided by the investor to the legal entity that executes the investment project in foreign country in compliance with regulations and laws;

e) Collect debts from the principal debtor in connection with loans provided to the legal entity that executes the investment project in foreign country with the investor’s guarantee in compliance with regulations and laws;

g) Other collections related to outward investment activities.

2. Payments:

a) Transfer investment capital to foreign countries;

b) Provide loans to the legal entity that executes the investment project in foreign country in compliance with regulations and laws of Vietnam;

c) Make payments for fulfilling the investor’s guarantee obligations related to loans provided to the legal entity that executes the investment project in foreign country with the investor’s guarantee in compliance with regulations and laws of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Transfer money to other foreign currency accounts of the investor;

e) Other payments related to outward investment activities.

Article 7. Collections and payments made on investment capital account in VND

1. Collections:

a) Collect money transferred from other VND accounts of the investor;

b) Collect the principal and interest of loans provided by the investor to the legal entity that executes the investment project in foreign country in compliance with regulations and laws;

c) Collect debts from the principal debtor in connection with loans provided to the legal entity that executes the investment project in foreign country with the investor’s guarantee in compliance with regulations and laws;

d) Collect profits and legal incomes that are accrued from the outward investment activities and transferred to Vietnam;

dd) Transfer investment capital abroad to Vietnam in case of transfer of investment capital abroad, reduction of investment capital or termination of outward investment activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Payments:

a) Transfer investment capital in VND to foreign countries;

b) Transfer money to other VND accounts of the investor;

c) Provide loans to the legal entity that executes the investment project in foreign country in compliance with regulations and laws of Vietnam;

d) Make payments for fulfilling the investor’s guarantee obligations related to loans provided to the legal entity that executes the investment project in foreign country with the investor’s guarantee in compliance with regulations and laws of Vietnam;

dd) Other payments made in VND related to outward investment activities.

Chapter III

REGISTRATION OF OUTWARD INVESTMENT-RELATED FOREX TRANSACTIONS AND REGISTRATION OF CHANGES THEREOF

Article 8. Power to confirm the registration of outward investment-related forex transactions and registration of changes thereof

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The registration of outward investment-related forex transactions and the registration of changes thereof made by the investor that is not a credit institution shall be confirmed by SBV’s branch in a province or city where the main office of the investor that is not a credit institution is located, or the individual investor’s permanent residence or other investor’s business is registered.

3. In case the changes related to the investor that is in charge of executing the project result in the change of the authority competent to confirm the registration of changes of outward investment-related forex transactions, the initial competent authority confirming the registration of outward investment-related forex transactions and the registration of changes thereof shall be responsible for:

a) Taking charge of receiving the application for the registration of changes of outward investment-related forex transactions submitted by the investor;

b) Within 07 (seven) working days from the date on which the investor's application for the registration of changes of outward investment-related forex transactions is received, sending the original of the received application and copies of settled applications for the registration and the registration of changes of such investor (if any) to the competent authorities mentioned in Clause 1 and Clause 2 herein to settle within the period prescribed in Clause 2 and Clause 3 Article 13 of this Circular; at the same time, informing the investor of sending his/her application for the registration of changes of outward investment-related forex transactions to the other competent authority.

Article 9. The application for the registration of outward investment-related forex transactions  

The application for the registration of outward investment-related forex transactions consists of:

1. The application form for the registration of outward investment-related forex transactions (using the form stated in Annex No. 01 herein).

2. The copy which is originated from the master register or certified copy or copy, enclosed with the original for comparison, of Investment License or Certificate of outward investment or Certificate of the outward investment registration issued by competent authorities of Vietnam. The person making the comparison of the copy with the original thereof, if any, shall verify the accuracy of the copy with its original.

3. The copy in foreign language and the translation into Vietnamese (with the investor's confirmation of the accuracy of such copy and translation) of the written approval or the investment permit issued by the host country or the document proving that the investment activities executed in the host country are conformable with the host country's law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The original certificate granted by the licensed credit institution to certify the amount transferred abroad by the investor before the investor obtains the Certificate of outward investment registration for the purpose of covering expenditures for activities related to the forming of such investor’s investment project abroad in compliance with laws in cases where the investment capital is transferred abroad before having Certificate of outward investment registration granted.

