Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 11/2015/TT-BNNPTNT đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm

Số hiệu: 11/2015/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành: 10/03/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu

Ngày 10/03/2015, Bộ NNPTNT ban hành Thông tư 11/2015/TT-BNNPTNT quy định đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu (NK) dùng làm thực phẩm. Theo đó:

Thủy sản sống NK dùng làm thực phẩm phải được vận chuyển, lưu giữ cách ly, bảo quản, chế biến, tiêu thụ trong điều kiện phù hợp với từng đối tượng thủy sản sống và không để thất thoát ra ngoài môi trường.

Nếu xảy ra thất thoát, phải thu hồi ngay và xử lý bằng biện pháp phù hợp, đồng thời chậm nhất trong vòng 2 ngày làm việc phải báo cáo cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương và Tổng cục Thủy sản.

Tổ chức, cá nhân NK có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê định kỳ và kết quả phải được lưu giữ trong hồ sơ ghi chép của cơ sở.

Không được gây nuôi, phát tán thủy sản sống dùng làm thực phẩm ra môi trường tự nhiên và môi trường nuôi trồng thuỷ sản.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11/05/2015.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2015/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO ĐỐI VỚI THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Thông tư này quy định về nội dung, phương pháp đánh giá rủi ro và quản lý đối với thủy sản sống nhập khẩu vào Việt Nam làm thực phẩm bao gồm các loài thủy sản chưa có tên trong các Danh mục sau: Danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm; Danh mục loài ngoại lai xâm hại; Danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, các tổ chức, cá nhân có hoạt động trực tiếp hoặc có liên quan đến nhập khẩu, kinh doanh thủy sản sống dùng làm thực phẩm.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Rủi ro” là khả năng gây ra các tác động có thể có hại đối với đa dạng sinh học, môi trường và con người từ các hoạt động vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, chế biến, tiêu thụ thủy sản sống nhập khẩu làm thực phẩm.

2. “Nguy cơ xâm hại” là các rủi ro hiện hữu, nếu xảy ra sẽ có hại đối với đa dạng sinh học, môi trường và con người từ các hoạt động vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, chế biến, tiêu thụ thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm.

3. “Đánh giá rủi ro thủy sản sống” nhập khẩu vào Việt Nam làm thực phẩm (sau đây gọi là đánh giá rủi ro) là các hoạt động nhằm xác định những tác động bất lợi có thể xảy ra đối với con người và môi trường trong các hoạt động có liên quan đến thuỷ sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm.

4. “Thủy sản sống” là các loài động vật, thực vật thuỷ sản còn có khả năng sinh trưởng và phát triển.

5. “Thủy sản sống làm thực phẩm” là các loài động vật, thực vật thủy sản sống sử dụng để làm thực phẩm cho con người.

Chương II

ĐÁNH GIÁ RỦI RO THỦY SẢN SỐNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM

Điều 4. Nội dung và phương pháp đánh giá rủi ro

1. Nội dung đánh giá rủi ro

a) Khả năng tồn tại trong môi trường, vùng sinh thái tại Việt Nam .

b) Khả năng trở thành vật dữ, xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại và khả năng cạnh tranh thức ăn đối với các loài thủy sản bản địa.

c) Khả năng lai tạp của thủy sản nhập khẩu với các loài thủy sản bản địa.

d) Nguy cơ phát tán mầm bệnh cho thủy sản bản địa, con người.

(Các tiêu chí chính để đánh giá rủi ro theo các nội dung trên quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư)

2. Phương pháp đánh giá rủi ro

a) Đánh giá theo phương pháp chuyên gia: là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia. Qua đó, đưa ra những kết luận khách quan về đối tượng thủy sản sống nhập khẩu làm thực phẩm.

b) Đánh giá dựa vào hồ sơ do tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá rủi ro cung cấp về đặc điểm sinh trưởng, sinh sản, tập tính sống, tính ăn và bệnh thường gặp trên đối tượng được đánh giá so với các tài liệu về đặc điểm sinh học của đối tượng đánh giá rủi ro đã được công bố rộng rãi.

Điều 5. Hội đồng đánh giá rủi ro

1. Tổ chức Hội đồng

a) Hội đồng là tổ chức do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản thành lập để tư vấn cho Tổng cục trưởng đưa ra kết luận về việc cho nhập hay không cho nhập các loài thủy sản sống và kiến nghị các biện pháp quản lý rủi ro phải thực hiện đối với loài thủy sản nhập khẩu làm thực phẩm.

b) Hội đồng gồm 7-9 thành viên gồm có Chủ tịch, Phó chủ tịch, Ủy viên thư ký, Ủy viên phản biện và các ủy viên khác. Thành viên Hội đồng là các chuyên gia có kiến thức và kinh nghiệm về các lĩnh vực như ngư loại học, đa dạng sinh học, môi trường, nuôi trồng thủy sản, bệnh thủy sản có ít nhất 03 năm kinh nghiệm.

