BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
35/2005/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 5 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 35/2005/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG KHÔNG THUỘC
DANH MỤC PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3941/VPCP-KTTH
ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ về quản lý giá dịch vụ tại cảng
hàng không và dịch vụ điều hành bay;
Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 1294/GTVT-VT ngày 10
tháng 3 năm 2005 về ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý giá một số dịch vụ
chuyên ngành hàng không;
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý giá một số dịch vụ chuyên ngành
hàng không không thuộc danh mục phí và lệ phí như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn về nguyên tắc quản lý giá
một số dịch vụ chuyên ngành hàng không có tính độc quyền không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Pháp lệnh phí và lệ phí; trình tự lập, trình, thẩm định phương án giá
và quyết định giá các dịch vụ do nhà nước định giá.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi là đơn vị) được phép cung ứng và sử
dụng các dịch vụ hàng không tại Việt Nam.
Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với hướng dẫn tại
Thông tư này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH
GIÁ
1. Nguyên tắc, căn cứ xác định giá:
Thực hiện theo Quy chế tính giá tài sản, hàng
hóa, dịch vụ ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Trình tự lập, trình phương án giá và quyết
định giá:
2.1. Giá cước vận chuyển hành khách tuyến Hà Nội-TP.
Hồ Chí Minh và ngược lại:
Thực hiện theo quy định tại điểm 3.4 mục II
thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
2.2. Giá dịch vụ điều hành bay đi đến, hạ cất
cánh tàu bay, cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh, soi chiếu an
ninh và phục vụ hành khách tại cảng hàng không:
Đơn vị cung cấp dịch vụ lập, trình phương án giá
để Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) xem xét và có ý kiến bằng
văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Hồ sơ phương án giá thực hiện
theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến
thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, trong thời gian 10 ngày (ngày làm việc)
Cục trưởng Cục Quản lý giá thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (hoặc
thông báo) mức giá theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này. Trường hợp không
đủ điều kiện hoặc không đủ hồ sơ quy định phải trả lời trong vòng 7 ngày (ngày
làm việc).
MỤC 2. DỊCH VỤ THỰC HIỆN HIỆP
THƯƠNG GIÁ
1. Điều kiện tổ chức hiệp thương giá, cơ quan tổ
chức hiệp thương giá, kết quả hiệp thương giá, hồ sơ và thủ tục hiệp thương giá
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và
Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP.
2. Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt
Nam) xem xét cụ thể các dịch vụ cần hiệp thương giá để hướng dẫn các đơn vị thực
hiện theo quy định hiện hành.
MỤC 3. DỊCH VỤ DO CÁC ĐƠN VỊ QUY
ĐỊNH GIÁ
1. Nguyên tắc, căn cứ xác định giá dịch vụ:
1.1. Giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay đối
với các chuyến bay quốc tế (không phân biệt tàu bay của hãng hàng không Việt
Nam hay nước ngoài): được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý, đảm bảo thu hồi vốn
đầu tư và tạo tích lũy cho đơn vị, phù hợp với chất lượng dịch vụ và mức giá
trung bình của cùng loại dịch vụ trong Khu vực.
1.2. Giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay đối
với các chuyến bay nội địa:
Được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý; có lợi
nhuận hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ và giá cả thị trường trong nước;
có tính đến quan hệ tổng hòa giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch
vụ; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
1.3. Giá cước vận chuyển hành khách trên tuyến
Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh và ngược lại:
Căn cứ giá cước vận chuyển hành khách tuyến Hà Nội
– TP. Hồ Chí Minh và ngược lại hạng phổ thông (hạng Y) do Bộ Tài chính
quy định, các doanh nghiệp vận tải hàng không được phép quy định và áp dụng các
mức giá cụ thể theo đối tượng, thời vụ, điều kiện vận chuyển… phù hợp với chính
sách giá của doanh nghiệp nhằm thu hút khách, tận dụng năng lực vận chuyển
nhưng không được vượt quá mức giá cước do Bộ Tài chính quy định.
1.4. Giá cước vận chuyển hành khách trên các tuyến
bay nội địa (trừ tuyến Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh và ngược lại giá vé hạng
phổ thông - hạng Y); giá cước vận chuyển hàng hóa trên các tuyến bay nội địa:
Được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý, có lợi
nhuận hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ và chính sách phát triên kinh tế -
xã hội trong từng thời kỳ; đối với cước vận chuyển hành khách còn phải đảm bảo
mối tương quan với giá cước vận chuyển tuyến Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
2. Các đơn vị căn cứ nguyên tắc trên đây để xác
định giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay và dịch vụ vận tải hàng không (trừ
các dịch vụ quy định tại Mục 1 và Mục 2 trên đây), đồng thời báo cáo Bộ Giao
thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) và Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) trước
khi văn bản có hiệu lực.
III . TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị cung ứng dịch
vụ có nghĩa vụ:
1.1. Thực hiện các quy định về giá dịch vụ quy định
tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
1.2. Thực hiện việc niêm yết giá dịch vụ tại nơi
giao dịch mua bán, cung cấp dịch vụ. Đối với dịch vụ do Nhà nước định giá phải
niêm yết đúng giá quy định. Đối với giá dịch vụ do đơn vị ban hành thì niêm yết
theo mức đã quy định.
1.3. Trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của
Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) hoặc Bộ Tài chính (Cục Quản lý
Giá), đơn vị phải lập và gửi báo cáo về tình hình thực hiện giá dịch vụ tại đơn
vị. Đối với giá dịch vụ của các đơn vị là doanh nghiệp thành viên của Tổng công
ty Hàng không Việt Nam, việc báo cáo tình hình thực hiện giá theo các quy định
của Thông tư này được thực hiện tập trung qua Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
2. Thanh tra, kiểm tra tình
hình thực hiện giá dịch vụ:
Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính), Cục Hàng không
Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) tổ chức thanh tra, kiểm tra độc lập hoặc phối
hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành mức giá và các quy định của nhà nước về
quản lý giá tại các đơn vị; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm theo quy định
hiện hành.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều
bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính để xem
xét, giải quyết.
PHỤ LỤC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ :............................................................................................
..................................................................................................................
Đơn vị cung ứng dịch vụ:.......................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Năm 200....
Tên đơn vị
(cung ứng
giá dịch vụ)
Số.........../...........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........,
ngày...... tháng....... năm 200.....
|
Kính gửi:
Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện quy định tại Thông tư số
35/2005/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giá
một số dịch vụ chuyên ngành hàng không; căn cứ các chế độ chính sách của nhà nước
và mặt bằng giá hiện hành, ........(tên đơn vị cung ứng dịch vụ đề nghị định
giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án giá dịch vụ.... (tên dịch vụ).
Kính đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xem xét, có
ý kiến về phương án giá nói trên trình các cơ quan chức năng quyết định để đảm
bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh của..... (đơn vị đề nghị) (xin gửi
kèm theo phương án giá dịch vụ....).
Thủ trưởng đơn vị
đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá)
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Cục Quản lý Giá
- Lưu:
Tên đơn vị
(cung ứng
giá dịch vụ)
Số.........../...........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........,
ngày...... tháng....... năm 200.....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ: ...........................................................................
Đơn vị cung ứng:......................................................................................
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ:
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu..........
|
|
|
2
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định
|
|
|
3
|
Chi phí tiền lương, BHXH, KFCĐ
|
|
|
4
|
Các khoản chi phí chung
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
6
|
Giá thành
|
|
|
7
|
Lợi nhuận
|
|
|
8
|
Giá dịch vụ chưa có thuế VAT
|
|
|
9
|
Giá dịch vụ đã có VAT
|
|
|
II. Giải trình các khoản mục chi phí (cơ
sở tính toán, phương pháp phân bổ để xác định từng khỏan mục chi phí):
1. Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu...... (chưa
có VAT)
2. Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định
4. Các khoản chi phí chung
5. Chi phí khác
6. Giá thành
7. Lợi nhuận
8. Giá dịch vụ chưa có VAT
9. Giá dịch vụ đã có VAT
III. So sánh mức giá đề nghị với mức giá
trung bình của cùng dịch vụ của một số nước trong Khu vực.
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng
doanh thu của đơn vị tăng (giảm)... tỷ đồng/năm (bằng...%) so với giá hiện
hành.
Bộ Giao thông vận tải
Số.........../...........
Vv: Về giá dịch
vụ…
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày...... tháng....... năm 200.....
|
Kính gửi: Bộ
Tài chính
Sau khi nghiên cứu, xem xét phương án giá (điều
chỉnh giá) kèm theo văn bản đề nghị định giá (điều chỉnh giá) số......./..........,
ngày........ tháng......... năm 200... của .... (tên đơn vị cung ứng dịch vụ),
Cục Hàng không Việt Nam có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương án giá ( hoặc điều chỉnh
giá):
2. Tính khả thi của mức giá được quy định (hoặc
điều chỉnh giá):
3. Kiến nghị: đồng ý hay không đồng ý trong
việc định giá (hoặc điều chỉnh giá)....
Trên đây là ý kiến của Cục Hàng không Việt Nam
về phương án giá (hoặc điều chỉnh giá) của....... (tên đơn vị cung ứng dịch
vụ), đề nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
TUQ/ BỘ TRƯỞNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
-.........
- Lưu: