ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 765/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 13 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Quy
chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Hà Nam”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công
Thương (bao gồm 3 cấp; tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, những nội dung trái quyết định này,
nay bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC- để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh Hà Nam, Báo Hà Nam;
- VPUB: LĐVP (4), NC, CB-TH;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực thương mại
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu
|
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng
12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
|
2
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
3
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu do hết thời hạn hiệu lực
|
4
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
6
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Trường
hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa
lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ
sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
|
7
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
8
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm(Trường hợp
cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ
sung mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng
nhận hết hiệu lực)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
I. Lĩnh vực thương
mại
1. Thủ tục cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ, nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo Mẫu tại Phụ lục 29 Thông tư 60/2014/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm
rượu trở lên).
6. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh).
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự
kiến kinh doanh.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời
gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng
từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu
300 triệu đồng).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Lệ phí:
* Tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp:
- Phí thẩm định: 1.200.000đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Với các khu vực khác:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp:
- Phí thẩm định: 600.000đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh: 100.000
đồng/giấy/lần cấp
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống
có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
6) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
7) Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8) Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
9) Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(Phụ
lục 29 Kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM
RƯỢU
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên doanh nghiệp:............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................... ;
Điện thoại:......................Fax:........................;
Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:.............. do ................. cấp lần đầu
ngày..........tháng ........ năm ........, thay đổi lần thứ ..... ngày .....
tháng ..... năm........;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh:.............................;
+ Địa chỉ địa
điểm kinh doanh:.........................;
+ Điện thoại:...........................Fax:........................;
Đề nghị Sở Công
Thương Hà Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
..........................(1).........của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
..................................................(2)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...........................(1)..... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
..................................................(2)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh Hà Nam
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
..................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu Vang, rượu vodka, rượu trái
cây,..;
(2):
Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân
phối rượu.
(3):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
- Mẫu Giấy phép:
Phụ lục
30
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
UBND
TỈNH, TP...(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ …………………………………………………(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
buôn sản phẩm rượu số .......... ngày ... tháng .... năm ....... của...........................(3).
Theo đề nghị của ......(4),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép....................................................................................
(3)
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................;
Điện thoại:...........................Fax:.........................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:...................
do....................... cấp lần đầu ngày ..... tháng ..... năm ......., thay
đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng .......... năm............;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:............................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:.........................;
+ Điện thoại:....................Fax:......................;
1. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
............................(5)..... của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.....................................................................................................
(6)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
..............................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.....................................................................................................
(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố................(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
.....................................................................................................
(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
...................(3) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày.... tháng ... năm........./.
Nơi nhận:
- ...............(3);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(4,8).
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4):
Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu Vang, rượu vodka, rượu trái
cây,..;
(6):
Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(8):
Tên các tổ chức có liên quan.
2. Thủ tục Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ, nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại.
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
(theo mẫu);
2) Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
3) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp kinh doanh rượu
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Lệ phí:
* Tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Với các khu vực khác:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
100.000 đồng/giấy/lần cấp
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1) Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu;
2) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
6) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
7) Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8) Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
9) Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 33 (Thông tư 60/2014/TT-BCT)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ....... tháng ..... năm .........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên doanh nghiệp
:....................................................... ;
Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................... ;
Điện thoại:.........................Fax:...........................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:.............
do......................... cấp lần đầu ngày ......... tháng ..... năm
.........., thay đổi lần thứ ..... ngày ..... tháng ..... năm ..........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:...........................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:..........................;
+ Điện thoại:
.............................Fax:...................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu số ................ ngày ...... tháng ...... năm ............. do
Sở Công Thương Hà Nam cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số ................. ngày ...... tháng
........ năm ......... do Sở Công Thương Hà Nam cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị Sở Công
Thương Hà Nam xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin
cũ:.........................
Thông tin mới:...........................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán
buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
..........................(1)......của .......................(2)....
sản phẩm rượu có tên sau: ..............................(3)
Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm
rượu tại tỉnh Hà Nam
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.......................(1)..... của .......................(2).....
sản phẩm rượu có tên ............................(3)
Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm
rượu tại tỉnh Hà Nam
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:.........................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
.........................(4)..........
(ghi rõ tên doanh nghiệp) ........... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu Vang, rượu vodka, rượu trái cây..;
(2):
Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước
ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(3):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để
bán lẻ sản phẩm rượu.
- Mẫu Giấy phép:
Phụ
lục 36
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH...(6)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
.........,
ngày ..... tháng ...... năm ..........
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ............)
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ.........................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu số...(2) ...ngày ... tháng .... năm ....do Sở
Công Thương...(6)... cấp cho.........(3);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần ..........) số...(2)...ngày
... tháng .... năm ....do Sở Công Thương...(6)... cấp cho.........(3)
(nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số.......... ngày ... tháng ....
năm .... của..........................(3);
Theo đề nghị của......(4),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số.....(2)....
như sau .............................(5)
Điều 2.
Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
số ...........(2) không thay đổi
Điều 3.
Trách nhiệm thực hiện
...........(3) phải thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4.
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- ...............(3);
- ...............(6);
- ...............(7);
- Lưu: VT, .............(4,7).
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2):
Ghi rõ số Giấy phép đã được cấp
(3):
Tên thương nhân
(4):
Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5):
Nội dung sửa đổi, bổ sung
(6):
Tên thành phố (tỉnh) nơi doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ sung
(7):
Tên các tổ chức có liên quan.
3. Thủ tục Cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu do hết thời hạn hiệu lực
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ, nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo Mẫu tại Phụ lục 29 Thông tư 60/2014/TT-BCT).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện
về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các
cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm
rượu trở lên).
6. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh).
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự
kiến kinh doanh.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời
gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng
từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu
300 triệu đồng).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Lệ phí:
* Tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp:
- Phí thẩm định: 1.200.000đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Với các khu vực khác:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp:
- Phí thẩm định: 600.000đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
100.000 đồng/giấy/lần cấp
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống
có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
6) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
7) Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8) Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
9) Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(Phụ
lục 29 Kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ....... tháng ..... năm .........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên doanh nghiệp :.............