2. Hoạt động của Hội đồng

a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khoa học, tính chính xác đối với những ý kiến nhận xét, đánh giá độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.

b) Phiên họp của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng triệu tập và phải đảm bảo có ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng tham dự. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt thì uỷ quyền Phó chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp.

c) Hội đồng có thể mời đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống làm thực phẩm tham dự phiên họp để cung cấp bổ sung thông tin, trả lời chất vấn của các thành viên Hội đồng.

d) Hội đồng có nhiệm vụ tiến hành đánh giá rủi ro thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm theo các nội dung và phương pháp quy định tại Điều 4 Thông tư này. Hội đồng đưa ra kết luận và kiến nghị các biện pháp quản lý rủi ro phải thực hiện đối với loài thủy sản sống được Hội đồng kết luận không có nguy cơ xâm hại, đủ điều kiện nhập khẩu làm thực phẩm (Mẫu Báo cáo đánh giá rủi ro quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư).

3. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng

a) Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng, có ý kiến nhận xét bằng văn bản cụ thể.

b) Quản lý tài liệu được cung cấp, đảm bảo không thất thoát, không chuyển thông tin cho bên thứ ba và nộp lại các tài liệu này theo yêu cầu của Tổng cục Thủy sản sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

4. Kinh phí hoạt động

Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng do tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống chi trả theo quy định tại Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chương III

QUẢN LÝ THỦY SẢN SỐNG ĐƯỢC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM

Điều 6. Yêu cầu chung

1. Các hoạt động nhập khẩu, kinh doanh thuỷ sản sống dùng làm thực phẩm phải tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp phòng ngừa, xử lý và khắc phục rủi ro trong Kế hoạch quản lý giám sát hàng nhập khẩu được Tổng cục Thủy sản phê duyệt.

2. Trường hợp xảy ra rủi ro trong các hoạt động nhập khẩu, kinh doanh thủy sản sống, dẫn tới loài thủy sản của lô hàng nhập khẩu có khả năng trở thành vật dữ, xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại, cơ sở nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, chế biến, tiêu thụ lô hàng phải kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương và Tổng cục Thủy sản để có biện pháp xử lý.

3. Trường hợp phát hiện việc xâm hại hoặc nguy cơ xâm hại ở các quốc gia khác trên đối tượng thuỷ sản sống dùng làm thực phẩm đã được cấp phép nhập khẩu, cơ sở đăng ký nhập khẩu có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan quản lý nuôi trồng thuỷ sản địa phương và Tổng cục Thủy sản để có biện pháp xử lý báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 7. Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, chế biến và tiêu thụ

1. Thuỷ sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm phải được vận chuyển, lưu giữ cách ly, bảo quản, chế biến, tiêu thụ trong điều kiện phù hợp với từng đối tượng thuỷ sản sống và không để thất thoát ra ngoài môi trường.

2. Trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, chế biến, tiêu thụ thủy sản sống dùng làm thực phẩm, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê định kỳ. Kết quả kiểm tra, kiểm kê phải được lưu giữ trong hồ sơ ghi chép của cơ sở.

3. Không được gây nuôi, phát tán thủy sản sống dùng làm thực phẩm ra môi trường tự nhiên và môi trường nuôi trồng thuỷ sản.

4. Trường hợp xảy ra thất thoát trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, chế biến và tiêu thụ, tổ chức, cá nhân phải triển khai ngay các biện pháp để thu hồi tất cả số lượng thuỷ sản sống bị thất thoát và xử lý bằng biện pháp phù hợp, đồng thời chậm nhất trong vòng 2 ngày làm việc phải báo cáo cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương và Tổng cục Thủy sản.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Điều 8. Tổng cục Thủy sản

1. Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Chủ trì thực hiện đánh giá rủi ro, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro, định kỳ tổng hợp thông tin, đánh giá kết quả triển khai các biện pháp quản lý rủi ro trong nhập khẩu thuỷ sản sống dùng làm thực phẩm và đề xuất điều chỉnh khi cần thiết.

3. Định kỳ 6 tháng 1 lần, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc thực hiện Thông tư này.

Điều 9. Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương

1. Tổ chức thực hiện Chương trình giám sát quản lý lô hàng thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu trên địa bàn quản lý.