6. The written explanation about the transfer of investment capital in VND to foreign countries in cases where the investment capital in VND is transferred abroad.

Article 10. Procedures for the registration of outward investment-related forex transactions 

1. The investor must carry out the registration of outward investment-related forex transactions with SBV:

a) Within the effective period of Certificate of outward investment registration granted by a competent authority to the investor in compliance with the laws; and

b) After the investment activities have been approved or licensed by a competent authority in the host country or the investor has obtained a document proving that the investment activities are conformable with the host country's law; and

c) After the investor has opened an investment capital account at a licensed credit institution as prescribed in Article 5 of this Circular but before he/she transfers investment capital abroad.

2. The investor must, by hand or by post, submit 01 (one) set of application for the registration of outward investment-related forex transactions as regulated in Article 9 of this Circular to the competent authority prescribed in Article 8 of this Circular.

3. Within 05 (five) working days from the date on which the application is received, SBV shall grant a written request for modification or supplementation to the investor if the submitted application is invalid or insufficient.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. In case of refusal to confirm the investor's registration of outward investment-related forex transactions, SBV shall issue a written notice of reasons.

Article 11. Cases of registration and announcement of changes of outward investment-related forex transactions 

1. The investor must carry out the registration of changes of outward investment-related forex transactions with SBV when any of the following changes related to the contents of Certificate of the registration of outward investment-related forex transactions granted by SBV occurs:

a) Change of the investor executing the outward investment project; change of the investor’s name; change of the investor’s address if this change results in the change of the authority competent to confirm the registration of changes of outward investment-related forex transactions;

b) Change of the type of foreign currency of the investment capital account or change of the licensed credit institution where the investment capital account is opened;

c) Changes related to the increase or reduction of investor’s investment capital in cash (except for the cases where the profits are used to re-invest in the project in foreign country as regulated in Clause 1 Article 19 of this Circular);

d) Change of the progress of transfer of investment capital in cash to foreign country in cases where the amount transferred abroad during the period is more than that of which the registration is confirmed by SBV.

2. Within 30 (thirty) working days, the investor must make and send written announcement, enclosed with the copy of document of amendments to Certificate of registration of outward investment-related forex transactions, to the competent authority confirming the registration of outward investment-related forex transactions and the licensed credit institution where the investment capital account is opened by the investor when any of the following changes occurs:

a) Change of the investor’s address if this change does not result in the change of the authority competent to confirm the registration of changes of outward investment-related forex transactions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Change of the account number, except for the cases mentioned in Point b Clause 1 of this Article.

Article 12. The application for the registration of changes of outward investment-related forex transactions 

The application for the registration of changes of outward investment-related forex transactions consists of:

1. The application form for the registration of changes of outward investment-related forex transactions (using the form stated in Annex No. 02 herein).

2. The original certificate granted by the licensed credit institution with respect to the balance, the amount transferred abroad and that transferred to Vietnam on the investor's investment capital account up to the date on which the change occurs.

3. The copy which is originated from the master register or the certified copy or the copy, enclosed with its original for comparison, of amended Certificate of outward investment registration issued by a competent authority of Vietnam (If any changes mentioned in Point a, Point c Clause 1 Article 11 herein occur). The person making the comparison of the copy with the original thereof, if the original is enclosed to the copy for comparison, shall verify the accuracy of the copy with its original.

Article 13. Procedures for the registration of changes of outward investment-related forex transactions 

1. The investor must carry out the registration of changes of outward investment-related forex transactions with SBV:

a) Within 30 (thirty) working days from the date on which the amended Certificate of outward investment registration is issued by Ministry of Planning and Investment to the investor if the change mentioned in Point a Clause 1 Article 11 of this Circular occurs;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) After the investor has the amended Certificate of outward investment registration granted by Ministry of Planning and Investment but before the investor makes the change which is the increase of investment capital in cash as mentioned in Point c Clause 1 Article 11 of this Circular;

d) After the investor has the amended Certificate of outward investment registration granted by Ministry of Planning and Investment but no later than 15 (thirty) working days from the date on which the investment capital is transferred to Vietnam if the investor makes the change which is the reduction of investment capital in cash as mentioned in Point c Clause 1 Article 11 of this Circular;

dd) Before the investor makes the change mentioned in Point d Clause 1 Article 11 of this Circular.

2. The investor must, by hand or by post, submit 01 (one) set of application for the registration of changes of outward investment-related forex transactions as regulated in Article 12 herein to the competent authority that confirmed the forex transaction registration or confirmed the latest registration of changes of forex transactions if the registration of changes has been carried out.

3. Within 05 (five) working days from the date on which the application is received, SBV shall grant a written request for modification or supplementation to the investor if the submitted application is invalid or insufficient.

4. Within 10 (ten) working days from the date on which the valid application is received, SBV shall confirm or refuse to confirm the investor's registration of changes of outward investment-related forex transactions.

5. In case of refusal to confirm the investor's registration of changes of outward investment-related forex transactions, SBV shall issue a written notice of reasons.

Article 14. Effect of certificates of the registration of outward investment-related forex transactions and registration of changes thereof

1. The Certificate of registration of outward investment-related forex transactions or the Certificate of the registration of changes of outward investment-related forex transactions shall be implicitly out in force upon the decision on suspension of Certificate of outward investment registration granted by the Ministry of Planning and Investment. In this case, the investor is allowed to use his/her investment capital account to collect profits, legal incomes and investment capital transferred from foreign country to Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IV

TRANSFER OF FOREIGN CURRENCY TO FOREIGN COUNTRY BEFORE THE ISSUANCE OF CERTIFICATE OF OUTWARD INVESTMENT REGISTRATION

Article 15. Principles for transferring foreign currency abroad before the issuance of certificate of outward investment registration 

1. The investor that makes outward investment is allowed to transfer foreign currency to foreign country before he has a Certificate of outward investment registration granted for purpose of covering expenditures for activities related to the forming of his/her investment project abroad in compliance with regulations in Clause 2 Article 19 of the Decree No. 83/2015/ND-CP.

2. The limit of foreign currency transferred to foreign country before the issuance of Certificate of outward investment registration shall comply with regulations in Clause 4 Article 19 of the Decree No. 83/2015/ND-CP.

3. The investor must carry out the transfer of foreign currency to foreign country before the issuance of Certificate of outward investment registration through his pre-investment foreign currency account prescribed in Clause 1 Article 16 herein.

4. The investor must use the amount of foreign currency which is transferred abroad before the issuance of Certificate of outward investment registration for proper purposes as regulated by the law on outward investment, the law on foreign exchange control and other relevant laws.

5. The investor must provide the licensed credit institution with documents proving that the transfer of foreign currency to foreign country before the issuance of Certificate of outward investment registration is conformable to the purposes regulated in Clause 2 Article 19 of the Decree No. 83/2015/ND-CP.

6. The sum of total amount transferred abroad before the issuance of Certificate of outward investment registration and total amount registered to be transferred abroad after the issuance of Certificate of outward investment registration must not exceed total capital for outward investment in cash which is defined in the Certificate of outward investment registration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Certificate of the registration of outward investment-related forex transactions granted by SBV shall include the certification of the foreign currency amount transferred abroad by the investor before the issuance of Certificate of outward investment registration.

Article 16. Principles for opening and use of an pre-investment foreign currency account

1. The investor is only allowed to transfer foreign currency to foreign country before the issuance of Certificate of outward investment registration through 01 (one) pre-investment foreign currency account which is opened at 01 (one) licensed credit institution.

2. After having certificate of outward investment registration granted to the project, the foreign currency account mentioned in Clause 1 of this Article must be used as the investment capital account and registered with SBV as regulated in Chapter III herein.