..........................................;
Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................... ;
Điện thoại:.........................Fax:...........................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:.............
do......................... cấp lần đầu ngày ......... tháng ..... năm
.........., thay đổi lần thứ ..... ngày ..... tháng ..... năm ..........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:...........................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:..........................;
+ Điện thoại:
.............................Fax:...................;
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam xem xét
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
l. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.........................(1)..... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
..................................................................................
(2)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.........................(1)....... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
..................................................................................
(2)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh Hà Nam
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
..................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu Vang, rượu vodka, rượu trái
cây,..;
(2):
Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân
phối rượu.
(3):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
- Mẫu Giấy phép:
Phụ lục
30
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
UBND
TỈNH, TP...(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
.........,
ngày ....... tháng .... năm .......
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ................................................................................
(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
buôn sản phẩm rượu số..........ngày ... tháng .... năm......... của.................................(3);
Theo đề nghị của..........(4),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép.......................................................................... (3)
Địa chỉ trụ sở
chính:........................;
Điện thoại:........................Fax:.....................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:..............
do............... cấp lần đầu ngày........tháng ........năm ..........., thay đổi
lần thứ ...... ngày......tháng.........năm..........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:........................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:...........................;
+ Điện thoại:.......................Fax:.............................;
1. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:........................(5)......
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có
tên sau:
..................................................................................
(6)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:.........................(5)......
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có
tên sau:
..................................................................................
(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố.....................(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
..................................................................................
(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
...................(3) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy
phép này có giá trị đến hết ngày.... tháng ... năm.........../.
Nơi nhận:
- ...............(3);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(4,8).
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên
cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu Vang, rượu vodka, rượu trái
cây,..;
(6):
Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(8):
Tên các tổ chức có liên quan
4. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ, nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại.
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
rượu đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 này làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy
phép có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp kinh doanh rượu
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Lệ phí:
* Tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Với các khu vực khác:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
100.000 đồng/giấy/lần cấp
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống
có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
6) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
7) Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8) Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
9) Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 34 (Thông tư 60/2014/TT-BCT)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên doanh nghiệp:......................;
Địa chỉ trụ sở
chính:..........................;
Điện thoại:.........................Fax:......................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:
...................do ......................cấp lần đầu
ngày.....tháng........năm..........., thay đổi lần thứ......ngày........tháng...........năm............;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:..........................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:...........................;
+ Điện thoại:.....................Fax:.............................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu số........... ngày........ tháng......... năm......... do Sở
Công Thương Hà Nam cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số ........ ngày ........ tháng ......
năm......... do Sở Công Thương Hà Nam cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị Sở Công
Thương Hà Nam xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, với
lý do.....................(1).......
............(ghi rõ tên doanh nghiệp)...........xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) :
Ghi rõ lý do xin cấp lại.
- Mẫu Giấy phép:
Phụ
lục 39
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, ...(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp
lại lần thứ.........)
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ.............................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu số...........ngày ....tháng .... năm .... của.................................(3);
Theo đề nghị của..........(4),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép..............................................(3)
Địa chỉ trụ sở
chính:......................;
Điện thoại:.......................Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:................
do............. cấp lần đầu ngày.......... tháng.......... năm.........., thay
đổi lần thứ..... ngày...... tháng........ năm..........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:........................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:.....................;
+ Điện thoại:......................Fax:.......................;
1. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................(5)...... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
................................................................(6)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
........................(5)....... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
................................................................(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố......................(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
...........................................................................................
(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
............(3) phải thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày.... tháng ... năm............/.
Nơi nhận:
- ...............(3);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(4,8).
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3):
Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(4):
Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu Vang, rượu Vodka, rượu trái
cây,..;
(6):
Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(8):
Tên các tổ chức có liên quan.
5. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên
cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
(1). Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1a Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư 58/2014/TT-BCT);
(2). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề là
sản xuất thực phẩm;
(3). Bản thuyết minh cơ sở vật chất (theo
Mẫu 2a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT);
(4). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất thực phẩm;
(5). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối với cơ sở sản xuất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở sản xuất thực phẩm)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm
Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn
vệ sinh thực phẩm
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/ 1 lần cấp
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
500.000 VNĐ/1 lần/ cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm
- Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 1.000.000
VNĐ/1 lần/ 1 cơ sở
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 VNĐ
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 VNĐ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đảm bảo an toàn đối với thực phẩm
theo Điều 10, 12 tại Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
(1) Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
(2) Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
(3) Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
1a Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
..........,
ngày.......tháng......năm 201...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Cơ sở sản xuất...................................................................................................
Địa chỉ tại:..........................................................................................................
Điện thoại:.............................Fax:.......................................................................
Giấy phép kinh doanh số
...........................ngày cấp:..................................... đơn vị
cấp:
.............................................................................................................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm)....................................................................
..........................................................................................................................
Công suất thiết kế:..............................................................................................
Doanh thu dự kiến:.............................................................................................
Số lượng công nhân viên:
...................(trực tiếp:..............; gián tiếp: ...............)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở...........
........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực
phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
2a Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:...............................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:....................................................................................................
- Địa chỉ
kho:.....................................................................................................................
- Điện thoại..................................Fax................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:..............................Ngày
cấp................. Nơi cấp......................
- Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................
- Công suất thiết kế:..........................................................................................................
- Tổng số công nhân
viên:.................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản
xuất:......................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định:....
........................................................................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định:....................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất.
- Diện tích mặt bằng sản xuất
........... m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất:...........m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:......................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:.........................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL:.........................................................................
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng:...........................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:...........................................................................................
- Hệ thống xử lý môi trường:.............................................................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:....................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên
trang thiết bị
(ghi
theo thứ tự quy trình, công nghệ)
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực
tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
........,
ngày .... tháng .... năm 20.....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Mẫu Giấy phép: Mẫu 5c
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...................
Chứng
nhận
Cơ sở:.........................................................................................................................
Loại hình sản xuất(1)......................................................................................................
Chủ cơ sở:
Địa chỉ sản xuất............................................................................................................
Điện thoại:............................Fax:.................................................................................
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh, ngày ..... tháng ..... năm
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp:............../GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày......./...../20............