2. Định kỳ 6 tháng 1 lần thống kê và báo cáo Tổng cục Thủy sản việc thực hiện giám sát, quản lý các lô hàng thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm trên địa bàn quản lý.

Điều 10. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, phân phối, vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, chế biến, tiêu thụ thủy sản sống dùng làm thực phẩm

1. Tuân thủ, chấp hành việc đăng ký, thực hiện quản lý rủi ro và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng theo các quy định tại Thông tư này.

2. Nộp phí, lệ phí theo quy định.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 11/ 5 /2015.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn hoặc phát sinh vấn đề mới, các tổ chức cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Tổng cục Thuỷ sản để tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lãnh đạo Bộ NN và PTNT;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN và PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC I

CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Khả năng tồn tại trong môi trường, vùng sinh thái Việt Nam

Stt

Các yếu tố môi trường

Cao nhất

Khoảng thích hợp

Thấp nhất

1

Nhiệt độ

2

pH

3

Ôxy

4

Độ mặn

5

…..

Kết luận:

2. Khả năng trở thành vật dữ, xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại và khả năng cạnh tranh thức ăn đối với các loài bản địa

Stt

Các yếu tố đánh giá

Thông tin

1

Phổ thức ăn/tính ăn

2

Tương đồng về tính ăn với loài thủy sản nào ở VN.

3

Sức cạnh tranh thức ăn với các loài thủy sản bản địa.

4

Khả năng săn bắt các loài thủy sản (có giá trị kinh tế) bản địa làm thức ăn.

5

Đặc điểm sinh sản.

6

Điều kiện sinh sản.

7

Khả năng tự thiết lập quần thể trong tự nhiên.

8

Khả năng phát tán, xâm chiếm nơi sinh sống của các loài bản địa.

9

Xu hướng gây mất cân bằng sinh thái nơi xuất hiện.

Kết luận:

3. Khả năng lai tạp của loài thủy sản nhập khẩu với loài thủy sản bản địa

Stt

Các yếu tố đánh giá

Thông tin

1

Cấu trúc di truyền (bộ nhiễm sắc thể) của loài thủy sản nhập khẩu.

2

Tương đồng về cấu trúc di truyền với loài thủy sản bản địa nào.

3

Khả năng bắt cặp sinh sản (cùng loài) ngoài tự nhiên và nhân tạo.

4

Khả năng bắt cặp sinh sản (khác loài) ngoài tự nhiên và nhân tạo.

5

Khả năng bắt cặp sinh sản của con lai F1 (giữa loài nhập khẩu và loài bản địa) ngoài tự nhiên và nhân tạo.

Kết luận:

4. Nguy cơ phát tán mầm bệnh cho thủy sản bản địa, con người

Stt

Các yếu tố đánh giá

Thông tin

1

Các bệnh thường gặp và tác nhân gây bệnh ở loài thủy sản nhập khẩu.

2

Các tác nhân gây bệnh này đã xuất hiện ở VN.

3

Điều kiện phát triển của các tác nhân gây bệnh này.

4

Khả năng lan truyền và gây bệnh cho các loài thủy sản bản địa của các tác nhân gây bệnh này.

5

Khả năng lan truyền và gây bệnh cho người của các tác nhân gây bệnh này.

Kết luận:

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA
Loài (tên khoa học của đối tượng đánh giá rủi ro)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TỔNG CỤC THỦY SẢN
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày ….. tháng …..năm …..

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA
Loài (tên khoa học của đối tượng đánh giá rủi ro)

I. Thông tin chung

1. Tổ chức, cá nhân đăng ký:

- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:

- Người đại diện tổ chức, cá nhân:

- Đầu mối liên lạc của tổ chức, cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

2. Loài thủy sản đánh giá rủi ro

- Tên thông thường:

- Tên Khoa học:

- Tên thương mại:

- Vị trí phân loại:

3. Hội đồng đánh giá rủi ro

Hội đồng đánh giá rủi ro gồm ..... thành viên, cụ thể như sau:

1. Ông/bà ........................................

2. Ông/bà..........................................

3. Ông/bà ........................................

..........................................................

Ngoài ra, có sự tham gia của đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký đánh giá rủi ro (ghi rõ tên đại diện).

II. Thông tin về loài thủy sản đánh giá rủi ro

(Tóm tắt các ý kiến phát biểu, trả lời về loài thủy sản đánh giá rủi ro)

III. Đánh giá những tác động bất lợi có thể xảy ra đối với đa dạng sinh học, môi trường và con người của loài thủy sản thực hiện đánh giá rủi ro

..........

IV. Đề xuất biện pháp quản lý rủi ro

...........