3. The investor that wants to transfer foreign currency abroad for several investment projects in foreign countries before he/she have Certificates of outward investment registration granted must separately open pre-investment foreign currency account for each project in foreign country.

4. In case of change of the licensed credit institution at which the pre-investment foreign currency account is opened, the investor must close the existing pre-investment foreign currency account and transfers the entire balance on this account to the new one. The investor shall make collections and payments on the new pre-investment foreign currency account only after the old one has been closed.

5. Procedures for opening and closing pre-investment foreign currency accounts shall comply with the SBV’s regulations on opening and use of payment accounts at payment service providers.

6. All collections and payments regulated in Article 17 of this Circular must be made through a pre-investment foreign currency account.

Article 17. Collections and payments made on pre-investment foreign currency account

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Collect money transferred from other foreign currency accounts of the investor;

b) Collect foreign currency purchased from licensed credit institutions in compliance with the law;

c) Collect foreign currency transferred to Vietnam in case the investor does not use up the entire foreign currency amount transferred abroad for covering expenditures for activities related to the forming of his/her investment project abroad or such expenditures are returned by the foreign party to the investor.

2. Payments:

a) Transfer foreign currency to foreign countries before the issuance of Certificate of outward investment registration for the purposes regulated in Clause 2 Article 19 of the Decree No. 83/2015/ND-CP;

b) Sell foreign currency to licensed credit institutions;

c) Transfer money to other foreign currency accounts of the investor.

Chapter V

TRANSFER OF PROFITS, LEGAL INCOMES AND INVESTMENTS FROM FOREIGN COUNTRIES TO VIETNAM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The investor must transfer profits, legal incomes and investments from foreign countries to Vietnam after terminating the investment project, reducing the investment capital or transferring the investment project in compliance with prevailing laws on outward investment.

2. The transfer of all profits, investments and legal incomes to Vietnam in case the investment project is terminated or transferred, or the investment capital is reduced must be made on the investor’s investment capital account in compliance with regulations herein.

3. Before the investor terminates the outward investment project as regulated in Point d Clause 1 Article 62 of the Law on investment and transfers the entire investment capital in foreign country to a foreign investor, he/she must report to SBV or SBV’s branch in a province or city where the registration of outward investment-related forex transactions is carried out.

Article 19. Use of profits for reinvestment abroad

1. The investor that uses profits accrued from his/her outward investment activities to increase capital or expand investment activities in foreign country must carry out procedures for amendment of Certificate of outward investment registration at a competent authority of Vietnam in compliance with current laws on outward investment and submit a written report to SBV within 30 (thirty) days from the date on which the amended Certificate of outward investment registration is granted.

2. If the investor uses profits accrued from his/her investment project abroad to execute another investment project in foreign country, he/she must carry out procedures for the issuance of Certificate of outward investment registration to the new investment project and conduct the registration of outward investment-related forex transactions with SBV as regulated in Chapter III herein.

Chapter VI

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ENTITIES

Article 20. Investor’s responsibilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Make statement of collections and payments made on investment capital account and pre-investment foreign currency account in a sufficient and honest manner; Provide documents related to outward investment activities as requested and instructed by licensed credit institutions.

3. Only transfer the investment capital to foreign countries after the issuance of Certificate of outward investment registration in foreign currency through which the registration of forex transactions is confirmed by SBV. Total amount of investment capital registered with SBV shall not exceed the investor’s total investment capital in foreign currency specified in the Certificate of outward investment registration.

4. Assume liabilities for the accuracy and honesty of documents, and contents of the registration of outward investment-related forex transactions and the registration of changes thereof in compliance with regulations in this Circular and other relevant laws.

5. Use money on investment capital account and pre-investment foreign currency account for the purposes which are informed to the licensed credit institution and registered with SBV, and assume liabilities for such use.

6. Comply with reporting regulations in Chapter VII of this Circular and relevant regulations and laws.

Article 21. Responsibilities of licensed credit institution

1. Provide the investor with instructions on procedures for opening and closing investment capital account and pre-investment foreign currency account, and making collections and payments on these accounts in compliance with regulations in this Circular and SVB’s regulations on opening and use of payment accounts.