(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm
sản xuất
|
6. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
(Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm
sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
(1). Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1c Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014)
(2). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề
là sản xuất thực phẩm;
(3). Bản thuyết minh cơ sở vật chất (theo
Mẫu 2a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT);
(4). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất thực phẩm;
(5). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất thực phẩm đối với cơ sở sản xuất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở sản xuất thực phẩm)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm
- Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn
vệ sinh thực phẩm
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/1 lần cấp
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 VNĐ/ 1
lần/ cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm
- Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 1.000.000
VNĐ/1 lần/ 1 cơ sở
- Cơ sở xuất thực phẩm doanh thu ≤
100 triệu đồng/ tháng 2.000.000 VNĐ
- Cơ sở xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng/ tháng 3.000.000 VNĐ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường
hợp:
+ Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy
chứng nhận hết hạn), nếu tiếp tục sản xuất thì cơ sở phải làm thủ tục xin cấp lại
Giấy chứng nhận;
+ Cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa
điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
(1) Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
(2) Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
(3) Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Mẫu
1c Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.........,
ngày ..... tháng ..... năm 201...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên cơ sở:...................... đề
nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số
.............. ngày cấp.............
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:..............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp nhận./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
2a Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:...............................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:....................................................................................................
- Địa chỉ
kho:.....................................................................................................................
- Điện thoại............................Fax......................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:.......................
Ngày cấp................ Nơi cấp.............................
- Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................
- Công suất thiết kế:..........................................................................................................
- Tổng số công nhân
viên:.................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản
xuất:......................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định:....
........................................................................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định:.............................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất.
- Diện tích mặt bằng sản xuất
.......... m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất:.....m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:....................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:.......................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL:.....................................................................
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng:......................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:.......................................................................................
- Hệ thống xử lý môi trường:...........................................................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên
trang thiết bị
(ghi
theo thứ tự quy trình, công nghệ)
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực
tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn
thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết
bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
...........,
ngày ..... tháng ..... năm 20....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy phép:
Mẫu
5c
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ..................
Chứng
nhận
Cơ sở:..............................................................................................................................
Loại hình sản xuất (1)..........................................................................................................
Chủ cơ sở:.......................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất.................................................................................................................
Điện thoại:..........................Fax:........................................................................................
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh, ngày ..... tháng ........ năm ............
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ............../GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ...../....../20.............
(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm
sản xuất
|
7. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
(1). Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 1b Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư 58/2014/TT-BCT)
(2). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề là
kinh doanh thực phẩm;
(3). Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(theo Mẫu 2b Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT);
(4). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực
tiếp kinh doanh thực phẩm;
(5). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực
tiếp kinh doanh thực phẩm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở kinh doanh thực phẩm)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
- Phí, lệ phí: Thu theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ
Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn vệ sinh thực phẩm
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/ 1 lần cấp
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 VNĐ/ 1
lần/ cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực
phẩm:
- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000
VNĐ/1 lần/ 1 cơ sở
- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm:
1.000.000 VNĐ/1 lần/ 1 cơ sở
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đảm bảo an toàn đối với thực phẩm
theo Điều 10, 12 tại Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
(1). Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
(2). Căn cứ Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
(3). Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
1b Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ... tháng ... năm 201...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Cơ sở kinh doanh (tên giao dịch hợp
pháp)...................................................................
Địa điểm tại:....................................................................................................................
Điện thoại:............................Fax:....................................................................................
Giấy phép kinh doanh số
........................... ngày cấp: ....................... đơn vị cấp:.........
Loại hình kinh doanh (bán buôn
/bán lẻ):.......................................................................
Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02
tỉnh trở lên):...........................................................
Nhóm sản phẩm kinh doanh (theo
danh sách đính kèm):..............................................
Số lượng công nhân viên: ........................(trực
tiếp: ................; gián tiếp: ..............)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa chỉ
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực
phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
DANH
SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm
theo mẫu đơn đề nghị Mẫu 1b Phụ lục I)
STT
|
Tên
nhóm sản phẩm
|
Nhóm
sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
I
|
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm
|
|
9
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và
nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
|
10
|
Các sản phẩm khác không được quy định
tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
II
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
3
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao
gồm các loại lưỡng cư)
|
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ,
quả
|
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
10
|
Gia vị
|
|
11
|
Đường
|
|
12
|
Chè
|
|
13
|
Cà phê
|
|
14
|
Ca cao
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
16
|
Điều
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
18
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý
|
|
19
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến
sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
III
|
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
|
1
|
Bia
|
|
2
|
Rượu, cồn và đồ uống có cồn
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
7
|
Bánh, Mứt, kẹo
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý
|
|
Mẫu
2b Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:...............................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
...............................................................................................
- Điện thoại................................Fax..................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:.................Ngày
cấp ..................Nơi cấp..................................
- Loại thực phẩm kinh doanh:
............................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay
02 tỉnh trở nên):...............................................................
- Tổng số công nhân
viên:.................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp
kinh doanh:...................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được cấp
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:
........................................................................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khoẻ định kỳ theo quy định:....................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh: ..............m2,
Trong đó diện tích kho hàng:....m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh:...................................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL:......................................................................
- Nguồn điện cung cấp:.....................................................................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá
nhân:................................................................................
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý
môi trường:................................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:....................................................................................
2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm
theo quy định chưa ?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn
thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết
bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
...........,
ngày .... tháng ..... năm 20........
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Mẫu giấy chứng nhận:
Mẫu
5d
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ.........................
Chứng
nhận
Cơ sở:..............................................................................................................................
Loại hình sản xuất(1)...........................................................................................................
Chủ cơ sở:.......................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất.................................................................................................................
Điện thoại:...........................Fax........................................................................................
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối
với các nhóm sản phẩm trong danh mục (2) kèm theo)
|
Địa danh, ngày .... tháng ..... năm ........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp:..................../GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ......../....../20...........
(1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm
thực phẩm kinh doanh
(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm
đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định
|
8. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm (Trường hợp cấp
lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ sung
mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
(1). Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1c Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT)
(2). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề
là kinh doanh thực phẩm;
(3) . Bản thuyết minh cơ sở vật chất (theo
Mẫu 2b Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT);
(4). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh
doanh thực phẩm;
(5). Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực
tiếp kinh doanh thực phẩm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở kinh doanh thực phẩm)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
- Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn
vệ sinh thực phẩm
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/ 1 lần cấp
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 VNĐ/ 1
lần/ cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực
phẩm:
- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000
VNĐ/ 1 lần/ 1 cơ sở
- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm:
1.000.000 VNĐ/ 1 lần/ 1 cơ sở
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường
hợp:
+ Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy
chứng nhận hết hạn), nếu tiếp tục kinh doanh thì cơ sở phải làm thủ tục xin cấp
lại Giấy chứng nhận;
+ Cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa
điểm kinh doanh; thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
(1) Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
(2) Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
(3) Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
1c Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ..... tháng ..... năm 201...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên cơ sở:...................... đề nghị
Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số
.............. ngày cấp.............
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:....................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp nhận./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
2b Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:...............................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
...............................................................................................
- Điện thoại................................Fax..................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:.................Ngày
cấp ..................Nơi cấp..................................
- Loại thực phẩm kinh doanh:
............................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay
02 tỉnh trở nên):...............................................................
- Tổng số công nhân
viên:.................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp
kinh doanh:...................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được cấp
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:
........................................................................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khoẻ định kỳ theo quy định:....................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh:
..............m2,Trong đó diện tích kho hàng:....m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh:...................................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL:......................................................................
- Nguồn điện cung cấp:.....................................................................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá
nhân:................................................................................
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý
môi trường:................................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:....................................................................................
2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định
về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
.........,
ngày......tháng.....năm 20.....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(ký tên, đóng dấu)
|
- Mẫu giấy chứng nhận:
Mẫu
5d
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ.........................
Chứng
nhận
Cơ sở:..............................................................................................................................
Loại hình sản xuất(1)...........................................................................................................
Chủ cơ sở:.......................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất.................................................................................................................
Điện thoại:...........................Fax........................................................................................
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối
với các nhóm sản phẩm trong danh mục (2) kèm theo)
|
Địa danh, ngày .... tháng ..... năm ........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp:..................../GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ......../....../20...........
(1) : Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm
thực phẩm kinh doanh
(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm
đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định
|
9. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm (Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng; do cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được
ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
* Thành phần:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1c Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014)
* Số lượng: 01 bộ.
2. Trường hợp cấp lại do cơ sở
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
* Thành phần:
(1). Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận (theo Mẫu 1c Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT)
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp
(3) Văn bản, tài liệu chứng minh sự
thay đổi (Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm
- Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn
vệ sinh thực phẩm
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 VNĐ/ 1 lần cấp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường
hợp:
+ Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị
mất, thất lạc hoặc bị hỏng;
+ Cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở
hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ
quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
(1) Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
(2) Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
(3) Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
(4) Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
1c Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ..... tháng ..... năm 201...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên cơ sở:...................... đề
nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số
.............. ngày cấp.............
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:....................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, chấp nhận./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
10. Thủ tục đăng
ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Tên TTHC: Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định
thương mại.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại;
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở;
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ.
(theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT).
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
- Bản sao có chứng thực đối với trường
hợp nộp hồ sơ nộp qua đường bưu điện;
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc thiết kế
các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức - cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ cho thương nhân bằng văn bản.
- Phí, lệ phí: Mức lệ phí 20.000đ/hồ sơ theo quy định tại Quyết định số
58/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006 quy định mức thu lệ phí đăng ký dấu
nghiệp vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20
tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại; Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ
giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011
và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006.
- Thông tư 01/2015/TT-BCT ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày
20/10/2006 của Bộ Tài chính quy định chế độ, thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng
01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHỤ
LỤC: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi:
Sở Công Thương...1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa).............................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):........................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):......................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:....................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................................
Email (nếu có):..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đầu tư số:.................................
Cơ quan cấp:..........................................................................
Ngày cấp:......./........./.........
Vốn điều lệ:......................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
□ Cấp mới
□ Thay đổi2
□ Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định:
Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này
và hồ sơ kèm theo.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
1 Tên
Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2
Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu
tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu
nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu
nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
11. Đăng ký thay
đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương
mại
- Tên TTHC: Đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch
vụ giám định thương mại.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại;
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở;
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ.(theo
mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT).
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
- Bản sao có chứng thực đối với trường
hợp nộp hồ sơ nộp qua đường bưu điện;
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc thiết kế
các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức - cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ cho thương nhân bằng văn bản.
- Phí, lệ phí: Mức lệ phí 20.000đ/hồ sơ theo quy định tại Quyết định số
58/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006 quy định mức thu lệ phí đăng ký dấu
nghiệp vụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20
tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại; Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ
giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011
và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006.
- Thông tư 01/2015/TT-BCT ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày
20/10/2006 của Bộ Tài chính quy định chế độ, thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHỤ
LỤC: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi:
Sở Công Thương...1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa).............................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):........................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):......................................................................................
Địa chỉ của trụ sở
chính:....................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:................................................................................
Email (nếu
có):..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đầu tư số:.................................
Cơ quan cấp:..........................................................................
Ngày cấp:......./........./.........
Vốn điều lệ:......................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
□ Cấp mới
□ Thay đổi2 □ Bổ
sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định:
Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này
và hồ sơ kèm theo.
|
Đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Tên
Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2
Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu
tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu
nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu
nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
II. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc lĩnh vực công nghiệp
1. Thủ tục cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 03 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý Công nghiệp.
+ Bước 3: Phòng Quản lý công nghiệp
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình Lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản
xuất;
5. Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 ngày (bảy) kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 2.200.000đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải
có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc
lá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:.....................Điện
thoại:.................Fax:...................................................
Địa điểm sản xuất..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số.............do..............................
cấp ngày.......tháng.......năm..........
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam xem xét
cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu: .................. (1)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu...................................(2)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và
các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
*Chú thích:
(1):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu
vodka...)
(2) :
Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
- Mẫu Giấy phép
Phụ
lục 7
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ.................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu số...............ngày ... tháng .... năm ....... của............................(2);
Theo đề nghị của......................(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho
phép.....................................................................................
(2)
Trụ sở tại..........................................................
, điện thoại.................., Fax.....................;
Địa điểm sản xuất..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số............do.......................cấp
ngày.........tháng.......năm.........
Được phép sản xuất các loại sản phẩm
rượu sau: ............(4) Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ..................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
................(2) phải thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày....
tháng ... năm.........../.
Nơi nhận:
- ...............(2);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(3).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế
(lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
2. Thủ tục cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 03 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý Công nghiệp.
+ Bước 3: Phòng Quản lý Công nghiệp
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình Lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết
hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp lại áp dụng như quy định với
trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy: thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 60/2014/TT-BCT);
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày (ba) làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 2.200.000đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải
có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp
nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trong trường hợp tiếp tục
hoạt động sản xuất. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc
lá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 2
(Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................
Trụ sở giao dịch:.................Điện
thoại:...............Fax:..........................................
Địa điểm sản xuất...............................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số..................do.........................cấp
ngày.........tháng..........năm............
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
đã được cấp số ..............do Sở Công Thương Hà Nam cấp ngày .........
tháng........năm..........
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........
ngày.........tháng..........năm...........do Sở Công Thương Hà Nam cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương
Hà Nam xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như
sau..........(1)
Thông tin cũ:.....................
Thông tin mới:...................
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương
Hà Nam xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:...................(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu..................(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình
bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012,
các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
*Chú thích:
(1):
Lý do xin cấp lại
(2):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu
vodka...)
(3): Ghi
công suất thiết kế (lít/năm).
- Mẫu Giấy phép
Phụ
lục 8
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp
lại lần thứ...)
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ.................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(7)
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu số...........ngày ... tháng .... năm .... của........................(2);
Theo đề nghị của........(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho
phép..............................................................................................
(2)
Trụ sở tại...............................................................
, điện thoại.............., Fax...............;
Địa điểm sản xuất.........................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số..........do...........cấp
ngày........ tháng....... năm.........
Được phép sản xuất các loại sản phẩm
rượu sau:..............(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:...................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..............(2) phải thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 2012 của Chính phủ,
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp
luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến
ngày....... tháng ....... năm............./.
Nơi nhận:
- ...............(2);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(3).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế
(lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của
Giấy phép cũ.
3. Thủ tục cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 03 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý Công nghiệp.
+ Bước 3: Phòng Quản lý công nghiệp
nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình Lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc gửi
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư số
60/2014/TT-BCT);
2. Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày (ba) làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định: 2.200.000đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy
trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải
có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc
lá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 3
(Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
Sở Công Thương Hà Nam
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:.................... Fax:..............................
Địa điểm sản xuất:..............................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số...........
do......... cấp ngày......... tháng.......... năm.........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
đã được cấp số .........do Sở Công Thương Hà Nam cấp ngày ..........
tháng.......... năm..........
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp
lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số........... ngày........
tháng......... năm......... do Sở Công Thương Hà Nam cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương
Hà Nam xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể
như sau..........(1)
Thông tin
cũ:.........................
Thông tin mới:..............................
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương
Hà Nam xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:...................(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu...................................(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên
hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung
(2):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu
vodka...)
(3): Ghi
công suất thiết kế (lít/năm).
(*):
Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề
nghị cấp bổ sung.
- Mẫu Giấy phép
Phụ
lục 9
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ.................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(7)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ
sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số.........ngày ... tháng .... năm
.... của..............(2);
Theo đề nghị của.........(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp số... (7) như sau
(4)...........(5).......................
(9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần
không thể tách rời của Giấy phép số..... do ... cấp ngày....tháng .... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..............(2) phải thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ./.
Nơi nhận:
- ...............(2);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(3).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan liên quan, đơn vị
trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế
(lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của
Giấy phép cũ.
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa
đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành phố.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực thương mại
|
1
|
Thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
|
2
|
Thủ
tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
3
|
Thủ
tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do hết thời hạn hiệu lực
|
4
|
Thủ tục
cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do bị mất, bị tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
|
II. Lĩnh vực công nghiệp
|
1
|
Thủ
tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
|
2
|
Thủ
tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh
|
3
|
Thủ
tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Trường
hợp Giấy phép hết hiệu lực hoặc Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
I. Lĩnh vực
thương mại
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tư thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Công Thương, phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là phòng Công thương cấp
huyện).
+ Bước 3: Phòng Công thương cấp huyện
nghiên cứu giải quyết.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp huyện, thành
phố hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu,
01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân
xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư
60/2014/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh.
6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành,
nghề bán lẻ rượu.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí:
* Tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
- Phí thẩm định đối với tổ chức,
doanh nghiệp: 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
- Phí thẩm định đối với cá nhân, hộ
kinh doanh: 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Tại các khu vực khác:
- Phí thẩm định đối với tổ chức,
doanh nghiệp: 600.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với cá nhân, hộ
kinh doanh: 200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu bao gồm:
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương
nhân bán buôn sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
+ Có bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại
Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
Phụ
lục 31
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng........................(1)
Tên thương
nhân:......................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:...............................;
Điện thoại:..........................Fax:.....................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:..............
do................ cấp lần đầu ngày...... tháng......... năm......., thay đổi lần
thứ...... ngày....... tháng....... năm...........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:..............................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:.............................;
+ Điện thoại:.................................Fax:....................;
Đề nghị Phòng...............(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.........................(2)....... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu có tên sau:
..................................................................................
(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.........................(2)....... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu có tên sau:
..................................................................................
(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại địa điểm:
...........................................................................................
(4)
..........(ghi rõ tên thương
nhân)............. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến
xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán
lẻ sản phẩm rượu.
- Mẫu Giấy phép:
Phụ
lục 32
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP...(1)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(2)
PHÒNG.........(3)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P...........
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG
PHÒNG...............(3)
Căn cứ………………………………………………………………..(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm rượu số..............ngày ... tháng ........ năm..... của..........................................(4);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép.......................................................................(4)
Địa chỉ trụ sở chính:..........................;
Điện thoại:..............................Fax:................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:.................
do.................cấp lần đầu ngày.......tháng.......năm........, thay đổi lần
thứ...... ngày ........ tháng..... năm......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh:...........................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:............................;
+ Điện thoại:.....................