V. Kết luận và Kiến nghị

1. Kết luận

Căn cứ vào tài liệu và các thông tin khoa học, kết luận:

- Loài thủy sản .............. đủ điều kiện nhập khẩu dùng làm thực phẩm.

- Loài thủy sản .............. không đủ điều kiện nhập khẩu dùng làm thực phẩm.

2. Kiến nghị

Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung loài thủy sản .... vào Danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm.

.........., Ngày .... tháng ....năm .....

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No: 11/2015/TT-BNNPTNT

Hanoi, March 10, 2015

 

CIRCULAR

DEFINING RISK ASSESSMENT FOR IMPORTED LIVE AQUATIC ANIMALS AND PLANTS USED FOR FOOD

Pursuant to the Government's Decree No. 199/2013 / ND-CP dated November 26, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural development;

Pursuant to the Law on Fishery dated 2003;

Pursuant to the Law on Commerce dated 2005;

Pursuant to the Law on Biological diversity dated 2008;

Pursuant to the Law on Environment protection dated 2014;

pursuant to the government’s decree no. 187/2013 / ND-CP dated November 20, 2013 detailing the implementation of the Law on Commerce regarding international goods trading and operations in agency, trading , processing and transiting goods with foreign countries ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Agriculture and Rural development promulgates the Circular defining risk assessment for imported live aquatic animals and plants used for food.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of and subjects regulation

This Circular defines contents, methods of risk assessment and management of live aquatic plants and animals imported in Vietnam used for food including aquatic species that are not listed in the following list: The list of live aquatic species allowed to import used for food; The list of harmful alien species; The list of potential harmful alien species.

Article 2. Regulated entities

This Circular shall be applied to the management agencies, organizations and individuals having direct operations or operations related to the import and trading live aquatic plants and animals used for food.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the following terms shall be interpreted as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. "Harmful risk" is existing risk which shall be harmful (if happens) to biodiversity, environment and human from transportation, preservation, storage, processing, consumption of imported live aquatic plants and animals used for food.

3. “risk assessments of live aquatic plants and animals” imported in Vietnam used for food (hereinafter referred to as risk assessments) are operations determining the adverse effects that may occur for humans and environment in operations related to imported live aquatic plants and animals used for food.

4. “Live aquatic plants and animals” are aquatic plants and animals that still have the ability to grow and develop.

5. “Live aquatic plants and animals used for food” are live aquatic animals and plants used for food of humans.

Chapter II

RISK ASSESSMENT OF LIVE AQUATIC ANIMALS AND PLANTS USED FOR FOOD

Article 4. Contents and methods of risk assessment

1. Contents of risk assessment shall include:

a) Ability to survive in the environment, ecological zones in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Ability to hybridize between the imported aquatic species and native aquatic species.

d) Risk of spreading pathogens to native aquatic species, human.

(The main criteria for risk assessment shall in accordance with the above contents shall be specified in Appendix I enclosed herewith this Circular)

2. Methods of risk assessment shall include:

a) Assessment under the expert method: the methods for collecting and handling of the forecast assessment by summarizing and consulting experts. Thereby, objective conclusions on the imported live aquatic plants and animals used for food shall be drawn.

b) Assessment on the dossiers provided by organizations, individuals requesting for risk assessment on growth characteristics, reproduction, living and eating habits and common diseases on assessment subjects in comparison with documents on the biological characteristics of the subjects of risk assessment widely publicized.

Article 5. Risk Assessment board

1. Organization of the Board

a) The board is an organization established by the General Director of Directorate of Fisheries to advise the General Director to give conclusions of allowing import of live aquatic species or not and to propose risk management measures for imported aquatic species used for food.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Operation of the Board

a) The board shall operate under democratic and objective principles; Take individual responsibility for the science and accuracy of comments, independent assessment and collective responsibility of the general conclusions of the Board.

b) A meeting of the Board shall be convened by the Chairman of the Board and must be attended by at least 2/3 of the total number of Board. If the Chairman is absent, the Vice chairman shall conduct the meeting.

c) The Board may invite representatives of organizations and individuals importing live aquatic plants and animals used for food to attend the meeting to provide additional information and answer questions from members of the Board.

d) The Board shall responsible for carrying out the risk assessment of imported live aquatic plants and animals used for food under the contents and methods specified in Article 4 of this Circular. The Board shall draw conclusions and recommend risk management measures for live aquatic species concluded that there is no risk of harm and eligible for import for food by the Board (report form of risk assessment specified in Appendix II enclosed herewith this Circular).

3. Responsibilities of Board members

a) Attend all meetings of the Board, have specifically written comments.

b) Manage provided documents, ensure no leakage, do not transfer information to third party and submit the documents at the requested of the Directorate of Fisheries after completing the task.