2. Carry out the opening or closure of investment capital account and pre-investment foreign currency account at the investor’s request in compliance with regulations in this Circular.

3. Make the transfer of capital for outward investment after the issuance of Certificate of outward investment registration at the investor's request only when the investor presents certificate of the registration of outward investment-related forex transactions or certificate of the registration of changes of outward investment-related forex transactions granted by SBV in compliance with regulations in Chapter III herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Request the investor to provide appropriate documents and papers for ensuring that the transfer of foreign currency to foreign country before the issuance of Certificate of outward investment registration is conformable to the purposes regulated in Clause 2 Article 19 of the Decree No. 83/2015/ND-CP.

6. Confirm the investor’s account and amount transferred abroad before the issuance of Certificate of outward investment registration to use as the basis for certification of the registration of outward investment-related forex transactions granted by SBV.

7. Comply with reporting regulations in Chapter VII of this Circular and relevant regulations and laws.

8. If the credit institution licensed to make outward investment opens the investment capital account and pre-investment foreign currency account at its own system, it must comply with regulations on transfer of capital to foreign countries herein.

Article 22. Responsibilities of SVB’s branches in provinces or cities
A branch of SBV in a province or city shall discharge the following responsibilities:

1. Receive and settle the applications for the registration of outward investment forex transactions and the registration of changes thereof submitted by investors within its competence as regulated in Chapter III herein; confirm the registration of outward investment forex transactions and the registration of changes thereof by using the forms stated in Annex 03 and Annex 04 herein.

2. Monitor and make statistics and summation of the investors’ transfer of capital for outward investment in such province or city for the purpose of reporting to SBV in compliance with regulations in Chapter VII herein.

3. Supervise the compliance with prevailing laws on forex management by investors in such province or city.

4. Send copies of the following documents to SBV (via Foreign Exchange Management Department) for cooperation in management:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Written notice on the termination of effect of Certificate of the registration of outward investment-related forex transactions or Certificate of the registration of changes of outward investment-related forex transactions.

Article 23. Responsibilities of Foreign Exchange Management Department

1. Take charge and coordinate with SBV’s relevant agencies to settle issues concerning the outward investment as regulated in this Circular.

2. Settle the application for the registration of outward investment-related forex transactions or the registration of changes thereof submitted by the investor that is a credit institution.

Chapter VII

REPORTING

Article 24. Reports by licensed credit institutions

A licensed credit institution where the investor’s investment capital account and pre-investment foreign currency account are opened must make reports on collections and payments made on said accounts in compliance with the SBV’s prevailing regulations on statistics and reports applicable to SBV’s affiliates, credit institutions and branches of foreign banks.

Article 25. Reports by investors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 26. Reports by SVB’s branches in provinces or cities

Each SBV’s branch in a province or city must submit reports on the certification of the registration of outward investment-related forex transactions and the registration of changes thereof, and the transfer of capital for outward investment by investors in such province or city in compliance with the SBV’s prevailing regulations on statistics and reports applicable to SBV’s affiliates, credit institutions and branches of foreign banks.

Article 27. Extraordinary reports

Investors, licensed credit institutions and SBV’s branches in provinces or cities must submit reports at SBV’s request when unexpected events occur or where necessary.

Chapter VIII

IMPLEMENTATION

Article 28. Effect

1. This Circular shall take effect as of August 13, 2016.

2. This Circular provides for the following amendments to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 36/2013/TT-NHNN dated December 31, 2013 of the State Bank of Vietnam enacting regulations on the opening and use of foreign currency accounts for outward direct investment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Investors that are licensed by SBV to open more foreign currency accounts for transferring capital for outward investment before the effective date of this Circular shall maintain such accounts until their investment projects abroad are terminated.

Article 29. Implementation

The Chief of Office, the Director General of the Foreign Exchange Management Department, Heads of relevant affiliates of SBV, Directors of SBV’s branches in central-affiliated cities or provinces, Presidents of the Board of Directors, Presidents of the Member Boards, and General Directors (Directors) of licensed credit institutions shall implement this Circular.

 

 

PP THE GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Thi Hong

 

ANNEX NO. 01

(Enclosed to Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 26, 2016 by the State Bank of Vietnam)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------------

No.:…………………..

……………..[date]

 

APPLICATION FOR REGISTRATION OF OUTWARD INVESTMENT-RELATED FOREX TRANSACTIONS 

To: The State Bank of Vietnam (via Foreign Exchange Management Department)
or The branch of the State Bank of Vietnam in province/city……………….

Pursuant to the Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 29, 2016 by the State Bank of Vietnam guiding the foreign exchange management for outward investment;

Pursuant to Certificate of outward investment registration No. …………………. dated …………………;

Basing on agreement and commitment on the progress of capital contribution for project execution or estimated progress of capital contribution by {Name of investor};

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. INFORMATION ABOUT THE INVESTOR AND THE INVESTMENT PROJECT:

- Name of investor: ………………………………

- Address: ……………………………..

- Telephone: ………………………………..

- Certificate of outward investment registration No. …………………. dated …………………

- Written approval for establishment of branch or representative office in foreign country No………………..dated…………………… {if the investor is a credit institution}

- Permit granted by the host country No. ………………………….dated………………………….

- Name of project/Name of business cooperation contract (BCC):

- Location of project:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Contribution by investor:………………….., where:

- In cash: ……………………………

+ In kind as regulated by law (Machinery, goods, reinvested profits, other assets): …………………….. {specify forms of capital contribution}

- Amount transferred abroad before the issuance of certificate of outward investment registration: …………….

+ Date of transfer: ……………

+ Purposes: ……………….

+ Foreign currency account which is opened before the issuance of certificate of outward investment registration No. ………….., opened at…………on………

II. REGISTRATION CONTENTS OF OUTWARD INVESTMENT-RELATED FOREX TRANSACTIONS:

1. Investment capital in cash on the investment capital account {Type of foreign currency} No.: ……………. opened at: ………… dated ………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Progress of transfer of investment capital abroad:

No.

Estimated time of transfer

In cash

Reinvested profits

Other contributions

Foreign currency

Exchanged to USD

VND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exchanged to USD

VND

Foreign currency

Exchanged to USD

VND

1

Quarter…… Year……

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

2

Quarter…… Year……

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

….

………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

(Specify contributions according to forms of capital contribution)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The undersigned person (the investor’s authorized representative) undertakes to bear liabilities for the accuracy of all information specified in the Application for the registration of outward investment-related forex transactions and enclosed documents {Name of investor}.

2. {Name of investor} commits to comply with the Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 29, 2016 by the State Bank of Vietnam guiding the foreign exchange management for outward investment and relevant laws.

 

Enclosed documents:
……………..
………….

INVESTOR

 

ANNEX NO. 02

(Enclosted to Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 26, 2016 by the State Bank of Vietnam)

NAME OF INVESTOR
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.:…………………..

…………………..[date]

 

APPLICATION FOR REGISTRATION OF CHANGES OF OUTWARD INVESTMENT-RELATED FOREX TRANSACTIONS

To: The State Bank of Vietnam (via Foreign Exchange Management Department)
or the branch of the State Bank of Vietnam in province/city……………….

Pursuant to the Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 29, 2016 by the State Bank of Vietnam guiding the foreign exchange management for outward investment;

Pursuant to Certificate of outward investment registration No. …………………. dated …………………;

Basing on agreement/commitment or documents about the changes related to outward investment activities;

{Name of investor} registers the changes of outward investment-related forex transactions with the State Bank of Vietnam or the branch of the State Bank of Vietnam in province/city with the following details:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Name of investor: ………………………………

2. Certificate of the registration of outward investment-related forex transactions No...................dated.................granted by the State Bank of Vietnam;

3. Certificate of the registration of changes of outward investment-related forex transactions No………………dated……………..

(all certificate of the registration of changes must be specified in order);

II.  REGISTRATION CONTENTS OF CHANGES OF OUTWARD INVESTMENT-RELATED FOREX TRANSACTIONS:

1. 1st change: ……………………

- Contents of which the registration is confirmed by the State Bank of Vietnam:…………

- Changed into: ………………………..