Fax:.................;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:.........................(5)....
của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên
sau:...............................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.......................(5)..... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu có tên sau:.......................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm:..................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..................(4) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày.... tháng ... năm.........../.
Nơi nhận:
- ...............(4);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(8).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi
rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3):
Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến
xin phép để kinh doanh.
(4):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép
(5):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu Vang, rượu vodka, rượu trái cây ..
(6):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(8):
Tên các tổ chức có liên quan.
(9):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Công Thương, phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là phòng Công thương cấp
huyện).
+ Bước 3: Phòng Công thương cấp huyện
nghiên cứu giải quyết.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp huyện, thành
phố hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở
tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu doanh gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép
đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
- Phí, lệ phí:
* Tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Với các khu vực khác:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
100.000 đồng/giấy/lần cấp
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu bao gồm:
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
+ Có bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về
sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. Thông tư
số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng
12 năm 2014).
Phụ
lục 33
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:....................(1)
Tên doanh nghiệp
:.............................;
Địa chỉ trụ sở
chính:.................................;
Điện thoại:.........................Fax:...................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:..................
do............................. cấp lần đầu ngày......... tháng..........
năm........., thay đổi lần thứ.......... ngày...... tháng....... năm.........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:..............................;
+ Điện thoại:...............................Fax:....................;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...................(2) sản phẩm rượu số..............
ngày......... tháng....... năm........... do.............(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh...............(2) sản phẩm rượu số...............
ngày....... tháng........ năm........ do.............(1)cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề nghị.....................(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh................(2)
sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ
sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin
cũ:...........................
Thông tin mới:.........................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức................(2).........
sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.......................(3)....... của ............................(4).....
sản phẩm rượu có tên sau:
..................................................................................
(5)
Được phép tổ chức.............(2).......
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố.......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:.......................(3).......
của ............................(4)..... sản phẩm rượu có tên sau:
..................................................................................
(5)
Được phép tổ chức..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố.......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:............................
Thông tin mới:...............
b) Đề nghị bổ
sung:.................................(7)
................(ghi rõ tên doanh
nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng
Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi
rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4):
Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước
ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(6): Ghi
rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để
bán lẻ sản phẩm rượu.
- Mẫu Giấy phép: Phụ lục 37 (Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, ...(1)
UBND HUYỆN (TP)...(2)
PHÒNG..........(3)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P.............
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ.........)
TRƯỞNG
PHÒNG................(3)
Căn cứ.................................................................................
(4)
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thưong quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu số...(5)... ngày ... tháng .... năm ....do(3).........
cấp cho..........(6);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần............) số...(5)...ngày
... tháng .... năm ....do ..(3)... cấp cho.............(6)
(nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số.........ngày ... tháng .... năm
.... của......................(6);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, (bổ sung) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số...(5)...
như sau.........................(7)
Điều 2.
Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số....................(5)
không thay đổi
Điều 3.
Trách nhiệm thực hiện
........................(6)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4.
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- ...............(6);
- ...............(8);
- Lưu: VT, .............(8).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Tên thành phố (tỉnh), nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung
(2):
Tên quận (huyện) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung
(3):
Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến
xin phép để kinh doanh
(4):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
(5):
Ghi rõ số Giấy phép đã được cấp
(6):
Tên thương nhân
(7):
Nội dung sửa đổi, bổ sung
(8):
Tên các tổ chức có liên quan
3. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do hết thời hạn hiệu lực
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Công Thương, phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là phòng Công thương cấp
huyện).
+ Bước 3: Phòng Công thương cấp huyện
nghiên cứu giải quyết.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp huyện, thành
phố hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu,
01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân
xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư
60/2014/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh.
6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành,
nghề bán lẻ rượu.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí:
* Tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
- Phí thẩm định đối với tổ chức,
doanh nghiệp: 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với cá nhân, hộ
kinh doanh: 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Tại các khu vực khác:
- Phí thẩm định đối với tổ chức,
doanh nghiệp: 600.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với cá nhân, hộ
kinh doanh: 200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu bao gồm:
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
+ Có bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại
Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
Phụ
lục 31
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng...................................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................;
Điện thoại:........................Fax:.......................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:.............
do............................ cấp lần đầu ngày.......... tháng.........
năm
thay đổi lần thứ....... ngày......... tháng.......... năm..........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:.................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:...........................;
+ Điện thoại:.............................Fax:...................;
Đề nghị Phòng...................(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
c) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.................................(2)....... của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau:
...........................................................................................
(3)
d) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.................................(2)....... của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau:
...........................................................................................
(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại địa điểm:
...........................................................................................
(4)
..........(ghi rõ tên thương nhân)........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin
phép để kinh doanh.
(2):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm rượu.
- Mẫu Giấy phép:
Phụ
lục 32
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP...(1)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(2)
PHÒNG...........(3)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P..............
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG
PHÒNG..............(3)
Căn cứ...............................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm rượu số………….. ngày ... tháng .... năm........ của.......................(4);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho
phép.......................................................................... (4)
Địa chỉ trụ sở
chính:...........................;
Điện thoại:..........................Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:..............
do........................... cấp lần đầu ngày.......... tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ...... ngày....... tháng...... năm.........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:.........................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:.........................;
+ Điện thoại:..........................Fax:..................;
1. Được phép mua:
c) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
....................(5)....... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
có tên sau:..........................(6)
d) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
....................(5)....... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
có tên sau:..........................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm:..........................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
.................(4) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3.
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày.... tháng ... năm............/.
Nơi nhận:
- ...............(4);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(8).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu nếu có)
|
Chú thích:
1): Ghi
rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3):
Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến
xin phép để kinh doanh.
(4):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép
(5):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu Vang, rượu vodka, rượu trái cây ..
(6):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(8):
Tên các tổ chức có liên quan.
(9):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép
4. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do bị mất, bị tiêu hủy, toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Công Thương, phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là phòng Công thương cấp
huyện).