4. Operational funding

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter III

MANAGEMENT OF LIVE AQUATIC PLANTS AND ANIMALS LICENSED TO IMPORT USED AS FOOD

Article 6: General requirements

1. The import and trading of live aquatic plants and animals used for food must be complied strictly with measures of precaution, handling and remedy of risk in plans for management and monitoring imported goods approved by Directorate of Fisheries.

2. If there is a risk in the import and trading of live aquatic plants and animals, causing aquatic species of imported goods batches likely to become predators, harmful or potentially harmful, facilities of import, transport, preservation, storage, processing, consumption of the batches shall promptly report to the local management bodies of aquaculture and Directorate of Fisheries to take handling measures.

3. In case of detecting the harm or potential harm in other countries on the live aquatic plants and animals used for food licensed to import, import registration facility shall notify promptly to the local aquaculture management body and Directorate of Fisheries for handling measures and report to the Ministry of Agriculture and Rural development.

Article 7. Transportation, storage, preservation, processing and consumption

1. Imported live aquatic plants and animals used for food must be transported, stored isolatedly, preserved, processed and consumed under conditions suitable for each live aquatic plant or animal and not be lost to the environment.

2. During transport, storage, preservation, processing and consumption of live aquatic plants and animals used for food, importing organizations and individuals shall periodically inspect, inventory. The result of inspection and inventory must be kept in the records of the facilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. In case of loss during transport, storage, preservation, processing and consumption, organizations and individuals must commence promptly measures in order to recover all the lost amount of live aquatic plants and animals and handle with appropriate measures, as well as at the latest within 2 working days must report to the local aquaculture management body and Directorate of Fisheries.

Chapter IV

IMPLEMENTATION RESPONSIBILITIES

Article 8. Directorate of Fisheries

1. Provide guidance and commence the implementation of this Circular

2. Take charge to carry out risk assessment, cooperate with related organizations and individuals to carry out risk management measures, periodically summarize information, assess the results of commencement of risk management measures in import of live aquatic plants and animals used for food and propose adjustments as necessary.

3. Report the Minister of Agriculture and Rural Development on the implementation of this Circular every 6 months.

Article 9. Local aquaculture management body

1. Run the Program of monitoring and management of batches of imported live aquatic plants and animals used for food of organizations and individuals registering for import on the management areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Organizations or individuals of import, distribution, transport, storage, preservation, processing and consumption of live aquatic plants and animals used for food

1. Comply with registration, carry out risk management and bear inspection and supervision of the functional agencies under the provisions of this Circular.

2. Pay fee as prescribed.

Chapter V

IMPLEMENTATION ORGANIZATIONS

Article 11. Execution provisions

1. This Circular takes effect from May11, 2015.

2. Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Directorate of Fisheries to summarize and request the Minister of Agriculture and Rural development for amendment and supplementation./. 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP.MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Van Tam

 

APPENDIX I

CRITERIA FOR RISK ASSESSMENT (Enclosed herewith the Minister of Agriculture and Rural development’s Circular No. 11/2015 / TT-BNN dated March 10, 2015)

1. Ability to survive in the environment, ecological zones in Vietnam.

No

Environmental factors

The highest

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The lowest

1

temperature

 

 

 

2

pH

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

oxygen

 

 

 

4

salinity

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5

…..

 

 

 

Conclusion:

2. Ability to become predators, harmful alien species or potential harmful alien species and ability to compete food with native aquatic species

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Information

1

Eating habits

 

2

Similarities eating habits with any aquatic species in VN.

 

3

Competition for food with native species.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Ability to hunt native aquatic species (economic value) for food

 

5

Reproductive characteristics

 

6

Reproductive conditions.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ability to establish populations in the wild.

 

8

Ability to spread, invade the habitat of native species.

 

9

Tendency to cause ecological imbalance at the place they appear.

 

Conclusion:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

Assessment factors

Information

1

Genetic structure (chromosomes) of imported aquatic species.

 

2

Similarities in the genetic structure with any native species.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ability to pair for breeding (same species) in the wild and artificiality

 

4

ability to pair for breeding (different species) in the wild and artificiality

 

5

Ability to pair for breeding of F1 (between imported species and native species) in the wild and artificiality.

 

Conclusion:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

Assessment factors

Information

1

The common diseases and pathogens in imported aquatic species.

 

2

Pathogens appeared in VN.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Conditions for growth of the pathogens.

 

4

Ability to spread and cause disease to native aquatic species of the pathogens

 

5

Ability to spread and cause disease to human of the pathogens

 

Conclusion:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 11/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/03/2015 quy định đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.307

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.67.8
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!