- Reasons of change: ………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Contents of which the registration is confirmed by the State Bank of Vietnam:…………

- Changed into: ………………………..

- Reasons of change: ………………………..

III. COMMITMENT:

1. The undersigned person (the investor’s authorized representative) undertakes to bear liabilities for the accuracy of all information specified in the Application for the registration of changes of outward investment-related forex transactions and enclosed documents {Name of investor}.

2. {Name of investor} commits to comply with the Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 29, 2016 by the State Bank of Vietnam guiding the foreign exchange management for outward investment and relevant laws.

 

Enclosed documents:
……………..

INVESTOR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX NO. 03

(Enclosted to Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 26, 2016 by the State Bank of Vietnam)

THE STATE BANK OF VIETNAM
BRANCH………………

-------
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------------

No.                 /……………
Re: Confirmation of the registration of outward investment-related forex transactions

………..[date]

 

To: …………………………………………..

In response to the request of………………………… {Name of investor} at the Application for the registration of outward investment-related forex transactions No………….dated………………….. and relevant documents, the SBV’s branch in province/city………………….has the following opinions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Information about the investor, the investment project and the transfer of money abroad before the issuance of certificate of outward investment registration:

- Name of investor:

- Address:

- Telephone:

- Name of project/Name of business cooperation contract (BCC):

- Certificate of outward investment registration No. ………………….   Date of issue:…………… Issuing authority: …………….

- Location of project:

- Permit granted by the host country No. ………………………….  Date of issue:…………… Issuing authority: …………….

- Total investment capital of the project in foreign country according to Certificate of outward investment registration: ………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Amount transferred abroad before the issuance of certificate of outward investment registration (if any): Amount transferred: ……………. Date of transfer:…… Purposes of transfer: ………………. Foreign currency account which is opened before the issuance of certificate of outward investment registration No. ………….., opened at…………on………

3. Contents of outward investment-related forex transactions registered by……………………. {Name of investor} with SBV’s branch in province/city…………………. consist of:

- Investment capital in cash on the investment capital account {Type of foreign currency} No.: ……………. opended at: ………… dated ………….

- Total investment capital registered for transfer abroad: ………………….

- Progress of transfer of investment capital abroad:

No.

Estimated time of transfer

In cash

Reinvested profits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign currency

Exchanged to USD

VND

Foreign currency

Exchanged to USD

VND

Foreign currency

Exchanged to USD

VND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quarter…… Year……

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Quarter…… Year……

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

………..

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(Specify contributions according to forms of capital contribution)

4. When executing the project on outward investment, {Name of investor} must comply with regulations of the law on outward investment, regulations on foreign exchange control of Vietnam and those of the host country, and strictly comply with regulations on report on capital for outward investment as regulated in the Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 26, 2016 by the State Bank of Vietnam guiding the foreign exchange management for outward investment.

5. {Name of investor} shall assume liabilities for the legality and efficiency of the foreign currency amount registered for transfer abroad for the purpose of executing the investment project in foreign country.   SBV’s branch in province/city………………shall assume neither legal nor financial liability other than the confirmation that {Name of investor} has registered the outward investment-related forex transactions with the contents specified in Points 2 and 3 herein.

SBV’s branch in province/city………………hereby grants this letter to {Name of investor} for implementation.

 


CC:
- As above;
- The State Bank of Vietnam (for cooperation);
- Licensed credit institution for cooperation);
- On file………

DIRECTOR OF BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM IN PROVINCE/CITY
(Signature, seal and full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX NO. 04

(Enclosted to Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 26, 2016 by the State Bank of Vietnam)

THE STATE BANK OF VIETNAM
BRANCH………………
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------------

No.                 /……………
Re: Confirmation of the registration of changes of outward investment-related forex transactions

………..[date]

 

To: …………………………………………..