+ Bước 3: Phòng Công thương cấp huyện
nghiên cứu giải quyết.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp huyện, thành
phố hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 bộ Hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Cấp
lại lần thứ...)
- Phí, lệ phí:
* Tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Với các khu vực khác:
- Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh:
100.000 đồng/giấy/lần cấp
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu bao gồm:
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
+ Có bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp
mới.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu (theo mẫu tại Phụ
lục 34 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
Phụ
lục 34
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIÁY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi:.....................(1)
Tên doanh nghiệp:.........................;
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................;
Điện thoại:..............................Fax:..................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:..............
do........................... cấp lần đầu ngày.......... tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ...... ngày....... tháng...... năm.........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:......................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:.........................;
+ Điện thoại:............................Fax:......................;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...............(2) sản phẩm rượu số........... ngày.........
tháng........ năm......... do..............(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh..............(2) sản phẩm rượu số.............
ngày........ tháng......... năm......... do...........(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp đề nghị...............(1)
xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh...............(2) sản phẩm rượu,
với lý do................(3).............
.......(ghi rõ tên doanh nghiệp).......
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng
Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3):
Ghi rõ lý do xin cấp lại.
II. Lĩnh vực
công nghiệp
1. Thủ tục cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Công Thương, phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là phòng Công thương cấp
huyện).
+ Bước 3: Phòng Công thương cấp huyện
nghiên cứu giải quyết.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp huyện, thành
phố hoặc qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư số
60/2014/TT-BCT);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
4. Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản
xuất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công thương thuộc UBND huyện, thành phố xem xét và
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công thương phải có văn bản yêu
cầu bổ sung.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 1.100.000đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đồng/giấy/lần
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản
xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định
của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc
lá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 10
(Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng............... UBND Huyện (thành phố).... Tỉnh.....(1)
..............................................................................................................
(2)
Trụ sở giao dịch:.......................Điện
thoại:.................Fax:....................
Địa điểm sản xuất......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.............
do.................. cấp ngày........ tháng......... năm.........
Đề nghị
Phòng..........................(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công các loại:.......................................(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu..................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
*Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng kinh tế hoặc phòng Công
Thương)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trắng....
(4):
Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng
rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
- Mẫu Giấy phép:
Phụ
lục 13
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
UBND QUẬN, HUYỆN....
PHÒNG...........(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P......(7)
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
TRƯỞNG
PHÒNG..............(1)
Căn cứ......................................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số
60/2014/TT-BCTngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày......tháng....năm.......của.................(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
Cho
phép.....................................................................................
(3)
Trụ sở giao dịch...........................,
điện thoại................, Fax.....................;
Địa điểm sản xuất:..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.........
do........................... cấp ngày....... tháng....... năm.........
Được phép sản xuất rượu thủ công các
loại nhằm mục đích kinh doanh:................(4)
Quy mô sản xuất.................................................................
(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..............(3) phải thực hiện đúng
các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định
của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn thực hiện
Giấy phép này có giá trị đến ngày....
tháng ... năm.........../
Nơi nhận:
- ...............(3);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(3).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng
Công Thương.
(1): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(8): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh
tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(9): Bộ phận cấp phép.
2. Thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Công Thương, phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là phòng Công thương cấp
huyện).
+ Bước 3: Phòng Công thương cấp huyện
nghiên cứu giải quyết.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND các huyện, thành
phố hoặc qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục
12 Thông tư số 60/2014/TT-BCT);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp (nếu có);
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công thương thuộc UBND huyện, thành phố xem xét và
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công thương phải có văn bản
yêu cầu bổ sung.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 1.100.000đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đồng/giấy/lần
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp sửa đổi,
bổ sung lần thứ...)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản
xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định
của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 11
(Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ... tháng ... năm ........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng .... UBND Huyện (thành phố)... Tỉnh ....(1)
..............................................................................................................
(2)
Trụ sở giao dịch:......................Điện
thoại:.................Fax:.....................
Địa điểm sản xuất......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................... cấp ngày.......... tháng........ năm................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số...........
ngày........ tháng........ năm......... do............(1) cấp (nếu
có).
Đơn vị sản xuất đề nghị................(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, với lý do cụ thể như sau...................(5)
Thông tin
cũ:..........................................................................
Thông tin mới:........................................................................
Đề nghị Phòng ...............(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:........................................(3)
Quy mô sản xuất.....................................................................................
(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác
thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
*Chú thích:
(1): Tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trắng....
(4):
Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng
rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5):
Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Mẫu Giấy phép
Phụ
lục 15
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN...
PHÒNG...........(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P.........(10)
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp
sửa đổi bổ sung lần thứ...)
TRƯỞNG
PHÒNG...................(1)
Căn cứ........................................................................................
(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh số... do ... cấp ngày... tháng... năm... (7)
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp sửa đổi
bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
ngày.....tháng....năm........của...................(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp số... (7) như sau:
..(4)...........(5)...........................(9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần
không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..................(3) phải thực hiện
đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày....
tháng ... năm......../
Nơi nhận:
- ...............(3);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(11).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng
Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của
Giấy phép cũ
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa
đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.
(10): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh
tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(11): Bộ phận cấp phép.
3. Thủ tục cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Công Thương, phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế hạ tầng thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là phòng Công thương cấp
huyện).
+ Bước 3: Phòng Công thương cấp huyện
nghiên cứu giải quyết.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND huyện, thành phố
hoặc qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết
hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp lại áp dụng như quy định với
trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông
tư số 60/2014/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đính kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công thương thuộc UBND huyện, thành phố xem xét và
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Công thương phải có văn bản
yêu cầu bổ sung.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân
cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Công thương cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 1.100.000đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000đồng/giấy/lần
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp lại lần
thứ...)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy
phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
+ Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản
xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định
của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012;
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc
lá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 12
(Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ... tháng ... năm ........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng...........UBND Huyện (thành phố).... Tỉnh........(1)
..............................................................................................................
(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:..............Fax:....................
Địa điểm sản xuất......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............. do............. cấp
ngày...... tháng......... năm.............
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số...........
ngày........ tháng...... năm......... do...................(1) cấp (nếu có)
Đơn vị sản xuất đề nghị.......................(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với
lý do cụ thể như sau... .............(5)
Thông tin
cũ............................