In response to the request of………………………… {Name of investor} at the Application for the registration of changes of outward investment-related forex transactions No………….dated………………….. and relevant documents, the SBV’s branch in province/city………………….has the following opinions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Contents of changes of outward investment-related forex transactions registered by……………………. {Name of investor} with SBV’s branch in province/city…………………. consist of:

2.1. 1st change:  

- Contents of which the registration is confirmed by the SBV’s branch in province/city:

- Changed into:

2.2. n change:  ……..

- Contents of which the registration is confirmed by the SBV’s branch in province/city:

- Changed into:

3. When executing the project on outward investment, {Name of investor} must comply with regulations of the law on outward investment, regulations on foreign exchange control of Vietnam and those of the host country, and strictly comply with regulations on report on capital for outward investment as regulated in the Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 26, 2016 by the State Bank of Vietnam guiding the foreign exchange management for outward investment.

4. {Name of investor} shall assume liabilities for the legality and efficiency of the foreign currency amount registered for transfer abroad for the purpose of executing the investment project in foreign country.   SBV’s branch in province/city………………shall assume neither legal nor financial liability other than the confirmation that {Name of investor} has registered the outward investment-related forex transactions with the contents specified in Points 2 herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SBV’s branch in province/city………………hereby grants this letter to {Name of investor} for implementation.

 


CC:
- As above;
- The State Bank of Vietnam (for cooperation);
- Licensed credit institution for cooperation);
- On file………

DIRECTOR OF BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM IN PROVINCE/CITY
(Signature, seal and full name)

In case of change of the investment capital account, SBV’s branch must specify: Within 05 working days from the date on which the registration of changes of outward investment-related forex transactions is confirmed by SBV’s branch in province/city………………, {Name of investor} must transfer the entire balance to the new account specified in this document and shall not use the current investment capital account to make any collections and payments prescribed in Article 6 and Article 7 of the Circular No. ………/2016/TT-NHNN dated …………….., 2016 by the State Bank of Vietnam guiding the foreign exchange management for outward investment.  

 

ANNEX NO. 05

(Enclosted to Circular No. 12/2016/TT-NHNN dated June 26, 2016 by the State Bank of Vietnam)

Name of investor:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Telephone:

Code of the investment project:

REPORT ON PROGRESS OF TRANSFER OF INVESTMENT CAPITAL ABROAD

(Quarter………year………..)

Unit: Thousand USD

No.

Name of project

Licensed year

Host country

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contribution by investor according to Certificate of investment registration

Amount transferred abroad before the issuance of certificate of investment registration

Capital amount contributed in the reporting quarter

Accumulation of contributed capital

Profits and legal incomes transferred to Vietnam  

Investments transferred to Vietnam

Estimated transfer of capital in the following quarter

  Licensed credit institution

Notes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Profits for reinvestment

 Loans to the legal entity that executes the investment project abroad

 Guaranteed amount for the legal entity that executes the investment project abroad

Other contributions

In cash

Profits for reinvestment

 Loans to the legal entity that executes the investment project abroad

 Guaranteed amount for the legal entity that executes the investment project abroad

Other contributions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Accumulation

Reporting quarter

Accumulation

In cash

Other contributions

Name of bank

Branch

Equity capital

Loan capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loans from foreign entities

1

2

3

4

5

6

7

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

11

12

13

14

15

16

17

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

21

2 2

23

24

25

26

27

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Project 1

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

2

Project 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

…………………..[date]
INVESTOR

1. Regulated entities: Vietnamese investors (individuals, economic organizations, credit institutions, etc.) that have certificates of outward investment registration granted and carried out procedures for the registration of outward investment-related forex transactions in compliance with regulations herein.

2. Time-limit for report submission: No later than the 5th day of the first month of the quarter following the reporting quarter.

3. Form of report: In writing.

4. Agency receiving report: SBV’s branch in a province or city where the main office of the investor that is not a credit institution is located, or the individual investor’s permanent residence or other investor’s business is registered.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 12/2016/TT-NHNN ngày 29/06/2016 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


69.728

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.192.220
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!