Thông tin mới...........................
Đề nghị Phòng........................(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:...............................(3)
Quy mô sản xuất..................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng kinh tế hoặc phòng Công
Thương)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka ....
(4):
Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản
lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5):
Lý do phải cấp lại Giấy phép.
- Mẫu Giấy phép
Phụ
lục 14
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN....
PHÒNG..........(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P.......(7)
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp
lại lần thứ...)
TRƯỞNG
PHÒNG......................(1)
Căn cứ..............................................................................
(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.......
tháng....năm.........của......................(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
Cho
phép...........................................................................
(3)
Trụ sở giao dịch................................,
điện thoại....................., Fax........................;
Địa điểm sản xuất:............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do..............cấp
ngày......tháng........năm......
Được phép sản xuất rượu thủ công các
loại nhằm mục đích kinh doanh:........................(4)
Quy mô sản xuất..........................................................................
(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
...............(3) phải thực hiện
đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày....
tháng ... năm......./.
Nơi nhận:
- ...............(3);
- ...............(6);
- Lưu: VT, .............(8).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng
Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh
tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận cấp phép.
PHỤ LỤC III
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH
HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã, phường, thị
trấn
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực thương mại
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại
|
Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
|
2
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất rượu để chế biến lại
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại do hết thời hạn hiệu lực, do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc
một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
I. Lĩnh vực
Thương mại
1. Thủ tục cấp
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ trình UBND xã, phường, thị trấn;
+ Bước 3: UBND xã, phường, thị trấn
nghiên cứu giải quyết;
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp xã, phường hoặc
qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công
để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu
tại Phụ lục 16 Thông tư số 60/2014/TT-BCT);
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức
cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; nếu từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND xã, phường, thị trấn
* Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND xã, phường, thị trấn
* Cơ quan phối hợp: Không
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Xuất trình hợp đồng mua bán rượu
cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị kiểm tra;
+ Phải đăng ký sản xuất rượu thủ công
với chính quyền địa phương và đề nghị chính quyền địa phương xác nhận việc sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu theo
quy định;
+ Chỉ được bán rượu do mình sản xuất
ra cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu. Trong trường hợp không bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu thì phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu
theo quy định;
+ Chịu trách nhiệm thực hiện các quy
định về bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 16
(Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ... tháng ... năm ........
GIẤY
ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....(1)
thuộc Huyện (thành phố)... Tỉnh ...
..............................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu
có):....................................................................................
Địa điểm sản xuất......................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) .................(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công các loại:......................................(3)
Quy mô sản xuất...........................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ
thể sản xuất
(ký tên)
|
*Chú thích:
(1): Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu trắng, rượu vang, rượu vodka.....
(4):
Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
2. Thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ trình UBND xã, phường, thị trấn;
+ Bước 3: UBND xã, phường, thị trấn
nghiên cứu giải quyết;
+ Bước 4 : Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND xã, phường, thị
trấn hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
+ Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 17 Thông tư số 60/2014/7T-BCT);
+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại (đã được cấp);
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức
cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; nếu từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
xã, phường phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã, phường.
* Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã, phường.
* Cơ quan phối hợp: Không
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Xuất trình hợp đồng mua bán rượu
cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị kiểm tra;
+ Phải đăng ký sản xuất rượu thủ công
với chính quyền địa phương và đề nghị chính quyền địa phương xác nhận việc sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu theo
quy định;
+ Chỉ được bán rượu do mình sản xuất
ra cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu. Trong trường hợp không bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu thì phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu
theo quy định;
+ Chịu trách nhiệm thực hiện các quy
định về bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 17
(Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ... tháng ... năm ............
GIẤY
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH
NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯƠU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....(1)
thuộc Huyện (thành phố)... Tỉnh ....
.....................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu
có):....................................................................................
Địa điểm sản xuất......................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất
rượu số..........ngày.........tháng.........năm........do...............(1)
cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị
..............(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất
rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như
sau...........(5)
Thông tin
cũ:...........................
Thông tin mới:...........................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn)................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công các loại:.........................(3)
Quy mô sản xuất...........................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Chủ
thể sản xuất
(ký tên)
|
*Chú thích:
(1): Ủy
ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trắng ....
(4):
Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5):
Lý do sửa đổi, bổ sung
3. Thủ tục cấp
lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại do hết thời hạn hiệu lực, do bị mất, bị tiêu
hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét tiếp nhận hồ sơ trình UBND xã, phường, thị trấn;
+ Bước 3: UBND xã, phường, thị trấn
nghiên cứu giải quyết;
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND xã, phường, thị
trấn hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
+ Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 18 Thông tư số 60/2014/TT-BCT);
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức
cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; nếu từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND xã, phường, thị trấn
* Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp
thực hiện: Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND xã, phường, thị trấn.
* Cơ quan phối hợp: Không
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp lại lần thứ ....)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy
xác nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại;
+ Xuất trình hợp đồng mua bán rượu
cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị kiểm tra;
+ Phải đăng ký sản xuất rượu thủ công
với chính quyền địa phương và đề nghị chính quyền địa phương xác nhận việc sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu theo quy
định;
+ Chỉ được bán rượu do mình sản xuất
ra cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu. Trong trường hợp không bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu thì phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu
theo quy định;
+ Chịu trách nhiệm thực hiện các quy
định về bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 18
(Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ... tháng ... năm ..........
GIẤY
ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....(1)
thuộc Huyện (thành phố)... Tỉnh ...
...................................................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu
có):..........................................................................
Địa điểm sản xuất.............................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép
sản xuất rượu số............... ngày........ tháng....... năm.........
do...........................(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị............(1)
xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có
giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau..........(5)
Thông tin
cũ:.........................
Thông tin mới:..........................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn).....................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản
xuất rượu thủ công các loại:..................................(3)
Quy mô sản xuất.....................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ
thể sản xuất
(ký tên)
|
*Chú thích:
(1): Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu trắng, rượu vang, rượu vodka ....
(4):
Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5):
Lý do cấp lại.